Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tiết 1 - Bài 1 : Đặc điểm của cơ thể sống (Tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.6 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GiáoViên: Nguyễn Văn Hoà Trường : THCS Vinh Thái. Ngày soạn:18 / 08 / 2009 Ngày dạy: 19./ 08 / 2009 Tiết:1 Bài 1 :. ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG. I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: - Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống - Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống - Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút ra nhận xét. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật. 3/ Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên yêu thích môn học II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1 / Phương Pháp : Trực quan , thảo luận nhóm , vấn đáp , giảng giải . 2 / Giáo viên: - Tranh kẽ sẵn bảng đặc điểm cơ thể sống ( chưa điền kết quả đúng) - Tranh vẽ một vài động vật đang ăn cỏ, đang ăn thịt. - Tranh vẽ sự trao đổi khí ở của động vật và thực vật. - Phiếu học tập cho học sinh . 3 / Học sinh : - Học sinh xem trước bài + SGK III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1 / Ổn định lớp : 1’ 2 / Mở bài : Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất chung quanh ta . Chúng có thể là vật sống hoặc là vật không sống. Vậy sống có những điểm gì khác với vật không sống? - Chúng ta nghiên cứu bài đầu chương trình là : ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi gian 20 p Hoạt động 1: Nhận dạng vật 1). Nhận dạng sống và vật không sống. vật sống và vật - Quan sát xung quanh trường, ở - HS cho thí dụ: Con mèo, viên không sống. nhà em hãy nêu tên một vài cây, gạch, cây bàng….. con vật, đồ vật mà em biết? - GV chọn ra 3 ví dụ để thảo luận - Cây bàng, con mèo cần những - HS trả lời điều kiện gì để sống? - Viên gạch có cần những điều - HS trả lời kiện giống cây bàng, con mèo không? - Con mèo hay cây bàng được - Có sự lớn lên, tăng kích nuồi trồng sau thời gian có lớn thước…. lên không? - Viên gạch thì sao? - không lớn lên, không tăng kích Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GiáoViên: Nguyễn Văn Hoà Trường : THCS Vinh Thái. -Thế nào là vật sống?. - Thí dụ vật sống? -Thế nào là vật không sống. - Thí dụ vật không sống. - Từ những đặc điểm trên các em hãy cho biết điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống?. thước. - Vật sống là vật lớn lên sau thời - Vật sống ( động gian được nuôi, trồng. vật, thực vật ) là vật có sự trao đổi chất với môi trường để lớn lên và sinh sản - Ví dụ: con gà, cây đậu… - Ví dụ: con gà, cây đậu… - Vật không sống là vật không có - Vật không sống tăng về kích thước, di không có những chuyển…… đặc điểm như vật sống. - Ví dụ: hòn đá, cây bàng, bảng - Ví dụ: hòn đá, đen… bảng đen… - Vật sống ( động vật, thực vật ) là vật có sự trao đổi chất với môi trường để lớn lên và sinh sản. Vật không sống không có những đặc điểm như vật sống.. 15 p Hoạt động 2: Đặc điểm cơ thể sống - GV treo bảng kẻ sẳn mẫu như - HS quan sát bảng SGK hướng dẫn học sinh cách đánh dấu các mục cần thiết theo bảng - Phát phiếu bài tập (GV gợi ý cho học sinh vấn đề trao đổi các chất của cơ thể.) - Mời hs lên bảng điền vào các ô của bảng, các em còn lại quan sát nhận xét. - GV hoàn thiện kiến thức cho học sinh, tổng kết và ghi bảng. 2). Đặc điểm cơ thể sống. Đặc điểm cơ thể sống là trao đổi - Thảo luận nhóm điền bảng chất với môi trường ( lấy chất cần thiết, thải những chất không - HS lên bảng điền vào các ô của cần thiết) thì cơ bảng thể mới tồn tại; Có sự lớn lên, sinh sản và cảm ứng với môi trường.. IV/ CỦNG CỐ: - Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau? - Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì? V/ DẶN DÒ: - Làm bài tập 2 trang 6 SGK - Xem trước bài nhiệm vụ sinh học - Kẻ bảng bài 2 vào vở bài tập Ngày soạn:20 / 08./2009. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GiáoViên: Nguyễn Văn Hoà Trường : THCS Vinh Thái. Ngày dạy: 21 / 08 / 2009 Tiết: 2.Bài 2. NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC. I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: - Nêu một vài ví dụ cho biết sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt, lợi hại của chúng . - Kể tên bốn nhóm sinh vật chính : Động vật , thực vật , vi khuẩn , nấm. - Hiểu được sinh học nói chung và thực vật học nói riêng 2/ Kỹ năng: - Quan sát so sánh 3/ Thái độ: - Yêu thiên nhiên và môn học II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 / Phương Pháp : Trực quan , vấn đáp , thảo luận , giảng giải . 2 / Giáo viên: - Tranh vẽ quang cảnh tự nhiên - Tranh vẽ đại diện bốn nhóm SV chính - HS : xem trước bài, kẻ bảng ở SGK III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1/ Ổn định lớp: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ: 5’ Câu 1: Giữa vật sống và vật không sống có điểm gì khác nhau ? Câu 2: Trình bày đặc điểm chung của cơ thể sống ? 3/ Mở bài : Sinh học và bộ môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên .Có nhiều loại sinh vật khác nhau như : động vật , thực vật ,vi khuẩn, nấm ,.. Quan niệm trước đây sinh vật có hai loại : Giới ĐV và giới TV bao gồm cả vi khuẩn và nấm. Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi gian 20 p Hoạt động 1. Tìm hiểu sự đa dạng 1). Sinh vật trong các sinh vật trong tự nhiên tự nhiên - GV treo tranh các sinh vật trong - Hs quan sát, thu nhận kiến a). Sự đa dạng tự nhiên và giải thích: thức. của thế giới sinh - GV cho học sinh điền vào bảng - Học sinh thảo luận nhóm vật đã chuẩn bị trước điền vào bảng - GV treo bảng phụ ở SGK lên - Đại diện 1 vài nhóm đứng bảng, gọi học sinh trả lời các VD ở dậy trả lời. Các nhóm khác trong bảng chọn ra câu đúng chỉnh sửa, bổ sung - HS hoàn thiện bảng SGK vào - GV đưa ra đáp án bằng cách gỡ tập lần lượt các phần che ở biểu mẫu - GV treo hình 2.1 sgk 8 - Hs quan sát Giới thiệu: Trong tự nhiên sinh vật đa dạng, được phân 4 nhóm có đặc điểm, hình dạng , cấu tạo , hoạt động sống khác nhau .. Lop6.net. b) Các nhóm sinh vật trong tự nhiên:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GiáoViên: Nguyễn Văn Hoà Trường : THCS Vinh Thái. - Đó là các nhóm sinh vật nào?. - Vi khuẩn, nấm, thực vật và động vật - GV treo tiếp bảng phụ có tên của - HS suy nghĩ, xếp loại các nhiều loài sinh vật: Yêu cầu HS nhóm sinh vật ở trong bảng xếp riêng từng loại vào 4 nhóm: ĐV, TV, Nấm, Vi Khuẩn - GV chỉnh lí câu trả lời của HS , - Đứng dậy phát biểu ý kiến - GV trao đổi với HS từng loại Sv - HS phát biểu, trao đổi. sống ở từng môi trường. - Chúng có quan hệ gì với nhau và - Có quan hệ mật thiết với với con người ? nhau và với con người. Loài này là thức ăn của loài kia hoặc chúng hợp tác với nhau trong việc tìm kiếm thức ăn……. 15 p Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học và thực vật học. - GV tiếp tục treo bảng phụ có tên - HS phát biểu tuỳ vào đối của nhiều loài sinh vật: tượng sinh vật có tên trong Giới thiệu: Sinh vật có mối quan bảng. hệ với đời sống con người, có nhiều sinh vật có ích, có hại - Nhìn vào bảng, loài SV nào có - Nghiên cứu hình thái, cấu ích ? Loài SV nào có hại ? tạo, đời sống cũng như sự đa - SV có ích, chúng gắn bó với con dạng của SV nói chung và của người như thế nào? thực vật nói riêng, để sử dụng - SV có hại cho con người như thế hợp lý, phát triển và bảo vệ nào? chúng phục vụ ĐS con người - Nhiệm vụ sinh học làm gì? - GV giới thiệu chương trình sinh học ở THCS gồm các phần ở SGK . -Thực vật học có nhiệm vụ gì? - Như nhiệm vụ của sinh học. - Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng phong phú, bao gồm những nhóm sinh vật sau: Vi khuẫn, Nấm, Thực vật, Động vật…. - Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau , có quan hệ mật thiết và với con người 2. Nhiệm vụ của sinh học : Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng như sự đa dạng của SV nói chung và của thực vật nói riêng, để sử dụng hợp lý, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ ĐS con người là nhiệm vụ của sinh học cũng như thực vật học.. IV/ CỦNG CỐ: - Kể tên một số SV sống dưới nước , trên cạn , cơ thể người ? - Nhiệm vụ thực vật học là gì ? - Gọi HS đọc nội dung trong khung V/ DẶN DÒ: - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK - Làm BT 3 trang 9 SGK , xem bài 3 - Kẻ bảng bài 3 vào vở bài tập , sưu tầm tranh ảnh . - Chuẩn bị bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT * - Nhận xét , đánh giá Ngày soạn:27 / 08 / 2009 Ngày dạy: 28 / 08 / 2009. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GiáoViên: Nguyễn Văn Hoà Trường : THCS Vinh Thái. Tiết:3 Bài 3:. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT. I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức - Nêu được đặc điểm chung thực vật - Tìm hiểu sự đa dạng , phong phú của TV 2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh . kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm 3- Thái độ: - Giáo dục tình yêu thiên nhiên , yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 / Phương Pháp : Đàm thoại , trực quan , diễn giảng 2 / Giáo viên: - Tranh ảnh một khu rừng , vườn cây , vườn hoa… - HS : Sưu tầm các loại tranh ảnh TV sống ở nhiều môi trường . III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1/ Ổn định lớp: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ: 5’ Câu 1: - Sinh vật trong tự nhiên đa dạng và phong phú như thế nào ? Câu 2: - Nhiệm vụ thực vật học là gì ? 3/ Mở Bài : Thực vật là một trong các của sinh giới như động vật , vi khuẩn nấm . thực vật rất đa dạng và phong phú , chúng sẽ có chung đặc điểm gì ta sẽ nghiên cứu. Thời gian 17 p. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự đa dạng , và phong phú của thực vật. - Yêu cầu học sinh đặt tranh ảnh đã sưu tầm ở nhà lên bàn - GV: Kiểm tra các loại tranh ảnh mà học sinh sưu tầm . - GV: Treo tranh ảnh 3.1 , 3.2 , 3.3 , 3.4 - Kể tên vài cây sống đồng bằng, đồi núi , ao hồ , sa mạc? - Nơi nào TV nhiều , phong phú , nơi nào ít TV - Kể tên 1 số cây gỗ sống lâu năm? - Kể tên một số cây sống trong 1 năm ? - Kể tên một số cây sống dưới nước? - Em có nhận xét gì về TV .. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi Sự đa dạng và phong phú của TV:. - Học sinh đặt tranh ảnh đã sưu tầm ở nhà lên bàn - HS quan sát. - Học sinh nhìn vào tranh ảnh để trả lời - HS trả lời - Lim, Táu, Sến, Bạch đàn…. - Lúa, ngô, khoai, sắn….. - Rong, bèo, sen, súng. - Thực vật sống khắp mọi nơi - Thực vật sống trên trái đất , nhiều môi trường khắp mọi nơi trên - GV nhận xét : TV trên trái đất như trong nước , trên mặt nước , trái đất , nhiều. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GiáoViên: Nguyễn Văn Hoà Trường : THCS Vinh Thái. có khoảng 250 ngàn đến 300 trên trái đất , chúng rất phong môi trường như ngàn loài ở VN thì thực vật có phú và đa dạng . trong nước , trên 12 ngàn loài . GV : giới thiệu mặt nước , trên mỗi miền khí hậu đều có TV trái đất , chúng rất thích hợp sống . phong phú và đa dạng . 18 p. Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật . GV: treo bảng theo mẫu SGK lên bảng - Gọi học sinh trả lời từng VD , sau đó nhận xét đúng sai -GV cho hoc sinh nghe và nhận xét các hiện tượng sau : - Lấy roi đánh chó thì nó chạy và sủa , quật vào cây thì đứng im ? - Khi trồng cây và đặt lên bề cửa sổ , thời gian sau cây sẽ mọc cong về hướng ánh sáng . - Hãy rút ra đặc điểm chung của thực vật. 2. Đặc chung của thực vật - HS điền đáp án đúng vào bảng đã kẻ sẵn vỡ - Học sinh trả lời - Học sinh nghe và nhận xét : Động vật có khả năng di chuyển mà thực vật không có khả năng di chuyển , thực vật phản ứng chậm với các kích thích của môi trường .. - Thực vật có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển , phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài . - Tv nước rất phong phú , vì sao - Dân số tăng làm cho nhu cầu ta phải trồng và bảo vệ chúng . lương thực và thực phẩm tăng. Do đốn cây bừa bãi và làm cho thực vật cạn kiệt. - Thực vật có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển , phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài .. IV/ CỦNG CỐ: - Thực vật sống ở nơi nào trên trái đất ? - Đặc điểm chung của thực vật là gì ? - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ thực vật cho môi trường - Gọi HS đọc nội dung trong khung V/ DẶN DÒ: - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK - Làm bài tập trang 12 SGK , xem bài 4 , kẻ bảng vào vở bài tập trước mẩu vật 1 số cây có hoa , không hoa, tranh ảnh sưu tầm … - Chuẩn bị bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ? - Nhận xét đánh giá Ngày soạn: 03 / 09 / 2009. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GiáoViên: Nguyễn Văn Hoà Trường : THCS Vinh Thái. Ngày dạy: 04 / 09 / 2009 Tiết:4 Bài 4 : CÓ. PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?. I . MỤC TIÊU : 1 . Kiến thức : - Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm sinh sản - Phân biệt cây một năm và cây lâu năm 2 . Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát , so sánh 3 . Thái độ : Có ý thức bảo vệ chăm sóc thực vật. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 . Giáo viên : Tranh vẽ H4.1 , H 4.4 SGK một số cây có hoa, cây không có hoa 2 . Học sinh : Mẫu vật một số cây có hoa, cây không có hoa, tranh ảnh III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 . Ổn định lớp : 1’ 2 . Kiểm tra bài cũ : 5’ Câu 1: - Trên trái đất có những thực vật nào sinh sống ? Câu 2: - Thực vật có đặc điểm chung như thế nào? 3 . Mở Bài : Thực vật có một số đặc điểm chung như tự tổng hợp chất hữu cơ, không có khẳ năng di chuyển, phản ứng chậm với môi trường, nếu quan sát kỹ ta sẽ thấy sự khác biệt của chúng . Sự khác biệt đó ra sao? Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi gian 20 p Hoạt động 1 : Tìm hiểu thực vật có I. Thực vật có hoa hoa và thực vật không có hoa: và thực vật không có hoa 1. Xác định cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản và chức năng của từng cơ quan - GV: treo tranh hình 4.1 - Hs quan sát - Thực vật có hai - Yêu cầu HS đặt mẫu vật đã - Hs :đặt mẫu vật lên bàn cơ quan chính : chuẩn bị ở nhà lên bàn Cơ quan sinh -Ở thực vật có những cơ quan nào? - cơ quan sinh dưỡng và cơ dường và cơ quan quan sinh sản sinh sản. - GV Cho HS quan sát cây đậu và - HS quan sát cây đậu trả lời: + Cơ quan sinh một số cây khác: bộ phận nào là Rễ, thân, lá. dường là rễ, thân cơ quan sinh dưỡng? ,lá có chức nuôi - Chức năng của cơ quan sinh - Có chức năng nuôi dưỡng dưỡng cây dưỡng? cây + Cơ quan sinh - Quan sát cây đậu Và một số cây - Hoa, quả, hạt… sản là : Hoa, quả, khác cho biết cơ quan sinh sản của hạt , chức năng chúng? duy trì phát triển - Chức năng cơ quan sinh sản? - Thực hiện chức năng sinh nòi giống sản, duy trì nòi giống 2. Phân biệt thực vật có hoa và - Cây xanh có hai thực vật không có hoa - HS thảo lận nhóm: chia mẫu nhóm chính: cây Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GiáoViên: Nguyễn Văn Hoà Trường : THCS Vinh Thái. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Quan sát cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây rồi chia chúng thành 2 nhóm chính. Đó là cây có hoa và cây không có hoa - GV kiểm tra sự sắp xếp của một vài nhóm rồi đưa vấn đề ra thảo luận chung cả lớp - Cho Hs đọc phần thông tin trong SGK - Cây có hoa có những đặc điểm gì? Ví dụ:? - Cơ quan sinh sản là gì ? - Cây không có hoa có những đặc điểm nào? - Ví dụ? - Cơ quan sinh sản là gì ? 15 p Hoạt động 2: Cây 1 năm và cây lâu năm - GV trao đổi với cả lớp hoặc nhóm kể tên vài cây có vòng đời sống trong vòng 1 năm . - Cây 1 năm có những đặc điểm nào? - Một số cây sống lâu năm ? Chúng có đặc điểm gì ?. vật thành 2 loại: TV có hoa Và có hoa và cây TV không có hoa không có hoa : + Thực vật có hoa : cơ quan sinh sản - Các nhóm nhận xét trảo đổi của chúng là Hoa, quả, hạt . Đến với nhau thời kỳ nhất định - Hs đọc phần thông tin trong trong đời sống thì SGK chúng ra hoa, tạo - Đến thời kỳ nhất định trong quả, kết hạt . Ví đời sống thì chúng ra hoa, tạo dụ: cây đậu, cam, bầu… quả, kết hạt + Thực vật không - Hoa, quả, hạt có hoa : thì cả đời - Thì cả đời chúng không bao chúng không bao giờ có hoa, cơ giờ có hoa, Ví dụ : Rêu, dương xỉ, rau bợ quan sinh sản của chúng không phải - Cơ quan sinh sản của chúng là Hoa, quả, hạt. không phải là Hoa, quả, hạt. Ví dụ : Rêu, dương xỉ, rau bợ… 2. Cây 1 năm và - HS dựa vào những hiểu biết cây lâu năm thực tế của mình để trả lời - Cây 1 năm là những cây có những câu hỏi do GV đặt ra. vòng đời sống kết - Cây 1 năm là những cây có thúc trong vòng 1 vòng đời sống kết thúc trong năm Ví dụ: cây vòng 1 năm Ví dụ: cây chuối, chuối, lúa…. lúa…. - cây lâu năm là - cây lâu năm là những cây ra những cây ra hoa hoa kết quả nhiều lần và sống kết quả nhiều lần được nhiều năm trong vòng và sống được đời của chúng. Ví dụ: Cây nhiều năm trong vòng đời của cam, quýt, dừa chúng. Ví dụ: Cây cam, quýt, dừa …. IV . CỦNG CỐ : - Dựa vào đặc điểm nào nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa ? - Kể tên một vài cây có hoa hoặccây không có hoa ? - Kể tên 5 cây trong làm lương thực, theo em những cây làm lương thực là cây 1 năm hay cây lâu năm -Gọi HS đọc nội dung trong khung V . DẶN DÒ : Học bài và trả lời các câu hỏi SGK - Làm bài tập trang 15 SGK , xem bài 5 , mẫu vật một vài cành , lá, hoa…. Ngày soạn: 08 / 09 / 2009. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GiáoViên: Nguyễn Văn Hoà Trường : THCS Vinh Thái. Ngày dạy: 09 / 09 / 2009. Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT Tiết: 5 Bài 5. :. KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG I) MỤC TIÊU : 1- Kiến thức - Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi - Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi, nhớ các bước sử dụng 2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thực hành 3- Thái độ - Có ý thức giữ gìn bảo vệ trước khi sử dụng II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Tranh vẽ kính lúp, kính hiển vi Kính lúp cầm tay, kính hiển vi - HS: Mang cả cây hoặc cành, lá, hoa của một cây bất kỳ. Một số cây non, cây ra hoa, quả III.PHƯƠNG PHÁP : - Trực quan , vấn đáp ,thảo luận nhóm , giảng giải III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1/ Ổn định lớp: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ: 5’ Câu 1: - Dựa vào đặc điểm nào nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa ? Câu 2: Thế nào là cây lâu năm thế nào là cây một năm. Cho ví dụ? Đáp án Câu 1: Thực vật có hoa : cơ quan sinh sản của chúng là Hoa, quả, hạt . Đến thời kỳ nhất định trong đời sống thì chúng ra hoa, tạo quả, kết hạt Ví dụ: cây đậu, cải… + Thực vật không có hoa : thì cả đời chúng không bao giờ có hoa, cơ quan sinh sản của chúng không phải là Hoa, quả, hạt. Ví dụ : Câu 2: - Cây 1 năm là những cây có vòng đời sống kết thúc trong vòng 1 năm Ví dụ: cây chuối, lúa…. - cây lâu năm là những cây ra hoa kết quả nhiều lần và sống được nhiều năm trong vòng đời của chúng Ví dụ: Cây cam, quýt, dừa ….. . - Gọi HS khác nhận - GV cho điểm 3/ Mở bài: Muốn hình ảnh phóng to hơn vật ta phải dùng kính lúp và kính hiển vi Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi gian 15 p Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử 1). Kính lúp và dụng cách sử dụng - Kính lúp cầm tay gồm một tay - GV cần kính lúp cho học sinh - HS quan sát quan sát ? cầm bằng kim - Kính lúp cấu tạo như thế nào? - Kính lúp cầm tay gồm một loại hoặc bằng tay cầm bằng kim loại hoặc nhựa gắm với tấm bằng nhựa gắm với tấm kính kính trong, dày, trong, dày, hai mặt lồi, khung hai mặt lồi, khung bằng kim loại hoặc bằng nhựa bằng kim loại hoặc bằng nhựa. - Kính lúp phóng to bao nhiêu? - Phóng to vật từ 3 đến 20 lần. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GiáoViên: Nguyễn Văn Hoà Trường : THCS Vinh Thái. 20p. - GV dùng tranh vẽ giải thích cấu tạo kính lúp. - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật bằng kính lúp. - GV gọi :1HS sử dụng kính lúp và quan sát mẫu vật. - GV kiễm tra tư thế ngồi quan sát cuả học sinh, giúp HS biết cách quan sát . Hoạt động 2:Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi và cách sử dụng . - GV đặt kính hiển vi lên bàn để HS quan sát ? - Cấu tạo gồm mấy phần. - HS quan sát tranh, lắng nghe - Phóng to vật từ GV giải thích 3 đến 20 lần - Lắng nghe GV hướng dẫn - Cách sử dụng kính lúp: để mặt - HS sử dụng kính lúp và quan kính sát vật mẫu, sát mẫu vật: để mặt kính sát từ từ đưa kính lên vật mẫu, từ từ đưa kính lên đến đến khi nhìn rõ khi nhìn rõ vật. vật.. - HS quan sát ?. - Gồm 3 phần: chân kính ,thân kính bàn kính. - Thân kính gồm phần nào: - Thân kính gồm Ống kính có thị kính, đĩa quay, vật kính - Kính hiển vi phóng to vật được - Kính hiển vi phóng to vật lên bao nhiêu lần từ 40 đến 3000 lần hay từ 10.000 - 40.000 lần - GV gọi học sinh lên bảng nhìn - Học sinh lên bảng nhìn vào vào tranh nêu chức năng từng bộ tranh nêu chức năng từng bộ phận . phận - Bộ phận nào của kính hiển vi là - Cách dùng kính quan trọng nhất ? vì sao? hiển vi: Đặt và cố định tiêu bản trên GV hướng dẫn cách sử dụng kính. bàn kính, điều - GV gọi HS lên sử dụng kính . - HS lên sử dụng kính . chỉnh ánh sáng bằng gương phản - GV kiểm tra tư thế ngồi và cách chiếu ánh sáng. sử dụng, điều chỉnh ánh sáng . Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để - GV nhận xét và đánh giá kết quả quan sát rõ vật. IV/CỦNG CỐ : 1) Bộ xương gồm mấy phần 2) Sự khác nhau giữa xương tay và xương chân . Ý nghĩa 3) Vai trò của từng loại khớp V/DẶN DÒ : Học bài cũ. Soạn bài 18. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GiáoViên: Nguyễn Văn Hoà Trường : THCS Vinh Thái. Ngày soạn:10 / 09 / 2009 Ngày dạy: 11 / 09 / 2009. Tiết: 6 Bài 6 :. QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT. I/ MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Học sinh tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật ( vảy hành, thịt quả cà chua chín ) 2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng kính hiểm vi - Rèn kỹ năng quan sát hình và vẽ hình 3- Thái độ: - Bảo vệ giữ gìn dụng cụ - Trung thực chỉ vẽ hình quan sát được II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 / Phương Pháp : - Quan sát, thực hành, đàm thoại, thuyết trình 2 / Chuẩn bị: - GV: Tranh phóng to củ hành và tế bào vảy hành Quả cà chua chín và tế bào thịt quả cà chua + Kính hiển vi + Bản kính, lá kính + Lọ đựng nước cốc có ống nhỏ giọt + Giấy hút nước + Kim nhọn, kim mũi mác + Vật mẫu củ hành tươi, quả cà chua chín - HS: Học kỹ bài trước để nắm được các bộ phận của kính hiển vi và các bước sử dụng, về bài tập và bút chì. III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1/ Ổn định lớp: 1’ 3/ Mở Bài : Thời Hoạt động của giáo viên gian * Chuẩn bị tiến hành thực hành - Quan sát tế bào biểu bì vảy hành - Quan sát tế bào thịt cà chua chín + Phân chia các tổ (nhóm) + Kiểm tra mẫu vật HS .Các bước sử dụng kính. 20 p HĐ1: Quan sát tế bào hiển vi vảy hành GV chuẩn bị dụng cụ, vật mẫu - GV chia bốn nhóm, mỗi nhóm điều có vật mẫu, dụng cụ. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi. *Chuẩn bị: I.Chuẩn bị: - Kính hiển vi - Bàn kính, lá kính - Lọ đựng nước cất có ống nhỏ ( sgk ). Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GiáoViên: Nguyễn Văn Hoà Trường : THCS Vinh Thái. giọt - Giấy hút nước - Kim nhọn, kim mũi nhác - vật mẫu: củ hành tươi, quả cà chua chín - GV yêu cầu HS nhắc lại các - HS nhắc lại các bước sử dụng bước sử dụng kính hiển vi kính hiển vi - GV tiến hành làm thực hành và - HS các nhóm quan sát. II.Thực hành HS các nhóm quan sát. (*Cách tiến hành: - Bóc một vảy hành tươi ra khỏi củ hành, dùng dao nhọn rạch ô vuông ở phía trong dùng kim mũi mác lột ô vuông vảy hành cho - HS quan sát GV làm thao tác vào đĩa đồng hồ đã có nước cất . mẫu – Lấy bản kính sạch, nhỏ sẵn giọt nước, đặt mặt ngoài mảnh vảy hành sát bản kính, nhẹ nhàng đậy lá kính lên. không cho nước tràn ra ngoài ( nếu tràn dùng giấy hút đến không còn nước). - Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính hiển vi - Quan sát theo các bước sử dụng kính.) - GV cho đại diện nhóm lên xem - Đại diện nhóm lên xem kết kết quả mà GV đã làm quả mà GV đã làm - GV cho HS thực hành. - HS thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên - GV đi đến từng nhóm để hướng - HS chọn mẫu rõ nhất để quan dẫn, chọn một mẫu rõ nhất để sát quan sát - GV treo tranh củ hành và tế bào - HS đối chiếu hình vẽ trên biểu bì củ hành. bảng và hình quan sát được - GV nhận xét, giải đáp thắc mắc của học sinh - Cho HS vẽ hình đã quan sát - HS vẽ hình đã quan sát được, được, chú thích hình vẽ chú thích vào hình vẽ. 15 p HĐ2:Quả cà chua và tế bào thịt. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GiáoViên: Nguyễn Văn Hoà Trường : THCS Vinh Thái. quả cà chua - GV kiểm tra dụng cụ, vật mẫu. - Vật mẫu, dụng cụ giống như trên. - GV làm thực hành mẫu - HS quan sát * Cách tiến hành: - Cắt đôi quả cà chua, dùng kim cạo một ít thịt quả . - Lấy bản kính nhỏ sẵn giọt nước, đưa đầu kim mũi mác vào sau cho các tế bào tan đều trong nước nhẹ nhàng đậy lá kính lên. - Quan sát theo các bước sử dụng kính hiển vi - GV cho đại diện nhóm lên xem - Đại diện nhóm lên xem kết kết quả mà GV đã làm quả mà GV đã làm - GV cho HS thực hành.GV đến từng nhóm để quan sát các bước thực hành. - GV treo tranh vẽ quả chua và tế bào thịt quả cà chua lên bảng.. - HS thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - HS quan sát tranh vẽ, đối chiếu tiêu bản quan sát kính hiển vi để phân biệt các bộ phận của tế bào (vách hay màng, nhân, chất nguyên sinh). - GV hướng dẫn học sinh vừa - HSvẽ hình quan sát được quan sát vừa vẽ hình IV/ CỦNG CỐ: - GV đánh giá từng HS trong nhóm về kỹ năng và kết qủa - Đánh giá kết quả và thực hành - Cho điểm nhóm có kết quả thực hành tốt, hoàn thành hình vẽ V/ DẶN DÒ: - GV hướng dẫn HS lau chùi kính cách bảo quản - Chuyển dụng cụ về phòng thí nghiệm, vệ sinh lớp học - Đọc trước bài CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT. Ngày soạn:15 / 09 / 2009 Ngày dạy: 16 / 09 / 2009. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GiáoViên: Nguyễn Văn Hoà Trường : THCS Vinh Thái. Tiết: 7 Bài 7 :. CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT. I . MỤC TIÊU : 1- Kiến thức - Các thành phần chủ yếu cuả tế bào thực vật - Xác định được các cơ quan cuả thực vật đều được cấu tạo tế bào. Có khái niệm về mô 2- Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ - Nhận biết kiến thức II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Kính lúp, kính hiển vi, tiêu bản thân cây non, lá, rễ cây, kim nhọn, kim mũi mác, giấy hút nước, lọ đựng nước cất, ống nhỏ giọt, bản kính III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 . Ổn định lớp : 1’ 2 . Kiểm tra bài cũ : 5’ Câu hỏi : Cách dùng kính hiển vi: Đáp án: Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính, điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng. Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật. 3 . Mở Bài : - Ta đã quan sát những tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi, đó là những khoang hình đa giác, xếp sát nhau. Có phải tất cả thực vật, các cơ quan thực vật đều có cấu tạo tế bào giống như vậy không? Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi gian 15 p HĐ1: HD tìm hiểu hình dạng và 1.Hình dạng và kích thước của tế bào kích thước của tế bào: - GV hướng dẫn HS cách làm tiêu - HS làm tiêu bản rễ, thân, lá bản tế bào rễ, thân, lá : rồi quan sát dưới kính hiển vi. (Cắt theo tiết diện ngang một lát (cách làm tiêu bản đã học ở mỏng thật mỏng, quan sát dưới bài 6). kinh hiển vi rồi so sánh với tế bào lá) - Treo hình 7.1- 7.3 - HS quan sát - Quan sát 3 tiêu bản và hình vẽ - Các cơ quan của thực vật đều trên bảng , rồi so sánh, tìm điểm được cấc tạo bằng tế bào. giống nhau cơ bản trong cấu tạo của rễ, thân, lá - Xem một lần nữa về hình dạng - Hình dạng của các tế bào TV - Các cơ quan của tế bào thực vật ở 3 tiêu bản. Hãy là không giống nhau thực vật đều được nhận xét về hình dạng tế bào thực cấu tạo bằng tế vật. bào. - Treo bảng phụ SGK trang 24 - HS quan sát - Hình dạng, kích - Hãy nhận xét về kích thước của - Kích thước của các tế bào TV thước của các tế các loại tế bào thực vật là khác nhau bào TV là khác Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GiáoViên: Nguyễn Văn Hoà Trường : THCS Vinh Thái. - GV kết luận và ghi bảng 13 p HĐ2: HD tìm hiểu cấu tạo tế bào - GV treo tranh câm về cấu tạo tế bào thực vật, - Hình vẽ trên có giống với tiêu bản nào mà em quan sát được? - Yêu cầu HS lên bảng chú thích các phần cấu tạo của tế bào lên hình vẽ:. nhau - HS quan sát.. 3.Cấu tạo tế bào thực vật. - Giống tế bào rễ.. - HS chú thích các phần cấu tạo : Màng tế bào (màng sinh chất), chất tế bào, vách tế bào, nhân, không bào.Trong đó, 3 phần cơ bản là : Màng tế bào, - Cấu tạo tế bào thực vật gồm : chất tế bào, nhân. - Cho học sinh vẽ hình vào vở. - học sinh vẽ hình vào vở Vách tế bào, (chú ý màng tế bào, vách tế bào, màng sinh chất, không bào, lục lạp) chất tế bào, nhân và một số thành - Yêu cầu HS nhắc lại các thành phần khác: Không phần cấu tạo tế bào. GV ghi bảng. bào, lục lạp (ở tế bào thịt lá)…. 7p. HĐ3: HD tìm hiểu khái niệm mô: - Treo hình 7.5 sgk - Em hãy nhận xét về cấu tạo, hình dạng các tế bào của cùng một loại mô, các loại mô khác nhau.. 3.Mô. - HS quan sát - Cấu tạo, hình dạng các tế bào của cùng một loại mô thì giống nhau, khác loại mô thì khác nhau. - Nêu chức năng của từng loại mô: - Mô phân sinh ngọn giúp cây Mô phân sinh ngọn, mô mềm, mô cao lên, mô mềm chứa chất dự nâng đỡ. trữ,… - Mô là gì? - Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng năng riêng. - Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng năng riêng. IV . CỦNG CỐ : - Cấu tạo tế bào thực vật ? - Thế nào là Mô ? V . DẶN DÒ : - Trả lời câu hỏi cuối bài (SGK) - Soạn SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CUẢ TẾ BÀO Ngày soạn: 17 / 09 / 2009 Ngày dạy: 18 / 09 / 2009. Tiết: 8 Bài 8. SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO. I) MỤC TIÊU : 1. Kiến thức Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GiáoViên: Nguyễn Văn Hoà Trường : THCS Vinh Thái. - Học Sinh trả lời được câu hỏi : Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào? - Học sinh hiểu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào. Ở thực vật chỉ có những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ tìm tòi kiến thức 3. Thái độ: Yêu thích môn học II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - HS: Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây - GV: Tranh phóng to hình 8.1; 8.2 ở SGK III.PHƯƠNG PHÁP : Trực quan , vấn đáp, thảo luận nhóm , giảng giải III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1/ Ổn định lớp: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ: 5’ Câu 1: Tế bào thực vật gồm những thành phần nào? Câu 2: Mô là gì? kể tên một số mô thực vật.? 3.Mở bài: Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào cũng như ngôi nhà được xây bởi các viên gạch. Nhưng các ngôi nhà không thể tự lớn lên mà thực vật lại lớn lên được. Cơ thể thực vật lớn lên do tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia và tăng kích thướt của từng tế bào do sự lớn lên của tế bào. Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi gian 15 p Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên 1. Sự lớn lên của của tế bào. tế bào - GV treo tranh 8.1 - HS quan sát - Tế bào có cấu tạo như thế nào? - Gồm: Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân và một số thành phần khác: Không bào, lục lạp (ở tế bào thịt lá)… - Chức năng từng bộ phận? - Vách tế bào và màng sinh chất bảo vệ các bộ phận bên trong của tế bào. Chất tế bào tạo ra hình dạng của tế bào và chứa các bào quan bên trong. Nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tếbào... - GV chỉ vào tranh vẽ và hỏi: Tế - Tế bào non kích thước nhỏ, bào lớn lên như thế nào? sau đó to dần kích thước nhất định ở tế bào trưởng thành. - Nhờ đâu tế bào lớn lên được? - Sự lớn lên của vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, không bào. (Khi tế bào còn non thì không bào nhỏ, nhiều, - Tế bào mới hình khi tế bào trưởng thành không thành có kích bào lớn chứa đầy chất dịch thước bé nhỏ nhờ bào). quá trình trao đổi - Quá trình trao đổi chất là gì ? - Là quá trình tế bào lấy từ môi chất chúng lớn trường ngoài các chât cần thiết lên dần lên thành và thải ra môi trường ngoài các những tế bào chất không cần thiết. - GV nhận xét HS ghi bài . trưởng thành. 20 p Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân 2). Sự phân chia. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GiáoViên: Nguyễn Văn Hoà Trường : THCS Vinh Thái. chia của tế bào. - GV treo tranh 8.2 - HS quan sát - Tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định thì chúng sẽ phân chia. - Quá trình phân chia diễn ra như - Đầu tiên hình thành hai nhân, thế nào? sau đó chất tế bào phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào thành hai tế bào con. - Tế bào ở bộ phận nào có khả - Tế bào ở mô phân sinh có năng phân chia ? khả năng phân chia. - Các cơ quan của tế bào như: Rễ - Nhờ sự lớn lên và phân chia thân, lá lớn lên bằng cách nào? của các tế bào trong mô phân sinh của các cơ quan đó. - GV Nhận xét: Sự lớn lên của các cơ quan thực vật là do hai quá trình phân chia tế bào và sự lớn lên của tế bào - Sự lớn lên và phân chia của tế - Sự lớn lên và phân chia của bào có ý nghĩa tế bào có ý nghĩa làm cho thực vật lớn lên chiều cao, chiều ngang. - Gọi HS đọc phần kết luận .GV ghi bảng. của tế bào. - Tế bào đựợc sinh ra và lớn lên đến một kích thước nhất định sẽ phân chia thành hai tế bào con, đó là sự phân chia của tế bào. - Quá trình phân bào: Đầu tiên hình thành hai nhân, sau đó chất tế bào phân chia, vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào thành hai tế bào con. - Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia. - Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát triển.. IV/CỦNG CỐ : - Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia ? - Quá trình phân chia diễn ra như thế nào? - Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật. - Gọi HS đọc nội trong khung V/DẶN DÒ : - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK - Xem trước Chương II bài 9 : CÁC LOẠI RỄ CÁC, MIỀN CỦA RỄ - Chuẩn bị mẫu vật : rễ cây ngô; cây lúa, cây cam, cây ớt ... - Vẽ hình 8.1; 8.2 - Nhận xét đánh giá Ngày soạn:…../……/ 2009 Ngày dạy:….../…..../ 2009. Chương II. RỄ Tiết: 9 .Bài 9. CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ. I ) MỤC TIÊU : 1- Kiến thức - Học sinh nhận biết và phân biệt được hai loại rể chính: rể cọc và rể chùm, - phân biệt được cấu tạo và chức năng của các miền của rể. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GiáoViên: Nguyễn Văn Hoà Trường : THCS Vinh Thái. 2- Kỹ năng: Quan sát so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm. 3- Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật II) PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN : - PHƯƠNG PHÁP : Trực quan , vấn đáp , thảo luận nhóm , giảng giải - PHƯƠNH TIỆN : Gv: Tranh phóng to các loại rễ, và các miền của rễ Hs : Một số rể cây III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1/ Ổn định lớp: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ: 5’ Câu 1: Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật Câu 2: Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia ? Quá trình phân chia diễn ra như thế nào? 3/ Mở bài: Rễ giữ cho cây mọc được trên đất. Rễ hút nước và muối khoáng hoà tan. Không phải tất cả các loại cây đếu có cùng một rễ. Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi gian 20 p Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại rễ 1- Các loại rễ - Yêu cầu học sinh chia nhóm. - Học sinh chia nhóm. - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs - Học sinh để các mẩu vật lên bàn. * Giáo viên giúp học sinh nhận biết tên cây: - Dựa vào đặc điểm nào các em - Dựa vào đặc điểm bên ngoài phân loại rễ cây làm hai nhóm. của rễ cây. - Thảo luận nhóm và cho biết - Học sinh thảo luận nhóm trả những cây mình mang theo có tên lời câu hỏi của GV. Đối chiếu gì? và phân chia chúng thành hai với các loại rễ cây và phân biệt nhóm có hai loại rễ khác nhau chúng làm hai nhóm: nhóm rễ cọc và nhóm rễ chùm. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên hướng dẫn học sinh sắp xếp lại các loại rễ cây: rễ cọc, rễ chùm. - Rễ cọc có đặc điểm gì? - Rễ cọc gồm một rễ cái và các rễ con. - Rễ chùm có đặc điểm gì? - Rễ chùm gồm nhiều rễ con bằng nhau mọc ra từ gốc thân. - Yêu cầu HS làm bài tập trong - Làm bài tập trong sách giáo sách giáo khoa tr.29 khoa tr.29 Từ đó rút ra kết luận. - Giáo viên yêu cầu học sinh kể - Cây có rể cọc: bưởi, cải, hồng tên những cây có rễ chùm và rễ xiêm… - Cây có rể chùm:….. cọc. - Nhận xét sự phân biệt của học sinh. - Yêu cầu học sinh làm bài tập - Quan sát hình 9.2 ghi tên cây - Cây có hai loại tr.30. có rễ cọc, rễ chùm. Dựa vào rễ chính là rễ cọc Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GiáoViên: Nguyễn Văn Hoà Trường : THCS Vinh Thái. những cây mà nhóm kể tên, kể tên những cây có rễ cọc vàa rễ chùm vào vở bài tập. Sau đó trình bày trước lớp, học sinh khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và ghi bảng.. 15 p Hoạt động 2: Tìm hiểu các miền của rễ - Treo hình 9.3. - Yêu cầu học sinh quan sát hình đối chiếu bảng bên. Lên bảng chỉ ra các miền của rễ, đặc điểm của mỗi miền và chức năng của mỗi miền. và rễ chùm: + Rễ cọc gồm một rễ cái và các rễ con. + Rễ chùm gồm nhiều rễ con bằng nhau mọc ra từ gốc thân. 2.Các miền của rễ. - Học sinh quan sát - Học sinh chỉ trên tranh xác định các miền của rể và nêu được chức năng của mỗi miền: + Miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền. + Miền hút hấp thụ nước và muối khoáng. + Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra. - GV hoàn thiện kiến thức cho học + Miền chóp rễ che chở cho sinh, kết luận và ghi bảng. đầu rễ. Rễ có bốn miền: - Miền trưởng thành có chức ăng dẫn truyền. - Miền hút hấp thụ nước và muối khoáng. Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra. - Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ.. IV.CỦNG CỐ : - Giáo viên đưa ra 10 loại cây cho học sinh phân biệt ra cây co rễ cọc và rễ chùm. - Rễ gồm mấy miền ? Chức năng của miền? - Gọi HS đọc nội trong khung V.DẶN DÒ : - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK - Đọc mục " Em có biết" - Xem trước bài 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ - Nhận xét đánh giá. Ngày soạn:……./…….../……. Ngày dạy:……../…...…/….…. Tiết: 10 Bài 10. CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ. I . MỤC TIÊU : 1.Kiến thức - Hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ . - Qua quan sát nhận thấy được đặc điểm cấu tạo phù hợp chức năng của chúng . - Biết ứng dụng kiến thức đã học để giải thích hiện tượng liên quan đến rễ cây. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh, mẫu 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cây. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GiáoViên: Nguyễn Văn Hoà Trường : THCS Vinh Thái. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - HS : Học bài , xem trước bài - GV : Kính hiển vi , tiêu bản (nếu có) Tranh vẽ phóng to hình 10.1 , 10.2 , 7.4 III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1 . Ổn định lớp : 1’ 2 . Kiểm tra bài cũ : 5’ Câu 1: Có mấy loại rễ nêu đặc điểm của từng loại? Câu 2: Rễ gồm mấy miền ? Chức năng của miền? Đáp án Câu 1: - Cây có hai loại rễ chính là rễ cọc và rễ chùm: + Rễ cọc gồm một rễ cái và các rễ con. + Rễ chùm gồm nhiều rễ con bằng nhau mọc ra từ gốc thân. Câu 2: Rễ có bốn miền: - Miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền. - Miền hút hấp thụ nước và muối khoáng. - Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra. - Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ. 3 . Bài mới : - Ta đã biết rễ có bốn miền và chức năng của mỗi miền .Các miền của rễ đều có chức năng quan trọng, nhưng vì sao miền hút lại là phần quan trọng nhất của rễ? Nó có cấu tạo phù hợp với việc hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất như thế nào? Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi gian 15 p Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ . - Rễ gồm có mấy miền ? - Rễ có bốn miền: - Chức năng mổi miền là gì? + Miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền. + Miền hút hấp thụ nước và muối khoáng. + Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra. + Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ. - Trong mỗi miền của rễ thì miền - Trong mỗi miền của rễ thì nào là quan trọng nhất. Vì sao? miền hút quan trọng nhất , có nhiều lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất . - GV treo hình 10.1,hình 10.2 - Tiết diện cắt ngang miền hút của rễ có thể chia làm những phần nào?Cấu tạo các phần đó ra sao?. - HS quan sát tranh - Gồm 2 phần : vỏ và trụ giữa + vỏ gồm biểu bì , thịt vỏ + trụ giữa gồm các bó mạch : (mạch gỗ , mạch rây ) và ruột. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×