Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án môn Toán lớp 2 - Tuần 16: Ngày – giờ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.7 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 3. Tuần 11. ===============================================. TOÁN BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH ( tt ) I/ Mục tiêu:  Bước đầu giải bài toán và trình bày bài toán bằng hai phép tính  Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập, các tranh vẽ tương tự như trong sách, bảng phụ III/ Kiểm tra bài cũ 1hs lên giải bài tâp 3 -GV cùng lớp nhân xét IV/ Bài mới: GV giới thiệu bài – Ghi đề Hoạt động GV Hoạt động 1 : giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính Bài toán 1 : GV gọi HS đọc đề bài. + Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc xe đạp ? - Giáo viên thể hiện bằng sơ đồ + Số xe đạp bán được của ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ bảy ? 6 xe Thứ bảy : ? xe Chủ nhật : + Bài toán hỏi gì ? + Để tính được số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta phải biết được những gì ? + Số xe đạp ngày thứ bảy biết chưa ? + Số xe đạp ngày chủ nhật biết chưa ? - Giáo viên : vậy để tính được số xe đạp bán được trong cả hai ngày trước tiên ta tìm số xe đạp ngày chủ nhật + Hãy tính số xe đạp ngày chủ nhật + Hãy tính số xe đạp bán được trong cả hai ngày - Yêu cầu HS làm bài trình bày bài giải. - Giáo viên giới thiệu : đây là bài toán giải bằng hai phép tính. Hoạt động 2 : thực hành Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài. + Buổi sáng bán được bao nhiêu kilôgam. Hoạt động HS - Chú ý lắng nghe - HS đọc - Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được 6 chiếc xe đạp - Số xe đạp bán được của ngày chủ nhật gấp đôi ngày thứ bảy. - Bài toán hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu xe đạp ? - Để tính được số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta phải biết được số xe của ngày thứ bảy và ngày chủ nhật - Số xe đạp ngày thứ bảy biết rồi là 6 xe đạp - Số xe đạp ngày chủ nhật chưa biết - Số xe đạp ngày chủ nhật là: 6 x 2 = 12 ( xe đạp ) - Số xe đạp bán được trong cả hai ngày là : 6 + 12 = 18 ( xe đạp ) - HS làm bài - Cá nhân. - Học sinh đọc - Buổi sáng bán được 26 kilôgam đường.. =============================================== Giáo viên : Phạm Thị Tuyết Loan Trường tiểu học số 2 Hòa Hiệp Nam Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 3. Tuần 11. ===============================================. đường ? + Buổi chiều bán được như thế nào so với - Buổi chiều bán được gấp đôi so với buổi sáng? buổi sáng. + Bài toán hỏi gì ? - Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu kilôgam đường ? + Để tính được cả hai buổi cửa hàng bán - Để tính được cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu kilôgam đường ta phải biết được bao nhiêu kilôgam đường ta phải được những gì ? biết được số kilôgam đường của mỗi buổi. + Số kilôgam đường buổi sáng biết chưa ? - Số kilôgam đường buổi sáng biết rồi là 26 kg + Số kilôgam đường buổi chiều biết chưa ? - Số kilôgam đường buổi chiều chưa biết - Giáo viên : vậy chúng ta phải đi tìm số kilôgam đường buổi chiều trước, sau đó mới tính kilôgam đường của cả hai buổi. - 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vở. - Gọi học sinh lên sửa bài. - Lớp nhận xét - Giáo viên nhận xét. Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài. - Học sinh đọc + Quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ - Quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ huyện dài bao nhiêu km ? huyện dài 18 km + Quãng đường từ chợ huyện đến nhà như - Quãng đường từ chợ huyện đến nhà 1 thế nào so với quãng đường từ bưu điện tỉnh bằng so với quãng đường từ bưu điện đến chợ huyện ? 3 tỉnh đến chợ huyện. + Bài toán hỏi gì ? - Hỏi quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhà dài bao nhiêu km ? + Để tính được quãng đường từ bưu điện - Để tính được quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhà dài bao nhiêu km ta phải biết tỉnh về nhà dài bao nhiêu km ta phải biết được những gì ? được quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ huyện và quãng đường từ chợ huyện đến nhà dài bao nhiêu km. + Quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ - Quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ huyện biết chưa ? huyện biết rồi là 18 km + Quãng đường từ chợ huyện đến nhà biết - Quãng đường từ chợ huyện đến nhà chưa ? chưa biết - Giáo viên : vậy chúng ta phải đi tìm quãng đường từ chợ huyện đến nhà trước, sau đó mới tính quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhà - 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vở. - Gọi học sinh lên sửa bài. - Lớp nhận xét - Giáo viên nhận xét. Hoat động nối tiếp: Gv nhân xét-dặn dò =============================================== Giáo viên : Phạm Thị Tuyết Loan Trường tiểu học số 2 Hòa Hiệp Nam Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 3. Tuần 11. ===============================================. TOÁN Luyện tập I/ Mục tiêu : -Biết giải bài toán bằng hai phép tính II/ Đồ Dùng Học Tập: . GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3 III/ Kiểm tra bài cũ: 2hs giải bài tâp2 ,3 Giao viên nhân xét- ghi điểm IV/ Bài mới: GV giới thiệu bài – Ghi đề Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1/ Bài 1 : - GV gọi HS đọc đề bài. - GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ?. - Học sinh đọc. - Một người có 50 quả trứng. Lần đầu bán 12 quả, lần sau bán 18 quả. + Bài toán hỏi gì ? - Hỏi sau hai lần bán, người đó còn lại bao nhiêu quả trứng ? + Để tính được sau hai lần bán, người đó còn - Để tính được sau hai lần bán, người đó lại bao nhiêu quả trứng ta phải biết được còn lại bao nhiêu quả trứng ta phải biết những gì ? được số quả trứng cả 2 lần bán. + Muốn tính số quả trứng cả 2 lần bán ta - Muốn tính số quả trứng cả 2 lần bán ta làm như thế nào ? lấy số quả trứng lần 1 cộng với lần 2 - Giáo viên : vậy chúng ta phải đi tìm số quả trứng cả 2 lần trước, sau đó mới tính số quả trứng còn lại. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài. - Cả lớp làm vở. - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét 2/ Bài 2 : - GV gọi HS đọc đề bài. - Học sinh đọc 1 + Bài toán cho biết gì ? - Một thùng có 42 lít dầu, đã lấy đi số 7. dầu đó. + Bài toán hỏi gì ? - Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu ? + Để tính được trong thùng còn lại bao nhiêu - Để tính được trong thùng còn lại bao lít dầu ta phải biết được những gì ? nhiêu lít dầu ta phải biết được số lít dầu lấy đi là bao nhiêu . - Giáo viên : vậy chúng ta phải tính được số lít dầu lấy đi trước, sau đó mới tính được số lít dầu còn lại trong thùng - 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vở. =============================================== Giáo viên : Phạm Thị Tuyết Loan Trường tiểu học số 2 Hòa Hiệp Nam Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 3. Tuần 11. ===============================================. - Gọi học sinh lên sửa bài. - Giáo viên nhận xét. 3/ Bài 3 : Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó : 14 con Gà trống : ? con. Gà :. - Lớp nhận xét. - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vở. - Lớp nhận xét. mái. - GV gọi HS đặt đề toán. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài. V/ Hoat động nối tiếp: - GV nhận xét – dặn hs vế làm VBT. =============================================== Giáo viên : Phạm Thị Tuyết Loan Trường tiểu học số 2 Hòa Hiệp Nam Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 3. Tuần 11. ===============================================. TOÁN BẢNG NHÂN 8 I/ Mục tiêu : - Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được bảng nhân 8trong giải toán II/ Đồ Dùng Học Tập: - GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập - HS : vở bài tập Toán 3. III/ Kiểm tra bài cũ: - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Nhận xét vở HS IV/ Bài mới: GV giới thiệu bài – Ghi đề Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1 : lập bảng nhân 8 - GV yêu cầu học sinh lấy trong bộ học - Học sinh lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có toán 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. 8 chấm tròn. + Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có mấy - Học sinh kiểm tra. Tấm bìa trên bảng cô chấm tròn ? vừa gắn có 8 chấm tròn + 8 chấm tròn được lấy mấy lần ? - 8 chấm tròn được lấy 1 lần + 8 được lấy mấy lần ? - 8 được lấy 1 lần - GV ghi bảng : 8 được lấy 1 lần + 8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép - 8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân nhân nào ? 8x1 - Giáo viên ghi bảng : 8 x 1 + 8 x 1 bằng mấy ? - 8x1=8 - Gọi học sinh đọc lại phép nhân. - Cá nhân - Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, - Học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, và kiểm tra mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn và cho học sinh - 8 chấm tròn được lấy 2 lần kiểm tra - Giáo viên gắn tiếp 2 tấm bìa trên bảng và - 8x2 hỏi : + Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy 8 chấm tròn được lấy mấy lần ? - 8 x 2 = 16 + Hãy lập phép nhân tương ứng. - Vì 8 x 2 = 8 + 8 =16 - Giáo viên ghi bảng : 8 x 2 + 8 x 2 bằng mấy ? - Cá nhân + Vì sao con biết 8 x 2 = 16 ? - Giáo viên ghi bảng : 8 x 2 = 8 + 8 =16 - Gọi học sinh nhắc lại - Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, - Học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, và kiểm tra mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn và cho học sinh - 8 chấm tròn được lấy 3 lần kiểm tra - Giáo viên gắn tiếp 3 tấm bìa trên bảng và hỏi : - 8x3 =============================================== Giáo viên : Phạm Thị Tuyết Loan Trường tiểu học số 2 Hòa Hiệp Nam Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 3. Tuần 11. ===============================================. + Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy 8 chấm tròn được lấy mấy lần ? + Hãy lập phép nhân tương ứng. - Giáo viên ghi bảng : 8 x 3 + 8 x 3 bằng mấy ? + Vì sao con biết 8 x 3 = 24 ? - Giáo viên ghi bảng : 8 x 3 = 8 + 8 + 8 =24 + Bạn nào còn có cách khác tìm ra tích của 8 x 3 không ? - Giáo viên : dựa trên cơ sở đó, các em hãy lập các phép tính còn lại của bảng nhân 8. - Gọi học sinh nêu các phép tính của bảng nhân 8 - Giáo viên kết hợp ghi bảng : 8 x 4 = 32 8 x 5 = 40 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56 8 x 8 = 64 8 x 9 = 73 8 x 10 = 80 - Giáo viên chỉ vào bảng nhân 8 và nói : đây là bảng nhân 8. Giáo viên hỏi : + Các phép nhân đều có thừa số là mấy ? + Các thừa số còn lại là số mấy ?. - 8 x 3 = 24 - Vì 8 x 3 = 8 + 8 + 8 =24 - Cá nhân - Lấy tích của 8 x 2 = 16 cộng cho 8 bằng 24 - Học sinh nêu ( có thể không theo thứ tự ). - Các phép nhân đều có thừa số là số 8 - Các thừa số còn lại là số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 + Quan sát và cho cô biết 2 tích liên tiếp - 2 tích liên tiếp liền trong bảng nhân 8 hơn liền trong bảng nhân 8 hơn kém nhau bao kém nhau 8 đơn vị nhiêu đơn vị ? + Muốn tìm tích liền sau ta làm như thế - Muốn tìm tích liền sau ta lấy tích liền trước nào ? cộng thêm 8 + Tìm tích của 8 x 4 bằng cách nào ? - Tìm tích của 8 x 4 bằng cách ta lấy 8 + 8 + 8 + 8 = 32 + Bạn nào còn có cách nào khác ? - Lấy tích 8 x 3 = 24 cộng 8 = 32 + Trong 2 cách bạn vừa nêu thì cách nào - Trong 2 cách bạn vừa nêu thì cách 2 nhanh nhanh hơn ? hơn - Giáo viên cho học sinh đọc bảng nhân 8 - Cá nhân, Đồng thanh - Giáo viên cho học sinh thi đua đọc bảng - Cá nhân - 3 học sinh nhân 8 - Gọi học sinh đọc xuôi và đọc ngược bảng - Cá nhân nhân 8 - Giáo viên che số trong bảng nhân 8 và - Cá nhân gọi học sinh đọc lại =============================================== Giáo viên : Phạm Thị Tuyết Loan Trường tiểu học số 2 Hòa Hiệp Nam Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 3. Tuần 11. ===============================================. - Giáo viên che cột tích trong bảng nhân 8 và cho dãy 1 đọc, mỗi học sinh đọc nối tiếp. - Gọi 2 học sinh đọc bảng nhân, mỗi học sinh đọc 5 phép tính - Cho học sinh đọc thuộc bảng nhân 8. Hoạt động 2 : thực hành Bài 1 : tính - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả - Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2 : - GV gọi HS đọc đề bài. - GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ?. - 2 học sinh đọc. - Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt Tóm tắt : 1 hộp : 8 cái bánh 7 hộp: … cái bánh ? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài. - Giáo viên nhận xét. Bài 3 : - GV gọi HS đọc đề bài. - GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt Tóm tắt : 1 tổ : 8 bạn 3 tổ : … bạn ? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài. - Giáo viên nhận xét. Bài 4 : Tính nhẩm : - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Học sinh đọc. - Cá nhân. -. HS đọc HS làm bài Cá nhân Lớp nhận xét. - Mỗi hộp có 8 cái bánh. - Hỏi 7 hộp có bao nhiêu cái bánh ?. - 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vở. - Lớp nhận xét - Học sinh đọc - Lớp 3A có 3 tổ, mỗi tổ có 8 bạn. - Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn ?. V/ Hoat động nối tiếp: - Nhận xét giờ. - Dặn dò: Ôn lại bài =============================================== Giáo viên : Phạm Thị Tuyết Loan Trường tiểu học số 2 Hòa Hiệp Nam Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 3. Tuần 11. ===============================================. TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Củng cố việc học thuộc và sử dụng bảng nhân 8 để làm tính và giải toán. - Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. II/ Đồ Dùng Học Tập: - Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập -Bảng phụ III/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1vài em đọc bảng nhân 8- kt VBT - GV nhận xét IV/ Bài mới: GV giới thiệu bài – Ghi đề Hoạt động GV Hoạt động HS Bài 1 : tính - GV gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - HS làm bài - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả - Học sinh thi đua sửa bài - Giáo viên cho lớp nhận xét - Lớp Nhận xét - Giáo viên lưu ý : 1 x 8 = 8, 8 x 1 = 8 vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - GV hỏi : + Có nhận xét gì về kết quả các thừa số, - Hai phép tính này cùng bằng 16 thứ tự của các thừa số trong hai phép tính - Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự viết khác nhau nhân 8 x 2 và 2 x 8 ? Vậy ta có 8 x 2 = 2 x 8 - Giáo viên tiến hành tương tự để học sinh rút ra kết luận về các phép tính còn lại. - Giáo viên kết luận : khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. Bài 2 : - GV gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc - GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? - Một tấm vải dài 20m. người ta cắt lấy 2 mảnh, mỗi mảnh dài 8m . + Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS làm bài. - Hỏi tấm vải đó còn lại mấy mét? - Gọi học sinh lên sửa bài. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét Bài 3 : tính - GV gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - HS làm bài - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả - Học sinh thi đua sửa bài - Giáo viên cho lớp nhận xét - Lớp Nhận xét - Giáo viên lưu ý : ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. V/ Hoat động nối tiếp: Củng cố -dặn dò =============================================== Giáo viên : Phạm Thị Tuyết Loan Trường tiểu học số 2 Hòa Hiệp Nam Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 3. Tuần 11. ===============================================. TOÁN NHÂN MỘT SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I/ Mục tiêu : - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân . II/ Đồ Dùng Học Tập: - Phấn màu, bảng phụ. III/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 8. hỏi học sinh về kết quả 1 phép nhân bất kì trong bảng. - Gọi 8 học sinh lên bảng làm bài tập về nhà của tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. IV/ Bài mới: GV giới thiệu bài – Ghi đề Hoạt động GV HĐ của GV a. Hướng dẫn thực hiện: + Phép nhân: 123  2 - Viết lên bảng phép nhân 123 x 2 = ? - Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.. Hoạt động HS HĐ của HS - Học sinh đọc phép nhân - 1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp: x. 123 2. - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới x. 123 2. - Hỏi: khi thực hiện phép tính nhân này ta tính đến hàng chục: phải thực hiện tính từ đâu? 246 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 -Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 tính trên. Giáo viên hướng dẫn học sinh tính * Vậy 123 nhân 2 bằng 246, viết 246. theo từng bước như phần bài học trong sách toán 3. + Phép nhân 326  3 -Tiến hành tương tự như phép nhân 123 x 2 = 246. Lưu ý học sinh: phép nhân 326 x 3 = 978 lá phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị - 5 học sinh lên bảng. Cả lớp làm VBT. sang hàng chục. 341 x b. Hướng dẫn luyện tập: 2 - Học sinh trình bày: Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài. 682 - Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bảng trình bày cách tính của 1 trong 2 cách tính mà * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 mình đã thực hiện. * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 =============================================== Giáo viên : Phạm Thị Tuyết Loan Trường tiểu học số 2 Hòa Hiệp Nam Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 3. Tuần 11. ===============================================. * Vậy 341 nhân 2 bằng 682, viết 682. - Các học sinh còn lại trình bày tương tự. - Mỗi chuyền máy bay chở được 116 người. Hỏi 3 chuyến máy bay như thế chở được bao nhiêu người? - 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm VBT. Tóm tắt 1 chuyến: 116 người 3 chuyến: ? người. - Nhận xét, sữa bài và cho điểm. Bài 2: Tiến hành tương tự bài tập 1. Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài toán. - Yêu cầu học sinh làm bài.. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. a) x : 7 = 101 ; Bài 4: Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài. x = 101 x 7 - Hỏi: Vì sao khi tìm x trong phần a), tính tích x = 707 101 x 7 ? - Vì x là số bị chia trong phép chia x : 7 = 101, nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia. - Hỏi tương tự với phần b). - Nhận xét, sữa bài và cho điểm học sinh.. b) x : 6 = 107 x = 107 x 6 x = 642. V/ Hoat động nối tiếp: - Giáo viên có thể tổ chức cho học sinh chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết quả. -Yêu cầu học sinh về nhà xem lại bài - Giáo viên nhận xét chung giờ học.. =============================================== Giáo viên : Phạm Thị Tuyết Loan Trường tiểu học số 2 Hòa Hiệp Nam Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×