Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của loại và lượng thức ăn đến sinh trưởng và tỷ lệ sống của tôm he chân trắng (penaeus vannamei) sạch bệnh giai đoạn tôm postlarvae 10 đến postlarvae 45

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.56 MB, 97 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------------*****---------------


NGUYỄN CÔNG KHANH



NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA LOẠI VÀ LƯỢNG
TH
ỨC ĂN ðẾN SINH TRƯỞNG VÀ TỶ LỆ SỐNG CỦA
TÔM HE CHÂN TR
ẮNG (Penaeus vannamei) SẠCH
B
ỆNH GIAI ðOẠN TÔM POSTLARVAE 10 ðẾN
POSTLARVAE 45



LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP


Chuyên ngành: Nuôi trồng thủy sản
Người hướng dẫn khoa học: TS.Nguyễn Văn Quyền







HÀ NỘI - 2011


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………..


i
LỜI CAM ðOAN


Tôi cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
này ñã ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ
rõ nguồn gốc.

Tác giả


Nguyễn Công Khanh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………..


ii
LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành khoá học này có sự ủng hộ và giúp ñỡ không nhỏ của
trường ðại học Nông nghiệp Hà nội, Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thuỷ sản1.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến Ban giám hiệu trường ðại học Nông nghiệp

Hà nội, Khoa sau ñại học, Ban giám ñốc Viện Nghiên cứu nuôi trồng thuỷ sản
1, Phòng ðào tạo và hợp tác quốc tế - Viện Nghiên cứu nuôi trồng thuỷ sản.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến TS.Nguyễn Văn Quyền,
người ñã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực
hiện luận văn này.
Tôi xin cám ơn Ths. Vũ Văn In cùng toàn thể ban lãnh ñạo, cán bộ
công nhân viên của Trung tâm giống hải sản quốc gia miền Bắc tại Cát Bà-
Hải Phòng ñã giúp ñỡ, tạo mọi ñiều kiện thuận lợi ñể tôi thực hiện luận văn
này.
Lời cám ơn chân thành xin gửi tới gia ñình, bạn bè và ñồng nghiệp,
những người ñã luôn giúp ñỡ và ñộng viên tôi trong học tập cũng như trong
cuộc sống.
Hà nội, tháng 4 năm 2011
Tác giả



Nguyễn Công Khanh


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………..


iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan………………………………………………………………….i
Lời cảm ơn……………………………………………………………………ii
Mục lục.……………………………………………………………………...iii
Danh mục viết tắt………………………………………………………….….v
Danh mục bảng………………………………………………………………vi

Danh mục hình………………………………………………………………vii
Danh mục ñồ thị……………………………………………………………..vii
1. MỞ ðẦU..................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài......................................................................1
1.2. Mục tiêu của ðề tài ............................................................................ 2
1.3. Nội dung nghiên cứu..........................................................................2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.........................................................................3
2.1. Vài nét về tôm chân trắng...................................................................3
2.1.1. ðặc ñiểm phân loại của tôm he chân trắng như sau:.....................3
2.1.2. Hình thái, cấu tạo.........................................................................3
2.1.3. Nguồn gốc: ..................................................................................4
2.1.4. Tập tính sống: ..............................................................................4
2.1.5. ðặc ñiểm sinh trưởng...................................................................6
2.1.6. ðặc ñiểm sinh sản ........................................................................6
2.2. Tôm chân trắng sạch bệnh..................................................................7
2.3. Dinh dưỡng tôm chân trắng................................................................9
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................11
3.1. ðịa ñiểm và thời gian .......................................................................11
3.2. Vật liệu nghiên cứu ..........................................................................11
3.3. Thức ăn thí nghiệm ..........................................................................11
3.4. Thiết kế thí nghiệm .......................................................................... 12
3.5. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi............................................... 15
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………..


iv
3.5.1. Môi trường.................................................................................15
3.5.2. Tốc ñộ tăng trưởng.....................................................................15
3.5.3. Tỷ lệ sống. .................................................................................16
3.6. Phương pháp xử lý số liệu................................................................16

4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN. ...............................................................17
4.1. Các yếu tố môi trường......................................................................17
4.2. Ảnh hưởng của từng loại thức ăn ñến tốc ñộ tăng trưởng và tỷ lệ sống
của tôm.
..................................................................................................19
4.2.1. Tốc ñộ tăng trưởng.....................................................................19
4.2.2. Tăng trưởng về chiều dài trung bình và khối lượng trung bình qua
các thời kỳ.
..........................................................................................20
4.2.3. Tỷ lệ sống. .................................................................................23
4.3. Ảnh hưởng của lượng thức ăn ñến tốc ñộ tăng trưởng và tỷ lệ sống của
tôm.
25
4.3.1. Khẩu phần thức ăn. ....................................................................25
4.3.2. Ảnh hưởng của khẩu phần thức ăn ñến tăng trưởng của tôm. .....26
4.3.3. Ảnh hưởng của khẩu phần thức ăn ñến tỷ lệ sống của tôm.........31
4.4. Kết quả kiểm tra yếu tố sạch bệnh.................................................... 32
5. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ......................................................................34
5.1. Kết luận............................................................................................34
5.2. Kiến nghị..........................................................................................34
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................35
PHỤ LỤC...................................................................................................39

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….


v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Tên tiếng việt Tên tiếng anh

AGR Tốc ñộ tăng trưởng tuyệt
ñối
Absolute Growth Rate
CP Thức ăn CP
Pl Tôm giai ñoạn postlarvae Postlarvae
SGR Tốc ñộ tăng trưởng riêng Specific Growth Rate
TCT Tôm thẻ chân trắng
TSV Hội chứng Tau ra Taura syndrome virus
UP Thức ăn UP Uni President
VH Thức ăn Việt Hoa
WSSV Bệnh ñốm trắng White spot syndrome virus
YHV Bệnh ñầu vàng Yellow head virus

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….


vi
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1. ðiều kiện môi trường thích hợp ñối với tôm chân trắng ..................5
Bảng 2: Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn.................................11
Bảng 3: Khẩu phần thức ăn bố trí thí nghiệm .............................................14
Bảng 4: Các yếu tố môi trường trong thí nghiệm 1 .....................................17
Bảng 5: Kết quả về khối lượng và chiều dài của tôm thí nghiệm 1 .............20
Bảng 6: Tăng trưởng chiều dài và khối lượng trung của tôm bình qua các tuần
......................................................................................................22
Bảng 7: Tỷ lệ sống của tôm thí nghiệm 1 ...................................................24
Bảng 8: Khẩu phần thức ăn chuẩn ..............................................................25
Bảng 9: Khẩu phần thức ăn thí nghiệm.......................................................25
Bảng 10: Tăng trưởng về chiều dài và khối lượng của tôm qua các tuần ở các

khẩu phần thức ăn khác nhau.
.......................................................27
Bảng 11: Giá trị trung bình các yếu tố môi trường trong các lô thí nghiệm 2
......................................................................................................29
Bảng 12: Khẩu phần thức ăn thích hợp cho các giai ñoạn...........................31
Bảng 13: Tỷ lệ sống của tôm qua các tuần của các khẩu phần thức ăn khác
nhau.
.............................................................................................31
Bảng 14: Kết quả phân tích kiểm tra bệnh tôm ...........................................33
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….


vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. Hình thái, cấu tạo tôm chân trắng (P.vannamei)...............................3

DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 1: Tăng trưởng chiều dài trung bình của tôm qua các tuần.............21
Biểu ñồ 2: Tăng trưởng khối lượng trung bình của tôm qua các tuần..........23













Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….


1
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Ở nước ta vài năm trở lại ñây trong ngành nuôi trồng thủy sản thì tôm he
chân trắng (TCT ) là một trong những ñối tượng nuôi phổ biến ñặc biệt là các
tỉnh duyên hải miền Trung do có một số ưu ñiểm sau: 1) tốc ñộ sinh trưởng
nhanh (Chamberlain 2003) 2) TCT phân bố ñều trong cột nước, nên có thể
nuôi mật ñộ cao 3) Tôm chân trắng có tỷ lệ sống và sinh trưởng tốt hơn nhiều
lần so với tôm sú trong ñiều kiện ñộ mặn biến ñộng lớn, thấp (thậm chí 0‰);
nhiệt ñộ thấp (<15
o
C) (Wyban & Sweeney 1991). 4) TCT ñòi hỏi thức ăn có
hàm lượng Protein thấp hơn tôm sú (Mcintosh et al, 1999, Taw et al, 2002)
dẫn ñến giá thành thấp hơn tôm sú 20-30% (FAO, 2003) 5) TCT có khả năng
kháng bệnh cao hơn tôm sú nhất là những dòng ñã ñược gia hóa (Rosenberry,
2002; Flegel, 2003) 6) TCT dễ sinh sản và gia hóa hơn tôm sú (Rosenberry,
2002).
Mặc dù tôm chân trắng là ñối tượng có nhiều ưu việt tuy nhiên trong quá
trình nuôi dịch bệnh vẩn xảy ra với quy mô lớn với các bệnh chủ yếu như:
WSSV (White spot syndrome virus), YHV/GAV (Yellow head virus/Grill
associated virus), TSV (Taura syndrome virus), IHHNV (Infectious
hypodermal and haematopoietic necrosis), LOVV (Lympoid organ
vacuolization virus), BP (Baculovirus penaei), và REO (Reovirus) (Overstreet
et al., 1997). Trước tình hình ñó sản xuất giống tôm he chân trắng sạch bệnh
là một yêu cầu cấp thiết ñối với nghề nuôi tôm chân trắng và trong quá trình
sản xuất giống tôm chân trắng sạch bệnh thì thức ăn là một yếu tố quan trọng.

Hiện nay trong quá trình sản xuất giống chủ yếu là dùng thức ăn công nghiệp
với rất nhiều và khẩu phần khác nhau. Do ñó ñòi hỏi phải có sự ñánh giá lựa
chọn loại thức ăn tốt nhất với sự tăng trưởng của tôm, từ ñó góp phần tạo ra
ñược một quy trình khép kín sản xuất ra giống tôm ñảm bảo chất lượng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….


2
Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi thực hiện ñề tài “Nghiên cứu
ảnh hưởng của loại và lượng thức ăn ñến sinh trưởng và tỷ lệ sống của
Tôm he chân trắng (Penaeus vannamei) sạch bệnh giai ñoạn tôm
Postlarvae 10 ñến Postlarvae 45”
1.2. Mục tiêu của ðề tài
Bước ñầu thí nghiệm lựa chọn ñược loại và lượng thức ăn phù hợp cho
tôm he chân trắng sạch bệnh giai ñoạn Pl
10
– Pl
45
góp phần hoàn thiện quy
trình sản xuất giống tôm thẻ chân trắng sạch bệnh.
1.3. Nội dung nghiên cứu
- Lựa chọn loại thức ăn phù hợp cho tôm he chân trắng giai ñoạn Pl
10
-
Pl
45
.
- Xây dựng khẩu phần ăn phù hợp cho tôm he chân trắng giai ñoạn Pl
10
-

Pl
45
.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….


3

2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Vài nét về tôm chân trắng
2.1.1. ðặc ñiểm phân loại của tôm he chân trắng như sau:
ðặc ñiểm phân loại của tôm thẻ chân trắng như sau:
Ngành: Arthropoda
Lớp: Crustacea
Bộ: Decapoda
Họ chung: Penaeidea
Họ: Penaeus Fabricius
Giống: Penaeus
Loài: Penaeus vannamei hoặc Lipopenaeus vannamei.
Tôm he chân trắng (P.vannamei) là loài tôm biển, có nguồn gốc từ vùng
biển xích ñạo ðông Thái Bình Dương, từ Mexico ñến Peru. Tôm thẻ chân
trắng phân bố trong các thuỷ vực từ 40 ñộ vĩ Bắc ñến 40 ñộ vĩ Nam. Tôm thẻ
chân trắng ñược nuôi phổ biến ở khu vực châu Mỹ La Tinh, Hawaii, ðài
Loan, Trung Quốc, Thái Lan,Việt Nam...
2.1.2. Hình thái, cấu tạo
Tương tự như các loài tôm he khác, cấu tạo của tôm chân trắng gồm các
bộ phận sau:








Hình 1. Hình thái, cấu tạo tôm chân trắng (P.vannamei)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….


4
Chuỷ tôm có 2-4 (ñôi khi có 5-6) răng cưa ở phía bụng. Vỏ giáp có gai
gân và gai râu rất rõ, không có gai mắt và gai ñuôi, không có rãnh sau mắt,
không có rãnh tim mang. Tôm chân trắng có 6 ñốt bụng, có 3 ñôi mang trứng,
rãnh bụng rất hẹp hoặc không có, gai ñuôi không phân nhánh. Râu không có
gai phụ và chiều dài râu ngắn hơn nhiều so với vỏ giáp. Con ñực khi thành
thục có bộ phận giao phối ñực cân ñối, nửa mở, không có màng che. Túi chứa
tinh của tôm thẻ chân trắng có cấu tạo hoàn chỉnh, bao gồm ống chứa ñầy tinh
dịch và có cấu trúc gắn kết riêng biệt với sự sinh sản cũng như với các chất
kết dính. Con cái khi thành thục có túi “thụ tinh” mở và ñốt sinh dục thứ 14
gợn lên thành mấu lồi, thành lỗ hoặc khe rãnh.
2.1.3. Nguồn gốc:
Tôm he chân trắng (Penaeus vannamei) có nguồn gốc từ biển Pê-ru ñến
Nam Mêhycô và ñược di giống ñến nhiều nước: Trung Quốc, Thái Lan,
Philippin, Inñônexia, Malaixia, Việt Nam…
2.1.4. Tập tính sống:
Ấu trùng và tôm con của loài tôm chân trắng do tác ñộng cơ học của
thuỷ triều, phân bố tập trung ở cửa sông, ven bờ, nơi giàu sinh vật thức ăn.
Tôm trưởng thành phân bố ngoài khơi và có tập tính di cư sinh sản theo ñàn.
Ban ngày tôm sống vùi trong bùn, ban ñêm mới bò ñi kiếm ăn. Trong ao nuôi
chúng thích bơi thành hàng dọc theo bờ ao hoặc giữa ao. Về ñêm nếu giật

mình sẽ ñồng loạt búng lên khỏi mặt nước. Ngoài ra còn hay chui ñáy ao và
bờ ao ñể tìm mồi nên nước hay bị ñục.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….


5
Bảng 1. ðiều kiện môi trường thích hợp ñối với tôm chân trắng

Chỉ số môi trường Khoảng cho phép Khoảng tối ưu
ðộ mặn (‰) 10 – 30 20 – 25
pH 7.0 – 9.0 8.0 – 8.5
Kiềm (ppm) 70 – 150 90 – 140
ðộ trong (cm) 20 – 50 30 – 40
Ôxy hòa tan (mg/l) ≥ 3 > 4
NH
3
(mg/l) < 0.1 ðộc khi pH cao
NO
2
(mg/l) ≤ 0.05 < 0.05

Tôm chân trắng có sự thích nghi rất mạnh ñối với sự thay ñổi ñột ngột
của môi trường sống. Các thử nghiệm cho thấy:
- Tôm thích nghi tốt với ngưỡng oxy thấp: Tôm con cỡ 2-7cm trong
một khăn ướt (ñộ ẩm trên 80%, nhiệt ñộ 27
0
C), ñể sau 24 giờ vẫn sống 100%,
sức chịu ñựng hàm lượng oxy thấp nhất là 1,2mg/l. Tôm càng lớn sức chịu
ñựng oxy thấp càng kém: với cỡ 2 - 4cm là 2,0 mg/l, cỡ dưới 2cm là 1,05
mg/l. (Thái Bá Hồ, Ngô Trọng Lư, 2003)

- Thích nghi tốt với thay ñổi ñộ mặn: cỡ tôm 1-6cm ñang sống ở ñộ
mặn 20‰ trong bể ương, khi chuyển vào các ao nuôi chúng có thể sống trong
phạm vi 5-50‰, thích hợp nhất là 10 - 40‰, khi dưới 5‰ hoặc trên 50‰ tôm
bắt ñầu chết dần, những con tôm cỡ 5cm có sức chịu ñựng tốt hơn cỡ tôm nhỏ
hơn 2cm. ðây là thuận lợi trong việc nuôi tôm thẻ chân trắng.
- Thích nghi với nhiệt ñộ nước: Tôm sống tự nhiên ở biển có nhiệt ñộ
nước ổn ñịnh từ 25-32
0
C, vẫn thích nghi ñược khi nhiệt ñộ thay ñổi lớn. ðang
sống ở bể ương, nhiệt ñộ nước là 15
0
C, thả vào ao, bể có nhiệt ñộ 12-28
0
C
chúng vẫn sống 100%, dưới 9
0
C thì tôm chết dần. Tăng dần lên 41
0
C, cỡ tôm
dưới 4cm và trên 4cm ñều chỉ chịu ñược tối ña là 12 giờ rồi chết hết. (Thái Bá
Hồ, Ngô Trọng Lư, 2003)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….


6
2.1.5. ðặc ñiểm sinh trưởng
Tôm he chân trắng nhỏ hơn tôm sú, nhưng nó phát triển nhanh hơn 60
ngày ñầu, 90-100 ngày ñạt 15-20g/con trong khi ñó tôm sú trong 120 ngày ñạt
tới 35-40g/con (Thái Bá Hồ, Ngô Trọng Lư, 2003).
Khác với sinh trưởng mang tính liên tục ở cá, sinh trưởng của tôm mang

tính giai ñoạn, ñặc trưng bởi sự gia tăng ñột ngột về kích thước và khối lượng
sau mỗi lần lột vỏ. Tôm muốn tăng kích thước phải tiến hành lột xác và quá
trình này thường tùy thuộc vào dinh dưỡng, môi trường nước và cả giai ñoạn
phát triển của cá thể. Tôm còn nhỏ thay vỏ cần vài giờ, tôm lớn cần 1 - 2
ngày, lớn hơn cần 6 -7 ngày, tôm cái thường lớn nhanh hơn tôm ñực. Nuôi 60
ngày có thể ñạt ñến thương phẩm, nhưng người ta thường thu hoạch 100 - 120
ngày ñạt cỡ tôm trung bình 17g (Thái Bá Hồ, Ngô Trọng Lư, 2003).
2.1.6. ðặc ñiểm sinh sản
Quá trình sinh sản của tôm he chân trắng cũng giống như các loài tôm
biển khác, gồm các giai ñoạn: giao vĩ, thành thục và ñẻ trứng.
ðến giai ñoạn trưởng thành, tôm thành thục sinh dục và tiến hành giao
vĩ. Ở con cái buồng trứng ñầu tiên có màu trắng ñục sau ñó chuyển thành màu
vàng nâu hoặc xanh nâu. Trong những ngày ñẻ trứng tôm ñực có nhiệm vụ
ñưa các túi tinh vào túi chứa tinh của con cái, con cái sẽ ñẻ sau vài giờ.
Sự quấn quýt nhau giữa con ñực và con cái bắt ñầu vào buổi chiều và có
liên quan chặt chẽ ñến cường ñộ ánh sáng. Sự phân cắt của trứng diễn ra sau
khi ñẻ và hoàn tất sau khoảng ít giờ trong ñiều kiện nhiệt ñộ 28-30
0
C. Quá
trình ñẻ ñược bắt ñầu bằng sự nhảy lên ñột ngột và bơi nhanh của con cái.
Quá trình này chỉ diễn ra trong vòng một phút.
Tôm mẹ thành thục lần ñầu từ năm thứ hai trở ñi khi khối lượng cơ thể
ñạt 30-40g/con. Số lượng trứng tuỳ thuộc kích cỡ tôm mẹ. Nếu tôm có khối
lượng 30-35g/con lượng trứng sẽ là 100.000-250.000 hạt, trứng có ñường
kính khoảng 0,22 mm. Mùa ñẻ rộ vào tháng 4-5 ở Ecuador vào tháng 12 ñến
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….


7
tháng 4 ở Peru. Tôm he chân trắng thuộc loại hình sinh sản túi mở, khác với

loại hình túi chứa tinh kín như của tôm sú nên tôm bố mẹ thành thục xong thì
tự giao vĩ, con ñực chuyển túi tinh dễ dàng.
2.2. Tôm chân trắng sạch bệnh
Do ñặc ñiểm tôm chân trắng giống cho nuôi tôm thịt chủ yếu là từ gia
hóa, việc nhập khẩu tôm bố mẹ và postlarvae (Pl) không ñảm bảo chất lượng
là con ñường truyền các bệnh truyền nhiễm ngoại lai mới, nguy hiểm cho khu
hệ và ñối tượng nuôi thủy sản bản ñịa (Flegel, 2005). Những năm 1980s, chỉ
có khoảng 6 loài vi rút ñược phát hiện, nhưng những năm 1990s ñã lên tới
hơn 20 loài (Hernandez-Rodriguez et al., 2001) và mới ñây nhất (năm 2007)
là khoảng 30 loài (Lighner, 2007). TCT là loài tiềm ẩn và lan truyền các tác
nhân gây bệnh WSSV (White spot syndrome virus), YHV/GAV, TSV,
IHHNV, LOVV (Lympoid organ vacuolization virus), và REO (Overstreet et
al., 1997). Theo luật của tổ chức sức khỏe ñộng vật thế giới (OIE) thì WSSV,
YHV/GAV, TSV, IHHNV, PB là 05 trong số 07 loài vi rút bắt buộc phải khai
báo và kiểm dịch khi xuất-nhập khẩu tôm vì chúng có tính lây truyền cao, có
khả năng gây thành dịch bệnh ảnh hưởng ñến kinh tế-xã hội, thậm chí ảnh
hưởng ñến sức khỏe cộng ñồng (OIE, 2003; OIE wibesite).
Trước tình hình ñó tôm chân trắng sạch bệnh ñược các nhà khoa học Hoa
Kỳ nghiên cứu ñể sản xuất ñược tôm giống sạch bệnh chủ yếu là các bệnh
nguy hiểm phổ biến như WSSV, YHV/GAV, TSV, IHHNV, LOVV, BP
(Baculovirus penaei), và REO ñặt tên là tôm giống sạch bệnh ñặc hiệu
(Specific Pathogen Free- SPF). Chương trình nghiên cứu lựa chọn nguồn tôm
chân trắng giống sạch bệnh (SPF) ñã ñược tiến hành từ năm 1989 tại Hawai
và ñến hiện tại ñã có rất nhiều tổ chức, nhà sản xuất có thể cung cấp nguồn
giống “sạch bệnh” (FAO, 2004). Tại Mỹ và nhiều nước khác, ñàn tôm giống
SPF ñã chứng tỏ khả năng cho năng suất cao. Sản lượng tôm ñã tăng lên gấp
ñôi khi sử dụng tôm SPF (MoF, 2005).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….



8
ðể phát triển ñàn SPF, tôm ñược thu từ tự nhiên và ñược vận chuyển vào
một cơ sở cách ly sơ cấp. Tại cơ sở sơ cấp, chúng ñược phân tích những mầm
bệnh nhất ñịnh bằng các công cụ chuẩn ñoán bệnh thích hợp. Nếu tôm dương
tính với bất kỳ mầm bệnh nào thì chúng sẽ bị hủy ngay. Nếu tôm âm tính sau
vài lần kiểm tra thì ñược chuyển tới cơ sở cách ly thứ cấp ñể ñược nuôi tới cỡ
trưởng thành và sinh sản trong ñiều kiện cách ly. Do một số loại virus có thể
lây truyền từ bố mẹ sang con (lây truyền dọc) nên những thế hệ con mới (F1)
ñược kiểm tra bệnh lý nghiêm ngặt. Nếu thế hệ F1 âm tính với các mầm bệnh
sau vài lần kiểm tra thì chúng ñược chuyển ra khỏi cơ sở cách ly thứ cấp và có
thể coi là tôm bố mẹ SPF và ñược chuyển ñến các trung tâm sinh sản hạt
nhân. ðàn tôm bố mẹ này ñược coi là SPF hoàn toàn nhưng vẫn phải tiếp tục
kiểm tra ñể ñảm bảo tình trạng SPF. Tôm ñược lưu giữ trong trung tâm sinh
sản hạt nhân NBC tổ chức tốt ñể ñảm bảo duy trì SPF.

ðàn tôm bố mẹ này
ñược coi là SPF hoàn toàn nhưng vẫn phải tiếp tục kiểm tra ñể ñảm bảo tình
trạng SPF. Tôm ñược lưu giữ trong NBC tổ chức tốt ñể ñảm bảo duy trì SPF
(ví dụ nơi có lịch sử âm tính với bệnh ñược chương trình giám sát ghi nhận)
(Lotz 1997).
Ở Việt Nam tôm chân trắng ñược một số công ty: Việt Mỹ (Quảng
Ninh), ASIA Hawai (Phú Yên) và công ty Duyên Hải (Bạc Liêu) du nhập vào
Việt Nam từ những năm 1999-2000. Sau ñó, tôm chân trắng ñược nuôi khảo
nghiệm mở rộng ở một số ñịa phương. Nguồn giống nhập từ Trung Quốc,
Thái Lan. Một số ít giống ñược sản xuất từ những tôm mẹ chọn từ các ao nuôi
thương phẩm. Một số (chủ yếu các doanh nghiệp nước ngoài và một vài
doanh nghiệp lớn trong nước) nhập tôm bố mẹ từ Hawaii. Kết quả nuôi có nơi
cho năng suất cao và có hiệu quả kinh tế như Quảng Ninh, Quảng Ngãi, Nghệ
An, Kiên Giang… Nhưng ở nhiều nơi, năng suất nuôi không ổn ñịnh, dịch
bệnh xảy khá trầm trọng. Ngoài việc mắc các loại bệnh thường gặp tương tự

tôm sú, tôm chân trắng còn phát hiện nhiễm hội chứng Taura (TSV) (Uyen,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….


9
2005). Khả năng, TSV ñột biến thành các chủng gây bệnh mới, hậu quả
không thể lường trước (Flegel, 2005).
ðến nay, Việt Nam chưa có công trình nghiên cứu nào về chân trắng bố
mẹ sạch bệnh ñặc hiệu SPF ñược công bố. Một số doanh nghiệp nhập tôm bố
mẹ SPF về cho ñẻ nhưng không có thông tin tôm giống có SPF hay không.
Những năm sau, tôm bố mẹ ñược tuyển chọn từ ñàn tôm thịt và chưa có công
trình nào công bố tôm thịt có ñược nuôi trong ñiều kiện an toàn sinh học ñể có
tôm SPF hay không.
Nghiên cứu sản xuất tôm sạch bệnh ñặc hiệu ở Việt Nam hiện nay mới
chỉ ñược bắt ñầu trên tôm sú và ñang ñược triển khai tại Viện nghiên cứu
NTTS II,III. ðề tài ñã triển khai ñược hơn 3 năm, kết quả chưa ñược công bố.
Về sản xuất, Viện nghiên cứu NTTS I liên doanh với Công ty MOANA của
Mỹ sản xuất tôm sú giống sạch bệnh. Kết quả năm 2007, 2008 cho thấy khả
quan nhưng vẫn còn nhiều vấn ñề cần giải quyết.
Ở các ñịa phương, có ñơn vị, cơ sở nhập tôm bố mẹ SPF từ Hawaii
nhưng sau ñó số lượng và chất lượng con giống, những bước ñi tiếp theo chưa
ñược công bố. Một số doanh nghiệp liên doanh nước ngoài như CP, Uni công
bố sản xuất giống TCT chất lượng cao nhưng chưa có cơ quan nào ñược công
nhận là SPF.
2.3. Dinh dưỡng tôm chân trắng
Tôm chân trắng là loại tôm ăn tạp giống như các loại tôm he khác, thức
ăn của nó cũng cần các thành phần: Protid, glucid, vitamin và muối khoáng…
Thiếu hay không cân ñối các thành phần cấu tạo nên thức ăn ñều ảnh hưởng
ñến sức khỏe và tốc ñộ lớn của tôm. Khả năng chuyển hóa thức ăn của tôm
thẻ chân trắng rất cao, trong ñiều kiện nuôi lớn bình thường, lượng thức ăn

chỉ cần bằng 5% thể trọng tôm (thức ăn ướt). Thức ăn cho tôm chân trắng cần
hàm lượng ñạm thấp nhất trong các loài tôm nuôi tôm chân trắng cần 35-38%
Protein, trong khi ñó tôm sú cần 40% Protein , (Trần Minh Anh, 1989)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….


10
Giai ñoạn ấu trùng: Do tập tính sống trôi nổi bắt mồi thụ ñộng bằng các
ñôi phụ bộ nên thức ăn phải phù hợp với cỡ miệng. Thức ăn mà ấu trùng sử
dụng trong thuỷ vực tự nhiên là các loài tảo khuê (Skeletonema,
Chaetoceros...), luân trùng (Brachionus Plicatilis), các ñộng vật giáp xác nhỏ,
vật chất hữu cơ có nguồn gốc ñộng và thực vật. Trong sản xuất giống nhân
tạo, các loại thức ăn như: ấu trùng Artemia, thịt tôm, thịt cá, mực, lòng ñỏ
trứng gà, thức ăn công nghiệp...thường ñược sử dụng ( Trần Minh Anh, 1989)
Giai ñoạn tiền trưởng thành: Trong thuỷ vực tự nhiên tôm tiền trưởng
thành sử dụng các loại thức ăn như: Giáp xác nhỏ (ấu trùng Ostracoda,
Copepoda, Mysidacca) các loài nhuyễn thể (Mollues) và giun nhiều tơ
(Polychaeta). Khi ương tôm bột lên tôm giống, thức ăn có thể phối hợp từ
nhiều nguồn nguyên liệu khác nhau. Nhu cầu dinh dưỡng về ñạm, ñường, mỡ
thay ñổi tuỳ theo giai ñoạn phát triển của tôm. Lượng ñạm thô cần cho tôm
giống từ 30-35% và tôm thịt từ 25-30%.( Trần Minh Anh, 1989)
Giai ñoạn tôm trưởng thành: Giai ñoạn này tôm sử dụng các loại thức ăn
như: Giáp xác sống ñáy, hai mảnh vỏ, giun nhiều tơ và các loại ấu trùng của
ñộng vật ñáy...( Trần Minh Anh, 1989)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….


11


3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. ðịa ñiểm và thời gian
- ðịa ñiểm thực hiện: Trung tâm Quốc gia giống Hải sản miền Bắc Cát
Bà – Hải Phòng
- Thời gian thực hiện ñề tài từ: 04/2010 ñến 10/2010.
3.2. Vật liệu nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu: Tôm he chân trắng (Penaeus vannamei) sạch
bệnh giai ñoạn Postlarvae 10 (Pl
10
) ñến Postlarvae 45 (Pl
45
).
Tôm Pl
10
ñược lấy từ Trung tâm giống hải sản quốc gia miền Bắc tại Cát
Bà – Hải Phòng.
3.3. Thức ăn thí nghiệm
Thí nghiệm sử dụng 3 loại thức ăn công nghiệp CP, Uni, Việt Hoa
Bảng 2: Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn.
Thành phần dinh dưỡng của thức ăn (%)
Loại thức ăn
ðạm thô Béo thô Xơ thô Khoáng ðộ ẩm
Y 110 40 6-8 3 14 11
Việt
Hoa
Y 111 40 6-8 3 14 11
Hi-po
7700
40 6-8 3 14 11

CP
Hi-po
7701
40 6-8 3 14 11
N 310 42 4 3 13 11
UP
N 311 40 4 3 13 11

Thành phần Protein của các loại thức ăn không nhỏ hơn 30%, phù hợp
với nhu cầu tôm thẻ chân trắng ở giai ñoạn ñầu (Lim, 1997).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….


12
Các loại thức ăn trên ñều là thức ăn công nghiệp ñược sản xuất ở Việt
Nam theo công nghệ của nước ngoài và ñạt tiêu chuẩn Việt Nam
3.4. Thiết kế thí nghiệm
Gồm 2 thí nghiệm
Thí nghiệm 1: Xác ñịnh loại thức ăn tối ưu
− Thí nghiệm ñược tiến hành trên 9 bể composit có dung tích 1m
3
/ bể,
mật ñộ 600 con/ m
3
sục khí 24/24h, các yếu tố môi trường ñược ñảm bảo như
nhau ở các bể trong suốt thời gian làm thí nghiệm.
Sơ ñồ bố trí thí nghiệm:












− Thời gian thí nghiệm là 35 ngày
− Nước sử dụng trong thí nghiệm: nguồn nước thí nghiệm ñược lấy tại
trung tâm giống hải sản quốc gia miền Bắc Cát Bà – Hải Phòng. Nước trước
khi ñưa vào thí nghiệm ñều ñược lọc và khử trùng, nước sau khi lấy vào ñược
cho vào ao lắng sau ñó ñược bơm vào hệ thống lọc thô bằng cát. Sau khi lọc
thô xong thì cho vào khu thí nghiệm và ñược khử trùng bằng chlorin. Cuối
cùng tiến hành chuẩn ñộ và trung hòa lượng chlorin dư bằng thiosunphat và
cho vào các bể thí nghiệm.
Bể 1
UP
Bể 4
UP

Bể 8
CP

Bể 9
VH

Bể 2
CP


Bể 3
VH

Bể 7
UP

Bể 5
CP

Bể 6
VH
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….


13
− Tôm trước thí nghiệm ñược kiểm tra bệnh, ñảm bảo có sức khỏe tốt.
− Bể thí nghiệm là bể composit có dung tích 1m
3
. Trước khi ñưa vào thí
nghiệm ñược ngâm bằng chlorin 24h sau ñó rửa sạch bằng dung dịch
thiosunphat.
− Mỗi ngày cho ăn 4 lần.
− Tôm ñược lấy ngẫu nhiên khi theo dõi các chỉ tiêu.
− Cứ sau 7 ngày tiến hành ño chiều dài, khối lượng tôm và ñếm số tôm
của từng lô thí nghiệm ñể xác ñịnh tốc ñộ tăng trưởng và tỷ lệ sống của từng
lô thí nghiệm.
Thí nghiệm 2: Xác ñịnh lượng thức ăn tối ưu
− Thí nghiệm ñược tiến hành trên 9 bể composit có dung tích 1m
3
/ bể,

mật ñộ 600 con/ m,
3
sục khí 24/24h, các yếu tố môi trường ñược ñảm bảo
như nhau ở các bể trong suốt thời gian làm thí nghiệm.
− Thời gian thí nghiệm: 35 ngày
− Tôm trước thí nghiệm ñược kiểm tra bệnh, ñảm bảo có sức khỏe tốt.
− Vệ sinh bể bằng chlorine.
− Mỗi ngày cho ăn 4 lần.
− Tôm ñược lấy ngẫu nhiên khi theo dõi các chỉ tiêu.
− Cứ sau 7 ngày tiến hành ño chiều dài, khối lượng tôm và ñếm số tôm
của từng lô thí nghiệm ñể xác ñịnh tốc ñộ tăng trưởng và tỷ lệ sống của tôm ở
từng lô thí nghiệm.
Cách xác ñịnh lượng thức ăn cho ăn ở mỗi lô thí nghiệm.
Lượng thức ăn M
t/ă
(g) = M
tôm
(g) x n%
Trong ñó:
M
t/ă
: Tổng lượng thức ăn
M
tôm :
Tổng khối lượng tôm.
n: khẩu phần thức ăn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….


14

Sau khi kết thúc thí nghiệm 1 ta tìm ñược loại thức ăn tốt nhất và khẩu
phần thức ăn theo khuyến cáo của nhà sản xuất gọi là khẩu phần chuẩn x
n
%
cho từng giai ñoạn. Từ ñó khẩu phần thức ăn của tôm thí nghiệm 2 cho từng
giai ñoạn ñược lấy là x
n%
-1%, x
n
%, x
n%
+1% khối lượng thân tôm.
Bảng 3: Khẩu phần thức ăn bố trí thí nghiệm

Ngày Khẩu phần 1 Khẩu phần 2 Khẩu phần 3
1 (x
1
-1) % (x
1
) % (x
1
+1) %
7 Cân tôm
Xác ñịnh chiều dài, khối lượng.
Xác ñịnh tỷ lệ sống.
Chọn KP Tối ưu I
8-14 (x
2
-2) % (x
2

) % (x
2
+2) %
14 Cân tôm
Xác ñịnh chiều dài, khối lượng.
Xác ñịnh tỷ lệ sống.
Chọn KP Tối ưu II
15-21 (x
3
-2) % (x
3
) % (x
3
+2) %
21 Cân tôm
Xác ñịnh chiều dài, khối lượng.
Xác ñịnh tỷ lệ sống.
Chọn KP Tối ưu III
22-28 (x
4
-1) % (x
4
) % (x
4
+1) %
28 Cân tôm
Xác ñịnh chiều dài, khối lượng.
Xác ñịnh tỷ lệ sống.
Chọn KP Tối ưu IV
29-35 (x

5
-0,5) % (x
5
) % (x
5
+0,5) %
35 cân tôm
Xác ñịnh chiều dài, khối lượng.
Xác ñịnh tỷ lệ sống.
Chọn KP Tối ưu V

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….


15
3.5. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi
3.5.1. Môi trường
- Nhiệt ñộ nước, Oxi hoà tan, pH trong quá trình thí nghiệm ñược theo
dõi hàng ngày.
- NH
3
, NO
2
-
ño 7 ngày/ lần.
3.5.2. Tốc ñộ tăng trưởng
Phương pháp xác ñịnh tốc ñộ sinh trưởng: 7 ngày xác ñịnh 1 lần, lấy 30
con tôm ở mỗi lô thí nghiệm, cân khối lượng và ño chiều dài thân tôm.
• Tốc ñộ sinh trưởng tuyệt ñối:
Tính theo khối lượng:

t1-t2
Wt12W
AGR

=
t
w


Tính theo chiều dài:
12
12
tt
LtLt
AGRl


=

Trong ñó:
AGRw, AGRl: tốc ñộ sinh trưởng ngày theo khối lượng (g) và theo chiều
dài (mm).
W
t1
, W
t2
: khối lượng tôm ở thời ñiểm t1, t2
L
t1
, L

t2
: chiều dài tôm ở thời ñiểm t1, t2
• Tốc ñộ sinh trưởng tương ñối:
Tính theo khối lượng:
100
t1-t2
Wt1)()2Ln(W
SGR ×

=
Lnt
w


Tính theo chiều dài:
100
12
)1()2(
×


=
tt
LtLnLtLn
SGRl

SGRw, SGRl: phần trăm sinh trưởng ngày theo khối lượng (g) và theo
chiều dài (mm).
W
t1

, W
t2
: khối lượng tôm ở thời ñiểm t1, t2
L
t1
, L
t2
: chiều dài tôm ở thời ñiểm t1, t2
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….


16
3.5.3. Tỷ lệ sống.
− Phương pháp xác ñịnh tỉ lệ sống: Tỷ lệ sống ñược kiểm tra 7 ngày/ lần
bằng cách xả bớt nước trong bể và dùng vợt vợt tôm cho vào bể khác
ñếm tôm.
− Tỉ lệ sống ñược xác ñịnh bằng công thức:

T
s
(%) =A/ B × 100
Trong ñó:
T
s
: tỉ lệ sống
A: số lượng tôm còn sống cuối giai ñoạn
B: số lượng tôm ñầu giai ñoạn.
3.6. Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu ñược mã hóa và xử lý bằng phần mềm IRRSTAT Số liệu về
khối lượng, chiều dài, các yếu tố môi trường và tỷ lệ sống ñược tính trung

bình ở từng ñợt thí nghiệm bằng phần mềm Excel. Phân tích phương sai 1
nhân tố ngẫu nhiên và LSD
0,05
(Least Significant Diffrence - dấu hiệu sai khác
nhỏ nhất) ñược sử dụng ñể xác ñịnh mức ñộ sai khác của yếu tố tăng trưởng,
tỷ lệ sống và các chỉ số của các công thức thí nghiệm. Các thống kê ñược sử
dụng với mức ñộ tin cậy 95% (α = 0,05).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………….


17
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.

4.1. Các yếu tố môi trường.
Hệ thống thí nghiệm của chúng tôi bao gồm 9 lô ñược bố trí trong nhà. Mỗi
lô là mỗi bể composite 1m
3
với mật ñộ là 600 tôm P 10. Nguồn nước dùng ñể bố
trí thí nghiệm lấy tại trung tâm giống hải sản miền Bắc ñã ñược qua xử lý với các
chỉ tiêu ban ñầu là ñộ mặn: 17 ‰ ; pH: 8,2; DO: 7,0 mg/l; NH
3
: 0,041 mg/l và
H
2
S là 0,002 mg/l. Các yếu tố môi trường ban ñầu ñưa vào ñều nằm trong khoảng
cho phép ñối với sự phát triển của tôm he chân trắng.
Bảng 4: Các yếu tố môi trường trong thí nghiệm 1
Các lô thí nghiệm
Yếu tố Chỉ tiêu Ban ñầu
UP CP VH

ðộ mặn
(‰)

17 17 17 17
pH
8.2 8.2 8.2 8.2
TB 30.6 30.5 30.5
Nhiệt ñộ(

o
C)
Min - Max
30
27.7 - 32.5 27.9 - 32.2 28 - 32.3
TB 6.85 6.90 6.86
DO (mg/l)
Min - Max
7.0
6.3 - 7.3 6.4 - 7.5 6.4 - 7.3
TB 0.048 0.05 0.048
NH
3
(mg/l)
Min - Max
0.041
0.041-0.056 0.041-0.061 0.041-0.055
TB 0.0025 0.0027 0.0026
NO
2
-


(mg/l)
Min - Max
0.0015

0.0015-0.004 0.0015-0.0036 0.0015-0.0032

Trong quá trình thí nghiệm theo các số liệu ở bảng 3 ta thấy yếu tố ñộ
mặn trong suốt quá trình thí nghiệm là không thay ñổi luôn là 17 ‰ do trong
suốt quá trình thí nghiệm chúng tôi không tiến hành thay nước chỉ cấp nước
thêm bù vào lượng nước hao hụt trong quá trình xi phông.

×