Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

nh

tế

H

uế

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

Ki

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

c

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY

họ

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

ại

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ LAN HƯƠNG


Tr

ườ

ng

Đ

- CHI NHÁNH HUYỆN LỆ THỦY

Khóa học: 2017-2021


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

nh

tế

H

uế

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

Ki

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY


họ

c

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

ng

Đ

ại

- CHI NHÁNH HUYỆN LỆ THỦY

Sinh viên thực hiện:

ườ

Giảng viên hướng dẫn:

Tr

Nguyễn Thị Lan Hương

Th.S Trần Thị Khánh Trâm

K51 Ngân Hàng


Huế 1/2021


LỜ
I CẢ
M ƠN
Thời gian thực tập vừa qua là cơ hội cho em tổng hợp và hệ thống hóa lại

những kiến thức đã học, đồng thời kết hợp với thực tế để nâng cao kiến thức

uế

chun mơn. Tuy chỉ có 3 tháng thực tập, nhưng qua quá trình thực tập, em đã

H

được mở rộng tầm nhìn và tiếp thu rất nhiều kiến thức thực tế. Từ đó em nhận
thấy, việc cọ xát thực tế là vơ cùng quan trọng, nó giúp sinh viên xây dựng nền

tế

tảng lý thuyết được học ở trường vững chắc hơn. Trong quá trình thực tập, từ chỗ

nh

còn bỡ ngỡ thiếu kinh nghiệm, em đã gặp phải nhiều khó khăn nhưng với sự giúp
đỡ tận tình của q thầy cơ khoa Kế tốn – Tài chính và sự nhiệt tình của các cán

Ki


bộ, anh chị, bạn thực tập sinh trong cơ quan đã giúp em có được những kinh

c

nghiệm q báu để hồn thành tốt kì thực tập cuối khóa này.

họ

Lời cảm ơn đầu tiên em xin gửi đến lãnh đạo cùng các phòng ban, các cán bộ,

anh chị tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh

ại

huyện Lệ Thủy, đơn vị đã tiếp nhận và nhiệt tình tạo mọi điều kiện thuận lợi cho

Đ

em tiếp cận quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng.

ng

Em cũng xin cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế,

Đại học Huế, các thầy cô khoa Kế tốn – Tài chính đã tận tâm giảng dạy và truyền

ườ

đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho em. Đặc biệt, em xin cám ơn cô


ThS.Trần Thị Khánh Trâm người đã tận tình hướng dẫn em hồn thành tốt bài

Tr

khóa luận này.

Vì thời gian và kiến thức cịn hạn hẹp nên bài báo cáo có thể khơng tránh

khỏi những thiếu sót, rất mong sự góp ý của Ngân hàng, quý thầy cô và các bạn, để
em rút kinh nghiệm và hoàn thành tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


DANH MỤC VIẾT TẮT

NHNo&PT

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NT
: Ngân hàng thương mại

KHCN

: Khách hàng cá nhân

CVKHCN

: Cho vay khách hàng cá nhân


CBTD

: Cán bộ tín dụng

HĐTD

: Hoạt động tín dụng

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

TSĐB

: Tài sản đảm bảo

GT

: Giá trị

Tr

ườ

ng

Đ

ại


họ

c

Ki

nh

tế

H

uế

NHTM

i


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................... V
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................... V
DANH MỤC SƠ ĐỒ....................................................................................................... VII
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................1

uế

1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................... 2


H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................2

tế

4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................3
5. Kết cấu của khóa luận .......................................................................................................4

nh

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ

Ki

NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. .................................................................. 5

c

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN

họ

HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................................................................... 5

1.1.1. Khái niệm, chức năng của Ngân hàng thương mại ..........................................5

ại


1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại ................................................................ 5

Đ

1.1.1.2.Chức năng ngân hàng thương mại .................................................................5
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại ..........................................7

ng

1.1.3. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại ................8

ườ

1.1.4. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân .......................................................... 11
1.1.5. Quy trình cho vay và hình thức cho vay khách hàng cá nhân .......................13

Tr

1.2. CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ................................................................................................................. 15

1.2.1. Quan niệm về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương
mại ............................................................................................................................ 15
1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại. ..............................................................................................................15
1.2.2.1. Xét từ góc độ Ngân hàng ............................................................................15
ii


1.2.2.2. Xét từ góc độ khách hàng............................................................................ 20

1.3.3. Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay khách hàng cá nhân ..................21
1.3.3.1. Nhân tố chủ quan ........................................................................................21
1.3.3.2. Nhóm nhân tố khách quan ...........................................................................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT

uế

NAM – CHI NHÁNH HUYỆN LỆ THỦY, QUẢNG BÌNH .........................................26
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG

H

THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN LỆ THỦY QUẢNG BÌNH .................26

tế

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lệ Thủy Quảng Bình .............................26

nh

2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh ..............................................................27

Ki

2.1.2.1. Chức năng ...................................................................................................27
2.1.2.2. Nhiệm vụ ..................................................................................................... 28

c


2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban .................................29

họ

2.1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ..........................................................31
2.1.3.2. Đặc điểm đội ngũ lao động của Chi nhánh ................................................. 32

ại

2.1.3.3. Mối quan hệ giữa các phịng ban ................................................................ 34

Đ

2.1.3.4. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông hàng Nông nghiệp và

ng

Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình từ
2017-2019................................................................................................................. 35

ườ

2.2. PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NHNO&PTNT LỆ THUỶ................................................................................................ 48

Tr

2.2.1. Những quy định chung trong cho vay khách hàng cá nhân tại NHNo&PTNT
Lệ Thủy .................................................................................................................... 48

2.2.1.1. Nguyên tắc và điều kiện cho vay khách hàng cá nhân ...............................48
2.2.1.2. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại NHNo&PTNT Lệ Thủy ..........49
2.2.1.3. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân ................................................51
2.2.2.4. Số lượng khách hàng vay vốn hộ sản xuất.................................................. 66
2.2.2.5. Tình hình nợ quá hạn đối với cho vay khách hàng cá nhân ........................68
iii


2.2.2.6. Tình hình lợi nhuận của Ngân hàng ............................................................71
2.2.2.7. Phân tích các chỉ tiêu định tính thơng qua bảng hỏi được thiết kế sẵn .......73
2.2.4. Đánh giá chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại NHNo&PTNT Lệ Thủy.
...................................................................................................................................81
2.2.4.1. Kết quả đạt được .........................................................................................81
2.2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................84

uế

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

H

VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN LỆ THỦY QUẢNG BÌNH ............................

87

tế

3.1. Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng ................................................................87
3.2. Hồn thiện chính sách cho vay ....................................................................................88


nh

3.3. Đẩy mạnh hoạt động giám sát khoản vay ....................................................................91
3.4. Tăng cường công tác kiểm soát nợ quá hạn, nợ xấu ....................................................91

Ki

3.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..........................................................................92

c

3.6. Những nhóm giải pháp khác ........................................................................................94

họ

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 96
3.1. KẾT LUẬN .................................................................................................................96

ại

3.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................................97

Tr

ườ

ng

Đ


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................... 101

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Chi nhánh qua 3 năm từ 2017 – 2019 ................33
Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn tại NHNo&PTNT qua 3 năm 2017 -2019.........36
Bảng 2.3: Tình hình dư nợ tại Agribank -Chi nhánh huyện Lệ Thủy Quảng Bình
giai đoạn 2017-2019..................................................................................................40
Bảng 2.4: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT - Chi nhánh

uế

Lệ Thủy từ 2017-2019...............................................................................................44
Bảng 2.5 Tình hình cho vay khách hàng cá nhân theo thời gian giai đoạn 2017-

H

2019...........................................................................................................................55

tế

Bảng 2.6: Tình hình cho vay khách hàng cá nhân theo mục đích vay vốn giai đoạn
2017-2019..................................................................................................................58

nh

Bảng 2.7:Tình hình cho vay khách hàng cá nhân theo tính chất đảm bảo tiền vay


Ki

giai đoạn 2017-2019..................................................................................................62
Bảng 2.8: Kết quả cho vay có tài sản đảm bảo và khơng có tài sản đảm bảo...........65

họ

c

Bảng 2.9: Tình hình hộ sản xuất vay vốn giai đoạn 2017 -2019 ..............................67
Bảng 2.10:Tình hình dư nợ quá hạn đối với khách hàng cá nhân.............................70

ại

Bảng 2.11: Tình hình dư nợ và nợ xấu của Ngân hàng đối với ................................71
khách hàng cá nhân ...................................................................................................71

Đ

Bảng 2.12. Tình hình lợi nhuận của Ngân hàng .......................................................72

ng

Bảng 2.13 Đặc điểm cơ bản của KHCN được khảo sát ............................................73
Bảng 2.14: Biểu phí về lãi suất bình quân cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn

Tr

ườ


2017-2019..................................................................................................................83

v


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng dư nợ có tài sản đảm bảm và khơng có tài sản
đảm bảo .....................................................................................................................64
Hình 2.2: Biểu đồ thể hiện ý kiến của KHCN về nhóm sản phẩm cho ....................74
vay tại Chi nhánh ......................................................................................................74

uế

Hình 2.3: Biểu đồ thể hiện ý kiến của KHCN về nguồn thơng tin sản phẩm ...........74
Hình 2.4: Biểu đồ thể hiện thời gian tham gia dịch vụ của KHCN tại Ngân hàng...75

H

Hình 2.5: Biểu đồ thể hiện vấn đề gặp phải khi sử dụng dịch vụ cho vay của KHCN

tế

tại Ngân hàng ............................................................................................................76
Hình 2.6: Biểu đồ thể hiện hình thức trả lãi của KHCN tại Ngân hàng ...................76

nh

Hình 2.7: Biểu đồ thể hiện ý kiến của khách hàng về mức lãi suất của Ngân hàng .77


Ki

Hình 2.8: Biểu đồ thể hiện đánh giá của KHCN về uy tín Ngân hàng .....................77
Hình 2.9: Biểu đồ thể hiện ý kiến của KHCN về quy trình và thủ tục tại Ngân hàng

c

...................................................................................................................................78

họ

Hình 2.10: Biểu đồ thể hiện ý kiến của KHCN về việc giải quyết các vấn đề của
CBTD đối với bản thân khi sử dụng dịch vụ cho vay KHCN của Ngân hàng .........79

ại

Hình 2.11: Biểu đồ thể hiện ý kiến của KHCN về chương trình ưu đãi khi khách

Đ

hàng sử dụng dịch vụ ................................................................................................79

ng

Hình 2.12: Biểu đồ thể hiện sự hài lòng của KHCN về dịch vụ cho vay tại ............80
Ngân hàng .................................................................................................................80

Tr

ườ


Hình 2.13: Biểu đồ thể hiện ý kiến của KHCN về dịch vụ cho vay tại Ngân hàng..81

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
huyện Lệ Thủy ..........................................................................................................30
Sơ đồ 2.2. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại NHNo&PTNT

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

c

Ki

nh

tế


H

uế

Chi nhánh Lệ Thủy....................................................................................................49

vii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, hệ thống Ngân hàng Việt Nam có sự phát triển mạnh
mẽ. Với sự phát triển đó, hệ thống Ngân hàng ngày càng có những đóng góp quan
trọng vào sự phát triển chung của nền kinh tế, của các doanh nghiệp và hộ gia đình.

uế

Hoạt động cho vay của hệ thống Ngân hàng nói chung và Ngân hàng thương mại

H

nói riêng đang đứng trước những thuận lợi và thách thức trong quá trình hội nhập. Bên
cạnh việc phát triển nghiệp vụ Ngân hàng bán buôn, mở rộng khách hàng doanh

tế

nghiệp, khách hàng là các tổ chức, Ngân hàng thương mại còn đẩy mạnh thu hút khách

nh


hàng cá nhân, cung cấp đa dạng các dịch vụ ngày càng có chất lượng, tiện ích, hiện đại
dựa trên cơng nghệ Ngân hàng số. Phát triển dịch vụ khách hàng cá nhân cho phép

Ki

Ngân hàng phân tán rủi ro, phát triển bền vững các nguồn thu nhập. Trong quản lý nhà
nước về hoạt động Ngân hàng cũng như trên góc độ quản trị điều hành kinh doanh

họ

c

ngân hàng, việc phân tích khả năng tiếp cận Ngân hàng của khách hàng cá nhân có
tính cấp bách và có ý nghĩa thiết thực.

ại

Ngày nay, mức sống của người dân ngày càng được cải thiện, nhu cầu tiêu dùng

Đ

và sản xuất kinh doanh phục vụ đời sống cũng phát triển hơn, vì vậy nhu cầu vay vốn
của khách hàng cá nhân đã, đang và ngày càng phát triển trong hệ thống NHTM thì

ng

việc quan tâm đúng mức đến vấn đề chất lượng nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân

ườ


là yêu cầu tất yếu trong chiến lược cạnh tranh của Ngân hàng thương mại, phù hợp với
xu hướng phát triển kinh doanh Ngân hàng bán lẻ.

Tr

Về mặt thực tiễn, trong những năm qua cùng với xu thế phát triển chung của hoạt

động kinh doanh Ngân hàng cả nước, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình đã khơng ngừng hồn thiện, đa
dạng và nâng cao chất lượng các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của mình. Nhờ
vậy, doanh số cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh không ngừng gia tăng đạt
1,362,615 triệu đồng năm 2019 (đạt 98,67% kế hoạch đề ra) tăng 26.82% so với năm
2018; các khoản mục cho vay ngày càng đa dạng bao gồm đầy đủ các hình thức cho

1


vay tín chấp, thế chấp và cầm cố. Tuy nhiên, lợi nhuận từ hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân năm 2019 có xu hướng giảm.
Chính vì những lí do trên, trong q trình thực tập, tìm tịi và học hỏi tại Ngân
hàng, tôi đã quyết định thực hiện đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
- Chi nhánh huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu

H


2.1. Mục tiêu chung

tế

Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và

nh

Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể

Ki

Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại

c

Ngân hàng thương mại.

họ

Phân tích thực trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình.

ại

Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại

ng


Quảng Bình.

Đ

Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Lệ Thủy tỉnh

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ườ

3.1. Đối tượng nghiên cứu đề tài

Tr

Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình.

2


Về thời gian: Đề tài nhiên cứu về cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lệ Thủy tỉnh
Quảng Bình từ năm 2017 -2019.
Số liệu sơ cấp: Được thu thập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình từ giữa tháng 10 năm 2020 – giữa tháng


uế

11 năm 2020.
Về nội dung: Khóa luận chỉ đánh giá chất lượng hoạt động cho vay khách hàng

H

cá nhân từ gốc độ Ngân hàng và khách hàng.

tế

4. Phương pháp nghiên cứu

nh

Phương pháp nghiên cứu được sử dụng phổ biến là phương pháp thu nhập và xử

4.1. Phương pháp thu thập số liệu

c

 Số liệu thứ cấp

Ki

lý số liệu

họ


Thu thập số liệu bằng cách tham khảo tài liệu từ các nguồn khác nhau:

ại

Lý thuyết liên quan đến chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

Đ

thương mại và kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình.

ng

Thu thập thơng tin từ các website chun dụng của Ngân hàng

ườ

Thu thập thông tin từ một số luận văn, sách báo, tài liệu khoa học,…

Tr

Phương pháp chuyên gia: Được thu thập thông qua phỏng vấn các anh chị cán bộ

ở phòng kế hoạch kinh doanh để làm rõ các vấn đề cần nghiên cứu.
Thông tin được thu thập và xử lí bằng phần mềm Excel và tổng hợp dưới dạng

bảng biểu.
 Số liệu sơ cấp

3



Thu thập thông tin qua phỏng vấn trực tiếp các khách hàng cá nhân đã và đang
sử dụng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân bằng bảng hỏi tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình.
4.2. Phương pháp xử lý số liệu
- Phương pháp so sánh: Đối với số liệu thứ cấp thu thập tại Ngân hàng Nông

uế

nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lệ Thủy, em sử dụng
phương pháp so sánh số tuyệt đối và tương đối để đánh giá sự biến động về tình hình

tế

nợ, doanh số cho vay, nợ xấu, lợi nhuận của Ngân hàng.

H

cho vay khách hàng cá nhân của Chi nhánh qua các năm dựa trên các chỉ tiêu: tổng dư

- Phương pháp phân tích: Thơng qua số liệu thu thập được từ các báo cáo kết quả

nh

hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam –

Ki

Chi nhánh huyện Lệ Thủy trong 3 năm 2017 – 2019, em tiến hành so sánh các chỉ số


họ

khách hàng cá nhân tại Ngân hàng.

c

tại Chi nhánh từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục để nâng cao chất lượng cho vay

- Phương pháp tổng hợp: Đối với số liệu sơ cấp đã thu thập được thông qua việc

ại

phỏng vấn trực tiếp khách hàng cá nhân đã và đang sử dụng dịch vụ cho vay khách

Đ

hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh huyện
Lệ Thủy em tiến hành tổng hợp lại kết quả đã điều tra được.

ng

5. Kết cấu của khóa luận

ườ

Ngồi phần mở đầu, kết luận thì nội dung chính của khóa luận bao gồm 3

chương:


Tr

Chương 1: Tổng quan về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lệ Thủy Quảng Bình.

4


Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Lệ Thủy
Quảng Bình.

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH

uế

HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.

tế

1.1.1. Khái niệm, chức năng của Ngân hàng thương mại

H

1.1. Cơ sở lý luận về cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại


1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại

nh

Theo điều 20 Luật các Tổ chức tín dụng của Việt Nam năm 2010 ( Luật số ban

Ki

hành 47/2010/QH12):

“ Ngân hàng thương mại là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện tất cả các

họ

c

hoạt động Ngân hàng như nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cung cấp tín dụng, cung
ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định

ại

của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”

Đ

Như vậy, có thể đưa ra một khái niệm chung về Ngân hàng thương mại như sau:
Ngân hàng thương mại là một trong những định chế tài chính, cung cấp các dịch vụ tài

ng


chính đa dạng, với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các các dịch

ườ

vụ thanh tốn. Ngồi ra, Ngân hàng cịn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thỏa mãn
tối đa nhu cầu về dịch vụ Ngân hàng xã hội.

Tr

1.1.1.2.Chức năng ngân hàng thương mại

Chức năng trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của Ngân

hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trị là
cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, Ngân
hàng thương mại vừa đóng vai trị nhận tiền gửi, vừa đóng vai trị là người cho vay và
hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp

5


phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay... Cho vay
luôn là hoạt động quan trọng nhất của Ngân hàng thương mại, nó mang đến lợi nhuận
lớn nhất cho Ngân hàng thương mại.
Chức năng trung gian thanh tốn
Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện
các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ

H


tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.

uế

để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng

Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như

tế

séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh tốn, thẻ tín dụng… Tùy theo

nh

nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh tốn phù hợp. Nhờ đó
mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ,

Ki

gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào

c

đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất

họ

nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh tốn an tồn. Chức năng này vơ hình trung
đã thúc đẩy lưu thơng hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh tốn, tốc độ lưu chuyển vốn,


ại

từ đó góp phần phát triển kinh tế.

Đ

Chức năng tạo tiền

ng

Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với mục
tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của

ườ

mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vơ hình

Tr

trung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là

chức năng tín dụng và chức năng thanh tốn. Thơng qua chức năng trung gian tín
dụng, Ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra lại
được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch vụ trong khi số dư trên tài
khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao
dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch vụ… Với chức năng này, hệ
thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu
6



cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Ngân hàng thương mại tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ
dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với NHTM, do vậy Ngân
hàng trung ương có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn.
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại
Huy động vốn

uế

Huy động vốn là hoạt động đầu tiên và có vai trị vơ cùng quan trọng đối với một
Ngân hàng thương mại bởi nguồn vốn tự có của Ngân hàng khơng thể đáp ứng tất cả

H

các hoạt động của Ngân hàng. Để có thể thực hiện các nghiệp vụ khác, Ngân hàng phải

tế

đảm bảo được nguồn vốn huy động của mình một cách hợp lý và hiệu quả, phù hợp
với việc sử dụng vốn của Ngân hàng.

nh

Các hình thức huy động vốn: nhận tiền gửi cá nhân và tổ chức tín dụng trong và

Ki

ngồi nước, phát hành trái phiếu tiền gửi, giấy tờ có giá; đi vay từ các tổ chức tài chính
khác


họ

c

Hoạt động cho vay

Hoạt động cơ bản của NHTM và cũng là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu

ại

cho Ngân hàng. Ngân hàng sử dụng đã huy động để cho các đối tượng, tổ chức cá

Đ

nhân có nhu cầu sản xuất kinh doanh, tiêu dùng cá nhân vay với những điều kiện nhất

ng

định mà hai bên đã thỏa thuận. Các hình thức Ngân hàng “tài trợ cho nền kinh tế”:
Chiết khấu thương phiếu: là một hình thức tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng

ườ

thương mại được thực hiện dưới hình thức khách hàng sẽ chuyển nhượng quyền sở
hữu thương phiếu chưa đến hạn thanh toán cho Ngân hàng để nhận một khoản tiền

Tr

thấp hơn mệnh giá của thương phiếu.

Cho vay: Đây là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các hoạt

động cấp cho vay của Ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại có thể cho các
cá nhân, tổ chức vay vốn dưới nhiều hình thức như thấu chi, chi vay theo hạn mức
hoặc vay theo từng lần,…
Bảo lãnh hoặc tái bảo lãnh: Bảo lãnh Ngân hàng là sự cam kết của Ngân hàng với
bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách

7


hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hồn trả cho
tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay.
Cho thuê tài sản (thuê-mua): Cho thuê tài sản của Ngân hàng thương mại là hình
thức cho vay trung và dài hạn. Cho thuê tài sản giống một khoản cho vay thông thường
ở chỗ Ngân hàng sẽ xuất tiền với kì vọng thu về cả gốc và lãi sau một thời gian nhất

uế

định, tuy nhiên nó khác cho vay ở chỗ tài sản cho thuê vẫn thuộc sở hữu của Ngân

H

hàng. Ngân hàng có thể thu hồi nếu bên thuê không thực hiện đúng hợp đồng…
Hoạt động cung cấp dịch vụ

tế

Ngân hàng cung cấp cho khách hàng một loạt các dịch vụ liên quan và sẽ nhận


nh

được doanh thu dưới dạng hoa hồng. Công nghệ ngày càng phát triển, các dịch vụ
ngày càng đa dạng, doanh thu của Ngân hàng ngày càng cao. Các dịch vụ bao gồm:

c

dịch vụ thẻ, dịch vụ Ngân hàng điện tử.

Ki

Dịch vụ thanh toán bao gồm: dịch vụ thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế,

họ

Dịch vụ ủy thác bao gồm: thực hiện ủy thác và nhận ủy thác. Trên thực tế, dịch
vụ nhận ủy thác là việc mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng thơng qua việc thu phí. Do

ại

đặc trưng là kinh doanh tiền tệ của Ngân hàng, đặt dưới sự kiểm sốt của ngân hàng

Đ

thương mại thường có “uy tín cao” nên có nhiều cơ hội kinh doanh đa dạng hơn. Các

ng

dịch vụ ủy thác bao gồm: ủy thác cho vay, ủy thác đầu tư, ủy thác nhờ thu, ủy thác

chuyển tiền – thanh toán hộ, ủy thác quản lý vốn, ủy thác bảo quản và kí gửi, ủy thác

ườ

quản lý danh mục đầu tư.
Dịch vụ ngân quỹ là dịch vụ liên quan đến thu chi tiền mặt tại Ngân hàng. Dịch

Tr

vụ này rất đa dạng bao gồm các dịch vụ thu chi hộ tiền măt tại chỗ, thu đổi ngoại tệ,
kiểm đếm, phân loại và vận chuyển tiền mặt.
1.1.3. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại
Khái niệm và đặc điểm về cho vay khách hàng cá nhân
 Khái niệm

8


Theo thơng tư 39/2016/TT-NHNN: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó
tổ chức tín dụng giao và cam kết cho các khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào
mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn
trả gốc và lãi”.
Theo giáo Ngân hàng thương mại, trường Đại học Kinh tế Quốc dân: “Cho vay là
việc Ngân hàng cấp tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc

uế

lẫn lãi trong khoảng thời gian xác định. Ngân hàng có thể vay bằng tiền mặt hoặc

H


chuyển khoản, tiền có thể chuyển tới tài khoản khách hàng hoặc tài khoản của người
bán hàng cho khách hàng”

tế

Khách hàng cá nhân là các pháp nhân, cá nhân có đầy đủ điều kiện để đi vay, có

nh

nhu cầu vay vốn để sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng cá nhân.

Như vậy, hoạt động cho vay của KHCN là hình thức cho vay mà Ngân hàng

Ki

chuyển nhượng quyền sở hữu vốn cho khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình với mục

c

đích tiêu dùng, hoạt động sản xuất kinh doanh nhỏ của cá nhân và hộ gia đình đó với

họ

những điều kiện nhất định được thỏa thuận trong hợp đồng.
 Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân

ại

 Khách hàng cá nhân và hoạt động cho vay khách hàng cá nhân


Đ

Khách hàng cá nhân là nhóm các đối tượng bao gồm: cá nhân, chủ trang trại, hộ

ng

gia đình, tổ hợp tác… Nhóm đối tượng khách hàng này có số lượng rất lớn và nhu cầu
vay các món nhỏ lẻ [Hồ Thị Thanh Thúy, 2013].

ườ

Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân chủ yếu để giúp tài trợ cho việc

Tr

mua ôtô, nhà ở, trang thiết bị gia đình, vật liệu xây dựng để sửa chữa, hiện đại hóa nhà
cửa hay trang trải cho các khoản viện phí, đầu tư sản xuất kinh doanh hộ gia đình và các
chi phí cá nhân khác [Hà Tiến Lai, 2011].
Như vậy, hoạt động cho vay KHCN là hình thức cho vay mà Ngân hàng chuyển
nhượng quyền sở hữu vốn cho khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình với mục đích
tiêu dùng và hoạt động sản xuất kinh doanh nhỏ của cá nhân và hộ gia đình đó với
những điều kiện nhất định được thỏa thuận trong hợp đồng.

9


 Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân
- Thời hạn của các khoản vay ngắn
Với khách hàng là các doanh nghiệp thì các khoản vay thường được sử dụng với

mục đích tài trợ cho tài sản cố định hay xây dựng nhà xưởng… Còn với KHCN, chủ
yếu các khoản vay là những khoản vay ngắn hạn, chỉ có một phần trung hạn, dài hạn

uế

hầu như khơng có.
- Khoản cho vay có độ rủi ro cao

H

Các khoản vay của KHCN thường được đảm bảo bằng thu nhập của chính cá

tế

nhân đó. Tuy nhiên, nếu khách hàng gặp phải bất trắc như ốm đau, bệnh tật,… thì
ngay lập tức thu nhập đó hoặc giảm sút hoặc thậm chí có thể mất đi hồn tồn. NHTM

nh

ln phải đối mặt với những rủi ro đó, mà cơng tác thẩm định, quản lí khách hàng lại

Ki

khơng thể kiểm sốt được hết tất cả. Chính vì điều này, rất nhiều NHTM trong một
thời gian dài trước đây đã rất "ngại" cho KHCN vay vốn. Nhưng hiện nay, nhận thấy

c

hoạt động cho vay đối với KHCN mang lại một nguồn thu không nhỏ nên các NHTM


họ

đã tập trung hướng tới mục tiêu này. Và công tác quản lí rủi ro ngày càng được các

ại

Ngân hàng quan tâm chú trọng hơn.

Đ

- Khoản cho vay có giá trị nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn
Đặc điểm của KHCN là vay nợ với mục đích tiêu dùng hoặc sản xuất hộ gia đình

ng

nên món vay thường có giá trị nhỏ. So với các khoản vay của các doanh nghiệp thì

ườ

khoản vay này nhỏ hơn rất nhiều lần. Tuy vậy nhưng đối tượng KHCN thường là đơng
đảo nhất. Ngồi ra, các khoản vay của KHCN thường xuyên phát sinh và khối lượng

Tr

giao dịch ngày càng lớn. Vì số lượng khoản vay nhiều nên lợi nhuận từ hoạt động cho
vay KHCN sẽ không nhỏ nếu Ngân hàng biết cách huy động và làm tốt các cơng tác
quản lí có liên quan khác.
- Chi phí thẩm định lớn
Để tránh gặp phải những rủi ro trong hoạt động cho vay, Ngân hàng thường tiêu
tốn nhiều thời gian và tiền bạc vào hoạt động thẩm định và giám sát khoản vay một

cách nghiêm ngặt. Ngồi ra, việc thu nhập thơng tin cá nhân là rất khó khăn (thường

10


khơng đầy đủ và thiếu chính xác) nên các NHTM sẽ chấp nhận chi phí cao để đánh đổi
rủi ro cao, đảm bảo an tồn cho các món vay.
- Lãi suất thường cao hơn so với lãi suất của các khoản vay khác
Lãi suất áp dụng cho KHCN thường cao hơn các lãi suất khác của các khoản vay
khác của NHTM. Do quy mô của các khoản vay thường không lớn nhưng chi phí bỏ ra

(gồm chi phí về thời gian, nhân lực, thẩm định, quản lí…).

H

1.1.4. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân

uế

để quản lí lại rất lớn nên các NHTM phải đề ra mức lãi suất cao để bù đắp chi phí

tế

Khách hàng cá nhân thường vay các khoản nhỏ lẻ nhằm mục đích sản xuất, tiêu

- Phân loại theo thời hạn khoản vay

nh

dùng.


Ki

Tín dụng ngắn hạn: Là khoản tín dụng dưới 1 năm và được sử dụng để bổ sung
sự thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của khách hàng nhằm mục đích sinh hoạt của gia

họ

c

đình.

Tín dụng trung hạn: Là khoản tín dụng có thời hạn 1-3 năm, thường để cung cấp,

ại

mua tài sản cố định, phục vụ cho nhu cầu sản xuất và kinh doanh có giá trị cao của hộ

Đ

gia đình.

ng

Tín dụng dài hạn: Là khoản tín dụng có thời hạn 3 năm trở lên, nhằm đáp ứng
nhu cầu của hộ gia đình như sản xuất lớn, mua nhà ở có giá trị cao.

ườ

- Phân loại theo mục đích sử dụng vốn


Tr

Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức dành cho cá nhân có nhu cầu mua sắm tài sản

phục vụ cho sinh hoạt gia đình.
Tín dụng cho sản xuất kinh doanh: Là loại tín dụng dành cho những cơ sở sản

xuất, kinh doanh nhằm mục đích hỗ trợ thúc đẩy sản xuất kinh doanh như mua sắm
thiết bị máy móc, cung cấp vốn lưu động.
- Phân loại theo tài sản đảm bảo

11


Tín dụng có tài sản đảm bảo: Là hình thức đi vay cầm cố, thế chấp tài sản đảm
bảo hoặc có sự bảo lãnh bên thứ ba.
Tín dụng khơng có tài sản đảm bảo: hay cịn gọi là tín chấp, khơng có tài sản đảm
bảo hay sự bảo lãnh của bên thứ ba.

uế

- Phân loại dựa vào hình thức tín dụng
Cho vay: là việc ngân hàng cam kết cấp một khoản tiền cho khách hàng với

H

những ràng buộc khách hàng sẽ phải hoàn trả gốc và lãi theo đúng quy định của hợp

tế


đồng tín dụng đã ký.

nh

Chiết khấu: là việc mà Ngân hàng dùng một khoản tiền tương ứng trên giấy tờ có
giá mà khách hàng mang đến trừ đi khoản chi phí và lợi nhuận của Ngân hàng để mua

Ki

lại giấy tờ có giá đó từ khách hàng.

Cho thuê tài chính: là việc mà ngân hàng cam kết mua và cho thuê lại máy móc thiết

họ

c

bị, phương tiện vận tải,… theo yêu cầu của khách hàng. Trong thời gian thuê thì Ngân
hàng vẫn là chủ sở hữu tài sản và khách hàng có nghĩa vụ trả tiền thuê.

ại

Bảo lãnh: là việc mà Ngân hàng cam kết sẽ thực hiện những nghĩa vụ tài chính

Đ

thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) của mình khi khách hàng khơng đủ khả năng

ng


thực hiện được nghĩa vụ tài chính của mình.
 Vai trò khách hàng cá nhân

ườ

Đối với bản thân khách hàng: Giúp cho khách hàng có một khoản chi phí để

trang trải cuộc sống, phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh,…

Tr

Đối với bản thân ngân hàng: Hoạt động cho vay là hoạt động chủ yếu và mang

lại nhiều lợi nhuận nhất cho một Ngân hàng thương mại. Trong quá trình phát triển
mặc dù môi trường kinh doanh các thay đổi lớn như các sản sản phẩm ứng dụng mới
song hoạt động cho vay vẫn là hoạt động cơ bản và chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ
các hoạt động của Ngân hàng thương mại

12


Đối với nền kinh tế: Trong nền kinh tế ở nước ta hiện nay, cho vay là một nguồn
vốn vô cùng quan trọng. Nó là cơng cụ để thúc đẩy nền kinh tế xã hội phát triển, thay
đổi cơ cấu kinh tế, tăng cường và mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
1.1.5. Quy trình cho vay và hình thức cho vay khách hàng cá nhân

H

uế


 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ vay của khách hàng

tế

Hồ sơ vay bao gồm hồ sơ khách hàng và hồ sơ khoản vay. Hồ sơ khách hàng

nh

chuẩn bị gồm hồ sơ cá nhân. Hồ sơ chứng minh nơi ở, chứng minh thu nhập. Hồ sơ
khoản vay được quy định tùy thuộc vào từng loại khoản vay, phổ biến nhất là đơn đề

Ki

nghị vay vốn. Bao gồm tất cả thông tin về điều khoản vay, thông tin khách hàng, lãi

c

suất, thời hạn cho vay.

họ

Bước 2: Thẩm định điều khoản vay

Sau khi cung cấp đủ hồ sơ vay vốn, Ngân hàng và các tổ chức tín dụng sẽ tiến

ại


hành thẩm định hồ sơ và điều kiện vay của khách hàng cá nhân.

Đ

Bước 3: Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn

ng

Bộ phận thẩm định của ngân hàng và tổ chức tín dụng sẽ nhập hồ sơ của khách
hàng lên hệ thống và kiểm tra tính đầy đủ và chính xác của hồ sơ. Tại bước này, bộ

ườ

phận thẩm định cũng sẽ kiểm tra hồ sơ của khách hàng có phù hợp với mục đích vay
vốn và sản phẩm vay tiêu dùng cá nhân hay khơng. Nếu có thiếu sót, hồ sơ sẽ được trả

Tr

về cho khách hàng để được bổ sung và sửa đổi.
Bước 4: Xét duyệt cho vay tiêu dùng cá nhân
Sau khi kiểm tra thơng tin khách hàng, phân tích và thẩm định khách hàng vay
vốn và phân tích tín dụng, bộ phận phê duyệt tín dụng sẽ dựa trên những thơng tin đã
xác minh và phân tích về khách hàng để quyết định xem có cho vay hay khơng.
Bước 5: Ký kết hợp đồng và giải ngân

13


Khi bộ phận phê duyệt tín dụng đồng ý cho vay, đại diện của Ngân hàng sẽ cung
cấp hợp đồng vay tiêu dùng cho khách hàng ký và tiến hành giải ngân. Đồng thời,

nhân viên sẽ giải thích rõ các điều khoản của hợp đồng cũng như giúp khách hàng nắm
rõ các thông tin khoản vay và kỳ hạn thanh tốn. Đây là những thơng tin người vay
tiền cần phải chú ý để tránh trường hợp trả nợ không đúng thời hạn dẫn đến nợ xấu.
 Hình thức và sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân

uế

Hình thức cho vay khách hàng cá nhân:

H

Hiện tại, có nhiều hình thức vay vốn. Tùy thuộc vào mục đích cá nhân mà khách

tế

hàng chọn hình thức vay phù hợp với bản thân

Vay tín chấp: Là hình thức vay khơng cần tài sản đảm bảo, dựa hồn tồn trên uy

nh

tín của người vay. Hình thức vay này phù hợp với cá nhân với những nhu cầu nhỏ như

Ki

mua sắm, vui chơi giải trí…

Vay thấu chi: Đây là hình thức vay cho khách hàng cá nhân khi có nhu cầu sử

c


dụng vượt số tiền hiện có trong tài khoản thanh tốn của cá nhân.

họ

Vay trả góp: Là hình thức cho vay mà tiền lãi và gốc mỗi tháng bằng nhau. Tùy

ại

thuộc nhu cầu cũng như khả năng trả nợ của mỗi khách hàng mà có thời hạn cũng như

Đ

hạn mức trả vay khác nhau.

Vay thế chấp: Là hình thức vay truyền thống của ngân hàng, theo hình thức vay

ng

này phải có tài sản đảm bảo mới được vay

ườ

Sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân:
Cho vay sản xuất hộ gia đình trong lĩnh vực chăn ni, trồng trọt

Tr

Cho vay sản xuất hộ gia đình trong lĩnh vực lâm ngư nghiệp, nuôi trồng thủy hải


sản

Cho vay mua sắm cơng cụ lao động, thiết bị máy móc phụ vụ nông nghiệp
Cho vay nhằm khắc phục cải thiện đời sống nơng thơn
Bên cạnh đó, Ngân hàng cũng cung cấp các loại hình cho vay đa dạng, phong
phú phù hợp với nhu cầu khách hàng như: cho vay tiêu dùng, cho vay mua nhà, cho
vay sản xuất kinh doanh, cho vay đi du học,…
14


1.2. Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại
1.2.1. Quan niệm về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương
mại
“ Chất lượng của một khoản vay được hiểu là lợi ích kinh tế mà khoản vay mang
lại cho cả người đi vay và người cho vay” Lương Ngọc Trưng 2015.

uế

Một khoản vay được coi là chất lượng tốt khi nó mang lại lợi ích song song cho
cả khách hàng và Ngân hàng, tức là vốn vay khi được đưa vào quá trình sản xuất kinh

H

doanh tạo ra một khoản tiền đủ lớn để trang trải chi phí, trả được gốc và lãi cho Ngân

tế

hàng có lợi nhuận, góp phần vào sự tăng trưởng chung của nền kinh tế.

Xét từ góc độ Ngân hàng: chất lượng cho vay thể hiện mức độ an toàn và khả


nh

năng sinh lời của Ngân hàng do hoạt động này mang lại. Khi cho vay, Ngân hàng

Ki

thường quan tâm đến các yếu tố như khoản vay có đảm bảo an tồn hay khơng, mục
đích sử dụng của khách hàng có phù hợp với chính sách của Ngân hàng hay không,

c

thời gian trả gốc và lãi cũng như lợi nhuận mà Ngân hàng có được.

họ

Xét từ góc độ khách hàng: một khoản cho vay được đánh giá là tốt khi nó thỏa
mãn nhu cầu của họ. Mức độ thỏa mãn thể hiện ở chỗ tín dụng đó được cung cấp một

ại

cách đầy đủ, kịp thời đáp ứng nhu cầu với lãi suất, phương thức giải ngân, thu nợ hợp

Đ

lý, thủ tục khi vay nhanh chóng, tiết kiệm thời gian, chi phí.

ng

Như vậy, chất lượng cho vay cao thì phải thỏa mãn đồng thời hai mục tiêu của

Ngân hàng, khách hàng. Hoạt động cho vay cho vay muốn tốt thì phải dung hịa được

ườ

hai mục tiêu trên, từ đó Ngân hàng mới hoạt động và phát triển bền vững.

Tr

1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại.
1.2.2.1. Xét từ góc độ Ngân hàng
 Tổng dư nợ
Tổng dư nợ là một chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền Ngân hàng cấp cho nền kinh
tế tại một thời điểm. Tổng dư nợ bao gồm dư nợ cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
Tổng dư nợ thấp chứng tỏ hoạt động tín dụng của Ngân hàng yếu kém, khơng có khả
15


×