Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án lớp 6 môn học Vật lí - Chủ đề 1: Đo lường (Tiết 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.35 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án bồi dưỡng CLB em yêu thích môn vật lý 6 Ngày soạn: 06/02/2010. I. 1. 2. -. Buæi 1: (TiÕt 1 – 3) CHủ đề 1: Đo lường. Lý thuyÕt: Độ dài, thể tích và khối lượng của một vật. Mọi vật dù to hay nhỏ đều có kích thước, khối lượng và chiếm một thể tích trong không gian. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. Đo một đại lượng. Đo một đại lượng (độ dài, thể tích, khối lượng………) là so sánh đại lượng đó với đại lượng cùng loại được chọn làm đơn vị. 3. GH§ vµ §CNN cña dông cô ®o. - GH§ lµ gi¸ trÞ lín nhÊt mµ dông cô cã thÓ ®o trong mét lÇn ®o. - §CNN lµ gi¸ trÞ nhá nhÊt mµ dông cô cã thÓ ®o. 4. Sai sè trong khi ®o. - Mỗi phép đo đều có thể mắc sai số. - Nguyên nhân gây sai số có thể do việc chế tạo dụng cụ đo chỉ đạt được mức độ chính xác nhất định. Độ chính xác của dụng cụ đo phụ thuộc vào trình độ kĩ thuật sản xuất cho phép. ở cấp THCS chúng ta chỉ cần biÕt §CNN cña dông cô ®o cµng nhá th× kÕt qu¶ ®o cµng chÝnh x¸c. - Nguyên nhân gây sai số còn có thể do chủ quan người thực hiện phép đo.  §Ó gi¶m bít sai sè khi ®o chóng ta cÇn: + Chän dông cô ®o thÝch hîp. + Tu©n thñ quy t¾c ®o. + §o Ýt nhÊt 3 lÇn vµ lÊygi¸ trÞ trung b×nh cña c¸c kÕt qu¶ ®o ®­îc. 5. Chän dông cô ®o thÝch hîp. Mỗi dụng cụ đo có GHĐ và ĐCNN xác định nên chỉ thích hợp với một số giá trị đo nhất định. - Chọn dụng cụ đo có GHĐ không quá nhỏ (so với giá trị cần đo) để phảI đo ít lần nhất. Thường người ta chọn dụng cụ đo có GHĐ lớn hơn giá trị cần đo một chút để chỉ phảI đo một lần. - Chọn dụng cụ đo có ĐCNN phù hợp tùy theo yêu cầu đo chính xác trong tong trường hợp đo cụ thể.. Ngày soạn: 06/02/2010 Buæi 2: (TiÕt 4– 6) CHủ đề 2: khối lượng và lực. A. Bµi tËp tr¾c nghiÖm I. Khoanh tròn vào đáp án đúng 1. Trong các lực tác dụng sau đây, em hãy cho biết trường hợp nào là lực đàn hồi: a. Lực hút của trái đất làm 1 vật nặng rơi từ trên cao xuống. b. Lực của gió tác dụng vào thuyền buồm. c. Lực do dây cung đẩy mũi tên bay xa. d. Lực do nam châm hút thanh sắt. 2. Muốn đo khối lượng riêng của 1 vật rắn không thấm nước có hình dạng bất kỳ, ta cần dùng những dụng cụ nào trong các dụng cụ sau: a. Dùng 1 cái lực kế. b. Dùng 1 cái bình đo thể tích. c. Dùng 1 cái cân. d. Dùng 1 cái cân và 1 cái bình đo thể tích. 3. Hai quả cầu có cùng thể tích, quả cầu thứ nhất có khối lượng gấp 2 lần quả cầu thứ hai thì :. GV phụ trách: Đoàn Thúy Hòa. THCS Đình Xuyên Lop6.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án bồi dưỡng CLB em yêu thích môn vật lý 6 a. Khối lượng riêng của quả cầu thứ nhất gấp 2 lần quả cầu thứ hai. b. Khối lượng riêng của quả cầu thứ hai gấp 2 lần quả cầu thứ nhất. c. Khối lượng riêng của 2 quả cầu bằng nhau. d. Tất cả các kết quả trên đều sai. 4. Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện khi nào? A. khi lò xo biến dạng. B. khi có lực tác dụng vào lò xo. C. bất cứ lúc nào. D. khi lò xo chuyển động. 5.Lực đàn hồi tăng khi : A . §é biÕn d¹ng t¨ng B . §é biÕn d¹ng gi¶m C . Độ biến dạng không thay đổi 6. Lực nào sau đây không phải là lực đàn hồi? A. Lực của quả bóng tác dụng vào tường khi quả bóng va chạm với tường. B. Lực của giảm xóc xe máy tác dụng vào khung xe máy. C. Lực của lò xo bút bi tác dụng vào ngòi bút. D. Lực nâng tác dụng vào cách máy bay khi máy bay chuyển động. 7. Đặt một lò xo trên nền nhà và sát tường. Lấy tay ép lò xo vào tường, lò xo bị biến dạng. Lực nào sau đây gây ra sự biến dạng của lò xo? A. Lực của tay và lực của tường. B. Lực của tay C. Lực của tay, tường và Trái Đất. D. Lực của tường. 8. Một người đi chợ có thể dùng một lực kế thay cho cân vì A. số chỉ của lực kế bằng khối lượng của vật. B. số chỉ của lực kế chia cho 10 bằng khối lượng của vật. C. số chỉ của lực kế bằng khối lượng của vật và bằng trọng lượng của vật. D. lực kế có thể đo được khối lượng của vật. 9. Hãy tính khối lượng của một khối đá có thể tích là 5m3 biết khối lượng riêng của đá là 2600 kg/m3. A. 13000 kg B. 520 kg C. 0,002 kg D. 1300 kg 10. Phát biểu nào sau đây về lực đàn hồi của một lò xo là sai A.Trong trường hợp hai lò xo có chiều dài khác nhau .lò xo nào dài hơn thì lực đàn hồi mạnh hơn B.Độ biến dạng càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ C.Chiều dài của lò xo bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn D.Chiều dài của lò xo bị kéo dãn càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ 11. Lùc nµo sau ®©y kh«ng ph¶i lµ träng lùc : A.Lực làm cho nước mưa rơixuống B.Lùc t¸c dông lªn vËt nÆng treo vµo lß xo lµm lß xo d·n dµi ra C.Lực tác dụng vào viên phấn làm viên phấn rơi xuống đất D.Lùc nam ch©m t¸c dông vµo bi s¾t 12. Một người thợ đứng trên cao dùng dây kéo bao xi măng thì lực kéo có phương ,chiều như thế nào A.Lực kéo cùng phương ,cùng chiều trọng lực B.Lực kéo khácphương ,khác chiều trọng lực C.Lực kéo cùng phương ,ngược chiều trọng lực D.Lực kéo khácphương ,cùng chiều trọng lực 13. Một vật đặc có khối lượng là 800g.Thể tích là 2dm3.Hỏi trọng lượng riêng của vật là bao nhiêu A.4N/m3 B.40N/m3 C.400N/m3 D.4000N/m3 3 14. Một chất lỏng có khối lượng 1kg và có thể tích 1dm . Hãy tính khối lượng riêng của chất lỏng đó ra kg/m3 và cho biết chất lỏng đó là gì ? (2đ) 15 : :Sắp xếp các giá trị khối lượng sau đây theo quy ước giám dần A 1200g, 1.5kg, 16000mg, 1.3kg, 1700g, 1200mg. B 1.3kg, 1700g, 1200mg 1200g, 1.5kg, 16000mg, C 16000mg, 1200g, 1.5kg ,1.3kg, 1700g, 1200mg. D 1700g, 1,5kg, 1.3kg, 1200g, 16000mg, 1200mg. GV phụ trách: Đoàn Thúy Hòa. THCS Đình Xuyên Lop6.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án bồi dưỡng CLB em yêu thích môn vật lý 6. II. Dạng câu điền khuyết: 1 Treo một vật vào một …………..ta thấy kim chỉ 4N, con số này cho biết …………………..của vật. Nếu đem vật nói trên đặt vào đĩa của một………… ……..thì số chỉ sẽ là ……..kg. 2. Lò xo là một vật có tính ……………..Khi treo vào lò xo một vật, dưới tác dụng của ……………, vật làm lò xo bị biến dạng và gây ra……………… tác dụng trở lại vật. Lực này và trọng lực của vật là hai…................... 3. Điền các số thích hợp vào dấu (……) a. 200ml = ………….l = ……….. dm3. b. 1,5 tấn = …………kg = ………...g c. 5000mg = ……….. g = …………kg. 4. Trong trß ch¬i kÐo co : a . Nếu hai đội kéo co mạnh ngang nhau thì họ sẽ tác dụng lên dây hai lực ..(1).......Sợi d©y chÞu t¸c dông cña hai lùc c©n b»ng th× sÏ ..(2)............ b . Lực do đội bên phải tác dụng lên dây có phương dọc theo sợi dây có chiều hướng về bên phải . Lực do đội bên trái tác dụng lên sợi dây có phương dọc theo sợi dây và có .......(3).......hướng về bên trái 5. a,Một người ngồi trên xe đạp, lò xo của yên bị nén xuống. Lực ..…………… của lò xo tác dụng vào người và trọng lượng của người là hai……………………….. b, Người ta đo trọng lượng của vật bằng ………..Đơn vị đo trọng lượng là………. 6. Dùng các từ cho sẵn dưới đây điền vào chỗ trống: biến dạng, nén, giãn, cân bằng, phương, chiều, lực đàn hồi, đàn hồi. Lß xo lµ mét vËt cã tÝnh ……………… NÕu dïng tay Ên vµo lß xo, th× lß xo sÏ bÞ …………………, nÕu dïng tay kéo lò xo, lò xo sẽ bị………………..Cả hai trường hợp ta đều nói lò xo đã bị ……………………, khi đó lò xo tác dụng lên tay người……………, lực này có xu hướng đưa lò xo trở lại vị trí ban đầu, tức là có cùng ………ngược…………, cùng cường độ với lực tác dụng của tay. 7. Lực tác dụng lên một vật có thể làm ………………………………….của vật đó hoặc làm nó bị……………………nếu vật đó có……………………..thì khi lực thôi tác dụng nó có thể tự trở vÒ…………………………………… 8.Dùng các từ cho sẵn dưới đây điền vào chỗ trống: biến dạng, lực cân bằng, trọng lượng, vật có tính chất đàn hồi. Một người ngồi trên một chiếc xe đạp. Dưới tác dụng của…………………của người, lò xo ở yên xe bị nén xuống. Nó đã bị …………..Lò xo ở yên xe là………………………Khi bị biến dạng, nó sẽ tác dụng vào người một ………….……………đẩy lên. Lực này và trọng lượng của người là hai…………………………………… III. Ghép mệnh đề bên trái với các mệnh đề bên phải để được một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng (1đ): a, Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật là: 1, d = 10D b, Công thức tính trọng lượng riêng của một vật. 2, D =. (hay chất làm nên vật đó) là:. m V. 3, m = D.V. c, Công thức tính khối lượng riêng của một vật (hay chất làm nên vật đó) là:. 4, d =. P V. d, Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng của 5, P = 10m cïng mét chÊt lµ: a + ….; b +….; c + ….; d + ….. B/ PHẦN TỰ LUẬN: 1. Khi đưa một vật lên rất cao so với mặt đất, cái gì của vật sẽ thay đổi : Trọng lượng hay khối lượng? Giải thích tại sao 2. Khối lượng riêng của một chất được xác định như thế nào? Viết công thức tính khối lượng riêng của một chất và ghi đơn vị đo của các đại lượng có trong công thức ?. GV phụ trách: Đoàn Thúy Hòa. THCS Đình Xuyên Lop6.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án bồi dưỡng CLB em yêu thích môn vật lý 6 3. Một hòn gạch có khối lượng 1,6 kg và có thể tích 1200cm3. Tính khối lượng riêng của hòn gạch đó theo đơn vị kg/m3 ? 4. a . Một vật có khối lượng là 250g sẽ có trọng lượng là bao nhiêu? b . Còn một vật có trọng lượng là 300N sẽ có khối lượng là bao nhiêu? 5. Móc một quả nặng vào một lò xo thấy lò xo giãn ra 2cm , lực kế chỉ 2N . Móc thêm 1 quả nặng có khối lượng bằng quả nặng ban đầu thì thấy độ giãn của lò xo gấp hai lần độ giãn ban đầu ( Tức 4cm ).Hỏi độ lớn của lực đàn hồi bằng bao nhiêu? 6 : Hãy tính khối lượng của một khối nhôm . Biết khối nhôm đó có thể tích là 0.5m3 và khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3 Một vật bằng sắt nguyên chất thể tích 0.4 m3. Hãy tính trọng lượng (P) của miếng sắt đó? Biết khối lượng riêng của sắt Dsắt = 7800kg/m3 7. Một lượng dầu hoả có thể tích 0,5m3. Cho biết 1lít dầu hoả có khối lượng 800g. a/ Tính khối lượng của lượng dầu hoả đó. b/ Tính trọng lượng của lượng dầu hoả đó 8. Tính KLR của một vật có khối lượng 226 kg và có thể tích 20dm3 ra đơn vị kg/m3 vật đó làm bằng chất gì? 9.Một vật có khối lượng 150 kg và thể tích 1,5m3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng của vật đó.. GV phụ trách: Đoàn Thúy Hòa. THCS Đình Xuyên Lop6.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án bồi dưỡng CLB em yêu thích môn vật lý 6. Ngày soạn: 16/03/2010 Buæi 3: (TiÕt 7– 9) CHủ đề 3: khối lượng riêng và trọng lượng riêng A. Lý thuyÕt: SGK B. Bµi tËp. I. Bµi tËp tr¾c nghiÖm 1.Một vật đặc có khối lượng là 800g.Thể tích là 2dm3.Hỏi trọng lượng riêng của vật là bao nhiêu? A.4N/m3 B.40N/m3 C.400N/m3 D.4000N/m3 2.Đơn vị của khối lượng riêng là gì: A.kg.m3 B.kg C.kg/m3 D.N/m3 3.Đơn vị của trọng lượng riêng là: A.N B.m2 C.kg/m3 D.N/cm3 4.Trong các đơn sau đơn vị nào không phải là đơn vị của khối lượng riêng A.g/cm3 B.g/m3 C.N/cm3 D.kg/m3 5.Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng A.d=D B.D=m/V C.d =10D D.d =P/V 6.Công thức nào dưới đây tính trọng lượng riêng theo trọng lượng và thể tích A.d =P.V B.d= P/V C. d=V.D D.d=V/D 7.Cho biết 1kg nước có thể tích là 1lít.1kg dầu có thể tích 5/4 lít .Phát biểu nào sau đây là đúng A.khối lượng của 1 lít nước nhỏ hơn khối lượng của 1 lít dầu B.Khối lượng riêng của nước bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu C.Khối lượng riêng của dầu bằng 5/4 khối lượng riêng của nước D.khối lượng của 5 lít nước bằng khối lượng của 4 dầu 8.Khi nói “ Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 ’’ có nghĩa là: A.7800kg s¾t b»ng 1m3 s¾t B.1m3s¾t cã khèi l­äng riªng lµ 7800kg 3 C.1m sắt có khối lượng là 7800kg D.1m3 s¾t cã trängl­äng lµ 7800kg 9 .T¹i sao nãi S¾t nÆng h¬n nh«m : A.Vì khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm B.Vì khối lượng của sắt lớn hơn khối lưọng của nhôm C.Vì trọng lượng của sắt lớn hơn trọng lượng của nhôm 10. Nhôm có khối lượng riêng là 2700kg/m3 thì trọng lượng riêng của nhôm là: a. 27000N/m3 b. 270N/m3 c. 27000kg/m3 d. 2700N/m3 11.Công thức nào sau đây dùng để tính khối lượng riêng của một vật? A. D  m.V. B. D . P V. C. D . m V. D. D . V m. 11. Hai quả cầu có cùng thể tích, quả cầu thứ nhất có khối lượng gấp 2 lần quả cầu thứ hai thì : a. Khối lượng riêng của quả cầu thứ nhất gấp 2 lần quả cầu thứ hai. b. Khối lượng riêng của quả cầu thứ hai gấp 2 lần quả cầu thứ nhất. c. Khối lượng riêng của 2 quả cầu bằng nhau. d. Tất cả các kết quả trên đều sai. II. Bµi tËp tù luËn 1. Hãy tính khối lượng của một khối nhôm . Biết khối nhôm đó có thể tích là 0.5m3 và khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3 2. Một chất lỏng có khối lượng 1kg và có thể tích 1dm3 . Hãy tính khối lượng riêng của chất lỏng đó ra kg/m3 và cho biết chất lỏng đó là gì ? (2đ) 3. Tính khối lượng và trọng lượng của quả nặng bằng sắt có thể tích 0,05m3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 4. Một cục sắt có thể tích V = 0,1lít, khối lượng riêng D = 7800 kg/m3. a. Tính khối lượng của cục sắt. b. Tính trọng lượng riêng của sắt. 5. Hãy lập phương án để xác định D của 1 hòn đá với các dụng cụ sau. GV phụ trách: Đoàn Thúy Hòa. THCS Đình Xuyên Lop6.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án bồi dưỡng CLB em yêu thích môn vật lý 6 -C©n vµ c¸c qu¶ c©n -Bình chia độ có kích thước nhỏ hơn hòn đá -B×nh trµn -Chậu đựng nước -Nước 6. Khi trộn dầu ăn với nứoc ,có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích ? 7. Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một cái dầm sắt có thể tích 40dm3.Biết D của sắt là 7800kg/m3 8. Trong mét bµi thùc hµnh kÕt qu¶ ®­îc ghi nh­ sau LÇn Khối lượng của sỏi Bình chia độ ThÓ tÝch cña sái ®o Khi ch­a cã sái Khi cã sái 1 m1=85g 50cm3 81cm3 V1= 3 2 m2=67g 50cm 76cm3 V2= 3 m3=76g 50cm3 78cm3 V3= Hãy tính thể tích và khối lưọng riêng của sỏi trong 3 lần đo rồi tinh khối lượng riêng trung bình của sỏi 9.lần lượt bỏ hai vật không thấm nước có cùng khối lượng vào 1 BCĐ có chứa nước, mực nước dâng lên trong BCĐ trong 2 trường hợp có bằng nhau không? Tại sao? 10. Hai chất lỏng a và b đựng trong 2 bình có thể tích 10 lít. Biết rằng khối lượng của 2 chất lỏng là 4kg, khối lượng của chất lỏng a chỉ bằng 1/3 khối lượng của chất lỏng b. Hãy cho biết khối lượng riêng của 2 chất lỏng trên. 11. Trên bàn có 1 cái chặn giấy bằng kim loại. Khi đo kích thước của nó, người ta they nó dài 14,5cm, rộng 5,3cm, dày 1,5cm. Khi cân nó ta thấy nó có khối lượng 310g. Em có thể cho biết nó làm bằng chất liệu gì không? 12. Một vật kim loại hình trụ có chiều cao 12cm và đường kính đáy 3,2cm. Treo vật đó vào một lực kế ta thấy lực kế chỉ 7350N. Em có thể cho biết vật đó làm bằng chất liệu gì không?. GV phụ trách: Đoàn Thúy Hòa. THCS Đình Xuyên Lop6.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án bồi dưỡng CLB em yêu thích môn vật lý 6. Ngày soạn: 26/03/2010 Buæi 5: (TiÕt 10 - 12) CHủ đề 3: Máy cơ đơn giản A. Bài tập trắc nghiệm 1. Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng để kéo vật, muốn dễ dàng hơn ta phải A. tăng độ cao mặt phẳng nghiêng B. giữ nguyên độ dài mặt phẳng nghiêng C. dùng nhiều người cùng kéo vật D. giảm độ cao mặt phẳng nghiêng 2. Cái khuy vỏ chai nước ngọt thực chất là một A. mặt phẳng nghiêng B. ròng rọc C. đòn bẩy D. palăng 3. Người thợ xây đứng trên cao dùng dây kéo bao xi măng lên.Khi đó lực kéo cuả người thợ xây có phương, chiều nh­ thÕ nµo? A. Lực kéo cùng phương, cùng chiều với trọng lực; B. Lực kéo khác phương, khác chiều với trọng lực; C. Lực kéo cùng chiều nhưng khác phương với trọng lực; D. Lực kéo cùng phương nhưng ngược chiều với trọng lực. 4. Để kéo một thùng nước có khối lượng 15 kg từ dưới giếng lên, ta phải dùng một lực: A. F < 15N. B. F =15N. C. 15N < F < 150N D. F lớn hơn hoặc bằng 150N 5.Người ta sủ dụng MPN để đưa vật lên cao .So với cách kéo thẳng vật lên ,cách sử dụng MPN có tác dụng gì? A.Thay đổi phương của trọng lực tác dụng B. Có thể kéo vật lên với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật C. Giảm trọng lượng của vật D.Có thể kéo vật lên với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật 6. Để đưa một thùng đựng dầu lên xe tải ,một người đã dùng lần lượt 4 tấm ván làm mặt phẳng nghiêng.Biết với 4 tấm ván người đó đã đẩy thùng dầu lên xe với 4 lực khác nhau.Hỏi tấm ván nào dài nhất A.F1=1000N B.F2 =200N C.F3 =500N D.F4= 1200N 7. Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy A.c¸i kÐo B.C¸i k×m C,C¸i C­a D.C¸i më nót chai 8. Quan sát những hình ảnh sau, nhận biết các loại mát cơ đơn giản được ứng dụng vào trong những dụng cụ đó?. 9. Trường hợp nào sau đây không phải là nguyên tắc máy cỏ đơn giản: A. CÇn cÈu B. Cầu bập bênh trong vườn C. Cân đòn( Rôbecvan) D. MÆt ph¼ng bÕn s«ng 10. Một vật có khối lượng 10kg. Để kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng, người ta dùng lực nào trong số các lực sau: A. 10N B. 100N C. 99N D. 1000N 11.Hãy ghép mệnh đề bên trái với mệnh đề bên phải để được một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng. a. Bánh xe có rãnh quay quanh một trục là 1. Mặt phẳng nghiêng b. Xà beng là 2. Đòn bẩy c. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là 3. Máy cơ đơn giản d. Tấm ván kê nghiêng là 4. Ròng rọc 12. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không liên quan đến tác dụng của mặt phẳng nghiêng? A. Cầu trượt trong công viên thiếu nhi. B. Chế tạo mũi khoan có rãnh xoắn. C. Cần cẩu cẩu hàng. D. Kéo vật nặng theo tấm ván lên cao 13. Sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa 1 vật lên cao thiệt hại gì? A. Đường đi B. Lực C. Trọng lực D. Khối lượng 14. Cách nào sau đây không làm giảm độ cao mặt phẳng nghiêng? A. Giảm chiều dài, giữ nguyên độ cao của mặt phẳng nghiêng.. GV phụ trách: Đoàn Thúy Hòa. THCS Đình Xuyên Lop6.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án bồi dưỡng CLB em yêu thích môn vật lý 6 B. Tăng chiều dài, giảm độ cao của mặt phẳng nghiêng. C. Giảm chiều cao, giữ nguyên độ dài của mặt phẳng nghiêng D. Vừa giảm độ cao, vừa tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng. 15. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không liên quan đến tác dụng của mặt phẳng nghiêng? A. Cầu trượt trong công viên thiếu nhi. B. Chế tạo mũi khoan có rãnh xoắn. C. Cần cẩu cẩu hàng. D. Kéo vật nặng theo tấm ván lên cao 16. Thí nghiệm với một đòn bẩy, cường độ lực kéo F2 và khoảng cách từ điểm đặt O2 đến điểm tựa O có mối liên hệ như thế nào? A. F2 luôn bằng trọng lực F1 của vật. B. F2 thay đỏi nhưng không phụ thuộc OO2 . C. F2 càng lớn khi OO2 càng lớn. D. F2 càng nhỏ khi OO2 càng lớn. 17. Cách nào dưới đây không làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của vật (O O1) nhỏ hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng vật. A. Đặt điểm tựa O trong khoảng cách O1O2, gần O1 hơn. B. Đặt điểm tựa O ở ngoài khỏang cách O1O2, , O ở gần O1, O ở gần O1 hơn. C. Đặt điểm tựa O ở ngoài khoảng cách O1O2, O ở gần O2 hơn. D. Cả ba cách làm trên 18. Dùng đòn bẩy AB để bẩy tảng đá ở đầu B, tay tác dụng lực tại A. Hỏi hòn đá kê làm điểm tựa đặt ở đâu để dễ bẩy nhất? A. Tại điểm giữa A và B B. Tại B C. Tại O sao cho AO=2OB D. Tại O sao cho AO=OB/2 B. Bài tập tự luận 1. Ở nhà em những việc gì sử dụng mặt phẳng nghiêng? 2. Đường quốc lộ đi lên núi người ta thường làm đi ngoằn ngèo làm như vậy có lợi gì cho người đi. Giải thích? 3. Hãy giải thích nguyên tắc hoạt động của cân Rôbecvan. 4. Kể một số thí dụ về đòn bẩy trong cuộc sống. 5. Tay chân con người hoạt động như các đòn bẩy các xương tay, chân là đòn bẩy các cơ bắp tạo lên lực. Hãy suy nghĩ về cách cử động của chân và tay, và tìm hiểu xem có những đòn bẩy nào trong cơ thể? 6. Mở nắp hộp sữa dùng thìa hay dùng chìa khoá dễ mở hơn? giải thích? 7. Dùng một chiếc thìa và một đồng xu đều có thể mở được nắp hộp chè. Dùng vật nào dễ mở hơn? tại sao?. 8. Chỉ có cân đĩa và 1 quả cân loại 5 kg, 1 quả cân loại 3kg. Làm thế nào lấy ra đúng 1kg gạo? 9. Quan s¸t hÖ thèng pa l¨ng ë h×nh 1 vµ cho biÕt dïng pal¨ng nµy ®­îc lîi g×? 10. Quan s¸t rßng räc ë h×nh 2 vµ rót ra nhËn xÐt. 11. Có 3 vật nặng được treo vào 1 RR động như hình 3. Hệ đứng cân bằng. Em có nhận xét gì về tính chất của RR động? 12. Trong hình vẽ số 4, vật treo có trọng lượng là 100N. Hỏi số chỉ của lực kế là bao nhiêu? 13. RR kép gồm 2 RR có đường kính khác nhau được gắn với nhau. Em hãy quan sát sơ đồ 5 và nêu rõ a. T¸c dông cña RR kÐp b. RR này tương đương với RR nào mà em đã học? 14. Một bạn HS cho rằng RR hoạt động dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy. Theo em điều đó có đúng không?. GV phụ trách: Đoàn Thúy Hòa. THCS Đình Xuyên Lop6.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án bồi dưỡng CLB em yêu thích môn vật lý 6. Ngày soạn: 6/04/2010 Buæi 6: (TiÕt 16 - 18). Họ và tên:…………………………. Kiểm tra chương I Thời gian: 150 phút. §iÓm. NhËn xÐt cña GV. 1. a. Dựa vào ĐCNN đã cho của thước đo, trong các giá trị đo đã ghi trong bảng sau đây, hãy gạch chân các giá trị độ dài được ghi đúng với quy ước. (2 điểm) §CNN Bảng ghi các giá trị đo được bằng thước đã cho của thước 1mm 0,2mm 1,1mm 2mm 5mm 0,03cm 2,5cm 3cm 3,4cm 0,1dm 0,2cm 1mm 2,0mm 15mm 44mm 0,8cm 3cm 0,10dm 0,7dm 2,25dm 5cm 150mm 0,2cm 3cm 20cm 2,1dm 6,5dm 3,45dm 0,10m 10,85m b. Dựa vào kết quả đã được ghi đúng với quy ước, hãy ghi các giá trị ĐCNN có thể có của thước đo độ dài đã dùng để đo.(2,5điểm) KÕt qu¶ ®o 3mm 6,0cm 0,5dm 0,07m 1,24m §CNN cña thước là 2. Điền vào các ô trống trong bảng trọng lượng riêng của các chất sau đây: (3 điểm) ChÊt §¸, c¸t, §Êt thÞt Nước Nước Kh«ng Gç kh« bª t«ng pha c¸t ë 40C đá khÝ ë 0 ë0 C 200C Khối lượng riêng 2400 – 1600 – 600 - 1200 1000 900 1,29 (kg/m3) 2550 2000 Trọng lượng riêng (N/m3) 3. Xác định các cặp lực đã cân bằng với nhau trên vật trong các trường hợp: (2 điểm) a. Mét c¸i cèc n»m yªn trªn mÆt bµn n»m ngang. b. Một quả nặng treo cân bằng dưới một lò xo. c. Một xô vữa được kéo lên đều bằng một sợi dây. d. Một phi công nhảy dù rơi đều. 3. Dùng 0,2kg nhựa có khối lượng riêng D1 = 2kg/dm3 bọc xung quanh một quả cầu 1kg làm bằng kim loại có khối lượng riêng D2 = 8kg/dm3. Tính khối lượng riêng D của quả cầu mới được t¹o thµnh ? (4 ®iÓm) 4. Pha 0,5kg cồn có khối lượng riêng D1 = 0,8kg/dm3 với 1kg nước có khối lượng riêng D2 = 1kg/dm3 ®­îc bao nhiªu lÝt hçn hîp ? BiÕt r»ng khi pha nh­ vËy thÓ tÝch hçn hîp thu ®­îc b»ng 98% tæng thÓ tÝch 2 thµnh phÇn. (3 ®iÓm) 5. Một thỏi kim loại đặc màu vàng có m = 350g, V = 20 cm3. Biết khối lượng riêng của vàng D1 =19,3g/cm3, cña b¹c D2 = 10,5g/cm3. a. Chứng minh rằng đó không phải là thỏi vàng nguyên chất (2 điểm). GV phụ trách: Đoàn Thúy Hòa. THCS Đình Xuyên Lop6.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án bồi dưỡng CLB em yêu thích môn vật lý 6. b. Biết thỏi kim loại đó gồm vàng và bạc. Tính khối lượng vàng có trong thỏi hợp kim đó ? (1,5 ®iÓm). 14*. Cho một xi ranh, một cái đĩa, một cái bát tô và nước. Hãy nêu cách làm để xác định thể tích của mét qu¶ trøng ngçng.. GV phụ trách: Đoàn Thúy Hòa. THCS Đình Xuyên Lop6.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×