Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giáo án: Môn Tiếng Việt tuần 28 tiết 1 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.96 KB, 17 trang )

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên: Nguyễn

Lớp 5/2

Thu Hà

Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Tiếng Việt tuần 28 tiết 1

ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút;
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
2. Kĩ năng: Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* HS khá, giỏi đọc diễm cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn
giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : 18 phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL trong 9 tuần qua. Một số tờ giấy
khổ to kẻ sẵn bảng BT2.
2. Học sinh : SGK, bút chì, bút dạ quang và các đồ dùng học tập khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 1 phút ) :

Hoạt động của học sinh

- Giới thiệu nội dung ôn tập và kiểm tra.


2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Ơn luyện tập đọc và học
thuộc lòng. ( 20 phút )
* Mục tiêu : Kiểm tra đọc trôi chảy và đọc
hiểu của 1 phần 5 số HS lớp.
* Cách tiến hành :
- GV để các phiếu thăm vào hộp..
- HS lần lượt lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị
khoảng 2 phút.
- GV yêu cầu HS lên trình bày và đặt 1 câu - HS lên đọc trong SGK hoặc đọc thuộc lịng,
hỏi trong bài đó.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
b. Hoạt động 2 : Điền ví dụ vào bảng tổng
kết các kiểu câu. ( 15 phút )
* Mục tiêu : Học sinh biết tìm ví dụ và viết

trả lời câu hỏi của GV.


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên: Nguyễn

Lớp 5/2

Thu Hà

vào bảng tổng kết các kiểu câu.
* Cách tiến hành : Hoạt động nhóm.
- GV tổ chức cho HS chia làm 6 nhóm


- HS chia nhóm theo ngẫu nhiên của số thứ tự.

- Phát phiếu học tập cho các nhóm.

- Nhóm trưởng nhận phiếu học tập và tổ chức
cho nhóm mình thảo luận, thư kí ghi kết quả
vào phiếu học tập.

- u cầu các nhóm trình bày.

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tìm các ví dụ và điền vào bảng tổng kết.
- Câu đơn: Từ ngày cịn ít tuổi, tơi đã thích đá
bóng.
- Câu ghép:
+ Câu ghép không dùng từ nối: Mây bay, gió
thổi.
+ Câu ghép dùng QHT: Vì trời mưa to nên
chúng tôi nghỉ lao động.
+ Câu ghép dùng cặp từ hô ứng: Trời chưa
hửng sáng, nông dân đã ra đồng.

- GV nhận xét và ghi tóm tắt lên bảng phụ của - Vài em nhắc lại.
lớp.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Về đọc lại các bài để tiết sau kiểm tra đọc
tiếp.

- Xem trước bài Ôn tập tiết 2.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên: Nguyễn

Lớp 5/2

Thu Hà

Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Tiếng Việt tuần 28 tiết 2

ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút;
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

2. Kĩ năng: Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2.
3. Thái độ: u thích mơn học.
* HS khá, giỏi đọc diễm cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn
giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : 18 phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL trong 9 tuần qua.
2. Học sinh : SGK, bút chì, bút dạ quang và các đồ dùng học tập khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 1 phút ) :

Hoạt động của học sinh

- Giới thiệu nội dung ôn tập và kiểm tra.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Ơn luyện tập đọc và học
thuộc lòng. ( 15 phút )
* Mục tiêu : Kiểm tra đọc trôi chảy và đọc
hiểu của 1 phần 5 số HS lớp.
* Cách tiến hành :
- GV để các phiếu thăm vào hộp..
- HS lần lượt lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị
khoảng 2 phút.
- GV yêu cầu HS lên trình bày và đặt 1 câu hỏi - HS lên đọc trong SGK hoặc đọc thuộc lòng,
trong bài đó.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
b. Hoạt động 2 : Viết tiếp 1 vế câu để tạo
thành câu ghép. ( 20 phút )
* Mục tiêu : Học sinh làm tốt bài tập 2.


trả lời câu hỏi của GV.


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên: Nguyễn

Lớp 5/2

Thu Hà

* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
- GV tổ chức cho HS đọc thầm bài Chiếc đồng

- HS đọc thầm bài Chiếc đồng hồ để điền vế

hồ.

câu.

- Yêu cầu HS làm vào tập.

- HS làm vào tập.
- 3 em lên bảng sửa bài, mỗi em viết 1 câu.
Dựa vào câu chuyện “Chiếc đồng hồ”, hãy
viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo câu
ghép.
a, ....chúng điều khiển kim đồng hồ chạy
(hoặc: chúng rất quan trọng).
b, ....chiếc đồng hồ sẽ hỏng (hoặc: chiếc đồng

hồ sẽ không hoạt động).
c, ...."Mỗi người vì mọi người và mọi người vì
mỗi người".
- Nhiều em đọc bài viết của mình trước lớp.

- GV nhận xét và sửa bài.

- Lớp nhận xét.

3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Về đọc lại các bài để tiết sau kiểm tra đọc
tiếp.
- Xem trước tiết 3.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...



Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên: Nguyễn

Lớp 5/2

Thu Hà

Môn Tiếng Việt tuần 28 tiết 3

ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút;
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
2. Kĩ năng: Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn
văn (BT2).
3. Thái độ: u thích mơn học.
* HS khá, giỏi đọc diễm cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn
giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. Hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ
ngữ được thay thế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : 18 phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL trong 9 tuần qua.
2. Học sinh : SGK, bút chì, bút dạ quang và các đồ dùng học tập khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 1 phút ) :

Hoạt động của học sinh


- Giới thiệu nội dung ôn tập và kiểm tra.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Ơn luyện tập đọc và học
thuộc lòng. ( 20 phút )
* Mục tiêu : Kiểm tra đọc trôi chảy và đọc
hiểu của một số HS.
* Cách tiến hành :
- GV để các phiếu thăm vào hộp..
- HS lần lượt lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị
khoảng 2 phút.
- GV yêu cầu HS lên trình bày và đặt 1 câu hỏi - HS lên đọc trong SGK hoặc đọc thuộc lịng,
trong bài đó.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
b. Hoạt động 2 : Đọc bài văn và trả lời câu
hỏi. (15 phút )
* Mục tiêu : Học sinh làm tốt bài tập 2 SGK.

trả lời câu hỏi của GV.


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên: Nguyễn

Lớp 5/2

Thu Hà

* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.

- GV tổ chức cho HS đọc thầm bài Tình quê

- HS đọc thầm bài Tình quê hương.

hương.
- Yêu cầu HS làm vào tập.

- HS làm vào tập.
Đọc bài văn “Tình quê hương” và trả lời các
câu hỏi (SGK).
a. ...đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ
thương mãnh liệt, day dứt.
b. Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với
quê hương.
c. Bài văn có 5 câu, đều là câu ghép (Phân tích
lần lượt từng câu ghép).
d. - Từ ngữ được lặp lại: tôi, mảnh đất.
- Từ ngữ được thay thế:
+ Đoạn 1: "mảnh đất cọc cằn" (câu 2) thay thế
cho "Làng quê tôi" (câu 1).
+ Đoạn 2: "Mảnh đất quê hương" (câu 3) thay
thế cho "mảnh đất cọc cằn" (câu 2)
"Mảnh đất ấy" (câu 4, 5) thay thế cho
"Mảnh đất quê hương" (câu 3)
- Nhiều em đọc kết quả của mình trước lớp.

- GV nhận xét và sửa bài.

- Lớp nhận xét.


3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Về đọc lại các bài để tiết sau kiểm tra đọc
tiếp.
- Xem trước tiết 4.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên: Nguyễn

Lớp 5/2

Thu Hà

Môn Tiếng Việt tuần 28 tiết 4

ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút;
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

2. Kĩ năng: Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì II
(BT2).
3. Thái độ: u thích mơn học.
* HS khá, giỏi đọc diễm cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn
giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : 18 phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL trong 9 tuần qua.
2. Học sinh : SGK, bút chì, bút dạ quang và các đồ dùng học tập khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 1 phút ) :

Hoạt động của học sinh

- Giới thiệu nội dung ơn tập và kiểm tra.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Ôn luyện tập đọc và học
thuộc lòng. ( 15 phút )
* Mục tiêu : Kiểm tra đọc trôi chảy và đọc
hiểu của một số HS.
* Cách tiến hành :
- GV để các phiếu thăm vào hộp..

- HS lần lượt lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị
khoảng 2 phút.

- GV yêu cầu HS lên trình bày và đặt 1 câu - HS lên đọc trong SGK hoặc đọc thuộc lịng,
hỏi trong bài đó.

trả lời câu hỏi của GV.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
b. Hoạt động 2 : Kể tên các bài tập đọc đã
học là văn miêu tả. ( 9 phút )
* Mục tiêu : Học sinh làm tốt bài tập 2 SGK.
* Cách tiến hành : Hoạt động nhóm.
- GV tổ chức cho HS chia làm 6 nhóm

- HS chia nhóm theo ngẫu nhiên của số thứ
tự.


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên: Nguyễn

Lớp 5/2

- Phát phiếu học tập cho các nhóm.

Thu Hà

- Nhóm trưởng nhận phiếu học tập và tổ chức
cho nhóm mình thảo luận, thư kí ghi kết quả
vào phiếu học tập.

- Yêu cầu các nhóm trình bày.

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học
trong 9 tuần của đầu HKII
Có 3 bài tập đọc là văn miêu tả:
+ Phong cảnh đền Hùng
+ Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
+ Tranh làng Hồ

- GV nhận xét và ghi tóm tắt lên bảng phụ của - Vài em nhắc lại.
lớp.
c. Bài tập 3 : Nêu dàn ý của một bài tập đọc,
tìm chi tiết em thích. ( 9 phút )
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
- GV tổ chức cho HS đọc thầm bài tập đọc là - HS đọc thầm bài tập đọc là văn miêu tả mà
văn miêu tả mà mình chọn.

mình chọn.

- Yêu cầu HS làm vào tập.

- HS làm vào tập.
- Nhiều em đọc kết quả của mình trước lớp.
- Nêu những chi tiết hay câu văn mình thích
và giải thích lí do.

- GV nhận xét và sửa bài.

- Lớp nhận xét.

3. Hoạt động nối tiếp :
- Xem trước tiết 5.


RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Tiếng Việt tuần 28 tiết 5


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên: Nguyễn

Lớp 5/2

Thu Hà

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Nghe-viết đúng CT bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100
chữ/ phúc.
2. Kĩ năng: Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già; biết chọn những nét ngoại
hình diêu biểu để miêu tả.
3. Thái độ: u thích mơn học.
* HS khá, giỏi biết chọn những đặc điểm về ngoại hình thể hiện tính cách cụ già, có sử dụng
một vài hình ảnh so sánh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Một số tranh, ảnh về các cụ già.
2. Học sinh : SGK, bút chì, bút dạ quang và các đồ dùng học tập khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 1 phút ) :

Hoạt động của học sinh

- Giới thiệu nội dung ôn tập và kiểm tra.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Viết chính tả. ( 20 phút )
* Mục tiêu : Viết đúng chính tả đoạn tả Bà cụ
bán hàng nước chè.
* Cách tiến hành :
- GV đọc bài Bà cụ bán hàng nước chè một - HS theo dõi SGK.
lần rành mạch.
- Đọc thầm và nêu nội dung của bài?

- HS đọc thầm và nêu nội dung của bài chính
tả.
- Vài học sinh nêu: Tả gốc cây bàng cổ thụ và
tả bà cụ bán hàng nước chè dưới gốc bàng.
- Luyện viết nháp: tuổi giời, tuồng chèo.
- Chú ý các từ dễ viết sai.

- GV đọc cho HS viết.

- Viết bài.


- GV thu bài, chấm tiêu biểu và nhận xét - Nộp bài.
chung.
b. Hoạt động 2 : Viết đoạn văn. ( 10 phút )
* Mục tiêu : Học sinh biết viết một đoạn văn
khoảng 5 câu tả ngoại hình một bà cụ mà em


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên: Nguyễn

Lớp 5/2

Thu Hà

biết.
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
- GV hỏi :

- HS trả lời :

+ Bài viết vừa rồi tả gì?

+ Tả ngoại hình bà cụ.

+ Tác giả tả đặc điểm gì về ngoại hình?

+ Tuổi tác.

+ Tác giả tả bà cụ nhiều tuổi bằng cách nào?


+ Bằng cách so sánh với cây bàng già, mái tóc

- GV lưu ý HS vài chi tiết trước khi làm bài.

bạc trắng.
- HS đọc kĩ lệnh trước khi làm bài.
- HS làm tập.
- Luân phiên đọc to trước lớp.
- Nhận xét bài bạn

- Nhận xét và tuyên dương bạn viết hay nhất.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Xem trước tiết 6.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Tiếng Việt tuần 28 tiết 6

ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên: Nguyễn

Lớp 5/2

Thu Hà

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút;
đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
2. Kĩ năng: Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích
hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2.
3. Thái độ: Yêu thích mơn học.
* HS khá, giỏi đọc diễm cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn
giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : 18 phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL trong 9 tuần qua. Phiếu bài tập 2.
2. Học sinh : SGK, bút chì, bút dạ quang và các đồ dùng học tập khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên

1. Hoạt động khởi động ( 1 phút ) :

Hoạt động của học sinh

- Giới thiệu nội dung ơn tập và kiểm tra.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Ôn luyện tập đọc và học
thuộc lòng. ( 15 phút )
* Mục tiêu : Kiểm tra đọc trôi chảy và đọc
hiểu của một số HS.
* Cách tiến hành :
- GV để các phiếu thăm vào hộp..

- HS lần lượt lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị
khoảng 2 phút.

- GV yêu cầu HS lên trình bày và đặt 1 câu hỏi - HS lên đọc trong SGK hoặc đọc thuộc lịng,
trong bài đó.

trả lời câu hỏi của GV.

- GV nhận xét và cho điểm HS.
b. Hoạt động 2 : Tìm từ ngữ để liên kết câu
trong đoạn văn. ( 9 phút )
* Mục tiêu : Học sinh làm tốt bài tập 2 SGK.
* Cách tiến hành : Hoạt động nhóm.
- GV tổ chức cho HS chia làm 6 nhóm

- HS chia nhóm theo ngẫu nhiên của số thứ
tự.


- Phát phiếu học tập cho các nhóm.

- Nhóm trưởng nhận phiếu học tập và tổ chức
cho nhóm mình thảo luận, thư kí ghi kết quả


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên: Nguyễn

Lớp 5/2

Thu Hà

vào phiếu học tập.
- u cầu các nhóm trình bày.

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tìm từ ngữ thích hợp với mỗi ơ trống để liên
kết các câu trong những đoạn văn (SGK).
* Đáp án: Các từ lần lượt cần điền vào chỗ
trống trong mỗi đoạn văn là:
a) .....nhưng (Nối câu 3 với câu 2).
b) ....chúng (Thay thế cho "lũ trẻ" ở câu 1)
c) - ....nắng (lặp lại "nắng" ở câu 2).
- ....chị (thay thế "sứ" ở câu 4)
- ....nắng (lặp lại "nắng" ở câu 2).
- ....chị...chị...(thay thế "sứ" ở câu 6)


- GV nhận xét và ghi tóm tắt lên bảng phụ của - Vài em nhắc lại.
lớp.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Xem trước tiết 7

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Tiếng Việt tuần 28 tiết 7

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II (Đọc)


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 5/2

Giáo viên: Nguyễn


Thu Hà

I. MỤC TIÊU :
Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm
đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa
cơ bản của bài thơ, bài văn. Học sinh khá, giỏi đọc diễm cảm thể hiện đúng nội dung văn bản
nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật
II. ĐỀ THAM KHẢO :
1. Đọc thầm:
VỊNG TRỊN BẤT TỬ
Đêm 13-3-1988, các chiến sĩ hải quân Việt Nam vận chuyển vật liệu xây dựng lên đảo
chìm Gạc Ma. Họ phải dùng xà beng đục xuống rạn san hô để cắm vững thân cờ, bảo vệ lá cờ
Tổ quốc, khẳng định chủ quyền Việt Nam.
Rạng sáng 14-3-1988, các tàu chiến Trung Quốc xuất hiện. Đó là loại tàu chiến với
hỏa lực mạnh, trong khi các tàu Việt Nam chỉ là loại tàu hải vận để chở binh sĩ, vật liệu xây
dựng, lương thực tiếp tế chứ không phải tàu chiến. Đặc biệt, đa số chiến sĩ trên tàu Việt Nam
là công binh làm nhiệm vụ xây dựng đảo chứ khơng phải lính chiến đấu.
Gần 6 giờ sáng, tàu chiến Trung Quốc bắt đầu cho xuồng nhỏ áp sát rạn san hơ Gạc Ma,
lính hải chiến Trung Quốc nai nịt đầy đủ vũ khí đổ bộ dày đặc lên đảo. Với phương châm không
nổ súng trước để đối phương lấy cớ gây xung đột, các chiến sĩ Việt Nam đã nắm tay nhau
thành vòng tròn giữ đảo, bảo vệ ngọn cờ Tổ quốc. Lính Trung Quốc với AK sáng quắc lưỡi lê,
cố giật và hạ cờ Việt Nam còn chiến sĩ Việt Nam chỉ có xà beng, cuốc xẻng vẫn quyết giữ bằng
được lá cờ. Mấy lần lính Trung Quốc cố tràn vào đều bị bật ra. Bất ngờ lính Trung Quốc nổ
súng thẳng vào đầu thiếu úy Phương đang giữ chặt ngọn cờ. Tiếng súng rền vang, biển Đông
dậy sóng. Máu đào tn đỏ bãi đá Gạc Ma. Từng người lính ở tuổi 20 đã lần lượt ngã xuống
nhưng vịng trịn bất tử cịn mãi với non sơng.
Lược trích Trường Sa - khúc bi tráng 14-3 - Báo Tuổi Trẻ
(Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của các câu 1, 3, 5)
1. Đêm 13-3-1988, các chiến sĩ hải quân Việt Nam đến đảo chìm Gạc Ma để:

a. tiếp tế lương thực.

b. bảo vệ lá cờ Tổ quốc.

c. đục rạn san hô.

d. chuẩn bị súng đạn chiến đấu.


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Giáo viên: Nguyễn

Lớp 5/2

Thu Hà

2. Chiến sĩ hải quân Việt Nam không nổ súng trước vì:
a. khơng muốn đối phương lấy cớ gây xung đột.

b. lính Trung Quốc đổ bộ q đơng.

c. sợ vũ khí tối tân của lính Trung Quốc.

d. chưa cắm xong lá cờ Tổ quốc.

3. Câu văn cuối bài cho em biết điều gì?
…………………………………………………………………………………………..................
.
…………………………………………………………………………………………..................

.
4. Các câu văn trong đoạn 1 của bài đọc (Đêm 13-3-1988 … chủ quyền Việt Nam) liên kết với
nhau bằng cách:
a. Lặp từ ngữ

b. Thay thế từ ngữ, dùng từ ngữ nối

c. Thay thế từ ngữ

d. Lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ

5. Phân tích cấu tạo của câu ghép sau: Từng người lính ở tuổi 20 đã lần lượt ngã xuống nhưng
vòng tròn bất tử còn mãi với non sông.
- Vế 1: Chủ ngữ: ……………………………… Vị ngữ: ……………………………….
- Vế 2: Chủ ngữ: ……………………………… Vị ngữ: ……………………………….
- Quan hệ từ: …………………Biểu thị quan hệ: ……………………………...............
6. Tìm trong bài đọc và viết lại 1 câu ghép có dùng dấu phẩy để ngăn cách các vế câu.
…………………………………………………………………………………………..................
.
…………………………………………………………………………………………..................
.
2. Đọc thầm:
Học sinh bốc thăm và đọc một đoạn trong các bài sau:
a. Bài “Tiếng rao đêm” (sách Tiếng Việt lớp 5 – tập 2, trang 30)
Đoạn 1 : “ Gần như đêm nào …………………… ra đường.”
Đoạn 2 : “ Rồi từ trong nhà………………………cái chân gỗ.”
b. Bài “Lập làng giữ biển ” (sách Tiếng Việt lớp 5 – tập 2, trang 36)
Đoạn 1 : “ Nhụ nghe bố nói ………………………làng biển .”
Đoạn 2 : “ Ơng Nhụ


……………………………quyết định rồi.”

c. Bài “Nghĩa thầy trị” (sách TV lớp 5, tập2 , trang 79)
Đoạn 1 : “Từ sáng sớm ………………………… theo sau.”
Đoạn 2: “ Cụ giáo Chu ……………… cho thầy.”
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 5/2

Giáo viên: Nguyễn

Thu Hà

.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Tiếng Việt tuần 28 tiết 8

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II (Viết)
I. MỤC TIÊU :
Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII: Nghe-viết đúng
bài chính tả (tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút), khống mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày
đúng hình thức bài thơ (văn xi).
II. ĐỀ THAM KHẢO :
1. Chính tả:

Bài “Một buổi sinh hoạt tập thể” (Sách Tiếng Việt lớp 5, tập 2, trang 23), học sinh viết
tựa bài và đoạn “Buổi liên hoan ... buổi liên hoan.”
2. Tập làm văn:
Đề bài: Trong thực tế cuộc sống cũng như trong sách truyện, có rất nhiều tấm gương
thiếu nhi làm theo 5 điều Bác Hồ dạy. Hãy kể lại một câu chuyện về thiếu nhi gương mẫu mà
em nhớ nhất.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
1. Chính tả : ( 5 điểm )
- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm
- Sai1 lỗi chính tả trừ 0,5 điểm, những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài khơng sạch sẽ: trừ
0,5 điểm tồn bài. Trừ tối đa 4,5 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn : ( 5 điểm )
A. YÊU CẦU : bài viết phải đảm bảo được các yêu cầu sau :
a) Thể loại : Kể chuyện
b) Nội dung :


Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 5/2

Giáo viên: Nguyễn

Thu Hà

- HS kể được một câu chuyện đã nghe đã đọc hoặc được chứng kiến, tham gia về tấm
gương thiếu nhi gương mẫu mà em nhớ nhất. Biết kết hợp miêu tả ngoại hình với lời nói, hành
động suy nghĩ của nhân vật để câu chuyện thêm sinh động.
- Lời kể tự nhiên.

- Nhận định của HS về tác dụng của tấm gương thiếu nhi ấy được thể hiện lồng ghép
trong quá trình kể chuyện hoặc ở một đoạn văn riêng.
c) Hình thức :
- Bố cục rõ ràng, cân đối, đủ 3 phần( mở bài, thân bài, kết luận), độ dài bài viết từ 20
câu trở lên.
- Dùng từ gợi tả, gợi cảm, viết câu đúng ngữ pháp, chính tả. Câu văn có hình ảnh, cảm
xúc.
- Diễn đạt lưu lốt, biết dùng một số biện pháp liên kết câu trong đoạn.
- Chữ viết rõ ràng, dễ đọc, trình bày sạch sẽ.
B. BIỂU ĐIỂM :
* Điểm 4, 5 – 5 : Bài làm hay, có tính sáng tạo, biết chọn lọc các chi tiết để làm nổi bật
nội dung câu chuyện. Câu văn giàu hình ảnh, lời văn tự nhiên. Lỗi chung không đáng kể
* Điểm 3,5 – 4 : Học sinh thực hiện đủ các yêu cầu, từ ngữ, hình ảnh sinh động. Không
quá 3 – 4 lỗi chung.
* Điểm 2,5 – 3 : Các yêu cầu đều có thực hiện nhưng cịn sơ lược. Bài làm đơn diệu.
Khơng q 5 – 6 lỗi chung
* Điểm 1,5 – 2 : Từng yêu cầu thực hiện chưa đầy đủ , không cân đối, dùng từ thiếu
chính xác. Diễn đạt lủng củng, lặp từ ….
* Điểm 0,5 – 1 : Lạc đề, sai thể loại, viết dở dang …
Lưu ý :
Trong quá trình chấm , giáo viên ghi nhận và sửa lỗi cụ thể , giúp học sinh biết những lỗi
mình mắc phải và biết cách sửa các lỗi đó để có thể. Giáo viên cần trân trọng bài làm của HS,
nhận xét chân tình, kích thích học sinh hứng thú học tập.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................



Trường Tiểu học Trung Lập Thượng

Lớp 5/2

Giáo viên: Nguyễn

Thu Hà

.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................



×