Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Đề cương Vật lý hạt nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.74 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Ngày soạn: 25/10/2013 Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2013 Tiết 1: Thể dục Bài 8: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học - Học sinh đã biết những quy định khi tập thể dục. Biết cách chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại. Biết tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc, đứng nghiêm, đứng nghỉ, dàn hàng, dồn hàng. Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Bước đầu biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản, đứng đưa 2 tay ra trước. - Biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi “Qua đường lội”.. I. Mục tiêu: 1 Kiến thức: Bước đầu biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản, đứng đưa 2 tay ra trước. - Biết cách chơi và tham gia chơi trò chơi “Qua đường lội”. 2. Kỹ năng: Tham gia chơi trò chơi 3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Sân trường sạch sẽ an toàn. Chuẩn bị còi TD. 2. Học sinh: Trang phục III. Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động của GV 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến ND buổi tập. - Kiểm tra trang phục, sức khoẻ. - Khởi động. - Kiểm tra bài cũ - Nhận xét 2. Phần cơ bản: - Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng. - Ôn dồn hàng. * Học tư thế đứng cơ bản, đứng 2 tay ra trước.. * Trò chơi: “Qua đường lội” - GV nhắc lại trò chơi cho HS chơi. 3. Phần kết thúc: - Hồi tĩnh. - GV, HS hệ thống bài.. Lop1.net. Hoạt động của HS. - Xoay khớp. - Các tổ do tổ trưởng điềukhiển. - Cả lớp. - GV điều khiển - HS học đứng tư thế cơ bản. - Đưa 2 tay ra trước: 3 lần.. - HS nêu lại cách chơi, - HS chơi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV khen, lớp vỗ tay. - Thả lỏng. - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà - Xung phong lên biểu diễn tư - Về tập đứng tư thế cơ bản và đứng 2 tay ra thế. trước. ************* Tiết 2: Mỹ thuật: GV chuyên dạy ************* Tiết 3 + 4: Học vần Bài 30: UA ƯA Những kiến thức học sinh đã Những kiến thức mới trong bài học cần biết có liên quan đến bài học được hình thành - Học sinh đã biết được 29 chữ - HS đọc, viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ; cái chữ ghép đôi các nét cơ bản, từ ứng dụng. các dấu, vần ia - Viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS đọc được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ; từ ứng dụng. - Viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết 3. Thái độ: Giáo dục HS thêm yêu thiên nhiên II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1 - Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1. Tranh minh họa câu ứng dụng, luyện nói 2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con, vở tập viết III. Hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Viết: ia, lá mía. - Bảng con: ia, lá mía - Đọc bài SGK. 2 em. - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Phát triển bài * Dạy vần: ua * HS nhận diện vầ ua. - GV viết vần ua lên bảng lớp. Đọc mẫu. - ĐT: ua. - Giới thiệu chữ viết thường. - Đọc CN - ĐT - Vần ua gồm mấy âm ghép lại, vị trí các âm? - Âm u và a. Âm u đứng trước, âm a đứng sau.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Đánh vần - ua: u - a - ua. (GV chỉnh sửa, phát âm cho HS). - Cài ua. - Có vần ua muốn có tiếng cua thêm âm gì? - Cài: cua. - Tiếng cua gồm âm,vần gì? - GV đánh vần: cờ - ua - cua - GV đưa tranh con cua? - GV ghi bảng: cua bể. - Tìm tiếng, từ có vần ua. Dạy vần: ưa (Các bước dạy tương tự vần ua) - So sánh ua và ưa? - Tìm tiếng, từ có vần ưa. * Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng: cà chua tre nứa nô đùa xưa kia - Đọc mẫu, giải thích từ.. - Đánh vần CN - N - ĐT. - Cài ua, đọc. - Thêm âm c. - Cài cua - Đánh vần CN - N - ĐT. - Con cua - HS đọc từ mới - CN - N - ĐT. - Búa, mua, chua, tua tủa, con cua, ca chua,... - Giống nhau âm a đứng sau, khác nhau âm đứng trước. - Dưa, xưa, hứa,.. - HS quan sát đọc thầm. 2 - 3 em đọc. cà chua tre nứa nô đùa xưa kia - Đọc CN- ĐT - Nêu tiếng có vần vừa học.. * Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ. - GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát.. ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ - Nhận xét đánh giá. 3. Kết luận - Học vần gì mới? - So sánh ua, ưa? - Nhận xét giờ học.. - HS tô khan, viết bảng con. - Ua, ưa - Nêu. Tiết 2. Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài bảng lớp tiết 1. - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài a. Luyện đọc: Luyện đọc bài tiết 1: - Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự. * Luyện đọc câu ứng dụng. - Ghi bảng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị. Lop1.net. Hoạt động của HS. 2 HS đọc. - CN - N - ĐT - Nhận xét tranh SGK. Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa,.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> cho bé. - Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. - Kẻ chân tiếng có vần vừa học? - Luyện đọc bài trong SGK. - Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. b. Luyện nói: - Tranh vẽ gì? - Tại sao em biết đây là bức tranh giữa trưa hè? - Giữa trưa là lúc mấy giờ? - Buổi trưa em thường làm gì, các bạn thường làm gì? - Tại sao không nên chơi đùa vào buổi trưa?. thị cho bé. - Đọc CN - ĐT - Mua, dừa; phân tích. - Đọc CN - ĐT - Tranh vẽ buổi trưa - Em nhìn tranh 12 giờ - Em thường nghỉ trưa - Trời nắng núng - Thảo luận nhóm đôi trình bày phần thảo luận. - Nhận xét, bổ sung.. c. Luyện viết: - Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở - Viết bài vào vở. tập viết. - GV nhận xét. 3. Kết luận - Đọc toàn bài. 1, 2 HS - Về nhà đọc lại bài -------------------------------------------------Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012. Tiết 1: Toán: Tiết 29: LUYỆN TẬP Những kiến thức học sinh đã biết Những kiến thức mới trong bài học cần có liên quan đến bài học được hình thành - Học sinh đã đọc, viết được các số - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3 và 4. - Tập biểu thị tình huống trong hình vễ từ 0 đến 10 các dấu < , >, =, biết làm tính cộng trong phạm vi 3, 4 bằng phép tính cộng. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết làm tính cộng trong phạm vi 3 và 4. - Tập biểu thị tình huống trong hình vễ bằng phép tính cộng. 2. Kỹ năng: Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 4. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học. II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, mô hình như SGK 2. Học sinh: SGK. Bộ đồ dùng, bảng con, que tính III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức:. Hoạt động của HS - Hát. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Kiểm tra bài cũ: - Bảng con: 3 + 1 = 2+2= - Bảng lớp: 1 + 3 = - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Phát triển bài - GV hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1 (Tr 48): Tính miệng.. - HS làm bài. - B/c: 3 + 1 = 4 2 + 2 = 4 - Bảng lớp: 1 + 3 = 4. + HS làm vào SGK - HS chữa bài trên bảng.. * Bài 2 (Tr48): Miệng. Điền số vào ô trống. + HS làm SGK. * Bài 3 (Tr 48): 1 chú sóc + 1 chú sóc + 1 chú sóc = 3 chú + HS quan sát tranh trong SGK. sóc HD HS nhẩm 1 + 1 = 2, 2 thêm 1 = 3. 2+1+1=4 Suy ra phép tính? 1+2+1=4 * Bài 4 (Tr 48): Viết phép tính vào ô trống. - Có 1 bạn HS đi đá bóng, sau đó có 3 bạn + HS quan sát tranh để viết phép nữa đến cùng đi. Hỏi có tất cả có mấy bạn tính. đi đá bóng? 1 + 3 = 4 Suy ra phép tính tương ứng như bên. 3. Kết luận Đọc thuộc lòng phép cộng trong phạm vi 4 1, 2 HS. - Về học thuộc các bảng cộng. **************** Tiết 2 + 3: Học vần Bài 31: ÔN TẬP Những kiến thức học sinh đã Những kiến thức mới trong bài học cần biết có liên quan đến bài học được hình thành - Học sinh đã biết được 29 chữ cái - Đọc được ia, ua, ưa; từ và câu ứng dụng chữ ghép đôi các nét cơ bản, các từ bài 28 đến bài 31 dấu, vần ia, ua, ưa - Viết được ia, ua, ưa, các từ ngữ ứng dụng - Nghe hiểu kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện Khỉ và Rùa I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc được: ia, ua, ưa; từ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31 - Viết được: ia, ua, ưa, các từ ngữ ứng dụng - Nghe hiểu kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện Khỉ và Rùa. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết 3. Thái độ: Giáo dục HS hăng say học tập II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1 - Bảng ôn. Tranh minh họa câu ứng dụng, truyện kể 2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con, vở tập viết III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Viết: ua, ưa, cua bể. - HS đọc: cà chua, nô đùa, tre nứa. - Nhận xét đánh giá. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Phát triển bài - Khai thác khung múa và mía. - GV gắn bảng ôn (Tr 64 lên bảng). . Ôn tập: - GV chỉ các âm và vần đã học để HS đọc. - GV chỉ ghép âm và vần thành tiếng. - VD: Tru, trua, trư, trưa, tri, tria, ngu, ngua, ngư, ngưa, nghi, nghia. * Đọc từ ứng dụng. - GV ghi bảng, HS nhẩm. mua mía ngựa tía mùa dưa trỉa đỗ.. Hoạt động của HS. - Viết bảng con. ua, ưa, cua bể. - Đọc nối tiếp, ĐT.. - HS đọc mô hình. - HS qua sát bảng ôn. - CN - N - ĐT. - HS đọc CN - N - ĐT.. - GV chỉnh sửa, đọc mẫu. * Tập viết bảng con: - Hướng dẫn HS viết: Viết mẫu, nêu quy trình viết.. mùa dưa, ngựa tía - Theo dõi, uốn nắn HS. 3. Kết luận - GV chỉ bảng ôn yêu cầu HS đọc Chuyển tiết 2.. - HS nhẩm đọc từ ngữ. - HS đọc CN. mua mía ngựa tía mùa dưa trỉa đỗ. - CN - N - ĐT.. - HS viết bảng con.. Tiết 2 Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài bảng lớp tiết 1.. Hoạt động của HS. - CN - N - ĐT. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Đọc từ ứng dụng. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Phát triển bài a. Luyện đọc: - Đọc bảng lớp tiết 1, SGK. (GV chỉnh sửa cho HS) - Đọc đoạn thơ ứng dụng. Gió lùa kẽ lá Lá khẽ đu đưa Gió qua cửa sổ Bé vừa ngủ trưa. - GV đọc mẫu lại đoạn thơ trên. - Luyện đọc bài trong SGK.. 2 HS đọc. - CN - nhiều em. - CN - ĐT. - Quan sát tranh, nhẩm chữ dưới tranh. Gió lùa kẽ lá Lá khẽ đu đưa Gió qua cửa sổ Bé vừa ngủ trưa. - HS nghe. - HS đọc CN. Đọc CN - ĐT.. b. Luyện viết vở tập viết. - GV hướng dẫn HS viết bài. - GV quan sát, HS viết bài. - GV nhận xét. c. Kể chuyện: Khỉ và Rùa. (GV ghi bảng). - GV kể lần 1. - GV kể lần 2 theo tranh. Tranh 1: Khỉ và Rùa là đôi bạn thân. Một hôm khỉ bảo cho rùa biết tin là nhà khỉ vừa mới có tin mừng. Vợ khỉ vừa sinh con. Rùa liền vội vàng theo khỉ đến thăm nhà khỉ Tranh 2: Đến nơi rùa băn khoăn không biết làm thế nào thì khỉ bảo rùa ngậm chặt vào đuôi mình và đưa rùa lên nhà Tranh 3: Vừa tới cổng, vơ khỉ chạy ra chào, rùa quen cả vịêc ngậm đuôi khỉ liền mở miệng đáp lễ. Thế là bịch một cái rùa rơi xuống đất Tranh 4: Rùa rơi xuống đất nên mai bị rạn nứt. Thế là từ đó trên mai của rùa đều có vết rạn. + Ý nghĩa: Ba hoa, cẩu thả là tính xấu có hại. 3. Kết luận - Ôn những vần gì? - Xem trước bài 32.. Lop1.net. - HS viết bài. 1 HS đọc: Khỉ và Rùa. - HS nghe. - Kể trong nhóm. - Thi kể. Tranh 1: Khỉ và Rùa là đôi bạn thân. Một hôm khỉ bảo cho rùa biết tin là nhà khỉ vừa mới có tin mừng. Vợ khỉ vừa sinh con. Rùa liền vội vàng theo khỉ đến thăm nhà khỉ Tranh 2: Đến nơi rùa băn khoăn không biết làm thế nào thì khỉ bảo rùa ngậm chặt vào đuôi mình và đưa rùa lên nhà Tranh 3: Vừa tới cổng, vơ khỉ chạy ra chào, rùa quen cả vịêc ngậm đuôi khỉ liền mở miệng đáp lễ. Thế là bịch một cái rùa rơi xuống đất Tranh 4: Rùa rơi xuống đất nên mai bị rạn nứt. Thế là từ đó trên mai của rùa đều có vết rạn. - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> **************** Tiết 4: Đạo đức: Bài 4: GIA ĐÌNH EM (TIẾT 2) Những kiến thức học sinh đã biết Những kiến thức mới trong bài học cần có liên quan đến bài học được hình thành - Học sinh đã biết về gia đình và - Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc. những người trong gia đình, biết vâng lời ông bà cha mẹ - Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép vâng lời ông bà, bố mẹ. - Học sinh biết lễ phép với ông bà, bố mẹ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc. 2. Kỹ năng: Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép vâng lời ông bà, bố mẹ. 3. Thái độ: Học sinh biết lễ phép với ông bà, bố mẹ. * GDBVMT: Gia đình chỉ có hai con góp phần hạn chế tăng dân số, góp phần cùng cộng đồng BVMT * GDKNS: Kỹ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình - Kỹ năng giao tiếp ứng xử với người trong gia đình - Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà cha mẹ II. Đồ dùng / Phương tiện dạy học : Vở bài tập đạo đức III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: ? Gia đình em có những ai ? ? Em đã đối sử như thế nào đối với những người trong gia đình ? - Nhận xét, đánh giá * Giới thiệu bài, ghi đầu bài 2. Phát triển bài a) Khởi động: Trò chơi đổi nhà. - GV phổ biến luật chơi và cách chơi. - Cho học sinh ra sân xếp thành vòng tròn. Giáo viên hướng dẫn học sinh trò chơi “ Đổi nhà” . + 3 em tụ lại một nhóm: 2 em làm mái nhà, 1 em đứng giữa ( tượng trưng cho gia đình ). + Khi quản trò hô ‘ Đổi nhà ’ thì người đứng giữa phải chạy đi tìm nhà khác. Lúc đó người. Lop1.net. Hoạt động của HS. - HS trả lời. - Nhận xét. - HS chơi cả lớp (GV làm quản trò)..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> quản trò sẽ chạy vào một nhà nào đó. Em nào chậm chân sẽ bị mất nhà, phải làm người quản trò hô tiếp . Cho học sinh vào lớp GV hỏi: + Em cảm thấy như thế nào khi luôn có một mái - Sung sướng , hạnh phúc . nhà ? + Em sẽ ra sao khi không có một mái nhà ? * Giáo viên kết luận: Gia đình là nơi em được - Sợ , bơ vơ , lạnh lẽo , buồn cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo em - HS nghe & ghi nhí. thành người . b) Hoạt động 1: Tiểu phẩm " Chuyện của Bạn Long" + Các vai: Long, mẹ Long, Các bạn. + Nội dung: Mẹ Long chuyển bị đi làm dặn Long. Trời nắng ở nhà học bài & trông nhà cho mẹ. Long vâng lời và ở nhà học bài. Khi các bạn đế rủ đi đá bóng. Long đã lưỡng lự & đồng ý đi chơi với bạn. + Thảo luận: - Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long ? - Điều gì sẽ sẩy ra khi bạn Long không vâng lời mẹ?. - Cho 1 sè HS thùc hiÖn tiÓu phÈm.. - C¶ líp chó ý & NX. - Không vâng lời mẹ dặn . - Bài vở chưa học xong, ngày mai lên lớp sẽ bị điểm kém. Boû nhaø ñi chôi coù theå nhaø bò trộm, hoặc bản thân bị tai nạn trên đường đi chơi. c) Hoạt động 2: HS tự liên hệ. - Sống trong gia đình em được bố mẹ quan tâm - HS trao đổi nhóm 2 NTN ? - Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng ? 1 số HS lên trình bầy trước lớp + GV khen những HS biết lễ phép, vâng lời cha mẹ. Nhắc nhở cả lớp học tập các bạn. * Kết luận chung: - Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng - HS nghe & ghi nhớ cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, chăm sóc… - Cần cảm thông chia sẻ với những bạn thiệt thòi, không được sống cùng gia đình. - Trẻ em phải có bổn phận yêu quý gia đình. Kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà… 3. Kết luận - Vì sao phải lễ phép và vâng lời ông bà cha mẹ?. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - NX chung giờ học. - Thực hiện theo nội dung đã học. -------------------------------------------------Ngày soạn: 27/10/2013 Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2013 TiÕt 1: To¸n TiÕt 30: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5 Những kiến thức học sinh đã biết Những kiến thức mới trong bài học có liên quan đến bài học cần được hình thành - Học sinh đã đọc, viết được các số từ - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 - Biết làm tính cộng các số trong phạm 0 đến 10 các dấu < , >, =, biết làm tính cộng trong phạm vi 3, 4 vi 5: tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 - Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. 2. Kỹ năng: Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học. II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, mô hình như SGK 2. Học sinh: SGK. Bộ đồ dùng, bảng con, que tính III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Bcon: 1 + 1 = - Blớp: 1 + 2 = 3 3+1= 2+2=4 - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Phát triển bài a. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5. - Cô có mấy con cá? - Cô thêm mấy con cá? - Cô có tất cả mấy con cá? - Nêu phép tính? - GV ghi: 4 + 1 = 5 * Tiếp tục: Cô có mấy cái mũ? - Cô thêm mấy cái mũ? - Cô có tất cả mấy cái mũ? - Nêu phép tính?. Hoạt động của HS - Hát - Bảng con, bảng lớp - Bcon: 1 + 1 = 2 - Blớp: 1 + 2 = 3 3+1=4 2+2=4. - HS quan sát bảng lớp 4 con cá 1 con cá 5 con cá 4+1=5 1 cái mũ 4 cái mũ 5 cái mũ 1+4=5. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV ghi: 1 + 4 = 5 Tương tự GV thành lập phép cộng tiếp theo. 3+2=5 và 2+3=5 * Từ mô hình chấm tròn GV rút ra bảng cộng trong phạm vi 5. - Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính: 4 + 1 = 5 và 1 + 4 = 5 - GV nêu: Đổi chỗ các chữ số trong phép cộng nhưng kết quả không thay đổi. * Tương tự với mô hình chấm tròn rút ra kết luận: 3+2=5 2+3=5 - Cho HS đọc thuộc bảng cộng: 4+1=5 1+4=5 3+2=5 2+3=5 b. Thực hành: * Bài 1 (Tr 49): Miệng. - GV nêu phép tính 4+1=5 2+3=5 2+2=4 4+1=5 3+2=5 1+4=5 2+3=5 3+1=4 * Bài 2 (Tr 49): Tính?. - GV nhận xét. * Bài 3 (Tr 49): Điền số vào chỗ chấm. Bảng con: 4 + 1 = 5 1+4=5 Bảng lớp: 5=4+1 3+2=5 5=3+2 5=1+4 2+3=5 5=2+3 * Bài 4 (Tr 49): (Nếu còn thời gian) Viết phép tính thích hợp vào ô trống. 4 + 1 = 5 hoặc 1 + 4 = 5 3 + 2 = 5 hoặc 2 + 3 = 5. Lop1.net. - Kết quả bằng nhau = 5. - HS ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5.. - CN - N - ĐT 4+1=5 1+4=5 3+2=5 2+3=5 + HS trả lời miệng 4+1=5 2+3=5 4+1=5 3+2=5 2+3=5 3+1=4 + HS làm vào vở.. 2+2=4 1+4=5. + HS làm bảng con 4+1=5 1+4=5 3 HS lên bảng làm 5=4+1 3+2=5 5=3+2 5=1+4 2+3=5 5=2+3 + HS quan sát tranh viết phép tính 2 HS lên bảng làm. 4 + 1 = 5 hoặc 1 + 4 = 5 3 + 2 = 5 hoặc 2 + 3 = 5.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Kết luận - Nếu còn thời gian chơi trò chơi gắn hoa.. - Học, nhớ bảng cộng trong phạm vi 5. *************** Tiết 2 + 3: Học vần: Bài 32: OI, AI Những kiến thức học sinh đã biết Những kiến thức mới trong bài học có liên quan đến bài học cần được hình thành - Học sinh đã biết được 29 chữ cái HS đọc được: oi, ai, nhà ngói, bé gái; từ chữ ghép đôi các nét cơ bản, các và câu ứng dụng. dấu, vần ia, ua, ưa - Viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS đọc được: oi, ai, nhà ngói, bé gái; từ và câu ứng dụng. - Viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết 3. Thái độ: Giáo dục HS thêm yêu thiên nhiên, và các con vật II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1 - Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1. Tranh minh họa câu ứng dụng, luyện nói 2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con, vở tập viết III. Hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Viết: ia, ua, ưa. - Bảng con ia, ua, ưa - Đọc bài SGK. 2 em. - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Phát triển bài . Dạy vần: oi * HS nhận diện vần oi. - GV viết vần oi lên bảng lớp. Đọc mẫu. - Đọc CN - ĐT - Giới thiệu chữ viết thường.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Vần oi gồm mấy âm ghép lại, vị trí các âm? * Đánh vần - Oi: o - i - oi. (GV chỉnh sửa, phát âm cho HS). - Cài oi. - Có vần oi muốn có tiếng ngói thêm âm và dấu gì? - Cài: ngói. - Tiếng ngói gồm âm,vần và dấu gì? - GV đánh vần: ngờ - oi - ngoi - sắc - ngói - GV đưa tranh nhận xét? - GV ghi bảng: nhà ngói. - Tìm tiếng, từ có vần oi. Dạy vần: ai (Các bước dạy tương tự vần oi) - So sánh ai và oi? - Tìm tiếng, từ có vần ai. * Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng: ngà voi gà mái cái còi bài vở - Đọc mẫu, giải thích từ. * Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ. - GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát.. Ρ, ai, nhà ngĀ, bé gái - Nhận xét đánh giá. 3. Kết luận - Học vần gì mới? - So sánh oi, ai?. - Âm o và i. Âm o đứng trước, âm i đứng sau. - Đánh vần CN - N - ĐT. - Cài oi, đọc. - Thêm âm ng và dấu sắc. - Cài ngói - Đánh vần CN - N - ĐT. - Ngôi nhà lợp ngói - HS đọc từ mới - CN - N - ĐT. - Giống nhau âm i đứng sau, khác nhau âm đứng trước. - HS quan sát đọc thầm. 2 - 3 em đọc. ngà voi gà mái cái còi bài vở - Đọc CN - ĐT - Nêu tiếng có vần vừa học. - HS tô khan, viết bảng con. - Oi, ai - Nêu Tiết 2. Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài bảng lớp tiết 1. - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Phát triển bài a. Luyện đọc: Luyện đọc bài tiết 1: - Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự.. Lop1.net. Hoạt động của HS. 2 HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Luyện đọc câu ứng dụng. - Ghi bảng: Chú Bói Cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa. - Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. - Kẻ chân tiếng có vần vừa học? - Luyện đọc bài trong SGK. Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. b. Luyện nói: - Tranh vẽ gì? - Đọc tên bài nói. - Chim bói cá sống ở đâu, ăn gì?. - CN - N - ĐT - Nhận xét tranh SGK. - Đọc CN - ĐT Chú Bói Cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa. - Bói; phân tích. - Đọc CN - ĐT. - Chim le le sống ở đâu, ăn gì? - Chim sẻ, chim ri sống ở đâu?. - Bảo vệ các loài chim. c. Luyện viết: - HS mở vở tập viết - Nêu yêu cầu bài viết và tư thế ngồi viết - Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết. - GV nhận xét. 3. Kết luận - Đọc toàn bài. - Về nhà đọc lại bài. - Các loài chim - HS nêu - Lúc ở trên cạn, lúc ở dưới nước - Sống ở dưới nước… - Ăn sâu, ăn gạo - Thảo luận nhóm đôi trình bày phần thảo luận. - Nhận xét, bổ sung.. - Viết bài vào vở.. 1, 2 HS. ***************** Tiết 4: Thủ công: Tiết 8: XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN (T1) Những kiến thức học sinh đã biết có Những kiến thức mới trong bài học liên quan đến bài học cần được hình thành - Học sinh đã biết được các loại giấy - HS Biết cách xé, dán hình cây đơn bìa và dụng cụ học thủ công. giản. - Học sinh đã có kỹ năng sử dụng các - Xé được hình tán cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa, hình dán loại dụng cụ. tương đối phẳng, cân đối. - Biết cây gồm có thân cây, lá I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết cách xé, dán hình cây đơn giản. - Xé được hình tán cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa, hình dán tương đối phẳng, cân đối .. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Với HS khéo tay xé được hình cây đơn giản. Đường xé ít răng cưa, hình dán cân đối, phẳng 2. Kỹ năng: Xé, dán hình 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ an toàn, vệ sinh trong giờ học. II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bài mẫu xé dán hình cây đơn giản. Tranh quy trình - Hai tờ giấy màu: xanh lá cây, nâu, 1 tờ giấy trắng, hồ dán, khăn lau tay. 2. Học sinh: Giấy màu, hồ dán, vở thủ công, khăn lau, thước kẻ, bút chì III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - KT đồ dùng học tập - Nhận xét đánh giá. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Phát triển bài * Hướng dẫn quan sát và nhận xét. GV cho HS xem bài mẫu: + Cây có mấy bộ phận, là những bộ phận nào? (Hai bộ phận: Thân cây, tán lá cây). + Thân cây màu gì, tán lá cây màu gì? + Ngoài ra, cây còn có đặc điểm gì nữa? * GV hướng dẫn mẫu a, Xé hình tán lá cây. * Xé hình tán lá cây tròn: Lấy giấy màu xanh lá cây, xé hình vuông, từ hình vuông xé 4 góc (không cần đều nhau), xé chỉnh sửa cho giống hình lá cây. * Xé hình tán lá cây dài: Xé hình chữ nhật từ giấy màu xanh lá cây, xé chỉnh sửa thành hình lá cây. b, Xé hình thân cây: Lấy tờ giấy màu nâu, xé hình chữ nhật (một hình ngắn, một hình dài), xé chỉnh sửa một đầu nhỏ hơn một chút. c, Hướng dẫn dán hình: - Dán phần thân ngắn với tán lá tròn. - Dán phần thân dài với tán lá dài. * HS nhắc lại quy trình xé, dán. Lop1.net. Hoạt động của HS - HS lấy đồ dùng. - HS quan sát - HS trả lời. - HS quan sát. - HS nhắc lại quy trình.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> hình cây đơn giản. a, Xé hình tán lá cây. * Xé hình tán lá cây tròn: Lấy giấy màu xanh lá cây, xé hình vuông, từ hình vuông xé 4 góc (không cần đều nhau), xé chỉnh sửa cho giống hình lá cây. * Xé hình tán lá cây dài: Xé hình chữ nhật từ giấy màu xanh lá cây, xé chỉnh sửa thành hình lá cây. b, Xé hình thân cây: Lấy tờ giấy màu nâu, xé hình chữ nhật (một hình ngắn, một hình dài), xé chỉnh sửa một đầu nhỏ hơn một chút - HS thực hành trên giấy nháp theo quy trình hướng dẫn.. * Học sinh thực hành. - GV quan sát hướng dẫn thêm. 3. Kết luận - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị cho bài sau - HS vệ sinh lớp học. -------------------------------------------------Ngày soạn: 28/10/2013 Ngày giảng: Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2013 TiÕt 1: To¸n TiÕt 31: LUYỆN TẬP Những kiến thức học sinh đã biết Những kiến thức mới trong bài học có liên quan đến bài học cần được hình thành - Học sinh đã đọc, viết được các số từ - Biết làm tính cộng trong phạm vi 5; 0 đến 10 các dấu < , >, =, biết làm biết biểu thị tình huống trong hình vẽ tính cộng trong phạm vi 3, 4, 5 bằng phép tính cộng.. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết làm tính cộng trong phạm vi 5; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. 2. Kỹ năng: Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học. II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, mô hình như SGK 2. Học sinh: SGK. Bộ đồ dùng, bảng con, que tính III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của HS - Hát - Bảng con.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Bảng con: 4 + 1 = 1+4= - Đọc bảng cộng trong phạm vi 5 - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Phát triển bài - GV hướng dẫn HS làm các bài tập. * Bài 1 (Tr 50): Tính. 1+1=2 2+1=3 3+1=4 1+2=3 2+2=4 3+2=5 1+3=4 2+3=5 4+1=5 1+4=5 2+3=3+2 4+1=1+4 * Bài 2 (Tr 50): Tính. - Chú ý kết quả viết thẳng hàng.. * Bài 3 (Tr 50): Làm SGK 2+1+1=4 3+1+1=5 1+2+1=4 1+3+1=5 - GV nhận xét. + HS làm miệng 1+1=2 2+1=3 3+1=4 1+2=3 2+2=4 3+2=5 1+3=4 2+3=5 4+1=5 1+4=5 2+3=3+2 4+1=1+4 + HS làm bảng con. 1 + 2 + 2 = 5 + HS làm vào SGK 2 + 2 + 1 = 5 - Chữa bài bảng lớp. 2+1+1=4 3+1+1=5 1+2+2=5 1+2+1=4 1+3+1=5 2+2+1=5 + HS làm bảng lớp. 3+2=5 4>2+1 3+1<5 4<2+3. * Bài 4 (Tr 50): - GV ghi bảng - Chữa bài, nhận xét * Bài 5 (Tr 50): - GV nêu yêu cầu bài tập: - Dựa vào đâu? 3+2=5 1+4=5 2+3=5 4+1=5 - GV nhận xét. 3. Kết luận Đọc thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 5. Về xem lại các bài tập.. 4+1=5 1+4=5 - Đọc bảng cộng 5 - Nhận xét, đánh giá.. - Vào tranh vẽ + Làm vào SGk 3+2=5 2+3=5. - HS đọc 3+2=5 2+3=5 *****************. 1+4=5 4+1=5 1+4=5 4+1=5. TiÕt 2 + 3: Häc vÇn: Bµi 33: ÔI, ƠI Những kiến thức học sinh đã Những kiến thức mới trong bài học cần biết có liên quan đến bài học được hình thành - Học sinh đã biết đọc, viết các chữ - HS đọc, viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội; và vần đã học các nét cơ bản, các từ và câu ứng dụng.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> dấu. - Viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Lễ hội. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS đọc, được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Lễ hội 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết 3. Thái độ: Giáo dục HS thêm yêu quê hương đất nước II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1 - Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1. Tranh minh họa câu ứng dụng, luyện nói 2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con, vở tập viết III. Hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Viết: oi, ai, nhà ngói - Bảng con oi, ai, nhà ngói - Đọc bài SGK. - Nhận xét, đánh giá. 2 em. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Phát triển bài . Dạy vần: ôi * HS nhận diện vần ôi. - GV viết vần ôi lên bảng lớp. Đọc mẫu. - Giới thiệu chữ viết thường. - Đọc CN - ĐT - Vần ôi gồm mấy âm ghép lại, vị trí các âm? - Âm ô và i. Âm ô đứng trước, * Đánh vần âm i đứng sau. - Ôi: ô - i - ôi. - Đánh vần CN - N - ĐT. (GV chỉnh sửa, phát âm cho HS). - Cài ôi, đọc. - Cài ôi. - Thêm dấu hỏi. - Có vần ôi muốn có tiếng ổi thêm dấu gì? - Cài: ổi. - Đánh vần CN - N - ĐT. - Tiếng ổi gồm vần và dấu gì? - GV đánh vần: ôi -. hỏi - ổi - GV đưa tranh nhận xét? - Quả ổi - GV ghi bảng: trái ổi - HS đọc từ mới - Tìm tiếng, từ có vần ôi. - CN - N - ĐT. Dạy vần: ơi (Các bước dạy tương tự vần ôi) - Giống nhau âm i đứng sau, - So sánh ôi và ơi? khác nhau âm đứng trước. - Tìm tiếng, từ có vần ơi. * Đọc từ ứng dụng:. - HS quan sát đọc thầm. 2 - 3. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV ghi bảng: cái chổi thổi còi - Đọc mẫu, giải thích từ.. ngói mới đồ chơi. em đọc: cái chổi, ngói mới, thổi còi, đồ chơi - Đọc CN- ĐT - Nêu tiếng có vần vừa học.. * Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ. - GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát.. - HS tô khan, viết bảng con. ċ, Π, trái Ĕ, bΠ lĖ - Nhận xét đánh giá. 3. Kết luận - Học vần gì mới? - So sánh ôi, ơi? - Chuyển tiết 2.. - Ôi, ơi - Giống nhau âm i đứng sau, khác nhau âm đứng trước. Tiết 2. Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài bảng lớp tiết 1. - Nhận xét, đánh giá. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Phát triển bài a. Luyện đọc: Luyện đọc bài tiết 1: - Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự. * Luyện đọc câu ứng dụng. - Ghi bảng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. - Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. - Kẻ chân tiếng có vần vừa học? - Luyện đọc bài trong SGK. Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. b. Luyện nói: - Tranh vẽ gì? - Đọc tên bài nói. - Quê hương em có lễ hội không, vào mùa nào? - Trong lễ hội có những gì? - Em đã được đi lễ hội chưa? c. Luyện viết: - Hướng dẫn HS viết chữ trong vở tập viết. - Nhắc tư thế ngồi viết bài. - Theo dõi, uốn nắn học sinh. - GV nhận xét.. Lop1.net. Hoạt động của HS. 2 HS đọc. - CN - N - ĐT - Nhận xét tranh SGK. - Đọc CN - ĐT: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. - Chơi; phân tích. - Đọc CN - ĐT - HS nêu. - Thảo luận nhóm đôi trình bày phần thảo luận. - Nhận xét, bổ sung.. - Viết bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Kết luận - Đọc toàn bài. 1, 2 HS - Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài 34 ****************** Tiết 4: Tự nhiên & Xã hội: Bài 8: ĂN UỐNG HẰNG NGÀY Những kiến thức học sinh đã Những kiến thức mới trong bài học cần biết có liên quan đến bài học được hình thành - Học sinh đã biết được hằng - Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày cần phải ăn và uống ngày để mau lớn và khoẻ mạnh. - Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước. - Có ý thức tự giác trong việc ăn uống của cá nhân ăn đủ no, uống đủ nước. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn và khoẻ mạnh. - Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước. 2. Kỹ năng: Kỹ năng làm chủ bản thân: không ăn quá no, không ăn bánh kẹo không đúng lúc 3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong việc ăn uống của cá nhân * GDBVMT: Biết mối quan hệ giữa môi trường và sức khỏe - Biết yêu quý chăm sóc cơ thể của mình - Hình thành thói quen giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường xung quanh * GDKNS: Kỹ năng làm chủ bản thân: không ăn quá no, không ăn bánh kẹo không đúng lúc - Phát triển kỹ năng tư duy phê phán II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: SGK. Phóng to các hình trong SGK 2. Học sinh: SGK, VBT III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: - Giờ trước học bài gì? - Nêu cách đánh giá. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Phát triển bài Hoạt động 1: Kể tên những thức ăn, đồ uống. Lop1.net. Hoạt động của HS. 1 vài em nêu..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×