Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

giáo án chương iii điện học vật lí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.78 KB, 63 trang )

Vật lí 7 Trường PTDTBT THCS DU GIÀ

CHƯƠNG III ĐIỆN HỌC
Bài 17: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hs mô tả được hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ
xát
- Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc
làm sáng bóng đèn bút thử điện
2. Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến sự
nhiễm điện do cọ xát
2. Thái độ: Hs yêu thích môn học ham hiểu biết khám phá thế giới xung
quanh
3. Tích hợp MT: Biết cách làm vật nhiễm điện bằng cách cọ xát
II. CHUẨN BỊ:
- GV chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh, 1 mảnh ni
lông, 1 quả cầu xốp, 1 mảnh vải dạ, 1 mảnh vải len, 1 mảnh tôn, 1 bút thử
điện, 1 mảnh nhựa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
- Gv giới thiệu kiến thức của chương và phần ĐVĐ như trong SGK
Hoạt động giáo viên Hoạt động HS Nội dung
Hoạt động 1:Làm thí No phát hiện vật bị cọ xát có khả năng hút các vật
khác
- Gv y/c hs đọc và n/c thí
No 1
- GV? Để tiến hành thí No
cần có dụng cụ gì? cách
tiến hành mục đích của thí
No ?


- Gv gọi hs trả lời
- hs đọc n/c thí No 1
- hs nêu dụng cụ thí
No cấch tiến hành
MĐ của thí No
I. Vật nhiễm điện
* Thí nghiệm 1
BÙI LONG GIANG
1
Vật lí 7 Trường PTDTBT THCS DU GIÀ
- Gv n/x và chốt lại
- Gv y/c hs HĐ theo nhóm
- Gv phát dụng cụ thí No
cho các nhóm
- Gv y/c hs tiến hành thí
No lần lượt theo các bước
- Gv theo dõi và giúp đỡ
các nhóm
- Gv gọi đại diện nhóm lên
ghi kq thực hành vào bảng
phụ của Gv
- Gv n/x kq thí No của các
nhóm
- GV? Từ kq thí No trên
em hãy rút ra kl gì
- Gv n/x và chốt lại
- Gv y/c hs đọc và n/c thí
No 2
- GV? Thí No gồm có
dụng cụ gì cách tiến hành

mục đích của thí No là gì?
- Gv gọi hs trả lời
- Gv n/x và chốt lại
- Gv y/c hs HĐ theo nhóm
- Gv phát dụng cụ thí No
cho các nhóm
- Gv y/c hs tiến hành thí
No theo các bước
- Gv q/s hs làm thí No và
kịp thời uốn nắn
- GV? Từ kq thí No trên
em rút ra kl gì
- Gv n/x và chốt lại
- Các vật sau khi cọ xát có
khả năng hút các vật khác
và có khả năng làm sáng
bóng đèn gọi là vật nhiễm
điện hay các vật mang điện
tích
Tích hợp MT: Vào những
- hs nhận dụng cụ thí
No
- hs tiến hành thí No
theo các bước
- đại diện nhóm lên
ghi kq thí No vào
bảng phụ của Gv
- hs ghi nhận kq thí
No
- hs rút ra kl

- hs đọc n/c thí No 2
- hs nêu dụng cụ thí
No cấch tiến hành
MĐ của thí No
- hs hđ theo nhóm
tiến hành thí No
theo các bước
- hs rút ra kl
* Kết luận 1
- Nhiều vật sau khi cọ
sát có khả năng hút các
vật khác
* Thí nghiệm 2
* Kết luận 2
- Nhiều vật sau khi cọ
sát có khả năng làm
sáng bóng đèn bút thử
điện
- Các vật sau khi cọ xát
có khả năng hút các vật
khác và có khả năng
làm sáng bóng đèn gọi
là vật nhiễm điện hay
các vật mang điện tích
BÙI LONG GIANG
2
Vật lí 7 Trường PTDTBT THCS DU GIÀ
lúc trời mưa dông, các
đám mây bị cọ xát vào
nhau nên nhiễm điện trái

dấu sự phóng điện giữa các
đám mây với mặt đất
(Sấm) và giữa đám mây
với mặt đất ( Sét) vừa có
lợi vừa có hại cho cuộc
sống con người
- lợi ích giúp điều hoà khí
hậu
- Tác hại Phá huỷ nhà cửa
và các công trình ảnh
hưởng đến tính mạng con
người.
Chú ý lắng nghe
Hoạt động 2 Vận dụng
- Gv y/c hs đọc và n/c câu C1
- Gv gọi hs trả lời
- Gv n/x và bổ xung
- Gv y/c hs đọc và n/c câu
C2
- Gv gọi hs trả lời
- Gv n/x và bổ xung
- Gv y/c hs đọc và n/c câu
C3
- Gv gọi hs trả lời
- Gv n/x và bổ xung
- hs đọc và n/c câu 1
- hs trả lời bằng sự
hiểu biết của bản thân
- hs ghi nhận kiến
thức bổ xung

- hs đọc và n/c câu 2
- hs trả lời bằng sự
hiểu biết của bản thân
- hs ghi nhận kiến
thức bổ xung
- hs đọc và n/c câu 3
- hs trả lời bằng sự
hiểu biết của bản thân
- hs ghi nhận kiến
thức bổ xung
II. Vận dụng
C1
Khi chải đầu lược nhựa và
tóc cọ xát voà nhau vì vậy
lược nhựa đã bị nhiễm
điện và quoay lại hút các
sợi tóc
C2
Cánh quoạt điện quoay và
đã bị cọ xất vào không
khí sau đó cánh quoạt bị
nhiễm điện và quoay lại
hút các hạt bụi
C3
Khi lau chùi gương soi,
kính cửa sổ hay màn hình
ti vi bằng khăn bông khô
ta đã vô tình làm các vật
được lau nhiễm điện vì
vậy nó hút các hạt bụi mà

ta nhìn thấy

3. Củng cố: - Gv gọi hs đọc phần ghi nhớ trong SGK
BÙI LONG GIANG
3
Vật lí 7 Trường PTDTBT THCS DU GIÀ
- Gv đưa ra câu hỏi củng cố
- GV? các vạt sau khi cọ xát có khả năng gì
4. Dặn dò: - Gv dặn dò hs về nhà học bài và làm các bài tập 17.1-> 17.4
SBT
- đọc và n/c trước bài 18
Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng
7A
7B
7C
Tiết 20
Bài 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
BÙI LONG GIANG
4
Vật lí 7 Trường PTDTBT THCS DU GIÀ
I. MỤC TÊU
1. Kiến thức: Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện
tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì
- Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và e lec
tron mang điện tích âm quay quanh hạt nhân nguyên tử, nguyên tử chung
hoà về điện
2. Kĩ năng: Rèn cho hs có kĩ năng làm thành thạo các thí No trong phần này
để nắm chắc kiến thức
3. Thái độ: Hs yêu thích môn học ham hiểu biết khám phá thế giới xung
quanh. Giải thích được 1 số hiện tượng trong thực tế

* Tích hợp MT: Biết được có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích
dương
II/ CHUẨN BỊ:
- GV chuẩn bị cho mỗi nhóm 3 mảnh ni lông trắng đục 1 bút chì vỏ gỗ 1
kẹp giấy 2 thanh nhựa thẫm mầu 1 mảnh len 1 mảnh lụa 1 thanh thuỷ tinh 1
trục quoay mũi nhọn III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ
?HS ! Có thể làm cho điện nhiễm điện bằng cách nào ? Vật nhiễm điện có
tính chất gì
2. Bài mới
ĐVĐ như trong SGK
Hoạt động giáo viên Hoạt động HS Nội dung
Hoạt động 1:Làm thí No tạo ra 2 vật nhiễm điện cùng loại t/d giữa chúng
NTN
- Gv y/c hs đọc và n/c thí
No trong SGK
- GV? Thí No có dụng cụ
gì, cách tiến hành, mục
đích của thí No là gì
- Gv gọi hs trả lời
- Gv n/x và chốt lại
- Gv phân công hs thành
từng nhóm và phát dụng
cụ thí No cho các nhóm
- Gv y/c hs tiến hành thí
No theo các bước
- GV? Trước khi cọ sát 2
mảnh ni lông có hiện
tượng gì
- Gv gọi hs nêu hiện tượng

- hs đọc và n/c thí
No
- hs nêu được dụng
cụ thí No cách tiến
hành và Mđ của thí
No
- hs hđ theo nhóm
đã được phân công
- hs tiến hành thí No
theo các bước
- hs q/s và trả lời
I. Hai loại điện tích
Thí nghiệm 1
- Trước khi cọ sát 2
mảnh ni lông không có
hiện tượng gì

BÙI LONG GIANG
5
Vật lí 7 Trường PTDTBT THCS DU GIÀ
- Gv q/s và nhắc nhở uốn
nắn hs cách làm thí No
- Gv gọi đại diện nhóm
báo cáo k/q thực hành
- GV? Sau khi cọ sát 2
mảnh ni lông có hiện
tượng gì
- Gv y/c các nhóm giơ lên
cho các nhóm q/s
- Gv n/x kq thí No của các

nhóm
- GV? Từ kq thí No trên
em rút ra n/x gì
- Gv gọi hs rút ra n/x
- Gv chốt lại
- Gv y/c hs đọc và n/c thí
No 2
- GV? Thí No có dụng cụ
gì, cách tiến hành, mục
đích của thí No là gì
- Gv tiếp tục cho hs làm
thí No theo nhóm
- Gv phát dụng cụ thí No
cho các nhóm và y.c hs
kiểm tra dụng cụ thí No
- Gv y/c hs làm thí No
theo đúng các bước
Gv hướng dẫn hs làm thí
No cọ sát thanh thuỷ tinh
được cọ sát vào mảnh vải
đưa lại gần thanh nhựa đã
được cọ sát vào vải khô và
q/s hiện tượng sảy ra
- GV? ở các thí No trên ta
thấy nếu vật mang cùng
điện tích thì chúng đẩy
nhau. Vậy ở thí No này
chúng hút nhau đièu này
chứng tỏ chúng đã mang
điện tích cùng loại hay

- hs tiến hành thí No
theo các bước
- đạidiện nhóm báo
cáo kq thực hành
- hs giơ kq thực hành
cho cqả lớp q/s
- hs nhóm khác n/x
kq thực hành của
nhóm khác
- từ kq
thí No hs rút ra n/x
- hs đọc và n/c thí
No 2
- hs nêu được dụng
cụ thí No cách tiến
hành và Mđ của thí
No
- hs tiếp tục làm thí
No 2 lần lượt theo
các bước
- hs chú ý làm thí No
và q/s hiện tương
xảy ra
- hs trả lời câu hỏi
dựa trên kq thí No
Sau khi cọ sát 2 mảnh ni
lông đẩy nhau
* Nhận xét 1
Hai vật giống nhau được
cọ sát như nhau thì

mang điện tích cùng
loại và khi đặtgần nhau
thì đẩy nhau
*Thí No 2
- Chưa cọ sát không có
hiện tượng gì xảy ra
- Cọ sát 1 thanh thuỷ
tinh thì hút đũa nhựa
nhưng yếu
- Cọ sát 2 đũa nhựa và
thanh thuỷ tinh khi đưa
lại gần nhau thấy chúng
hút nhau
* Nhận xét 2
- Thanh nhựa xẫm màu
và thanh thuỷ tinh khi
BÙI LONG GIANG
6
Vật lí 7 Trường PTDTBT THCS DU GIÀ
khác loại
Gv gọi hs trả lời
- Gv n/x
- GV? Qua thí No trên em
rút ra n/x gì
- Gv y/c hs rút ra n/x bằng
cách dùng ừ thích hợp
điền vào ô trống hoàn
thành n /x
- Gv n/x và chốt lại
- Từ các thí No trên em rút

ra kl gì
- Gv n/x và chốt lại
- Gv đưa ra thông tin
người ta quy ước thanh
thuỷ tinh khi cọ sát vào lụa
mang điện tích (+) thanh
nhựa khi cọ sát vào vào
vải khô mang điện tích (-)
- Gv y/c hs đọc n/c câu C1
Tích hợp MT: Trong các
nhà máy thường xuất hiện
bụi gây hại cho công nhân.
Bố trí các tấm kim loại
tích điện trong nhà máy
khiến bịu bị nhiễm điện và
bị hút vào tấm kim loại,
giữ môi trường trong sạch
- từ kq thí No hs rút
ra n/x

- hs rút ra kl
Ghi vở
Chú ý lắng nghe
Chú ý lắng nghe
được cọ sát thì chúng
hút nhau do chúng
mang điện tích khác
loại
* Kết luận
Có hai loại điện tích các

vật mang điện tích cùng
loại thì đẩy nhau mang
điện tích khác loại thì
hút nhau
- Người ta quy ước
thanh thuỷ tinh khi cọ
sát vào lụa mang điện
tích (+) thanh nhựa khi
cọ sát vào vào vải khô
mang điện tích (-)
Hoạt động 2 Tìm hiểu cấu tạo nguyên tử
- Gv y/c hs đọc phần II
SGK
- Gv treo H 18.4
- GV? Cấu tạo nuyên tử
gồm những phần nào ?
Đặc điểm của mỗ phần đó
ra sao?
- Gv gọi hs trả lời
- đọc phần II SGK
- hs chú ý q/s H 18.4
- hs nêu được cấu
tạo nguyên tử
II Sơ lược cấu tạo
nguyên tử
- ở tâm nguyên tử có 1
hạt nhân mang điện tích
dương
- Xung quanh nguyên tử
có các êlectôn mang

điện tích âm cđ tạo
thành lớp vỏ cuả nguyên
tử
- Tổng điện tích âm của
BÙI LONG GIANG
7
Vật lí 7 Trường PTDTBT THCS DU GIÀ
- Gv n/x và chốt lại

- hs ghi vào vở
các êlectôn có trị số
tuyệt đối bằng điiện tích
dườn của hạt nhân do đó
bình thường nguyên tử
trung hoà về điện
- Êlectôn có thể dịch
chuyển từ nguyên tử này
sang nguyên tử khác
hoặc từ vật này sang vật
khác
Hoạt động3 : Vận dụng
- Gv y/c hs đọc câu C2
- Gv gọi hs trả lời
- Gv n /x và chốt lại
- Gv y/c hs đọc câu C3
- Gv gọi hs trả lời
- Gv n /x và chốt lại
- Gv y/c hs đọc câu 4
- Gv treo H 18.5 lên bảng
cho hs q/s

- GV? Trước khi cọ sát
mảnh vải và thước nhựa có
hiện tượng gì
- GV? Sau khi cọ sát
mảnh vải và thước nhựa có
hiện tượng gì ? Vật nào
mất bớt
? Vật nào nhiễm điện +?
Vật nào nhiễm điện -
- Gv gọi hs trả lời
- Gv n/x và chốt lại
- hs đọc câu C2
- hs trả lời
- hs đọc câu C3
- hs trả lời
- hs đọc câu C4
và chú ý q/s H
18.5
- hs trả lời
- Hs q/s trả lời
câu hỏi bằng
cách đếm số
Êlectôn và số hạt
nhận nguyên tử
Trước khi cọ sát
và sau khi cọ sát
để biết được vật
nào nhiễm điện +
Vật nào nhiễm
điện -

III/ Vận dụng
C2
- Có điện tích (+) Và điện
tích (- )
- (+) tồn tại ở các Êlectôn
cđ xung quanh hạt nhân
C3
- Vì nó trung hoà về điện
C4
Mảnh vải mất bớt Êlectôn
còn thước nhựa nhận thêm
Êlectôn
3. Củng cố:
BÙI LONG GIANG
8
Vật lí 7 Trường PTDTBT THCS DU GIÀ
- Gv gọi hs đọc phần ghi nhớ trong SGK
- Gv đưa ra câu hỏi củng cố
Bằng cách lên bảng làm BT sau

- Gv gọi hs khác N/x
- Gv chốt lại
4. Dặn dò:
- Gv dặn dò hs về nhà học bài và làm các bài tập 18.1-> 18.4 SBT
- đọc và n/c trước bài 19 SGk
Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng
7A
7B
7C
Tiết 21

BÙI LONG GIANG
9
Vật lí 7 Trường PTDTBT THCS DU GIÀ
Bài 19: DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Mô tả được thí No dùng pin hay ác quy tạo ra dòng điện và
nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện
sáng, đèn pin sáng Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển
có hướng
Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được
tên các nguồn điện thông dụng là pin và ắc quy
Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+)
(-) có ghi trên nguồn điện
2. Kĩ năng: Mắc 1 mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây
dẫn
3. Thái độ: Hs yêu thích môn học ham hiểu biết giáo dục cho hs thói quen
cẩn thận khi sử dụng điện
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : tranh phóng to H 19.1, 19.2, 19.3 SGK 1 ắc quy
2. Học sinh : mỗi nhóm 1 quả pin 1 mảnh tôn 1 mảnh nhựa 1 mảnh len 1 bút
thông mạch 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn 1 công tắc 5 đoạn day có vỏ
bọc cách điện
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ
?HS ! Có mấy loại điện tích ? Neu sự tương tác của chúng
2. Bài mới
ĐVĐ như trong SGK
Hoạt động giáo viên Hoạt động HS Nội dung
Hoạt động 1: N/c dòng điện là gì
- Gv y/c hs q/s H19.1

a,b,c,
- Gv treo hình 19.1 a.b.c
lên bảng cho hs q/s
- Gv y/c hs hđ theo nhóm
cùng nhau thảo luận trả lời
câu 1
- Gv gọi hs trả lời
- Gv n/x và chốt lại đáp án
đúng
- Gv y/c hs n/c câu 2
- Gv y/c hs làm thí No
- hs chú ý q/s H19.1
a,b,c
- hs cùng nhau thảo
luận tìm ra câu trả
lời
- đại diện nhóm trả
lời câu C1
- hs tiến hành thí No
Bài 19
DÒNG ĐIỆN
NGUỒN ĐIỆN
I. Dòng điện
C1 ( nước)
( chảy)
C2 Cọ sát mảnh phim
BÙI LONG GIANG
10
Vật lí 7 Trường PTDTBT THCS DU GIÀ
theo H 19.1 a, b,c

- Gv gọi hs báo cáo kq thí
No
- GV? Bóng đèn bút thử
điện sáng khi nào
- GV? Từ thí No trên em
rút ra N/x gì
- Gv gọi hs rút ra n/x
- Gv gọi hs rút ra kl
theo H 19.1a,b,c
- đại diê4nj nhóm
báo cáo kq thí No
- hs trả lời câu hỏi
- hs rút ra n/x
- hs rút ra kl

nhựa sau đó để mảnh
tôn lên và cho bút thử
điện chạm vào mảnh tôn
* N/X bóng đền bút thử
điện sáng khi các điện
tích dịch chuyển qua nó
* Kết luận
- Dòng điện là dòng các
điện tích dịch chuyển có
hướng
- Đèn điện sáng, quoạt
điện quay và các thiết bị
điện khác hoạt động khi
có dòng điện chạy qua
Hoạt động 2 Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng

- Gv y/c hs đọc và n/c mục
1
- GV? Nguồn điện có t/d
gì ? Nêu VD về nguồn
điện trong thực tế
- Gv đưa ra quy ươc mỗi
nguồn điện đều có 2 cực, 2
cực của pin hoặc ắc quy là
cực dương KH dấu + cực
âm KH dấu -
- Gv y/c hs đọc n/c mục 2
- Gv y/c hs nêu dụng cụ
thí No cách tiến hành và
mục đích c ủa thí No
- Gv y/c hs hđ theo nhóm
- Gv phát dụng cụ thí No
cho hs
- Gv y/c hs tiến hành thí
No theo các bước
- Gv q/s hs làm thí No và
kịp thời giúp đỡ hs làm thí
No
- Gv kiểm tra mạch điện
- hs đọc n /c mục 1
- hs trả lời câu hỏi
- hs ghi thông tin
vào trong vở
- hs đọc và n/c mục
2
- hs nêu dụng cụ thí

No cách tiến hành
mục đích của thí No
- hs hoạt động theo
nhóm
- hs tiến hành thí No
theo các bước
- hs kiểm tra mạch
điện
II. Nguồn điện
1.Các nguồn điện
thường dùng
- Nguồn điện có 2 cực
- Cực dương KH dấu +
- Cực âm KH dấu -
C3
2. Mạch điện có nguồn
điện
BÙI LONG GIANG
11
Vật lí 7 Trường PTDTBT THCS DU GIÀ
của các nhóm

Hoạt động3 vận dụng
- Gv y/c hs đọc và n/c câu
C4 C5 C6
- Gv gọi hs trả lời câu C4
- Gv n/x và bổ sung
- hs gọi hs kể tên các
dụng cụ hay thiết bị sử
dụng điện

- Gv gới thiệu đi ô mô của
xe đạp tạo ra dòng điện
- GV? làm thế nào để
nguồn điện này hoạt động
tạo ra dòng điện
- hs trả lời câu
C4
- hs kể tên các
thiệt bị hay dụng
cụ khi sử dụng
điện
- hs chú ý q/s và
lắng nghe
- hs trả lời
III. Vận dụng
C4
C5
đèn pin, đồng hồ, đài , máy
tính bỏ túi
3. Củng cố: - Gv gọi hs đọc phần ghi nhớ trong SGK
- Gv đưa ra câu hỏi củng cố
1. Hãy ghi sự tương tự vào chỗ trống trong các câu sau
a. ống dẫn nước tương tự như
b. Công tắc điện
c. Bánh xe nước
d. Dòng điện
e. Dòng nước là do nước dịch chuyển còn dòng điện là dòng
các
- Gv gọi hs lần lượt lên bảng điền các cụm từ vào chỗ chống
- Gv n/x và đưa ra đáp án

a-> bơm nước
b-> van nước
c-> quạt điện
d-> dòng nước
e-> các điện tích dịch chuyển có hướng tạo thành
4. Dặn dò: - Gv dặn dò hs vè nhà học bài và làm bài tập 19.1 - 19.3 SBT
- đọc và n/c trước bài 20
Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng
7A
7B
7C
BÙI LONG GIANG
12
Vật lí 7 Trường PTDTBT THCS DU GIÀ
Tiết 22 Bài 20
CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN
DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua .
Vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua
- Kể tên được 1 số vật dẫn điện ( vật liệu dẫn điện ) vật cách điện ( vật liệu
cách điện) thường dùng
- Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển
có hướng
2. Kĩ năng: Có kĩ năng mắc mạch điện đơn giản, làm thí No xác định vật
dẫn điện,vật cách điện
3. Thái độ: Giáo dục hs thói quen sử dụng điện an toàn
II. CHUẨN BỊ:
- Gv chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 bóng đèn có đế 1 bộ nguồn 1 khoá 2 mỏ kẹp
4 doạn dây nối 1 số vật để xác định vật dẫn điện và vật cách điện

- Gv Bảng phụ ghi kq thí No của các nhóm
- Phóng to H20.3, 20.4 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ
- ? HS1 Dòng điện là gì ? Hãy kể tên các nguồn điện thường dùng ? Làm
BT19.1 SBT
2. Bài mới
ĐVĐ Gv mắc 1 mạch điện gồm có khoá K bóng đèn nguồn điện dây dẫn
nối với nhau tạo thành mạch điện kín y/c hs q/s và n/x
- Gv Nếu vẫn mạch điện đó được nối thên 1 đoạn dây nhựa thì bóng đền có
sáng không ? y/c sh dự đoán
Vậy thế nào là chất dẫn điện ? Thế nào là chất cách điện n/c bài
Hoạt động giáo viên Hoạt động HS Nội dung
Hoạt động 1xác định chất dẫn điện chất cách điện
- Gv y/c hs đọc và n/c
mục I sgk và trả lời câu
hỏi
- GV? Chất dẫn điện là
gì ? Chất cách điện là gì ?
- Gv n/x và chốt lại
- Gv y/c hs đọc và n/c câu
C1
- Gv y/c các nhóm q/s các
- hs đọc và n/c mục I
sgk
- hs trả lời

- hs đọc n/c câu C1
I/ Chất dẫn điện và
chất cách điện

- Chất dẫn điện là chất
cho dòng điện đi qua
- Chất cách điện là chất
cho dòng điện đi qua
C1
BÙI LONG GIANG
13
Vật lí 7 Trường PTDTBT THCS DU GIÀ
mẫu vật đã được chuẩn bị
sẵn để xác định trong các
mẫu vật đó đâu là bộ phận
dẫn điện đâu là bộ phận
cách điện
- Gv gọi hs trả lời
- Gv gọi nhóm khác n/x
- Gv chốt lại
- Gv muốn kiểm tra xem
vật nào là chất dẫn điện
vật nào là chất cách điện ta
tiến hành mác mạch điện
- Gv treo H 20.2 lên bảng
cho hs q/s
- Gv thí No gồm có dụng
cụ gì cách tiến hành mục
đích của thí No
- Gv gọi hs trả lời
- Gv n/x và chốt lại
- Gv y/c hs hđ nhóm
- Gv phát dụng cụ thí No
cho các nhóm

- Gv y/c hs mắc mạch điện
dể xác định chất dẫn điện
và chất cấch điện
- Gv q/s và kịp thời gúp đỡ
những nhóm còn chậm
- Gv gọi đại diện nhóm
báo cáo kq thí No
- Gv n/x và chốt lại
- Gv y/c hs đọc và n/c câu
C2
- GV? Em hãy kể tên
những vật liệu dùng làm
vật liệu cách điện những
vật liệu dùng làm vật liệu
dẫn điện
- Gv gọi hs trả lời
- Gv n/x và chốt lại
- Gv gọi hs đọc n/c câu C3
- hs hđ nhóm xác
định trong các mẫu
vật đó đâu là bộ
phận dẫn điện đâu
là bộ phận cách điện
- Đại diện nhóm trả
lời
- hs nhóm khác n/x
- hs chú ý q/s
- hs nêu được dụng
cụ thí No cách tiến
hành mđ của thí No

- hs hđ nhóm
- hs nhận dụng cụ thí
No
- hs mắc mạch điện
và tiến hành theo
các bước
- đại diện nhóm báo
cáo kết quả thí No
- hs đọc n/c câu C2
- hs kể tên những vật
liệu dùng làm vật
liệu cách điện
những vật liệu dùng
làm vật liệu dẫn
điện

- hs đọc n/c câu C3
- Các bộ phận dẫn điện
là dây tóc, dây trục, hai
đầu dây đèn 2 chốt cắm,
lõi dây
- Các bộ phận cách điện
là trụ thuỷ tinh đèn, vỏ
dây nhựa, vỏ nhựa của
phích cắm
C2
+Vật dẫn điện
dây đồng, dây nhôm, lõi
lõi bút chì
+ Vật cách điện

- Vỏ dây nhựa, miếng sứ
, vỏ gỗ bút chì
C3
- Trong đ/k bình thường
không khí không dẫn
điện nhưng trong đ/k
đặc biết không khí vẫn
BÙI LONG GIANG
14
Vật lí 7 Trường PTDTBT THCS DU GIÀ
- GV? Em hãy nêu 1 số
trường hợp trong đ/k biình
thường là chất cách điện
- Gv n/x và đưa ra thông
tin
- ở điều kiện bình thường
không khí là chất cách
điện nhưng trong đ/k đặc
biệt nào đó không khí vẫn
dẫn điện Vd như không
khí ẩm ướt
- Nước sinh hoạt hàng
ngày dẫn điện
- Nước nguyên chất không
dẫn điện
- Lưu ý khi sử dụng điện
không để tay bị ướt
- hs trả lời bằng sự
hiểu biết của mình
- hs ghi nhận thông

tin bổ sung


dẫn điện vd đ/k ẩm ướt
Hoạt động 2 tìm hiểu dòng điện trong KL
- GV? Em hãy nêu sơ lược
về cấu tạo nguyên tử
- GV? Nếu nguyên tử
thiếu đi 1 e thì phần còn
lại sẽ mang điện tích gì
- Gv gọi hs trả lời
- Gv n/x và chốt lại
- Gv treo H 20.3 lên bảng
cho hs q/s
- Gv thông báo KL được
cấu tạo từ các nguyên tử
trong Kl có các e thoát ra
khỏi nguyên tử và chuyển
động tự do trong KL
chúng được gọi là e tự do
phần còn lại dao động dao
động xung quanh vị trí cố
định
- Gv y/c hs đọc n/c câu 4
- Gv y/c chỉ ra kí hiệu trên
hình vẽ đâu là c ác e tự do
- hs nêu sơ lược về
cấu tạo nguyên tử
- hs trả lời
- hs chú ý q/s H20.3

- hs lắng nghe thông
tin
- hs đọc n/c câu 4
- hs chỉ ra ki hiệu
các e tự do
II Dòng điện trong kim
loại
1. Electon tự do trong
KL
- KL là chất dẫn điện
KL được cấu tạo từ các
nguyên tử
C4
C5
- Dấu (-) biểu diễn các e
tự do
BÙI LONG GIANG
15
Vật lí 7 Trường PTDTBT THCS DU GIÀ
đâu là phần còn lại của
nguyên tử
- Gv chốt lại
- Gv y/c hs đọc n/c mục 2
sgk/56
- Gv treo H 20.4 lên bảng
cho hs q/s
- Gv y/c hs đọc n/c câu 6
- GV? Hãy cho biết các e
tự do bị cực nào của pin
đẩy cực nào của pin hút?

và vẽ thêm mũi tên cho
mỗi e tự do để chỉ chiều
chuyển động có hướng của
chúng
- Gv gọi hs lên bảng thực
hiện
- Gv gọi hs khác nhận xét
- Gv n/x và chốt lại
- Gv y/c hs rút ra n/x
- Gv n/x và chốt lại KL
- hs đọc mục 2
- hs đọc n/c câu 6
- hs lên bảng thực
hiện
- hs khác n/x
- hs rút ra KL
- hs ghi KL vào vở
- Dấu (+) biểu diễn phần
còn lại của nguyên tử
- Vì trong dây kim loại
được cấu tạo từ các
nguyên tử
C6
- Các e tự do bị cực âm
của pin đẩy và bị cực
dương của pin hút
* Kết luận
Các Electon tự do
trong kim loại dịch
chuyển có hướng tạo

thành dòng điện chạy
qua nó
Hoạt động 3 vận dụng
- Gv y/c hs đọc n/c câu C7
C8 C9
- Gv gọi 3 hs lên bảng
thực hiện
- Gv gọi hs khác n/x
- Gv n/x và chốt lại
- hs đọc n/c câu
C7 C8 C9
- hs lên bảng
thực hiện
- hs khác n/x
III/ Vận dụng
C7 ý B
C8 ý c
C9 ý c

3. Củng cố - Gv gọi hs đọc ghi nhớ trong sgk
- Gv đưa ra câu hỏi củng cố
- GV? thế nào là chất dẫn điện
thế nào là chất cách điện
BÙI LONG GIANG
16
Vật lí 7 Trường PTDTBT THCS DU GIÀ
- GV? Trong KL các e dịch chuyển NTN
4. Dặn dò: Gv dặn dò hs về nhà học bài và làm bài tập 20.1-> 20.4 SBT
- Đọc phần có thể em chưa biết
- Đọc và n/c trước bài 21

Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng
7A
7B
7C
BÙI LONG GIANG
17
Vật lí 7 Trường PTDTBT THCS DU GIÀ
Tiết 23 Bài 21
SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN
I. MỤC TÊU
1. Kiến thức:
Nêu được quy ước về chiều dòng điện
2. Kĩ năng: Vẽ được sơ đồ mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí
hiệu đã được quy ước
- Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho
- Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện
- Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ
mạch điện
3. Thái độ:
- Có thái độ sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện đồng thời là bộ phận an
toàn điện
II. CHUẨN BỊ:
- Gv chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 bóng đèn có đế 1 bộ nguồn 1 khoá 1 đèn pin
4 đoạn dây nối 1 số vật để xác định vật dẫn điện và vật cách điện
- Gv Bảng phụ ghi kq thí No của các nhóm
- Phóng to H20.3, 20.4 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ
- ? HS1 chất dẫn điện là gì ? chất cách điện là gì ? Làm BT 20.1
2. Bài mới

ĐVĐ SGK
Hoạt động giáo viên Hoạt động HS Nội dung
Hoạt động 1 Sử dụng kí hiệu vẽ sơ đồ mạch điện và mắc mạch điện
- Gv y/c hs đọc và n/c mục
1 sgk
- Gv treo bảng phụ vẽ kí
hiệu 1 số bộ phận của sơ
đồ mạch điện để giới thiệu
- Gv y/c hs đọc n/c câu C1
- Gv y/c hs sử dụng kí
hiệu để vẽ mạch điện H
19.3 theo đúng vị trí của
các bộ phận của mạch điện
- hs đọc và n/c mục 1
sgk
- hs chú ý q/s
- hs đọc n/c câu C1
- hs sử dụng kí hiệu
để vẽ mạch điện H
19.3 theo đúng vị trí
của các bộ phận của
mạch điện
I/ Sơ đồ mạch điện
1. Kí hiệu sơ đồ mạch
điện
C1
+ -
BÙI LONG GIANG
18
Vật lí 7 Trường PTDTBT THCS DU GIÀ

- Gv y/c hs vẽ ra nháp
- Gv gọi 1hs lên bảng thực
hiện
- Gv gọi hs khác n/x
- Gv n/x và chốt lại
- Gv y/c hs vẽ vào vở
- Gv y/c hs đọc n/c câu C2
- Gv y/c hs vẽ sơ đồ mạch
điện khác bằng cách thay
đổi vị trí của các bộ phận
- Gv y/c hs vẽ ra nháp
- Gv gọi 1hs lên bảng thực
hiện
- Gv gọi hs khác n/x
- Gv n/x và chốt lại
- Gv y/c hs vẽ vào vở
- Gv y/c hs đọc n/c câu C3
- Gv y/c hs hđ theo nhóm
- GV? Mạch điện gồm có
dụng cụ gì cách tiến hành
mục đích của thí No
- Gv gọi hs trả lời
- Gv n/x và chốt lại
- Gv phát dụng cụ thí No
cho hs
- Gv y/c hs tiến hành mắc
mạch điện theo đúng sơ đồ
đã vẽ
- Gv q/s và uốn nắn hs
cách mắc cho đúng và

kiểm tra mạch điện đảm
bảo bóng đèn sáng
- Gv n/x mạch điện của
các nhóm

- Gv y/c hs vẽ ra
nháp
-1hs lên bảng thực
hiện
- hs khác n/x
- hs vẽ vào vở
- hs đọc n/c câu C2
- hs vẽ sơ đồ mạch
điện khác bằng cách
thay đổi vị trí của
các bộ phận
- Gv y/c hs vẽ ra
nháp
- 1hs lên bảng thực
- hs khác n/x
- hs vẽ vào vở
- hs đọc n/c câu C3
- hs hđ theo nhóm
- hs nêu được dụng
cụ cách tiến hành
mục đích của thí No
- đại diện nhómnhận
dụng cụ thí No
- hs tiến hành mắc
mạch điện theo đúng

sơ đồ đã vẽ
- hs tiến hành kiểm
tra mạch điện đảm
bảo bóng đèn sáng
C2
- +
C3 Mắc đồ mạch điện
Hoạt động 2 Xác định và biểu diễn chiều dòng điện theo quy ước
- Gv y/c hs đọc thông tin
trong mục II và trả lời các
câu hỏi
- hs đọc thông tin
trong sgk
II / Chiều dòng điện
* Quy ước chiều dòng
điện
BÙI LONG GIANG
19
Vật lí 7 Trường PTDTBT THCS DU GIÀ
- GV? Người ta quy ước
chiều dòng điện đi NTN?
- Gv gọi hs trả lời
- Gv n/x và chốt lại
- Gv y/c hs đọc và n/c câu
C4
- Gv treo H 20.4 lên bảng
cho hs q/s và so sánh chiều
dòng điện và chiều dịch
chuyển của các electon tự
do trong dây kim loại

- Gv gọi hs so sánh
- Gv n/x và và chốt lại
- Chiều dòng điện là chiều
từ cực dương qua dây dẫn
và các dụng cụ điện tới
cực âm của nguồn còn
trong dây KL thì các
electon tự do đi từ cực âm
đến cực dương của nguồn
- Gv gọi hs đọc n/c câu C5
- Gv chuẩn bị câu C5 vào
bảng phụ và treo lên bảng
cho hs q/s và dùng mũi tên
xác định chều dòng điện H
21.1 a,b,c,d
- Gv y/c hs thảo luận theo
nhóm nhỏ ( Nhóm bàn)
- Gv gọi đại diện nhóm lên
bảng thực hiện
- Gv gọi hs khác n/x
- Gv n/x và chốt lại đáp án
đúng
- Gv y/c hs vẽ vào vở

- hs trả lời
- hs đọc và n/c câu
C4
- hs chú ý q/s và so
sánh
- hs trả lời

- hs đọc n/c câu C5
- hs chú ý q/s
- hs thảo luận theo
nhóm nhỏ ( Nhóm
bàn)
- đại diện nhóm lên
bảng thực hiện
- hs khác n/x
- hs vẽ vào vở
- Chiều dòng điện là
chiều từ cực dương qua
dây dẫn và các dụng cụ
điện tới cực âm của
nguồn
- Dòng điện do pin hoặc
ác quy có chiều không
đổi gọi là dòng điện 1
chiều
C4
- Chiều dòng điện là
chiều từ cực dương qua
dây dẫn và các dụng cụ
điện tới cực âm của
nguồn còn trong dây KL
thì các electon tự do đi
từ cực âm đến cực
dương của nguồn

+ -
C5 Bảng phụ

BÙI LONG GIANG
20
Vật lí 7 Trường PTDTBT THCS DU GIÀ

Hoạt động 3 vận dụng
- Gv y/c hs đọc n/c câu C6
- Gv y/c hs q/s đèn pin ống
tròn
- Gv y/c hs q/s H21.1
- GV? Nguồn điện của đèn
gồm mấy chiếc kí hiệu nào
trong bảng tương ứng với
nguồn điện này
- Gv gọi hs trả lời
- Gv n/x và chốt lại
- Gv y/c hs vẽ sơ đồ mạch
điện của đèn pin và dùng
mũi tên kí hiệu chiều dòng
điện chạy qua

- Gv y/c hs thực hiện vẽ ra
nháp
- Gv gọi hs lên bảng thực
hiện
- Gv gọi hs khác n/x
- Gv n/x và chốt lại

- hs đọc n/c câu
C6
- hs q/s đèn pin

ống tròn
- hs q/s H21.1
- hs chú ý q/s và
trả lời
- hs vẽ sơ đồ
mạch điện của
đèn pin và dùng
mũi tên kí hiệu
chiều dòng điện
chạy qua
- hs thực hiện vẽ
ra nháp
- hs lên bảng thực
hiện
- Gv gọi hs khác
n/x
- hs vẽ vào vở
III. Vận dụng
C6
- Kí hiệu
+ -
+ -

3 Củng cố : - GV y/c hs đọc phần ghi nhớ trong sgk
- Gv đưa ra câu hỏi củng cố
- Gv y/c hs nhắc lại chiều dòng điện
- Gv y/c hs đọc phần cóthể em chưa biết
4. Dặn dò: - Gv dặn dò hs về nhà học bài và làm bài tập 21.1 -> 21.3 sbt
- Đọc và n/c trước bài 22 sgk
Lớp dạy Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng

7A
7B
BÙI LONG GIANG
21
Vật lí 7 Trường PTDTBT THCS DU GIÀ
7C
Tiết 24 Bài 22
TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG
CỦA DÒNG ĐIỆN
I. MỤC TÊU
1. Kiến thức:
-Kể tên được tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện
- Nêu được ví dụ về tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng
2. Kĩ năng:
-Rèn cho hs kĩ năng mắc mạch điện đơn giản.
3. Thái độ: Giáo dục hs tính trung thực cẩn thận có tinh thần hợp tác tốt
trong hđ nhóm
* Tích hợp MT: Biết được dòng điện đi qua một vật dẫn thông thường đều
làm cho vật nóng lên
Biết được đi ốt phát quang có khả năng phát sáng khi cho
dòng điện đi qua.
II. CHUẨN BỊ:
- Gv chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 bóng đèn có đế 1 bộ nguồn 1 khoá 1 đèn pin
5 đoạn dây nối 1 đèn đi ốt phát quang 1 bút thử điện có thể tách rời bóng
- Gv1 bộ chỉnh lưu hạ thế 1 công tắc 1 đoạn dây thép nhỏ 150 - 200 mm, 5
mảnh giấy nhỏ , 1 cầu chì
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ
? HS1 Vẽ sơ đồ mạch điện gồm có 2 pin 1 bóng đèn 1 khoá K Và dùng mũi
tên chỉ chiều của dòng điện

2. Bài mới
ĐVĐ SGK
Hoạt động giáo viên Hoạt động HS Nội dung
Hoạt động1 Tìm hiểu tác dụng nhiết của dòng điện
- GV? Em hãy kể tên
những dụng cụ thiết bị
được đốt nóng khi có
dòng điện chạy qua
- Gv gọi hs trả lời
- Gv n/x và chốt lại
- Gv y/c hs đọc và n/c câu
C2
- GV? Mạch điện gồm có
- hs y kể tên những
dụng cụ thiết bị
được đốt nóng khi
có dòng điện chạy
qua
- hs đọc và n/c câu
C2
- hs nêu được dụng
I. Tác dụng nhiệt
C1
- Bàn là, nồi cơm điện,
ấm nước điện, mỏ hàn,
bếp điện
C2
BÙI LONG GIANG
22
Vật lí 7 Trường PTDTBT THCS DU GIÀ

dụng cụ gì cách mắc NTN
Và mục đích của mạch
điện nói lên điều gì
- Gv y/c hs hđ theo nhóm
- Gv phát dụng cụ thí No
cho hs
- Gv y/c hs tiến hành mắc
mạch điện để đảm bảo là
1 mạch kín thì bóng đèn
sáng
- Gv q/s cách mắc mạch
điện của hs và kịp thời uốn
nắn
- GV? Khi bóng đèn sáng
thì bóng đèn có nóng lên
không, xác định bằng cách
nào
- Gv gọi hs trả lời
- Gv n/x và chốt lại
- GV? Bộ phận nào của
bóng đèn bị đốt nóng
mạnh và phát sáng
- Gv gọi hs trả lời
- Gv n/x và chốt lại
- Gv y/c hs đọc và n/c câu
C3
- Gv y/c hs q/s H22.2
- Gv nêu dụng cụ thí
nghiệm cách làm thí No
và mục đích của thí No

- Gv tiến hành mắc mạch
điện trên bàn và y/c hs chú
ý q/s
- GV? Có hiện tượng gì
cụ thí No cách tiến
hành múc đích của
thí No
- hs hđ theo nhóm
- hs nhận t dụng cụ
thí No
- hs tiến hành mắc
mạch điện để đảm
bảo là 1 mạch kín thì
bóng đèn sáng
- hs q/s và trả lời câu
hỏi
- hs trả lời
- hs đọc và n/c câu
C3
- hs q/s H22.2
- hs chú ý lắng nghe
- hs chú ý q/s
- hs q/s và trả lời câu
hỏi
- Khi đèn sáng thì bóng
đèn nóng lên có thể xác
nhận qua cảm giác bằng
tay khi ở gần bóng đèn
hoắc có thể sử dụng
nhiệt kế

b) Dây tóc bóng đèn bị
đốt nóng mạnh và phát
sáng
c) Dây tóc đèn thường
được làm bằng Vofam
để không bị nóng chảy
vì nhịêt độ nóng chảy
của Vofam cao
* N/x vật dẫn điện nóng
lên khi có dòng điện
chạy qua
C3
a) Giấy đã bị cháy
b) Dòng điện đã gây ra
t/d nhiệt
* Kết luận
- Khi có dòng điện chạy
qua các vật dẫn bị nóng
lên
- Dòng điện chạy qua
BÙI LONG GIANG
23
Vật lí 7 Trường PTDTBT THCS DU GIÀ
sảy ra đối với các mẩu
giấy sau khi đóng công
tắc
- GV? Từ thí No trên em
hãy cho biết dòng điện đã
gây ra t/d gì
- Gv n/x và chốt lại

- GV? Từ các thí No trên
em rút ra kết luận gì
- Gv y/c hs tìm từ thích
hợp điền vào ô trống hoàn
thành KL
- Gv gọi hs lên bảng điền
vào bảng phụ hoàn thành
KL
- Gv n/x và chốt lại KL
- Gv y/c hs đọc và n/c câu
C4
- Gv y/c hs q/s lại bảng t
o

nóng chảy của 1 số chất để
suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Gv gọi hs trả lời
- Gv n/x và chốt lại
Tích hợp MT: Nguyên
nhân gây ra tác dụng nhiệt
của dòng điện là do các vật
dẫn có điện trở. Tác dụng
điện có thể có lợi, có thể
có hại.
Để giảm tác dụng nhiệt,
cách đơn giản là làm giảm
dây dẫn có điện trở suất
nhỏ

- hs trả lời

- hs rút ra KL
- hs đọc và n/c câu
C4
- hs q/s lại bảng t
o

nóng chảy của 1 số
chất để suy nghĩ trả
lời câu hỏi
Ghi vở
Chú ý lắng nghe
dây tóc bóng đèn làm
dây tóc bóng đèn nóng
tới nhiệt độ cao và phát
sáng
C4
- Nhiệt độ nóng chảy
của chì khoảng 200 -
300
0
< 327
0
c nên dây
chì nóng chảy và bị đứt,
ngắt mạch điện
Hoạt động 2 Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện
BÙI LONG GIANG
24
Vật lí 7 Trường PTDTBT THCS DU GIÀ
- Gv y/c hs đọc và n/c câu

C5
- Gv cho hs q/s bút thử
điện
- Gv giới thiệu về cấu tạo
của bít thử điện
- Gv y/c hs q/s bóng đèn
kết hợp với H 22.3 và n/x
về 2 đầu dây bên trong của
bóng
- GV? 2 đầu dây bên trong
bóng đèn NTN?
- Gv gọi hs n/x
- Gv n/x và chốt lại
- Gv y/c hs đọc và n/c câu
C6
- GV? Bóng đèn sáng do 2
đầu dây đèn nóng sáng
hay do vùng chất khí ở
giữa 2 đầu dây này phát
sáng ?
- Gv gọi hs n/x
- Gv n/x và chốt lại ( bóng
đèn bút thử điện sáng là do
chất khí ở giữa 2 đầu dây
bên trong đèn phát sáng
- Gv /c hs rút ra KL
- Gv n/x và chốt lại KL
- Dòng điện chạy qua chất
khí trong bóng đèn của bút
thử điện làm cho chất khí

này nóng phát sáng
- Gv y/c hs đọc và n/c mục
2 sgk/61,62
- Gv giới thiệu cấu tạo của
đèn
LED
- Gv y/c hs q/s H22.4
- GV? Em có n/x gì về 2
bản KL to nhỏ khác nhau ở
- hs chú ý q/s
- hs chú ý q/s ( 2 đầu
dây tách rời nhau)
- hs trả lời ( bóng
đèn bút thử điện
sáng là do chất khí ở
giữa 2 đầu dây bên
trong đèn phát sáng)
- hs rút ra KL
- hs đọc và n/c mục
2 sgk/61,62
- hs chú ý q/s cấu tạo
của bóng LED và q/s
H22.4
- hs n/x
- hs chú ý q/s
II / Tác dụng phát
sáng
1. Bóng đèn bút thử
điện
C5

Hai đầu dây trong bóng
đèn của bút thử điện
tách rời nhau
C6
- bóng đèn bút thử điện
sáng là do chất khí ở
giữa 2 đầu dây bên
trong đèn phát sáng
* Kết luận
- Dòng điện chạy qua
chất khí trong bóng đèn
của bút thử điện làm cho
chất khí này nóng phát
sáng
C7
- Đèn đi ốt phát quang
BÙI LONG GIANG
25

×