Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Vật lý lớp 6 - Tuần 20 - Tiết 20: Đòn bẩy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.12 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 20 TiÕt ct : 20 Ngµy so¹n: 01/01/2012 Gv: Dương Quốc Vinh Bµi dạy :. ĐÒN BẨY. I. Môc Tiªu 1. KiÕn thøc: Nêu được tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. Sử dụng đòn bẩy phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó. 2. KÜ n¨ng : [TH]. Nêu được: - Mỗi đòn bẩy đều có: + Điểm tựa O (trục quay) + Điểm tác dụng lực F1 là A + Điểm tác dụng của lực F2 là B - Nếu điều chỉnh độ dài OA và OB thì có thể thay đổi độ lớn của lực. - Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi hướng của lực vào vật. Cụ thể, để đưa một vật lên cao ta tác dụng vào đầu kia của đòn bẩy một lực hướng từ trên xuống dưới. (Hình vẽ) - Dùng đòn bẩy có thể được lợi về lực. Cụ thể, khi dùng đòn bẩy để nâng vật, nếu khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng vật lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lực, thì lực tác dụng nhỏ hơn trọng lượng của vật. [VD]. Biết sử dụng những ứng dụng của đòn bẩy trong các dụng cụ để làm những công việc phù hợp hàng ngày. Nêu được ví dụ cụ thể. Một số ứng dụng của đòn bẩy được lợi về lực như búa nhổ đinh, kìm, kéo cắt kim loại, xe cút kít, cần múc nước giếng,... Một số ứng dụng của đòn bẩy được lợi về đường đi như kéo cắt giấy,... 3.Thái độ: Tớnh sỏng tạo , sự khộo lộo 4. BVMT : không gây ô nhiễm môi trường II. ChuÈn Bị GV: –. Một vật nặng. Một cái gậy. Một vật kê. Tranh minh họa: 15.1, 15.2, 15.3,15.4. Bảng kết quả thí nghiệm HS: Cho mỗi nhóm học sinh: Một lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. Một khối trụ kim loại có móc 2N. Một giá đỡ có thanh ngang. III. KiÓm tra bµi cò : 3’ HS1 : Sửa bài tập 14.2: A (nhỏ hơn); B (càng giảm); C (càng dốc đứng).. HS2 : Sửa bài tập 14.4: để đỡ tốn lực đưa ô tô lên dốc hơn. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> IV. Tiến trình tiết dạy 1. Ổn định lớp 2. Các hoạt động dạy học TG 2. HĐGV Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập. Một số người quyết định dùng cần vọt để nâng ống bê tông lên (H.15.1) liệu làm thế có dễ dàng hơn hay không?. 15. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo đòn bẩy. Cho học sinh quan sát các hình vẽ, sau đó đọc nội dung mục 1. Cho biết các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có 3 yếu tố nào? (Giáo viên tóm tắt nội dung và ghi lên bảng) C1: Học sinh điền các chữ O; O1; O2 vào vị trí thích hợp trên H 15.2; H 15.3.. 10. Hoạt động 3: Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? Cho học sinh đọc nội dung đặt vấn đề SGK sau đó GVđặt câu hỏi: – Trong H 15.4 các điểm O; O1; O2 là gì? – Khoảng cách OO1 và OO2 là gì? – Muốn F2 nhỏ hơn F1 thì OO1 và OO2 phải thỏa mãn điều kiện gì? Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm: “So sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1 của vật khi thay đổi vị trí các điểm O; O1, O2.. HĐHS. HS quan sát các hình vẽ, sau đó đọc nội dung mục 1. HS trả lời câu hỏi GV. HS thực hiện C1. HS đọc nội dung đặt vấn đề SGK. NỘI DUNG. I. Tìm hiểu cấu tạo đòn bẩy: Các đòn bẩy đều có một điểm xác định gọi là điểm tựa O. Đòn bẩy quay quanh điểm tựa – Trọng lượng của vật cần nâng (F1) tác dụng vào một điểm của đòn bẩy (O1). – Lực nâng vật (F2) tác dụng vào một điểm khác của đòn bẩy (O2). C1: 1 (O1) – 2 (O) – 3 (O2) 4 (O1) – 5 (O) – 6 (O2). II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1. Đặt vấn đề: Hình 15.4: Muốn lực nâng vật lên (F2) nhỏ hơn trọng lượng của vật (F1) thì các khoảng cách OO1 và OO2 phải thỏa mãn điều kiện gì? 2. Thí nghiệm: a. Chuẩn bị: lực kế, khối trụ kim loại có móc, dây buộc, giá đỡ có thanh ngang. b. Tiến hành đo:. HS trả lời câu hỏi gv HS làm thí nghiệm: “So sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1 của vật khi thay đổi vị trí các điểm O; O1, O2. HS chép bảng kết quả thí nghiệm. C2: Đo trọng lượng của vật. C2: Học sinh lắp dụng cụ thí nghiệm Kéo lực kế để nâng vật lên từ HS thực hiện C2 như hình 15.4 để đo lực kéo F2 và ghi từ. Đọc và ghi số chỉ của lực vào bảng 15.1. kế theo 3 trường hợp trong 3. Rút ra kết luận:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 10. bảng 15.1. C3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.. C3: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.. Hoạt động 4 : Ghi nhớ và vận dụng C4: Tìm thí dụ sử dụng đòn HS thực hiện C4 , C5 , C6 bẩy trong cuộc sống. C5:Hãy chỉ ra điểm tựa, các lực tác dụng của lực F1, F2 lên đòn bẩy trong H 15.5.. C4: Tùy theo học sinh.. C6: Hãy chỉ ra cách cải tiến việc sử dụng đòn bẩy ở hình 15.1 để làm giảm lực kéo. C5: Điểm tựa – Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền. – Trục bánh xe cút kít. – Ốc vít giữ chặt hai lưỡi kéo. – Trục quay bấp bênh. Điểm tác dụng của lực F1: – Chỗ nước đẩy vào mái chèo. – Chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm. – Chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo. – Chỗ một bạn ngồi. Điểm tác dụng của lực F2: – Chỗ tay cầm mái chèo. – Chỗ tay cầm xe cút kít. – Chỗ tay cầm kéo. – Chỗ bạn thứ hai. C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn. Buộc dây kéo ra xa điểm tựa hơn. Buộc thêm vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy.. V. Cñng cè : GV:Tóm lại. (3’). Đòn bẩy có cấu tạo các điểm nào? Để lực F2 < F1 thì đòn bẩy phải thỏa mãn điều kiện gì? (Chép phần ghi nhớ vào vở). VI. Hướng dẫn học ở nhà : (2’). Học thuộc nội dung ghi nhớ. Bài tập về nhà: 15.2; 15.3 trong sách bài tập. - Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×