Gi¸o ¸n H×nh häc 6
Tiết 1
Ngµy so¹n: 18/08/2010
Ngµy d¹y: 23/08/2010
Chương I : ĐOẠN THẲNG
Điểm - Đường thẳng
A. Ổn định lớp:
Kiến thức
- Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì.
- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng
Kĩ năng:
- Biết vẽ điểm, đường thẳng
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng
- Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu
,∈∉
.
Thái độ
- Cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Giáo án, SGK, Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ
Học sinh: Vở ghi, SGK, Thước thẳng, mảnh bìa
C. Tiến trình bài dạy
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
*Câu hỏi : 1. Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng?
2. Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ?
*Đáp án: 1.Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió
2.Thẳng, dài...)
*Nhận xét, cho điểm:
III. Dạy học bài mới:
* ĐVĐ:Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình
học ? Ta vào bài ngày hôm nay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
- Cho HS quan sát H1: Đọc
tên các điểm và nói cách
- Điểm A, B, M
- Dùng các chữ cái in hoa
1. Điểm
A
B
Gi¸o viªn: D¬ng V¨n §iÖp N¨m häc 2010 - 2011
1
A
B
C
D
Gi¸o ¸n H×nh häc 6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
viết tên các điểm, cách vẽ
điểm.
- Quan sáy bảng phụ và chỉ
ra điểm D
- Đọc tên các điểm có trong
H2
- Giới thiệu khái niệm hai
điểm trùng nhau, hai điểm
phân biệt
- Giới thiệu hình là một tập
hợp điểm
- Hãy chỉ ra các cặp điểm
phân biệt trong H2
- Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK: Hãy nêu hình ảnh của
đường thẳng.
- Quan sát H3, cho biết :
+ Đọc tên các đường thẳng
+ Cách viết tên cách viết
- Cho HS quan sát H4:
- Dùng một dấu chấm nhỏ
- Điểm A và C chỉ là một
điểm
- Cặp A và B, B và M ...
- Sợi chỉ căng thẳng, mép
thước ...
- Đường thẳng a, p
- Dùng chữ in thường
M
(h1)
A
•
C
(h2) (Bảng phụ)
- Hai điểm phân biệt là hai
điểm không trùng nhau
- Bất cứ hình nào cũng là
một tập hợp điểm. Điểm
cũng là một điểm.
2. Đường thẳng
(h3)
- Đường thẳng là một tập
hợp điểm. Đường thẳng
không bị giới hạn về hai
phía. Vẽ đường thẳng bằng
một vạch thẳng.
3. Điểm thuộc đường
thẳng. Điểm không thuộc
đường thẳng.
d
B
A
(h4)
Gi¸o viªn: D¬ng V¨n §iÖp N¨m häc 2010 - 2011
a
p
2
Gi¸o ¸n H×nh häc 6
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Điểm A, B có quan hệ gì
với đường thẳng d ?
- Có thể diễn đạt bằng
những cách nào khác ?
- Treo bảng phụ tổng kết về
điểm, đường thẳng.
- Điểm A nằm trên đường
thẳng d, điểm B không nằm
trên đường thẳng d.
- ở h4: A
∈
d ; B
∉
d
Cáchviết Hình vẽ
Kí
hiệu
Điểm M
M
M
Đường
thẳng a
a
A
IV. Củng cố:
Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Bài tập 1: Cách đặt tên cho điểm
Bài tập 3: Nhận biết điểm
,∈∉
đường thẳng
Bài tập: Vẽ điểm
,∈∉
đường thẳng
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 2 ; 5 ; 6 SGK, 2 ; 3 SBT.
Tiết 2
Ngµy so¹n: 22/8/2010
Ngµy d¹y: 30 /9/2010
Ba điểm thẳng hàng
A.Mục tiêu cần đạt
Kiến thức
- Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng
- Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
Kĩ năng
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng
Thái độ
- Cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
Giáo viên: Giáo án, SGK,Thước thẳng, phấn màu
Học sinh: Vở ghi, SGK, thước thẳng
C. Tiến trình bài dạy
Gi¸o viªn: D¬ng V¨n §iÖp N¨m häc 2010 - 2011
3
Gi¸o ¸n H×nh häc 6
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Xem H8a và cho biết:
Khi nào ta nói ba điểm A,
B, D thẳng hàng ?
- Xem H8a và cho biết:
Khi nào ta nói ba điểm A,
B, C thẳng hàng
- Nhận xét về quan hệ giữa
ba điểm A, B, C
- Trong ba điểm thẳng
hàng có thể có mấy điểm
nằm giữa hai điểm còn
lại ?
- Yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm và làm bài tập
11
- Đọc thông tin trong
SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin trong
SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin SGK và
trả lời câu hỏi
Có một điểm duy nhất.
- Một số nhóm trình bày
kết quả
- Nhận xét và thống nhất
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng
A B D
H8a
Khi ba điểm A, B, D cùng nằm
trên một đường thẳng ta nói,
chúng thẳng hàng
B
A
C
H8b
Khi ba điểm A, B, C không cùng
thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta
nói chúng không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng
hàng
M
N O
H9
ở H9, ta có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm lhác phía đối
với điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối
với điểm B ....
* Nhận xét: SGK
Bài tập 11.(SGK-T.107)
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
Gi¸o viªn: D¬ng V¨n §iÖp N¨m häc 2010 - 2011
4
Gi¸o ¸n H×nh häc 6
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
cau trả lời - Điểm M và N nằm lhác phía đối
với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối
với điểm M ....
IV.Củng cố:
- Nhắc những nội dung chính cần nắm được
- Làm bài tập 10
+ Yêu cầu HS lên bảng vẽ
+ Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ?
- Làm bài tập 12:
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 8 ; 9 ; 10 ; 14 SGK
------------------------------------------------------
Tiết 3
Ngµy so¹n: 04/9/2010
Ngµy d¹y: 06/9/2010
Đường thẳng đi qua hai điểm
A.Mục tiêu cần đạt
Kiến thức
- Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt
- Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
- Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau
Kĩ năng - Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm
Thái độ - Cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị GV: Giáo án, SGK, Thước thẳng, bảng phụ
HS: Vở ghi, SGK, Thước thẳng
C. Tiến trình bài dạy
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
*Câu hỏi - Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng
- Trả lời miệng bài tập 11 SGK: vẽ hình 12 trên bảng
*Đáp án: - Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng
thẳng hàng.
Bài 11: - Điểm R nằm giữa điểm M và N
Gi¸o viªn: D¬ng V¨n §iÖp N¨m häc 2010 - 2011
5
Gi¸o ¸n H×nh häc 6
- Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M ....
*Nhận xét, cho điểm:
III.Dạy bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Cho điểm A, vẽ đường
thẳng a đi qua A. Có thể
vẽ được mấy đường thẳng
như vậy ?
- Lấy điểm B
≠
A, vẽ
đường thẳng đi qua hai
điểm A, B. Vẽ được mấy
đường như vậy?
- Đọc thông tiin trong
SGK: Có những cách nào
để đặt tên cho đường
thẳng ?
- Đọc tên những đường
thẳng ở hình H1. Chúng
có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở H2
có đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở H3
có đặc điểm gì ?
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi
- Làm bài tập 15. Sgk: Làm
miệng
- Dùng một chữ cái in
thường, hai chữ cái in
thưòng, hai chữ cái in hoa
- Làm miệng ? Sgk
- Đường thẳng a, HI
- Chúng trùng nhau
- Chúng cắt nhau
- Chúng song song với
nhau
1. Vẽ đường thẳng
A
B
* Nhận xét: Có một và chỉ một
đường thảng đi qua hai điểm phân
biệt
2. Tên đường thẳng
A
B
y
x
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt
nhau, song song.
a. Đường thẳng trùng nhau
H1
a
H
I
b. Đường thẳng cắt nhau
H2
J
K
L
c. Đường thẳng song song
H3
j
k
* Nhận xét: Hai đường thẳng
Gi¸o viªn: D¬ng V¨n §iÖp N¨m häc 2010 - 2011
a
6
Gi¸o ¸n H×nh häc 6
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
phân biệt thì cắt nhau hoặc song
song
c. Củng cố:
- Tại sao không nói ba điểm không thẳng hàng ?
- Làm bài tập 15
- Cho ba điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để biết ba điểm đó có
thẳng hàng không?
- Làm bài tập 18Sgk
- Làm bài tập 20Sgk
V. Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài theo SGK
Làm bài tập 18 ; 20 ; 21 SGK
Đọc trước nội dung bài tập thực hành.
--------------------------------------------------------------
Tiết 4
Ngµy so¹n: 10/9/2010
Ngµy d¹y: 13/9/2010
Thực hành: Trồng cây thẳng hàng
A. Ổn định lớp:
Kiến thức - Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng.
Kĩ năng - Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng
- Có ý thức vận dụng Kiến thức bài học vào thực tiễn
Thái độ- Cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm:
- 05 cọc tiêu
- 05 quả dọi
HS: Đọc trước nội dung bài thực hành
C. Tiến trình bài dạy
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ (Không)
III. Tổ chức thực hành:
1. Nhiệm vụ
Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B
Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường
2. Hướng dẫn cách làm
Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra)
Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C – là vị trí nằm giữa A và B
Gi¸o viªn: D¬ng V¨n §iÖp N¨m häc 2010 - 2011
7
Giáo án Hình học 6
Em v trớ A ra hiu cho em th 2 C iu chnh cc tiờu sao cho che lp
hon ton cc tiờu B.
Khi ú ba im A, B, C thng hng
3. Thc hnh ngoi tri
- Chia nhúm thc hnh t 5 7 HS
- Giao dng c cho cỏc nhúm
- Tin hnh thc hnh theo hng dn
4. Kim tra
- Kim tra xem thng ca cỏc v trớ a, B, C
- ỏnh giỏ hiu qu cụng vic ca cỏc nhúm
- Ghi im cho cỏc nhúm
IV. Cng c: (khụng)
V. Hng dn hc nh:
c trc ni dung bi tip theo.
--------------------------------------------------------
Tit 5
Ngày soạn: 18/9/2010
Ngày dạy: 20/9/2010
Tia
A.Mc tiờu cn t.
Kin thc.
- Bit nh ngha mụ t tia bng cỏc cỏch khỏc nhau.
- Bit th no l hai tia i nhau, hai tia trựng nhau.
K nng.
- Bit v tia.
- Bit phõn loi hai tia chung gc.
Thỏi .
- Cn thn, chớnh xỏc.
- Phỏt biu góy gn cỏc mnh toỏn hc.
B. Chun b.
- GV: Giỏo ỏn, SGK.
- HS: V ghi, SGK.
C. Tin trỡnh bi dy
I. n nh t chc II. Kim tra bi c (Khụng)
III. Dy bi mi:
Giáo viên: Dơng Văn Điệp Năm học 2010 - 2011
8
x
y
O
x
yA B
Gi¸o ¸n H×nh häc 6
*ĐVĐ: Chúng ta đã biết thế nào là một đường thẳng, vậy một nửa đường thẳng gọi
là gì? Ta vào bài hôm nay.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
-GV yêu cầu HS vẽ hình
26SGK vào vở.
-GV đưa ra định nghĩa.
? Vậy trên hình 26 có mấy tia?
-Khi đọc (hay viết) tên một tia,
phải đọc (hay viết) tên gốc
trước.
- Ta dùng một vạch thẳng để
biểu diễn một tia, gốc tia được
vẽ rõ.
- Tia Ax không bị giới hạn về
hai phía.
? Hai tia đối nhau phải có điều
kiện gì?
-GV: Đưa ra nhận xét.
-GV yêu cầu HS làm ?1SGK.
?Tại sao hai tia Ax và By
không phải là hai tia đối nhau.
?Hãy chỉ trên hình có những
tia nào đối nhau?
-Trên hình ta có hai tia Ax và
AB là hai tia trùng nhau.
-HS vẽ hình.
-HS TL.
-Hai tia chung gốc phải
t/m:
+ Chung gốc
+ Cùng tạo thành một
đường thẳng.
- HS đọc lại.
-Đọc đề.
-TL
-Chỉ trên hình vẽ.
1.Tia.
*Định nghĩa: Hình gồm điểm O
và một phần đường thẳng bị
chia ra bởi điểm O được gọi là
một tia gốc O.
A x
2.Hai tia đối nhau.
*Đ/N: Hai tia chung gốc Ox và
Oy tạo thành đường thẳng xy
được gọi là hai tia đối nhau.
*Nhận xét:(SGK-T.112)
?1 (SGK-T.112)
Giải
a, Hai tia Ax và By không đối
nhau. Vì Ax và By không chung
gốc.
b, Theo hình ta có:
- Hai tia Ax và Ay đối nhau.
Gi¸o viªn: D¬ng V¨n §iÖp N¨m häc 2010 - 2011
x yO
9
A xB
O
y
xA
B
Giáo án Hình học 6
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ Ni dung ghi bng
-T nay v sau, khi núi n hai
tia m khụng núi gỡ thờm, ta
hiu ú l hai tia phõn bit.
-yờu cu HS lm ?2SGK.
?Tia OB trựng vi tia no?
?Hai tia Ox v Ax cú trựng
nhau khụng?vỡ sao?
?Ti sao hai tia chung gc Ox,
Oy khụng i nhau?
-GV nhc li nhng Kin thc
cn nm vng trong bi cho
HS.
- HS lm ?2.
-TL
-TL
-TL
- Hai tia Bx v By i nhau.
3.Hai tia trựng nhau.
*Chỳ ý:(SGK-T.112)
?2 (SGK-T.112)
IV. Cng c:
GV cho HS hon thnh bi tp 22(SGK-T.112)
HS tr li: a, tia gc O.
b, hai tia i nhau.
c, - Hai tia BA v CA i nhau.
- Hai tia CA v CB trựng nhau.
- Hai tia BA v BC trựng nhau.
Cho Hs lm tip bi 23 ti ch
V.Hng dn v nh:
- Hc bi theo SGK v v ghi.
- Lm bi tp 23,24,25,28(SGK-T.113). Chun b tit sau luyn tp
----------------------------------------------------------------
Tit 6
Ngày soạn: 24/9/2010
Ngày dạy: 27/9/2010
Giáo viên: Dơng Văn Điệp Năm học 2010 - 2011
10
x
yM
Gi¸o ¸n H×nh häc 6
Luyện tập
A.Mục tiêu cần đạt
Kiến thức.
- Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng
các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau
Kĩ năng.
- Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời.
- Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau gữa tia và đờng thẳng
Thái độ.
- Cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
GV: Giáo án, SGK, Thước thẳng bảng phụ
HS: Vở ghi, SGK, Thước thẳng
C. Tiến trình bài dạy
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
*Câu hỏi: Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau:
?Vẽ đường thẳng xy. Trên đó lấy điểm M . Tia Mx là gì ? Đọc tên các tia đối nhau
trong hình vẽ?
*Đáp án:
- Tia Mx là hình gồm điểm M và một phần
đường thẳng xy bị chia ra bởi điểm M.
- Tia Mx và tia My đối nhau.
*Nhận xét, cho điểm:
HS 2: làm BT 25 SGK
III. Dạy bài mới:
*ĐVĐ: trong tiết ngày hôm nay chúng ta đilàm một số bài tập để củng cố cho Kiến
thức về tia.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- HS vẽ hình và làm bài
tập vào nháp
- Nhận xét và ghi điểm:
- Trả lời miệng điền vào
chỗ trống các câu hỏi
- Vẽ hình minh hoạ
- Một HS lên bảng làm bài
tập
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi
theo yêu cầu SGK
- Nhận xét và hoàn thiện
vào vở
- Hoàn thiện câu trả lời
- Trả lời miệng bài tập 32
Bài 26. (SGK-T113)
Giải
H1
A BM
H2
A MB
a. Điểm M và B nằm cùng phía
đối với A
b. M có thể nằm giữa A và B
(H1), hoặc B nằm giữa A và M
(H2)
Bài tập 27:(SGK-T.113)
Giải
a. A
b. A
Gi¸o viªn: D¬ng V¨n §iÖp N¨m häc 2010 - 2011
11
Gi¸o ¸n H×nh häc 6
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Khắc sâu : hai điều kiện
để hai tia đối nhau
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Một HS lên bảng vẽ hình
- Trả lời miệng ( không yêu
cầu nêu lí do)
- Một HS lên bảng vẽ hình
- Trả lời miệng ( không yêu
cầu nêu lí do)
Bài tập 32. (SGK-T.114)
Giải
a.Sai
b.Sai
Bài tập 28. (SGK-T.113)
Giải
a. Ox và Oy hoặc ON và OM đối
nhau
b. Điểm O nằm giữa M và N
Bài tập 30. (SGK-T.114)
Giải
a. A
IVCủng cố: ? Thế nào là tia?
? Thế nào là hai tia đối nhau?
V. Hướng dẫn học ở nhà: (3’)
Học bài theo SGK
Làm bài tập từ 23 đến 29 SBT
Đọc trước bài đoạn thẳng
Tiết 7
Ngµy so¹n: 02/10/2010
Ngµy d¹y: 04/10/2010
Gi¸o viªn: D¬ng V¨n §iÖp N¨m häc 2010 - 2011
x
y
O
x
y
O
x
y
O
M
N
A
B
C
M
N
12
Gi¸o ¸n H×nh häc 6
Đoạn thẳng
A.Mục tiêu cần đạt
Kiến thức. - Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng.
Kĩ năng. - Biết vẽ đoạn thẳng
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng, tia
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
Thái độ. - Vẽ hình cẩn thận, chính xác
B. Chuẩn bị
GV: Giáo án, SGK, Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Vở ghi, SGK, Thước thẳng
C. Tiến trình bài dạy
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ :
*Câu hỏi.
?Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời:
- Vẽ đường thẳng AB
- Vẽ tia AB
- Đường thẳng AB và tia AB khác nhau thế nào ?
*Nhận xét, cho điểm:
III. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Cho HS vẽ đoạn thẳng
AB
- Nêu cách vẽ
- Đoạn thẳng AB là gì ?
- Coá những các nào để gọi
tên đoạn thẳng AB ?
* Củng cố: Cho làm bài tập
33. SGK
- Cho HS quan sát các
trường hợp cắt nhau của
đoạn thẳng và đoạn thẳng,
đoạn thẳng và đờng thẳng,
đoạn thẳng và tia.
- Vẽ đoạn thẳng AB và
mô tả cách vẽ
- Phát biểu định nghĩa
đoạn thẳng
- Có thể gọi là BA
a. R và S
b. Hai điểm P, Q và tất
cả các điểm nằm giữa P
và Q.
- Quan sát các trường
hợp trong SGK H33,
H34, H35 SGK
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
Đoạn thẳng AB là hình gồm
điểm a, điểm B và tất cả các
điểm nằm giữa A và B
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng,
cắt tia, cắt đường thẳng
Cho học sinh quan sát các bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng
phụ sau:
Gi¸o viªn: D¬ng V¨n §iÖp N¨m häc 2010 - 2011
A
B
13
x
K
B
C
A
Gi¸o ¸n H×nh häc 6
IV. Củng cố:
- Trả lời câu hỏi bài tập 33 SGK
- Làm bài tập 34 SGK
Có ba đoạn thẳng AB, BC và AC
- Làm bài tập 37 Sgk
V. Hướng dẫn học về nhà:
Học bài theo SGK
Làm bài tập 34 ; 38 ; 39 SGK
Làm bài tập “34, 35, 36” SBT
----------------------------------------------------------------
Gi¸o viªn: D¬ng V¨n §iÖp N¨m häc 2010 - 2011
A
B
C
D
A
B
C
D
D
A
B
C
A
x
O
B
x
O
B
A
x
A
B
O
x
O
A
B
14
T
M
B
Gi¸o ¸n H×nh häc 6
Tiết 8
Ngµy so¹n: 8/10/2010
Ngµy d¹y: 11/10/2010
Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng
A.Mục tiêu cần đạt
Kiến thức
- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
Kĩ năng
- Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng
- Biết so sánh hai đoạn thẳng
Thái độ
- Có ý thức đo vẽ cẩn thận.
B. Chuẩn bị
GV: - Giáo án, SGK,Thước thẳng.
- Một số loại thước dây, thước gấp ...
HS: Vở ghi, SGK
C. Tiến trình bài dạy
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
*Câu hỏi:
- Đoạn thẳng AB là gì ?
- Làm bài tập 38 SGK
*Đáp án:
- Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A , điểm B và tất cả các điểm nằm giữa
A và B.
- Bài tập 37:
*Nhận xét, cho điểm:
III. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dụng ghi bảng
- Hãy vẽ đoạn thẳng AB
- Dùng thước có chia khoảng
để đo độ dài đoạn thẳng AB
- Nhận xét về độ dài của đoạn
thẳng
- Thông báo : độ dài đoạn
thẳng là một số dương
- Đo và trình bày cách đo 1. Đo đoạn thẳng
Độ dài đoạn thẳng AB bằng
25 mm và kí hiệu là:
AB = 25 mm
* Nhận xét: SGK
2. So sánh hai đoạn thẳng
Gi¸o viªn: D¬ng V¨n §iÖp N¨m häc 2010 - 2011
A B
15
Gi¸o ¸n H×nh häc 6
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dụng ghi bảng
- Độ dài và khoảng cách có
chỗ khác nhau
- Đoạn thẳng và độ dài đoạn
thẳng khác nhau như thế
nào ?
- Đọc thông tin và nhớ các kí
hiệu tương ứng.
- Làm ?1 SGK
- Quan sát và mô tả các dụng
cụ đo độ dài trong SGK
- Kiểm tra xem 1 inch có phải
bằng 2,54 cm không ?
- Đoạn thẳng là một hình,
độ dài đoạn thẳng là một số.
- Đọc thông tin tìm hiểu
SGK.
Ta so sánh hai đoạn thẳng
bằng cách so sánh độ dài của
chúng.
?1 AB = IK, GH = EF
EF < CD
?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo
độ dài
?3 Tìm hiểu đơn vị đo độ dài
khác.
IV. Củng cố:
Bài tập 43. SGK
Hình 45: CA, AB, BC
Bài tập 42. SGK
a)AD, CD, BC, AB
b)AB + BC + CD + DA = 8,2 cm
V. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 40, 41, 42, 45 (SGK-T.119)
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Đọc trước bài mới.
------------------------------------------------------------
Tiết 9
Ngµy so¹n: 16/10/2010
Gi¸o viªn: D¬ng V¨n §iÖp N¨m häc 2010 - 2011
H
I
J
K
F G
16
A
B
M
Giáo án Hình học 6
Ngày dạy: 18/10/2010
Khi no AM + MB = AB ?
A.Mc tiờu cn t
Kin thc.
- HS nm c Nu M nm gia hai im A v B thỡ AM + MB = AB
K nng.
- Nhn bit c mt im nm gia hay khụng nm gia hai im khỏc.
- Bc u tp suy lun Nu cú a + b = c, v bit hai s trong ba s a, b, c
thỡ tỡm c s cũn li
Thỏi .
- Cn thn khi o cỏc on thng v cng cỏc di
B. Chun b
GV: Giỏo ỏn, thc thng, SGK, bng ph
HS: V ghi, SGK, SBT , ....
C. Tin trỡnh bi dy
I. n nh t chc
II. Kim tra bi c:
*Cõu hi: HS lm bi tp sau:
V on thng AB bt kỡ, ly im M nm gia A v B. o AM, MB, AB.
*ỏp ỏn.
AM =
BM =
AB =
*Nhn xột, cho im: Nhn xột cỏch o. Kt qu o.
III. Dy hc bi mi:
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ Ni dng ghi bng
Bng ph:
- Hóy v ba im thng hng
A, M, B sao cho M nm
gia A v B.
- o AM, MB, AB
- So sỏnh AM + MB vi AB
- in vo ch trng: Nu
im M .... hai im A v B
thỡ AM + MB = AB. Ngc
li, nu ...... thỡ im M nm
gia A v B
- c vớ d SGK
- Lm bỏi tp 46 theo cỏ
nhõn
- Lm theo nhúm vo nhỏp.
- Cỏc nhúm ylờn trỡnh by
trờn bng
- Nhn xột chộo gia cỏc
nhúm
- Hon thin vo v
- Trỡnh by trờn bng ni
dung bi
1. Khi no thỡ tng di
AM + MB = AB
? 1
A
B
M
AM = ......
MB = .......
AB = ........
AM + MB = AB
Nu im M nm gia hai
im A v B thỡ AM + MB =
AB. Ngc li, nu AM +
MB = AB thỡ im M nm
gia A v B
Vớ d: SGK
Bi tp 46. SGK
Giáo viên: Dơng Văn Điệp Năm học 2010 - 2011
17
Gi¸o ¸n H×nh häc 6
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dụng ghi bảng
- Làm bài tập 47 SGK
- Biết M là điểm nằm giữa
hai điểm hai điểm A và B.
Làm thế nào để đo hai lần,
mà biết độ dài của cả ba
doạn thẳng AM, MB, AB.
Có mấy cách làm ?
- Hoàn thiện vào vở
- Làm trên giấy trong
- Nhận xét trên bảng
- Hoàn thiện vào vở.
- Đo AM, MB. Tính AM +
MB = AB....
I KN
Vì N nằm giữa I và K nên
IN + NK = IK
Thay số, ta có 3 + 6 = IK
Vậy IK = 9 cm
Bài tập 47. Sgk
E FM
Vì M nằm giữa E và F nên
EM + MF = EF
Thay số, ta có 4 +MF = 8
MF = 8 – 4
MF = 4 (cm)
Vậy EM = MF
2. Một vài dụng cụ đo:
IV. Củng cố:
HS làm bài tập 50. SGK
Điểm V nằm giữa hai điểm T và A.
Bài tập 51. SGK
Ta có TA + VA = VT ( 1 + 2 = 3 cm)
Vậy A nằm giữa V và T
* Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 48, 49, 51 SGK
- Làm các bài tập 47, 48, 49 SBT
- Đọc các dụng cụ đo độ dài trên mặt đất.
----------------------------------------------------------------
Gi¸o viªn: D¬ng V¨n §iÖp N¨m häc 2010 - 2011
18
Gi¸o ¸n H×nh häc 6
Tiết 10
Ngµy so¹n: 22/10/2010
Ngµy d¹y: 25/10/2010
Luyện tập
A.Mục tiêu cần đạt
Kiến thức.
- HS được củng cố “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB”
và ngược lại
- Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
Kĩ năng
- Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c
thì tìm được số còn lại”
Thái độ.
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài
B. Chuẩn bị
GV: Giáo án, thước thẳng, SGK
HS: Vở ghi, SGK, SBT , đồ dùng học tập.
C. Tiến trình bài dạy
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
*Câu hỏi:
?HS1: Khi nào thì AM + MB = AB ?
Làm bài tập 51 SGK:
?HS2: Cho ba điểm thẳng hàng A, B, C. Làm thế nào để chỉ đo hai lần mà
biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng AB, BC, CA ?
*Nhận xét, cho điểm:
III.Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Giáo viên gọi HS đọc đề bài
49SGK.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề và
làm bài
- Một nhóm lên bảng trình
bày trên bảng phụ
- Các nhóm khác làm
- Nhận xét nhóm làm trên
-HS đọc đề.
- HS làm vào giấy nháp theo
nhóm
- Cử đại diện nhóm lên trình
bày điền vào bảng phụ
Bài tập 49. (SGK-T.121)
a. AN = AM + MN
BM = BN + NM
Theo đề bài ta có AN =
BM, ta có AM + MN = BN
Gi¸o viªn: D¬ng V¨n §iÖp N¨m häc 2010 - 2011
A
B
A
B
M
N
N M
19
Gi¸o ¸n H×nh häc 6
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
bảng phụ so sánh, nhận xét.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề và
làm bài
- Một nhóm lên bảng trình
bày trên bảng phụ
- Các nhóm khác làm
- Nhận xét nhóm làm trên
bảng phụ so sánh, nhận xét.
- Làm việc cá nhân và hoàn
thiện trên bảng phụ
- Một HS lên bảng điền
- Yêu cầu HS nhận xét và
hoàn thiện bài tập vào vở
- Nhận xét thiếu sót, sai lầm
của các nhóm
-Đọc đề
- Hoàn thiện bài vào vở.
- HS làm theo nhóm
- Cử đại diện nhóm lên trình
bày điền vào bảng phụ
- Nhận xét thiếu sót, sai lầm
của các nhóm
- Hoàn thiện bài vào vở.
- Đối chiếu nội dung bài làm
- Nhận xét bài làm của bạn
và hoàn thiện vào vở.
+ NM
Hay: AM = BN
b. AM = AN + NM
BN = BM + MN
Theo giả thiết AN = BM,
mà NM = MN suy ra AM =
BN
Bài tập 48. SBT
a. Ta có AM + MB = 3,7 +
2,3
= 6 (cm), mà AB = 5
cm
Suy ra AM + MB
≠
AB,
vậy điểm M không nằm
giữa A và B.
Tương tự ta có :
AB + BM
≠
AM, Vậy điểm
B không nằm giữa A và M
MA + AB
≠
MB, vậy A
không nằm giữa M và B.
b. Vì ba điểm A, B, M
không có điểm nào nằm
giữa hai điểm còn lại, vậy
ba điểm A, B, M không
thẳng hàng.
Bài tập 48:(SGK-T.121)
Gọi A, B là điểm đầu và
cuối của bề rộng lớp học.
M, N, P, Q là các điểm cuối
của mỗi lần căng dây.
Theo đề ta có:
Gi¸o viªn: D¬ng V¨n §iÖp N¨m häc 2010 - 2011
N
A
Q
B
M P
20
Gi¸o ¸n H×nh häc 6
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
AM+MN+NP+PQ+QB =
AB
Vì
AM=MN=NP=PQ=1,25m
QB =
1
5
.1,25=0,25 (m)
Do đó: AB = 4.1,25 +0,25
= 5,25 (m)
IV.Củng cố: ? Khi nào điểm A nằm giữa hai điểm B và C?
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã làm
- Làm các bài tập 52. SGK, 49, 50, 51 SBT
- Xem trước nội dung bài học tiếp.
---------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 11
Ngµy so¹n: 28/10/2010
Gi¸o viªn: D¬ng V¨n §iÖp N¨m häc 2010 - 2011
21
Gi¸o ¸n H×nh häc 6
Ngµy d¹y: 01/11/2010
Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
A.Mục tiêu cần đạt
Kiến thức HS nắm được: “ Trên tia Ox, có một và chỉ một M sao cho OM = m
( đơn vị dài) ( m > 0).
Kĩ năng. Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Thái độ.Cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS
a.GV: SGK, thước thẳng, compa
b.HS: Vở ghi, SGK, thước thẳng, com pa.
C. Tiến trình bài dạy
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ :(Không)
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân các công việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thước có chia
khoảng vẽ điểm M trên tia
Ox sao cho OM = 2 cm. nói
cách làm.
- Dùng compa xác định vị
trí của điểm M trên Ox sao
cho Om = 2 cm. Nói cách
làm
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân các công việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thước có chia
khoảng vẽ điểm Mvà N
- Vẽ tia Ox
- Dùng thước chia khoảng:
Đặt thước sao cho vạch số
0 trùng ...
- Đặt một đàu compa trùng
với vách 0 cm, vạch kia ...
- Vẽ tia Ox
- Dùng thước chia khoảng:
Đặt thước sao cho vạch số
0 trùng ...
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia
Ví dụ 1: SGK
*Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ
cũng vẽ được một chỉ một điểm M
sao cho
OM = a (đơn vị dài)
Ví dụ 2. SGK
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
Ví dụ: SGK
x
O
M
N
Gi¸o viªn: D¬ng V¨n §iÖp N¨m häc 2010 - 2011
x
O
M
22
Gi¸o ¸n H×nh häc 6
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
trên tia Ox sao cho OM = 2
cm, ON = 3 cm.
- Trong ba điểm O, M, N
điểm nào nằm giữa hai
điểm còn lại ?
- Từ đó ta có nhận xét gì ?
- Điểm M nằm giữa O và
N
- Phát biểu thành nhận xé
* Nhận xét: Trên tia Ox, OM = a,
ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M
nằm giữa hai điểm O và N
IV. Củng cố và luyện tập:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu làm việc cá nhân
- Nhận xét và hoàn thiện
vào vở.
- Nhận xét quan hệ OM và
ON ? Từ đó suy ra điểm
nào nằm giữa trong ba điểm
O, M, N ?
- Một HS lên bảng trình
bày.
- Nhận xét và hoàn thiện
vào vở.
- Nhận xét quan hệ OA và
OB ? Từ đó suy ra điểm
- Làm việc cá nhân vào
nháp
- Một HS lên bảng vẽ và
trình bày cách vẽ
- Hoàn thiện vào vở.
- Làm việc cá nhân
- Làm vào vở
- Một HS trả lời câu hỏi
- Một HS lên bảng trình
bày
- Nhận xét bài làm
- Hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhân
- Làm vào vở
- Một HS trả lời câu hỏi
Bài tập 58. SGK
x
A
B
- Vẽ tia Ax, trên tia Ax vẽ B sao
cho AB = 3,5 cm
Bài tập 53. SGK
x
O
M
N
Vì OM < ON nên M nằm giữa O
và N, ta có:
OM + MN = ON
Thay OM = 3 cm, ON = 6 cm ta
có:
3 + MN = 6
MN = 6 – 3
MN = 3 cm
Vậy OM = MN ( = 3 cm)
Bài tập 54. SGK
x
O
CA
B
Vì OA < OB nên A nằm giữa O
và B, suy ra :
OA + AB = OB
Gi¸o viªn: D¬ng V¨n §iÖp N¨m häc 2010 - 2011
23
Giáo án Hình học 6
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ Ni dung ghi bng
no nm gia trong ba im
O, A, B ?
- Mt HS lờn bng trỡnh
by.
- Nhn xột v hon thin
vo v.
- Mt HS lờn bng trỡnh
by
- Nhn xột bi lm
- Hon thin vo v
Thay OA = 2 cm, OB = 5 cm, ta
cú : 2 + AB = 5
Suy ra : AB = 3 cm
Tng t ta tớnh c
BC = 3 cm
Vy AB = BC ( = 3 cm)
V. Hng dn hc nh:
- Hc bi theo SGK
- Lm bi tp 55, 56,5 7 SGK
- c trc bi hc tip theo nh.
*************************************************
Tit 12
Ngày soạn: 5/11/2010
Ngày dạy: 8/11/2010
Trung im ca on thng
Giáo viên: Dơng Văn Điệp Năm học 2010 - 2011
24
A
B
C
Gi¸o ¸n H×nh häc 6
A.Mục tiêu cần đạt
Kiến thức.
- HS hiểu trung điểm của một đoạn thẳng là gì ?
- Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
Kĩ năng.
- Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất. Nếu thiếu
một trong hai tính chất này thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng.
Thái độ.
- Có ý thức đo vẽ cần thận chính xác
B. Chuẩn bị của GV và HS
a. GV: Giáo án, SGK, compa, thước thẳng, sợi dây, thanh gỗ
b. HS: Vở ghi, SGK, compa, thước thẳng.
C. Tiến trình bài dạy
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
*Câu hỏi:
HS1: Làm bài tập 56a.
*Đáp án:
Vì C nằm giữa hai điểm A và B nên:
AC + CB = AB
CB = AB – AC
CB = 4 – 1
CB = 3 (cm)
*Nhận xét, cho điểm:
*ĐVĐ: Điểm nằm giữa và cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng gọi là gi? Đê
giải quyết được vấn đề này ta vào bài hôm nay.
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Quan sát H61 SGK và trả lời
câu hỏi:
- Điểm M có đặc điểm gì đặc
biệt ?
- Giới thiệu trung điểm M
- Thuộc đoạn thẳng AB
- Chia đoạn thẳng AB
thành hai phần bằng nhau
- Nằm chính giữa A và
B ...
1.Trung điểm của đoạn thẳng
M
A B
Trung điểm M của đoạn thẳng
AB là điểm nằm giữa A, B và
cách đều A và B.
Gi¸o viªn: D¬ng V¨n §iÖp N¨m häc 2010 - 2011
25