Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 21 năm học 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.75 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 21 (từ ngày 16 /01 đến ngày 20/01/2012) Thứ 2 16/1. 3 17/1. 4 18/1. Môn học. Tiết. Tên bài dạy. Lồng ghép. Tập đọc. 1. Chim sơn ca và bông cúc trắng. THMT + KNS. Tập đọc. 2. Chim sơn ca và bông cúc trắng. Toán. 3. Luyện tập. Đạo đức. 4. Biết nói lời yêu cầu,đề nghị( tiết 1). GD KNS. Kể chuyện. 1. Vè chim. KNS + THMT. Toán. 2. Luyện tập. Chính tả. 3. Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu. Thủ công. 4. hỏi ở đâu?. Tập đọc. 1. Vè chim. Toán. 2. Luyện tập. Luyện từ và câu. 3. Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?. Tập viết. 1. Chữ hoa R. Toán. 2. Luyện tập chung. TN & XH. 3. Cuộc sống xung quanh. Chính tả. 1. Sân chim. 6. Toán. 2. Luyện tập chung. 20/1. Tập làm văn. 3. Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim.. 5 19/1. HĐTT. Lop2.net. THMT + KNS.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 21 Tieát 1 :. CHAØO CỜ. SINH HOẠT DƯỚI CỜ ĐẦU TUẦN ………………………………………………….………………………………….. Nhạc. Tieát 2. (gi¸o viªn chuyªn so¹n ) ******************************************. Thứ hai, ngày 16 tháng 01 năm 2012. TẬP ĐỌC CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I) Mục đích yêu cầu - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5.HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.  Nội dung tích hợp BVMT: - Gv hướng dẫn HS nêu ý nghĩa của câu chuyện; Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống thêm đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần ý thức BVMT. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.  Nội dung tích hợp giáo dục KNNS: - Xác định vụ trí. - Thể hiện sự cảm thông. - Tư duy phê phán.. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc. III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY 1) Ổn định lớp, KTSS 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS đọc bài, trả lời câu hỏi: + Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến? + Tìm những từ ngữ giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa? - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài học + chủ điểm - HS quan sát tranh vẽ trong SGK và hỏi:. Lop2.net. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát vui - Mùa xuân đến - Đọc bài, trả lời câu hỏi - Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến - Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua.. - Quan sát.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Tranh vẽ gì? - Tuần 21, 22 các em học các bài gắn với chủ điểm chim chóc. Truyện mở đầu cho chủ điểm nói về chim và hoa làm cho cuộc sống tươi đẹp, trái đất của chúng ta rất buồn, không có hoa và tiếng chim. Học và xem câu chuyện khuyên ta điều gì? Qua bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Ghi tựa bài b) Luyện đọc * Đọc mẫu: Giọng vui khi tả cuộc sống tự do của sơn ca và bông cúc đoạn 1. Ngạc nhiên bất lực, buồn thảm khi kể nỗi bất hạnh dẫn đến cái chết của chim sơn ca và bông cúc trắng đoạn 2, 3 thương tiếc, trách móc. Khi nói về đám tang long trọng mà các chú bé dành cho chim sơn ca. * Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu - Đọc từ khó: sơn ca, khôn tả, véo von, xòe cánh, bình minh, tỏa hương, cầm tù, long trọng. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. Giải thích thêm từ: + Trắng tinh( trắng đều một màu sạch sẽ). + Sơn ca (chiền chiện) + Khôn tả (không tả nổi) + Véo von (âm thanh cao trong trẻo) + Bình minh (lúc mặt trời mới mọc) + Cầm tù (bị giam giữ) + Long trọng (đầy đủ nghi lễ, rất trang nghiêm) - Đọc đoạn: HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn. - Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. // Tội nghiệp con chim! // khi nó còn sống và ca hát, / các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát. // Còn bông hoa, / giá các cậu đừng ngắt nó / thì hôm nay / chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời. // - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc nhóm( CN, từng đoạn). - Nhận xét tuyên dương. - Phát biểu. - Nhắc lại. - Luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó. - Luyện đọc đoạn. - Luyện đọc ngắt nghỉ. - Luyện đọc nhóm - Thi đọc nhóm. TIẾT 2. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY C) Hướng dẫn tìm hiểu bài * Câu 1: Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào? - HS quan sát tranh SGK để thấy hạnh phúc của chim và hoa?. * Câu 2: Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm? * Câu 3: Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim và đối với hoa?. * Câu 4: Hành động của hai cậu bé gây ra chuyện đau lòng gì? * Câu 5: Em muốn nói gì với hai cậu bé? d) Luyện đọc lại - HS thi đọc lại bài - Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài + Câu chuyện này muốn khuyên các em điều gì? - GDHS: Chim và hoa là loài vật và cây cối đều có ích cho cuộc sống. Cần chăm sóc và bảo vệ chúng. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về luyện đọc lại bài - Xem bài mới. HOẠT ĐỘNG HỌC - Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong thế giới bao la rộng lớn cả bầu trời xanh thẳm. - Cúc tự do sống bên bờ rào, giữa đám cỏ dại. Nó tươi tắn và xinh xắn, xòe bộ cánh đón nắng mặt trời, sung sướng khôn tả khi nghe sơn ca hót ca ngợi vẻ đẹp của mình. - Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng. - Đối với chim: Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng không cho chim ăn, uống để chim chết vì đói khát. - Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca. - Chim sơn ca chết, bông cúc héo tàn - Đừng bắt chim, đừng hái hoa. - Thi đọc - Nhắc tựa bài - Chăm sóc, bảo vệ chim và hoa.. TOÁN LUYỆN TẬP I) Mục tiêu - Thuộc bảng nhân 5. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 5). - Nhận biết được dặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. - Các bài tập cần làm là: bài 1( a), 2, 3. Bài 1( b), 4, 5 dành cho HS khá giỏi.. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài 1, 3 - Bảng nhóm. III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS HTL bảng nhân 5 - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Để củng cố lại bảng nhân 5. Hôm nay các em học toán bài luyện tập. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu - HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Ghi bảng - HS nhận xét sửa sai a) 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 2 = 10 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 10 = 50 b) 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 => 5 x 2 = 10 3 x 5 = 15 4 x 5 = 20 * Bài 2: Tính( theo mẫu). - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn mẫu: 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11 - HS làm bài bảng con + bảng lớp - Nhận xét sửa sai a) 5 x 7 – 15 = 35 - 15 = 20 b) 5 x 8 – 20 = 40 – 20 = 20 c) 5 x 10 – 28 = 50 – 28. Lop2.net. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát vui - Bảng nhân 5 - HTL bảng nhân 5. - Nhắc lại - Đọc yêu cầu - Nhẩm - Nêu kết quả - Nhận xét sửa sai. Dành cho HS khá giỏi - Đọc yêu cầu. - Làm bài bảng con + bảng lớp.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> = 22 * Bài 3: Bài toán - HS đọc bài toán - Hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì?. - Đọc bài toán - Mỗi ngày Liên học 5 giờ, mỗi tuần lễ Liên học 5 ngày. - Mỗi tuần Liên học bao nhiêu ngày? - Phát biểu - Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày. + Bài toán hỏi gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày - Nhận xét tyên dương Tóm tắt: 1 ngày Liên học: 5 giờ 5 ngày Liên học: …giờ? * Bài 4: Bài toán Dành cho HS khá giỏi * Bài 5: Số? Dành cho HS khá giỏi 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS thi đua đố nhau các phép tính trong bảng nhân đã học. - Nhận xét sửa sai - GDHS: Thuộc bảng nhân để làm toán nhanh và đúng. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà HTL bảng nhân 5 - Xem bài mới. Bài giải Số giờ Liên học 5 ngày là: 5 x 5 = 25( giờ) Đáp số: 25 giờ. - Nhắc tựa bài - Thi đố nhau. Thứ ba, ngày 17 tháng 01 năm 2012. TOÁN ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I) Mục tiêu - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. - Các bài tập cần làm là: bài 1( a), 2, 3. Bài 1( b) dành cho HS khá giỏi.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài 1, 3 - Bảng nhóm. III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1) Ổn định lớp - Hát vui 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - Luyện tập - HS HTL bảng nhân 5 - HTL bảng nhân 5 - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu đường gấp khúc – độ dài đường gấp khúc - Vẽ hình lên bảng - Giới thiệu đây là đường gấp khúc ABCD( chỉ vào hình vẽ). B. 4cm. 3cm. D. 2cm A C - HS nhắc lại - Hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng là AB, BC, CD. B là điểm chung của hai đoạn thẳng AB, BC. C là điểm chung của hai đoạn thẳng BC, CD. - Hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD. Muốn tính độ dài đường gấp khúc ABCD ta muốn nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng trên hình vẽ hỏi: + Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm? + Đoạn thẳng BC dài bao nhiêu cm? + Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm? - Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài của các đoạn thẳng AB, BC, CD. - Hướng dẫn HS tính: ta lấy 2cm + 4cm + 3cm = 9cm => Kết luận: Độ dài đường gấp khúc ABCD dài 9cm. b) Thực hành * Bài 1: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Dùng thước và bút nối các điểm. Lop2.net. - Đường gấp khúc ABCD. - dài 2cm - Dài 4cm - Dài 3cm. - Đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> để được đường gấp khúc ABC nối liền lại với nhau. - HS vẽ hình bảng con + bảng lớp - Vẽ hình bảng con + bảng lớp - Nhận xét sửa sai a) Hai đoạn thẳng B A C b) Ba đoạn thẳng => Dành cho HS khá giỏi * Bài 2: Tính độ dài đường gấp khúc - HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - Hướng dẫn mẫu bài a N Q 3cm 2cm 4cm M P Bài giải Độ dài đường gấp khúc MNPQ là 3 + 2 + 4 = 9( cm) Đáp số: 9 cm - HS làm bài tập theo nhóm bài b - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương B 5cm 4cm A C. - Làm bài tập theo nhóm - Trình bày Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 5 + 4 = 9( cm) Đáp số: 9 cm. * Bài 3: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Đường gấp khúc khép kín này có( 3 đoạn thẳng tạo thành hình tam giác) điểm cuối của đoạn thẳng thứ ba trùng với điểm đầu của đoạn thẳng thứ nhất. - HS làm bài tập vào vở + Bảng nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương. - Đọc yêu cầu. 4cm. 4cm 4cm. 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét ghi điểm B. - Làm bài tập vào vở + bảng nhóm - Trình bày Bài giải Độ dài đoạn dây đồng là: 4 + 4 + 4 = 12( cm) Đáp số: 12 cm - Nhắc tựa bài - Làm bài tập bảng lớp. D. Bài giải. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3cm. 4cm. 3cm. Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 3 + 4 + 3 = 10( cm) Đáp số: 10 cm. A C - GDHS: Làm tính cẩn thận, nắm vững cách tìm độ dài đường gấp khúc để làm toán nhanh và đúng. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc cách tìm độ dài đường gấp khúc. - Xem bài mới. TẬP ĐỌC VÈ CHIM I) Mục đích yêu cầu - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. - Hiểu nội dung: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. - Trả lời được câu hỏi 1, 3; học thuộc 1 đoạn trong bài vè. - HS khá giỏi thuộc được bài vè; trả lời được câu hỏi 2.. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn bài vè. III) Hoạt đọng dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS đọc bài, trả lời câu hỏi: + Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống thế nào?. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát vui. - Chim sơn ca và bông cúc trắng - Đọc bài, trả lời câu hỏi - Chim tự do bay nhảy, hót véo von. Bông cúc tự do sống bên bờ rào, sung sướng khi nghe sơn ca hót ca ngợi vẻ đẹp của mình. + Hành động của hai cậu bé gây ra chuyện đau - Chim sơn ca chết, bông cúc héo tàn. lòng gì? - Nhận xét ghi điểm 3 Bài mới a) Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh trong SGK hỏi: - Quan sát + Tranh vẽ gì? - Phát biểu - Trong thiên nhiên có rất nhiều loài chim. Hôm nay sẽ giới thiệu cho các em biết tính nết của một số loài chim qua bài: Vè chim. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Ghi tựa bài b) Luyện đọc * Đọc mẫu: giọng vui, nhí nhảnh, nhấn giọng những từ những từ ngữ nói về đặc điểm và tên gọi các loài chim: lon xon, gà mới nở, nhảy, sáo xinh, linh tinh, liếu điếu, nghịch tếu – chìa vôi, chao – chèo bẻo. * Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu - Đọc từ khó: HS nối tiếp nhau luyện đọc các từ khó: lon xon, sáo xinh, liếu điếu, tếu, chìa vôi, chao, mách lẻo, nhặt lân la, nhấp nhem. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. - Đọc đoạn: Chia đoạn * Giải nghĩa từ + Vè (lời kể có vần) + Chao (nghiêng mình rất nhanh từ bên này qua bên kia) + Mách lẻo (kể chuyện riêng của người này cho người khác) Mỗi đoạn 4 câu HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn thơ - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài c) Hướng dẫn tìm hiểu bài * Câu 1: Tìm tên các loài chim được kể trong bài?. - Nhắc lại. - Luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó. - Luyện đọc đoạn. - Đọc đồng thanh cả bài. - gà con, chim sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. * Câu 2: HS khá giỏi trả lời - Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú chim? mèo. - Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm - Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói của các loài chim? linh tinh, hay nghịch hay tếu, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la, có tình có nghĩa, giục hè đến mau, nhấp nhem buồn ngủ. * Câu 3: Em thích con chim nào trong bài? Vì - Phát biểu sao? d) Học thuộc lòng bài thơ - HS nhìn bảng học thuộc lòng - HTL bài thơ - HS thi học thuộc lòng bài thơ - Thi HTL bài thơ - Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - HS nhắc lại tựa bài - GDHS: Các loài chim đều có ích cho cuộc sống con người, các em cần bảo vệ các loài chúng. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc lòng bài thơ - Xem bài mới.. - Nhắc tựa bài. KỂ CHUYỆN CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I) Mục đích yêu cầu - Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. * Nội dung tích hợp BVMT: - Gv hướng dẫn HS nêu ý nghĩa của câu chuyện; Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống thêm đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần ý thức BVMT. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. * Nội dung tích hợp giáo dục KNNS: - Xác định vụ trí. - Thể hiện sự cảm thông. - Tư duy phê phán.. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn các gợi ý kể chuyện. III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY 1) Ổn định lớp, KTSS 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn kể chuyện * Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý - HS đọc yêu cầu và gợi ý - Hướng dẫn: Các em dựa vào các gợi ý trên bảng để kể lại từng đoạn câu chuyện. - HS kể đoạn 1. Lop2.net. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát vui - Chuyện bốn mùa - Kể chuyện. - Nhắc lại - Đọc yêu cầu và gợi ý.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS tập kể theo nhóm - Đại diện nhóm thi kể chuyện( kể từng đoạn). - Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét tuyên dương - GDHS: Yêu quý và bảo vệ các loài hoa, loài chim. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện - Xem bài mới. - Kể đoạn 1 - Tập kể theo nhóm - Thi kể chuyện. - Nhắc tựa bài - Kể chuyện. Luyện đọc LuyÖn ViÕt. Buổi chiều T ieát 1 Tieát 2 Tieát 3. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (gi¸o viªn chuyªn so¹n ) TiÕng ViÖt. LuyƯn Toán. **************************************************************** Ngày soạn: 2/ 1/ 2013 Ngày giảng: thứ tư 5 1/ 2013 Tieát 1. ThÓ dôc Thứ tư, ngày 18 tháng 01 năm 2012. TOÁN LUYỆN TẬP I) Mục tiêu - Biết tính độ dài đường gấp khúc - Các bài tập cần làm là: bài( 1b), 2. bài( 1a), 3 dành cho HS khá giỏi.. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài 1, 2 - Bảng nhóm. III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát vui. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS nhắc lại tựa bài. - Đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc - Làm bài tập. - HS lên bảng làm bài tập 2b. - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1a: Dành cho HS khá giỏi * Bài 1b: HS đọc yêu cầu - HS nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc - HS làm bài tập bảng lớp + bảng con - Nhận xét sửa sai 10dm. 14dm. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 5 + 4 = 9( cm) Đáp số: 9cm - Nhắc lại - Đọc yêu cầu - Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc - Làm bài bảng lớp + bảng con Bài giải Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33( dm) Đáp số: 33 dm. 9dm. * Bài 2: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: - HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương. - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày. Bài giải Đoạn đường con ốc phải bò là: 5 + 2 + 7 = 14( dm) Đáp số: 14 dm * Bài 3: Dành cho HS khá giỏi 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét ghi điểm. - Nhắc tựa bài - Làm bài tập bảng lớp. - GDHS: Làm tính cẩn thận và nhớ cách tính độ. Lop2.net. Bài giải Độ dài đường gấp khúc là: 8 + 5 + 9 = 22( cm) Đáp số: 22 cm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> dài đường gấp khúc. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU? I) Mục đích yêu cầu - Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp. - Biết đặt và trả lời câu hỏi câu hỏi có cụm từ ở đâu? - Các bài tập cần làm là: bài 1, 2, 3.. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 3 - Bảng nhóm. III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát vui. - HS nêu thời tiết của các mùa trong năm. - HS đặt và trả lời câu hỏi khi nào? - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học LTVC bài mới. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: HS đọc yêu cầu - Miêu tả hình dáng, tiếng kêu, cách kiếm ăn của các loài chim đã kêu. - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương a) Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo. b) Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ.. Lop2.net. - Từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời câu hỏi khi nào? Dấu chấm, dấu chấm than. - Nêu thời tiết các mùa trong năm - Đặt và trả lời câu hỏi khi nào?. - Nhắc lại - Đọc yêu cầu - Làm bài tập theo nhóm - Trình bày.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> C Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, chim sâu, gõ kiến. * Bài 2: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Dựa vào bài tập đọc chim sơn ca và bông cúc trắng để trả lời câu hỏi: - HS làm bài tập theo cặp - HS thực hành hỏi đáp. - Lưu ý HS trả lời câu hỏi cụm từ ở đâu? Câu trả lời có tiếng ở trong câu trả lời. a) HS1: Bông cúc trắng mọc ở đâu? b) HS1: Chim sơn ca bị nhốt ở đâu? c) HS1: Em làm thẻ mượn sách ở đâu? - Nhận xét tuyên dương * Bài 3: HS đọc yêu cầu - Lưu ý HS: Các em đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu, cần xác định rõ bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi ở đâu? M: Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường. Phần in đậm là câu trả lời cho câu hỏi ở đâu? - HS thảo luận theo cặp - HS thực hành hỏi đáp b) HS1: Em ngồi ở đâu?. - Đọc yêu cầu - Thảo luận theo cặp - Thực hành hỏi đáp - HS2: Bông cúc trắng mọc ở bên bờ rào? - HS2: Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng. - HS2: Em làm thẻ mượn sách ở thư viện. - Đọc yêu cầu. - Sao chăm chỉ họp ở đâu? - Thảo luận - Thực hành hỏi đáp - HS2: Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái - Sách của em để ở trên giá sách. c) HS1: Sách của em để ở đâu? - Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu. Em học ở trường tiểu học Hưng Phú B - Em học ở đâu? Mẹ em hôm nay đi họp ở nhà bác tổ trưởng - Mẹ em hôm nay đi họp ở đâu? - Nhận xét ghi điểm - GDHS: Mỗi loài chim đều có ích cho con người. Phải yêu quý và bảo vệ các loài chim. Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cẩn thận và đúng. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I) Mục đích yêu cầu - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. - Làm được bài tập( 2) a / b. HS khá giỏi làm được bài tập( 3) a /b.. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2a. III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng lớp + nháp các từ: thoáng qua, tạnh ngay, trang vở, nũng mẹ. - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học chính tả bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn tập chép * Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc bài chính tả - HS đọc lại bài * Hướng dẫn nắm nội dung bài - Đoạn này cho biết điều gì về bông cúc và sơn ca? * Hướng dẫn nhận xét - Đoạn chép này có những dấu câu nào? - Tìm những tiếng bắt đầu bằng r, tr, s?. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát vui - Mưa bóng mây - Viết bảng lớp + vở nháp. - Nhắc lại. - Đọc bài chính tả - Cúc và sơn ca sống vui vẻ, hạnh phúc trong những ngày được tự do. - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than. - rào, rằng, trắng, trời, sơn, sà, sung, sướng.. * Hướng dẫn viết từ khó - HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích - Viết bảng con từ khó tiếng các từ: bờ rào, cúc trắng, sơn ca, sà xuống, sung sướng, bầu trời. * Viết chính tả - Lưu ý HS: chữ đầu câu viết hoa, cách cầm bút, để vở, ngồi viết ngay ngắn.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS viết chính tả - Quan sát uốn nắn HS * Chấm, chữa bài - Đọc bài cho HS soát lại - HS tự chữa lỗi - Chấm 4 vở của HS nhận xét c) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2a) HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em tìm tên các con vật có tiếng bắt đầu bằng tr / ch. - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Tr: trâu, cá trê, cá trôi, con trích, con trai, chim trả … Ch: chào mào, chó, chích chòe, chuột, chí, chồn … * Bài 3a) Dành cho HS khá giỏi 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng lớp + nháp các lỗi mà HS viết sai nhiều. - Nhận xét ghi điểm - GDHS: Viết cẩn thận và rèn luyện chữ viết để viết đúng chính tả và ngày càng viết đẹp hơn. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà chữa lỗi - Xem bài mới. - Viết chính tả. - Đọc yêu cầu - Làm bài tập theo nhóm - Trình bày. - Nhắc tựa bài - Viết bảng lớp + nháp. ĐẠO ĐỨC BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I) Mục tiêu - Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. * nội dung tích hợp giáo dục KNS: - Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác. - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong VBT đạo đức. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Phiếu học tập HĐ3. III) Hoạt động dạy học. Tiết 1. HOẠT ĐỘNG DẠY 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài + Khi nhặt được của rơi chúng ta cần phải làm gì? + Bạn bè, anh chị của em nhặt được của rơi không trả lại mà em biết. Em sẽ khuyên thế nào? - HS HTL ghi nhớ - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học đạo đức bài: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị - Ghi tựa bài * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - HS quan sát tranh trong VBT và nêu nội dung tranh. - Giới thiệu nội dung tranh: Trong giờ học vẽ, Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm. Em hãy đón xem bạn Nam sẽ nói gì với bạn Tâm? - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm nêu lời đề nghị của bạn Nam. - Nhận xét tuyên dương => Kết luận: Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những câu đề nghị, yêu cầu nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng * Hoạt động 2: Đánh giá hành vi - HS quan sát tranh trong VBT và cho biết: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Em có đồng tình với việc làm của các bạn không? Vì sao? Tranh 1: Cảnh một gia đình, một em trai đang giằng đồ chơi với em bé và nói: Đưa xem nào? Tranh 2: Cảnh trước cửa một ngôi nhà. Một em gái đang nói với cô hàng xóm: - Nhờ cô nói với mẹ cháu là cháu sang nhà bà.. Lop2.net. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát vui - TRả lại của rơi - Cần tìm cách trả lại cho người mất. - Không nên tham của rơi, nên trả lại cho người bị mất. - HTL ghi nhớ. - Nhắc lại - Cảnh 2 bạn đang ngồi học cạnh nhau, 1 em quay sang đưa tay muốn mượn bạn mình cái bút chì.. - Thảo luận nhóm - Nêu lời đề nghị. - Quan sát.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tranh 3: Cảnh lớp học một em nhỏ muốn về chỗ ngồi đang nói với bạn ngồi ngoài. Nam làm ơn cho mình đi nhờ vào trong. - HS thảo luận theo cặp - HS trình bày => Kết luận: Việc làm trong tranh 2, 3 là đúng vì bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ. Việc làm của bạn trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù là anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em để xem cũng phải cho tử tế. * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - Làm việc trên phiếu học tập - HS nêu ý kiến - HS giải thích - Nhận xét sửa sai Hãy đánh dấu + vào ô trống trước những ý kiến đúng a) Em cảm thấy ngại hoặc ngượng ngùng và mất thời gian phải nói lời yêu cầu, đề nghị khi cần sự giúp đỡ của người khác. b) Nói lời yêu cầu, đề nghị với bạn bè, người thân là khách sáo, không cần thiết c) Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi. d) Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị khi nhờ việc quan trọng. đ) Biết nói lời yêu cầu, đề nghị là lịch sự, tự trọng và tôn trọng người khác. => Kết luận: Ý kiến đ là đúng, ý kiến a, b, c, d là sai. Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài + Chúng ta cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị như thế nào? - Nhận xét sửa sai - GDHS: Phải lịch sự, lễ phép với người lớn nói chuyện với bạn bè và mọi người xung quanh không được chưởi thề. 5) Nhận xét – Dặn dò. Lop2.net. - Thảo luận cặp - Trình bày. - Làm việc trên phiếu - Nêu ý kiến - Giải thích. - Nhắc tựa bài - Nói lời yêu cầu, đề nghị phải nhẹ nhàng, lịch sự.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới Thứ năm, ngày 19 tháng 01 năm 2012. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I) Mục tiêu - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Biết tính độ dài đường gấp khúc - Các bài tập cần làm là: bài 1, 3, 4, 5( a). Bài 2, 5( b) dành cho HS khá giỏi.. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 5. - Bảng nhóm. III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét ghi điểm 9cm. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát vui - Luyện tập - Làm bài tập bảng lớp Bài giải Độ dài đường gấp khúc là: 9 + 13 = 22( cm) Đáp số: 22 cm. 13cm. 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập chung. - Ghi tựa bài b) Thực hành * Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu - HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Ghi bảng - HS nhận xét sửa sai 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 5 x 9 = 45 3 x 5 = 15. Lop2.net. - Nhắc lại - Đọc yêu cầu - Nhẩm các phép tính - Nêu miệng kết quả - Nhận xét sửa sai.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×