Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 28 - Tiết 101: Ôn tập văn nghị luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.97 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS TT Cầu Quan. Giáo án Ngữ văn 7. Tuần 28 Tiết : 101 – ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN . Tiết : 102 – DÙNG CỤM CHỦ VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU Tiết : 103 – TRẢ BÀI KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN , KIỂM TRA TIẾNG VIỆT ,VĂN Tiết : 104 – TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH .. Tuần :28- Tiết :101 Ngày soạn:3/3/2010 Ngày dạy :8/3/2010 - 13/3/2010. ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN. A . Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : -Nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã học. -Chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài nghị luận đã học. -Nắm được đặc trưng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác. B. Chuẩn bị: * Thầy: Bảng phụ (Các bảng hệ thống kiến thức).. * Trò: Mỗi tổ cùng lập 2 bảng hệ thống theo mẫu SGK. Mỗi em tự soạn câu 2, câu 3b,c và đọc nắm nội dung ghi nhớ. C.Phương pháp Đàm thoại ,vấn đáp, thực hành nhóm D. Tiến trình tổ chức các hoạt động: 1.Ổn định : Kiểm diện, trật tự. 2.Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra việc chuẩn bị của HS . 3.Bài mới . Hoạt động GV Hoạt động học sinh Nội dung cơ bản *Hoạt động 1: Giới thiệu bài Từ HKII, chúng tabắt đầu tìm hiểu về cụm văn bản nghị luận. Hãy nhắc lại nhan đề các văn bản nghị luận được học? (4 văn bản). -Nghe và ghi tựa bài vào tập Đó là 4 văn bản thuộc kiểu chứng minh và giải thích, là những dạng tương đối đơn giản trong văn nghị luận. Cả 2 bài tục ngữ cũng được đặt vào cụm bài nghị luận đặc biệt. Bài ôn tập văn nghị luận hôm nay 1.Nghị luận là gì ? sẽ giúp các em củng cố ghi nhớ Là một hình thức hoạt động ngôn được nội dung vàđặc điểm nghệ ngữ phổ biến trong đời sống và thuật nổi bật của từng văn bản nghị luận đã học; đồng thời hình thành giao tiếp của con người để nêu một ý kiến đánh giá và củng cố những hiểu biết cơ bản Nhận xét ,bàn luận về các hiện ban đầu về đặc trưng của văn bản tượng sự việc ,vấn đề xã hội tác nghị luận. phẩm nghệ thuật hay về ý kiến của Hoạt động 2 :Tóm tắt thông tin người khác. các văn bản * Cho HS trình bày bảng hệ thống đã chuẩn bị của tổ mình. * Sửa chữa, đánh giá và treo bảng * Từng tổ trình bày bảng hệ thống hệ thống đã chuẩn bị. cho các bạn nhận xét, bổ sung. Chốt : qua những văn bản đã học - Tự điều chỉnh.. Gióa viên : Nguyễn Thị Xương. Trang Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS TT Cầu Quan cho biết nghị luận là gì ?. Giáo án Ngữ văn 7 - Hs tự liên hệ trả lời. BẢNG HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN NGHỊ LUẬN ĐÃ HỌC STT. 1. ĐỀ TÀI NGHỊ LUẬN Tinh thần Tinh thần yêu nước Hồ Chí yêu nước của nhân Minh của dân tộc dân ta Việt Nam Sự giàu Sự giàu đẹp Đặng Thai đẹp của của Tiếng Mai Tiếng Việt Việt TÊN BÀI. TÁC GIẢ. LUẬN ĐIỂM CHÍNH. PHƯƠNG PHÁP NGHỊ LUẬN. Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu Chứng minh của nhân dân ta.. Tiếng Việt có những đặc sắc của Chứng minh (kết hợp 2 một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng giải thích) hay. Bác giản dị trong mọi phương diện: Đức tính Đức tính Bữa cơm (ăn), cái nhà(ở), lối sống, Chứng minh (kết hợp Phạm Văn 3 giản dị của giản dị của lời nói và bài viết. Sự giản dị ấy đi với giải thích, bình Đồng Bác Hồ Bác Hồ liền với sự phong phú, rộng lớn về luận) đời sống tinh thần ở Bác. Nguồn gốc của văn chương là ở Văn tình thương người, thương muôn Chứng minh (kết hợp Ý nghĩa chương và loài, muôn vật. Văn chương hình giải thích và bình 4 văn Hoài Thanh ý nghĩa của dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi luận) chương nó đối với dưỡng và làm giàu cho tình cảm con người. của con người Hoạt động GV Hoạt động học sinh Hoạt động 3: Tóm tắt đặc điểm nghệ thuật ở mỗi bài nghị luận đã học. * Cá nhân trình bày phần chuẩn bị của mình. - Tóm tắt đặc điểm nghệ thuật của các văn bản nghị * Nhận xét, bổ sung. luận đã học? * Tự điều chỉnh, sửa chữa. * Nhắc lại và treo bảng hệ thống 2 NHỮNG ĐẶC SẮC NGHỆ THUẬT NGHỊ LUẬN TÊN BÀI Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. ĐẶC SẮC NGHỆ THUẬT Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, sắp xếp hợp lí, hình ảnh so sánh đặc sắc.. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt. Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và chứng minh; luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ.. Đức tính giản dị của Bác Hồ. Dẫn chứng cụ thể xác thực, toàn diện. Kết hợp chứng minh với giải thích và bình luận, lời văn giản dị mà giàu cảm xúc.. Ý nghĩa văn chương. Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, giản dị, sáng sủa, kết hợp với cảm xúc, văn giàu hình ảnh.. Hoạt động GV. Hoạt động học sinh. Gióa viên : Nguyễn Thị Xương. Trang Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS TT Cầu Quan. Giáo án Ngữ văn 7. *Hoạt động 4:Tìm hiểu đặc trưng của văn bản nghị luận. * Thảo luận, trình bày. * Nhận xét, bổ sung.. * Nhận xét, bổ sung, điều chỉnh lại bảng hệ thống SGK thành bảng dưới đây (treo bảng phụ).. * Tự sửa sai, ghi nhận.. THỂ LOẠI. YẾU TỐ CHỦ YẾU. Truyện. Cốt truyện, nhân vật, nhân vật kể chuyện.. Kí Thơ tự sự Thơ trữ tình Tuỳ bút Nghị luận Hoạt động thầy - Dựa vào sự tìm hiểu trên, em hãy phân biệt sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình? * Chốt lại: + Tự sự: (Truyện, kí) Chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể nhằm tái hiện sự vật, hiện tượng,con người, câu chuyện. + Trữ tình: (thơ trữ tình, tuỳ bút) Chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua hình ảnh, vần, nhịp. + Nghị luận: Chủ yếu dùng phương thức lập luận bằng lí lẽ, dẫn chứng để trình bày ý kiến, tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc, người nghe. -Các câu tục ngữ trong bài 18,19 có thể coi là loại văn bản nghị luận đặc biệt không? Vì sao?. Nhân vật, nhân vật tự kể.. TÊN BÀI- VÍ DỤ Buổi học cuối cùng…. Dế Mèn phiêu lưu kí,… Lượm, Đêm nay Bác không ngủ, Mao. Nhân vật, nhân vật tự kể, cốt ốc vị thu phong … truyện, vần, nhịp. Vần, nhịp, (tâm trạng, cảm xúc, hình ảnh, …) Thường là tác giả tự biểu lộ ý nghĩ, cảm xúc Luận điểm, luận cứ. Hoạt động trò * Cá nhân. Nam quốc sơn hà, Nguyên tiêu Sài Gòn tôi yêu. Ý nghĩa văn chương Nội dung cơ bản 2.Đặc trưng văn nghị luận. -Văn nghị luận phân biệt với các thể văn khác ở chỗ dùng lí lẽ ,dẫn chứng và bằng cách lập luận nhằm thuyết phục nhận thức của người đọc -Bài nghị luận nào cũng có đối tượng nghị luận ,các luận điểm ,luận cứ ,lập luận.. 3.Phương pháp lập luận chính Chứng minh và giải thích. * Cá nhân: Các bài tục ngữ cũng được coi làvăn bản nghị luận đặc biệt vì nó đã khái quát được một chân lí được đúc kết bởi kinh nghiệm bao đời của nhân dân. Có những câu còn gợi mở các luận điểm ngắn gọn nhất, sâu sắc nhất.. * Đưa bài tập trắc nghiệm. Gióa viên : Nguyễn Thị Xương. Trang Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS TT Cầu Quan (bảng phụ)- Củng cố: - Hãy chọn câu trả lời mà em cho là chính xác? 1) Một bài thơ trữ tình: a. Không có cốt truyện và nhân vật.. Giáo án Ngữ văn 7. * Cá nhân trả lời nhanh chọn phương án đúng cho mỗi câu hỏi.. b. Không có cốt truyện nhưng có thể có nhân vật. c. Chỉ biểu hiện trực tiếp tình cảm, cảm xúc của tác giả. d. Có thể biểu hiện gián tiếp tình cảm, cảm xúc qua hình ảnh, thiên nhiên, con người hoặc sự việc. 2) Trong văn bản nghị luận: a. Không có cốt truyện và nhân vật. b. Không có yếu tố miêu tả, tự sự. c. Có thể có biểu hiện tình cảm, cảm xúc. d. Không thể hiện tình cảm, cảm xúc. 3) Tục ngữ có thể coi là: a. Văn bản nghị luận. b. Không phải là văn bản nghị luận. c. Một loại văn bản nghị luận đặc biệt ngắn gọn. * Nhấn mạnh lại rõ ràng, mạch lạc nội dung ghi nhớ T67.. Chọn c * Nghe và tự ghi.. -Dặn dò :. * Lập hoàn chỉnh 3 bảng hệ thống thống vào tập. * Học thuộc ghi nhớ. * Soạn bài Tiếng Việt: Dùng cụm C-V mở rộng câu + Thực hiện theo yêu cầu các câu hỏi tìm hiểu T 68. + Đọc các ghi nhớ. + Nghiên cứu trước các Bài tập: a, b, c, d trang 69.. Gióa viên : Nguyễn Thị Xương. Trang Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS TT Cầu Quan Tuần :27- Tiết :102 Ngày soạn:3/3/2010 Ngày dạy :8/3/2010 - 9/3/2010. Giáo án Ngữ văn 7. DÙNG CỤM CHỦ -VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU. A . Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - Hiểu được thế nào là cụm C-V để mở rộng câu (tức dùng cụm C-V để làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ. - Nắm được các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu. B. Chuẩn bị: * Thầy: Chép các bài tập nhanh ra bảng phụ + Các VD SGK. * Trò: Soạn các câu trả lời ra tập soạn. C.Phương pháp Quy nạp ,vấn đáp ,thực hiện nhóm D. Tiến trình tổ chức các hoạt động: : Khởi động: *1. Ổn định : Kiểm diện, trật tự. *2. Kiểm tra bài cũ : - Trình bày cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ? - Chuyển đổi câu chủ động dưới đây thành hai câu bị động theo hai kiểu khác nhau ? “Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào.” 3.Bài mới Hoạt động GV Hoạt động học sinh Nội dung cơ bản HĐ1:* Giới thiệu bài * Ngữ pháp Tiếng Việt rất uyển chuyển. Câu cú biến đổi linh hoạt. Đôi khi ta cần rút gọn câu nhưng có lúc ta phải mở rộng câu mới phù hợp hoàn cảnh giao tiếp. Một trong những cách mở rộng câu là * Nghe và ghi tựa bài. dùng cụm C-V làm thành phần câu. Hôm nay, chúng ta, cùng tìm hiểu cách dùng cụm C-V để mở rộng câu và các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu. HĐ2 : Tìm hiểu khái niệm * Cho HS đọc mục 1 SGK. * Đọc. * Ghi bảng VD: Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có. * Cá nhân: - Tìm cụm danh từ trong câu? Những tình cảm ta không có. Những tình cảm ta sẵn có.    - Phân tích cấu tạo của những cụm Phụ ngữ DT phụ ngữ danh từ trên và cấu tạo của phụ (chỉ lượng) (C-V) ngữ trong mỗi cụm danh từ? * Khẳng định: Ta không có, Ta sẵn có là những cụm C-V mở rộng câu. Chốt : Em hiểu thế nào là cụm CV mở rộng câu?. Gióa viên : Nguyễn Thị Xương. I/ Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu? Khi nói hoặc viết, có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, gọi là cụm C-V, làm thành phần của câu hoặc cụm từ để mở rộng câu. Ví dụ : Bạn Nam khuôn mặt đầy đặn.. II/ Các trường hợp dùng cụm C-. Trang Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS TT Cầu Quan * Treo bảng phụ: Bài tập nhanh. - Xác định cụm C-V làm định ngữ trong câu sau đây: 1) Căn phòng tôi ở rất đơn sơ. 2) Nam đọc quyển sách tôi cho mượn Hoạt động 3:Các trường hợp mở rộng câu bằng cụm chủ –vị . * Cho HS đọc mục II SGK * Treo bảng phụ VD a, b, c, d. - Xác định cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm trong các câu trên? - Các cụm C-V trên làm thành phần gì? Chốt : dùng cụm c-v mở rộng câu ở những trường hợp nào ? * Cho 3 HS đọc to ghi nhớ. Treo bảng phụ: Bài tập nhanhcủng cố -Xác định và gọi tên các cụm C-V làm thành phần câu: 1) Mẹ về khiến cả nhà đều vui. 2) Tôi nhìn qua khe cửa thấy em tôi đang vẽ những bức tranh mà cha tôi đã hướng dẫn.. HĐ3 Luyện tập * Cho HS đọc bài tập a, b, c, d, Nêu yêu cầu * Đánh giá, cho điểm.. Giáo án Ngữ văn 7 V để mở rộng câu. * Cá nhân: 1) Tôi ở. 2) Tôi cho mượn.. Các thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ và các phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ đều có thể được cấu tạo bằng cụm C-V.. * Đọc. * Thảo luận mỗi nhóm 1 câu. * Đại diện trả lời. * Nhận xét, sửa chữa a.Chị Ba đến. C b.Tinh thần rất hăng hái V c.Trời sinh lá sen… BN d.Cách Mạng tháng Tám thành công.  ĐN -nhìn vào vd trả lời * Đọc ghi nhớ và tự ghi bài. * Thảo luận tổ. * Đại diện trình bày. * Tổ khác nhận xét, bổ sung, * Khẳng định: 1) Mẹ về C Cả nhà đều vui.  BN 2) Tôi nhìn qua khe cửa.  C Em tôi đang vẽ.  BN Cha tôi đã hướng dẫn  ĐN * Đọc, Thảo luận nhóm. * Trình bày bảng ( mỗi nhóm 1 câu). * Nhóm khác nhận xét, sửa. III/ Luyện tập : Cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm: a.Chỉ riêng những người chuyên môn… được.  ĐN b.Khuôn mặt đầy đặn  V c.Các cô gái Vòng …  ĐN Hiện ra từng lá cốm… BN d.Một bàn tay đập vào vai C Hắn giật mình.  BN. Củng cố - Dặn dò * Học bài theo 2 ghi nhớ, cho VD. * Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở. * Tự đọc và sửa các bài kiểm tra: Văn, Tiếng Việt, Bài viết số 5 theo lời phê của giáo viên.. Gióa viên : Nguyễn Thị Xương. Trang Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS TT Cầu Quan Tuần :27- Tiết :103 Ngày soạn:3/3/2010 Ngày dạy :8/3/2010 - 9/3/2010. Giáo án Ngữ văn 7. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5, KIỂM TRA TIẾNG VIỆT, KIỂM TRA VĂN. A . Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - Qua việc nhận xét, trả và chữa 3 bải kiểm tra viết giúp HS củng cố nhận thức và kĩ năng tổng hợp Ngữ văn 7 đã học 5 tuần đầu HK2. - Đánh giá chất lượng bài làm của mình, trình độ chứng minh của bản thân, rút kinh nghiệm để làm tốt hơn ở lần sau. - Phân tích lỗi sai trong bài làm của bản thân, tự sửa trên lớp và ở nhà. B. Chuẩn bị: * Thầy: Chấm và trả bài trước cho HS, lấy điểm vào sổ cá nhân, ghi nhận lỗi vào sổ chấm trả bài. * Trò: Tự đọc kĩ và tự sửa theo lời phê và hướng dẫn của GV . C. Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động GV HĐ1: Khởi động: * Ổn định : Kiểm diện, trật tự. * Kiểm tra : (không kiểm tra ) * Giới thiệu bài: Qua 3 bài bài kiểm tra chúng ta có dịp nhìn lại những khuyết điểm và ưu điểm của mình để từ đó chúng ta rút kinh nghiệm những khuyết điểm và phát huy những ưu điểm. Đó là mục đích của tiết trả bài hôm nay. HĐ 2 : Trả bài kiểm tra tiếng việt Gv phát đề và sửa Gv đọc phần I trắc nghiệm yêu cầu học sinh nghe và trả lời . * Cho HS lần lượt nhận xét ưu khuyết điểm về các mặt nội dung, hình thức bài làm so với đáp án. THỐNG KÊ ĐIỂM Lớp TS Giỏi Khá TB yếu 71. Hoạt động học sinh *. Nội dung cơ bản. Lớp trưởng báo cáo.. * Nghe và ghi tựa bài.. -Lắng nghe và trả lời câu hỏi -Gv treo đáp án để học sinh so sánh với bài của mình.. 35. 8 14 9 4 22,8 40 25,7 11,4 % % % % 72 32 6 8 12 6 18,7 25 37,5 17,1 5 % % 2% * Đánh giá chung. Bài Tiếng Việt. - Phần trắc nghiệm học sinh làm tương đối khá . - Phần tự luận do một số học sinh học bài chưa tốt nên một số ít chưa đạt phần này. - Học sinh chưa biết vận dụng kiến. Gióa viên : Nguyễn Thị Xương. I)Trắc nghiệm(2điểm ) Khoanh tròn đúng mỗi câu 0,5 điểm . 1B , 2C, 3A ,4A II) Tự luận (8 điểm ) 1)Mẫu đối thoại giữa bà và cháu không dùng câu rút gọn vì thể hiện sự lễ phép ,tôn kính của người cháu .(2 điểm ) 2)Trạng ngữ l : a) « ...để bảo vệ ..............Tổ quốc » -> Trạng ngữ chỉ mục đích (1 điểm ) b) Trên đồng cạn ,dưới đồng sâu ->Trạng ngữ chỉ nơi chốn (1 điểm ) c) Nhanh như cắt -.> Trạng ngữ chỉ cách thức (1 điểm ) 3) Học sinh viết đúng chủ đề và có câu đặc biệt ( 3 điểm).. Trang Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS TT Cầu Quan thức vào phần viết . - Bên cạnh đó còn một số học sinh chưa học bài tốt nên còn điểm kém .=> Hướng tới :Cho Kt lại đối với những em yếu và thường xuyên rèn luyện bài tập ở những tiết` tự chọn ,bồi dưỡng. Hoạt động 3: Trả bài viết số 5 Gv ghi đề lên bảng Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “ Có chí thì nên ”. -Lập dàn ý khái quát . Gợi ý : + giải thích nghĩa của câu tục ngữ ? +dẫn chứng … + Liên hệ thực tế + Câu tục ngữ trên có vai trò như thế nào ? Gvsửa những lỗi hs mắc phải Đọc bài hay cho cả lớp nghe Tuyên dương những bài tiêu biểu Phát bài cho học sinh THỐNG KÊ ĐIỂM Lớ TS Giỏi Khá TB yếu p 71 35 4 3 20 8 11,4 8,5 62,5 22,8 ( % % % % 72 32 5 4 17 6 15,6 12,5 51,3 18,7 % % % 5% * Đánh giá chung: Đa số các em nắm được yêu cầu đề ,viết đúng phương thức biểu đạt ,bố cục rõ ràng ,đảm bảo đúng yêu cầu đề .bài hay ở mỗi lớp khoảng 6,7hoặc 8 học sinh .Tuy nhiên vẫn còn lỗi chính tả ,văn còn lủng củng ,chưa nêu dẫn chứng tiêu biểu ,lí lẽ sơ sài vẫn còn trên 8 học sing ở mỗi lớp => Hướng tới : Vì đây là bài văn nghị luận nên các em còn bỡ ngỡ chưa quen và những em dưới trung bình sẽ cho kiểm tra lại và mỗi lớp sẽ có thêm những tiết bồi dưỡng làm văn để thi Hk đạt kết quả tốt hơn . Hoạt động 4: Trả bài kt văn Gv phát đề và sửa Gv đọc phần I trắc nghiệm yêu cầu học sinh nghe và trả lời . -Cho HS lần lượt nhận xét ưu khuyết điểm về các mặt nội dung, hình thức bài làm so với đáp án. THỐNG KÊ ĐIỂM. Giáo án Ngữ văn 7. -Quan sát đề ghi ở bảng -Từ dàn ý ,tự lập dàn ý và so sánh bài làm của mình.. -Nghe bài hay để rút kinh nghiệm. -Nhận bài và nghe sửa bài.. Gióa viên : Nguyễn Thị Xương. Đáp án kiểm tra văn I) Trắc nghiệm (2 điểm) Với mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm 1D,2C,3B,4C II)Tự luận(8 điểm) 1) Chọn từ ,cụm từ đúng đạt 0,5 điểm cho mỗi câu tục ngữ : a)Đêm tháng năm chưa nằm đ sng Ngày tháng mười chưa cười đ tối . b) Một cy lm chẳng nn non Ba cy chụm lại nn hịn ni cao . 2)Theo em ,những lời khuyên răn của hai câu tục ngữ bỗ sung cho nhau .(0,5 điểm) Vì ngoài việc học ở thầy ta còn học thêm kiến thức ở bạn ,những điều hay từ bạn để mở mang hơn nữa kiến thức .Câu tục ngữ này khuyên nhủ chúng ta mỡ rộng đối tượng ,phạm vi và cách học hỏi ,cũng như ý nghĩa của việc kết bạn.(1,5 điểm) 3) Nội dung chính của văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” là dân ta có một lòngng nồng nàn yêu nước .Đó là truyền thống quý báu của dân tộc ta .(1 điểm) Nghệ thuật nổi bật của văn bản này l dẫn chứng cụ thể ,giàu sức thuyết phục ,lập luận chặt chẽ,bố cục rõ ràng (1 điểm) 4)* Qua văn bản có thể hiểu đức tính giản dị với các nghĩa sau :(1,5 điểm) -Một phẩm chất trong lối sống : đơn giản mà tự nhiên ,không cầu kì ,xa hoa. -Một đặc điểm trong cách suy nghĩ ,nói năng giao tiếp : trong sáng ,dễ hiểu ,đi vào bản chất của vấn đề hay sự việc ,tiếp cận với chân lí . ( HS có thể dựa vào môn GDCD để định nghĩa) * Từ đức tính giản dị của. Trang Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS TT Cầu Quan. Giáo án Ngữ văn 7 Bác mỗi học sinh tự rút ra bài học cho bản thân (1,5 điểm). L ớp 71 72. T S 3 5 3 2. Giỏi. Khá. TB. yếu. 6 13 10 6 (17,1 (37% (28,5 (17% %) 0 %) ) 7 14 6 5 (21,8 (43,8 (18,7 (15,6 %) %) %) %). Đánh giá chung : - Phần trắc nghiệm học sinh làm tương đối đạt . - Phần tự luận học sinh có nắm được các văn bản , thể loại … nên đa số làm bài được ở phần này , - Còn một số học sinh không có tiến bộ trong học tập . =>Hướng tới : Cho Kt lại đối với những em yếu và thường xuyên rèn luyện bài tập ở những tiết` tự chọn ,bồi dưỡng. - Dặn dò : * Động viên, khích lệ HS yếu, kém cố gắng phấn đấu * Tiếp tục chữa lỗi cho đến khi hoàn chỉnh, viết lại những đoạn chưa đạt. Soạn: THC lập luận giải thích. + Định nghĩa , +Đặc điểm cơ bản + Đọc các bài giải thích SGK. Gióa viên : Nguyễn Thị Xương. Trang Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS TT Cầu Quan. Tuần :27- Tiết :104 Ngày soạn:3/3/2010 Ngày dạy :8/3/2010 - 9/3/2010. Giáo án Ngữ văn 7. TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH. A . Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích. B. Chuẩn bị: * Thầy: Nghiên cứu bài dạy soạn giáo án. * Trò: Đọc văn bản: “ Lòng khiêm tốn”, trả lời câu hỏi 1 trang 69, câu hỏi trang 71. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động * 1)Ổn định : Kiểm diện, trật tự. * 2)Kiểm tra : Kiểm tra việc soạn bài củahọc sinh . Hoạt động GV * Giới thiệu bài: ** Trong đời sống của con người, nhu cầu giải thích rất to lớn. Gặp một hiện tượng mới lạ, con người chưa hiểu thì nhu cầu giải thích nảy sinh. Chẳng hạn, từ những vấn đề xa xôi như: Vì sao có mưa? Vì sao có lụt? Vì sao có núi, có sông? Vì sao mất mùa, được mùa? Vì sao có bệnh dịch? … đến những vấn đề gần gũi như: Vì sao hôm qua em không đi học? Vì sao dạo này em học kém hơn trước? … đều cần được giải thích. Rõ ràng giải thích là 1 nhu cầu rất phổ biến trong đời sống xã hội. Trong nhà trường, giải thích là 1 kiểu bài nghị luận quan trọng. Vậy nghị luận giải thích là gì? Nó có liên quan gì đến kiểu bài nghị luận chứng minh đã học. HĐ 2 : Hình thành kiến thức - Trong đời sống, những khi nào người ta cần được giải thích? - Trong đời sống, những khi nào người ta cần được giải thích? - Hãy nêu một số câu hỏi về nhu cầu giải thích hằng ngày. Hoạt động học sinh. Nội dung cơ bản. * Nghe và ghi tựa bài.. * Cá nhân: Khi muốn hiểu rõ những điều chưa biết. + Vì sao có gió thổi? + Vì sao có thuỷ triều lên xuống + “Trăng quầng trời hạn, trăng tán 1/ Giải thích trong đời sống: trời mưa” nghĩa là gì?. Gióa viên : Nguyễn Thị Xương. Trang Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS TT Cầu Quan. Giáo án Ngữ văn 7 + Tôn trọng và thực hiện luật lệ an Là làm cho hiểu rõ những điều toàn giao thông để làm gì? chưa biết trong mọi lãnh vực.. * Ghi bảng một số câu hỏi loại: Vì sao? Để làm gì? Là gì? Có ý nghĩa gì? … - Muốn trả lời những câu hỏi ấy, tức là giải thích các vấn đề trên thì phải làm thế nào?. * Đọc, nghiên cứu, tra cứu … tức là phải hiểu, phải có tri thức mới làm được. * Đọc. * Cá nhân:. - Giải thích lòng khiêm tốn bằng cách so sánh với các sự vật, hiện tượng trong đời sống hằng ngày- dùng nhiều lí lẽ để 2/ Giải thích trong văn nghị giải thích (định nghĩa, biểu hiện, luận: -Làm cho người đọc hiểu rõ các tư lí do, lợi hại).. * Cho HS đọc bài văn: “Lòng - Việc đưa ra các định nghĩa về khiêm tốn”. khiêm tốn như: “ Khiêm tốn là nhã - Bài văn đã giải thích vấn đề gì và nhặn … Khiêm tốn tự cho mình là giải thích như thế nào? kém cỏi, là biết mình hiểu người  là 1 trong những cách giải thích - Phương pháp giải thích có phải là đưa ra định nghĩa về lòng khiêm về khiêm tốn vì nó trả lời cho câu hỏi: Khiêm tốn là gì? tốn không? Vì sao?. - Liệt kê các biểu hiện đối lập với khiêm tốn có phải là cách giải - Các biểu hiện đối lập với khiêm tốn: Kiêu căng, tự phụ, khinh thích không? Vì sao? người … cũng được coi là một trong những cách giải thích vì đó Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn, là thủ pháp đối lập. cái hại và nguyên nhân của khiêm - Được coi là nội dung của giải tốn có phải là nội dung của giải thích vì nó làm cho người đọc hiểu khiêm tốn là gì? Lợi hại ra sao? Vì thích không? sao con người phải khiêm tốn. - Tìm bố cục của bài? Chì ra mối Bố cục: 3 phần:. tưởng , đạo lí phẩm chất … cần được giải thích nhầm nân cao nhận thức , trí tuệ… -Người ta có thể giải thích bằng nhiều cách : nêu định nghĩa , kể ra các biểu hiện … - Bài văn giài thích phải mạch lạc , lớp lang , ngôn từ trong sáng , dễ hiểu .. quan hệ giữa MB, TB, KB? 1) MB: Giới thiệu và nhấn mạnh tầm quan trọng của lòng khiêm tốn. 2) TB:Giải thích lòng khiêm tốn. 3) KB: Khẳng định, đề cao lòng khiêm tốn. - Qua những điểm trên, em hiểu thế - Dùng lí lẽ (có thể kèm dẫn chứng) nào là lập luận giải thích? để làm cho người ta hiểu rõ vấn đề, có thể giải thích bằng cách định nghĩa, nêu ra những biểu hiện so sánh, đối chiếu với các hiện tượng khác, chỉ ra lợi, hại, nguyên nhân, hậu quả, nêu ra cách đề phòng và noi theo. * Đọc ghi nhớ và tự ghi bài. HĐ 3: Luyện tập * Thảo luận, trả lời: 3/Luyện tập : * Cho HS đọc bài: “ Lòng nhân LÒNG NHÂN ĐẠO Hs ghi vào vở nội dung bài tâp đạo”. sau khi gv sửa - Vấn đề giải thích: Lòng nhân. Gióa viên : Nguyễn Thị Xương. Trang Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS TT Cầu Quan - Cho biết vấn đề cần được giải thích và phương pháp giải thích trong bài?. Giáo án Ngữ văn 7 đạo, lòng biết thương người. - Phương pháp giải thích: + Nêu vấn đề bằng cách đặt câu hỏi: “ Thế nào …?” + Đưa ra bằng chứng trong cuộc sống  Kết luận (Đó là điều trả lời cho câu hỏi trên) + Nêu tác dụng của lòng nhân đạo  cần phát huy (lại dẫn lời của thánh Găng đi).. - Dặn dò : * Học ghi nhớ: Định nghĩa và phương pháp giải thích. * Đọc bài văn đọc thêm - Óc phán đoán và óc thẩm mĩ; - Tự do và nô lệ. (?) Cho biết vấn đề giải thích và phương pháp giải thích trong bài? * Soạn bài: Sống chết mặc bay + Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích. + Trả lời các câu hỏi trang 81, 82 vào vở soạn. +vẽ tranh (nếu được). Gióa viên : Nguyễn Thị Xương. Trang Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×