Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án lớp 9 môn Đại số - Tiết 45: Ôn tập chương III

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.37 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 45 Ngày soạn: 11/02 Ngày giảng: 9A:12/02;. ÔN TẬP CHƯƠNG III (T2) 9B:13/02. A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của chương: Kiến thức về đồ thị hàm số y=ax+b; Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn; Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 2.Kỹ năng: Học sinh vẽ thành thạo đồ thị hàm số bậc nhất, xác định được góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục ox, xác định được hàm số bậc nhất thoả mãn điều kiện của đề bài. Cũng cố và nâng cao các kĩ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số cách phân tích để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 3.Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận; Tư duy lôgic. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Khái quát hoá . C. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu bài dạy. HS: Hệ thống hoá kiến thức chương III. Trả lời các câu hỏi SGK. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: II.Kiểm tra bài cũ: (Không) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề. (Trực tiếp) 2. Triển khai bài. NỘI DUNG KIẾN THỨC. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 1. Hoạt động 1: ? Hãy lập bảng tóm tắt? Lần 1 S V A. 2. x. B. 1,6. y. Ta có phương trình. 15 t 2 x 1, 6 y. Bài 43 SGK/27 Gọi vận tốc người đi nhanh xuất phát từ A là x (km/h) vận tốc người đi chậm xuất phát từ B là y (km/h). ĐK: x > y > 0. Vì hai người xuất phát cùng một lúc nên đến khi gặp nhau thì thời gian bằng nhau: 2 1 ,6  x y. 2 1 ,6  x y. Lần xuất phát sau ta có:. Lop6.net. 1 ,8 1 ,8  0 ,1  x y.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lần 2. S. V. A. 1,8. x. B. 1,8. y. Ta có phương trình. Vậy ta có hệ phương trình:. t 1,8 x 1,8 y. 1 ,8 1 ,8  0 ,1  x y. 2. Hoạt động 2: GV cùng HS tóm tắt bài toán. Khối lượng Đồng. x. Kẽm. y. 20 Thể tích 10 x 89 1y 7.  2 1 ,6  x  y (1)    1 ,8  0 ,1  1 ,8 ( 2 )  x y.  y  4 ,5   x  3 ,6.. Thoả mãn điều kiện bài toán. Vậy vận tốc người đi nhanh là 4,5 km/h. Vận tốc người đi chậm là 3,6km/h. Bài 44 SGK/27 Gọi x, y lần lượt là số gam đồng và kẽm có trong vật đó (x > 0, y > 0). Vì khối lượng của vật là 124g nên ta có phương trình : x + y = 124 . Thể tích x gam đồng là 10/89.x (cm3). Thể tích y gam kẽm là 1/7.y (cm3). Vì thể tích của vật là 124g nên ta có phương. Hợp kim 124 15 10 x 1 y trình: + = 15. 3 ? Cứ 89g đổng có thể tích là 10cm thì xg 89 7 có thể tích là bao nhiêu? Tương tự đối Từ đó, ta có hệ phương trình : với kẽm? x + y = 124 Ta có phương trtình: x + y = 124 10 x 1 y + = 15. 10 x 1 y 89 7 và + = 15. 89 7 Hệ phương trình này có nghiệm duy nhất là (x;y) = ( 89;35). Các giá trị tìm được của x và y thoả mãn các điều kiện của bài toán. Vậy có 89 gam đồng và 35 gam kẽm. 3. Củng cố: Nhắc lại các phương pháp đã giải trong các bài tập trên. 4. Hướng dẫn về nhà: 10’ BTVN: 45, 46 SGK/27.Hướng dấn bài 45: Dự kiến t Năng suất Thực tế t Năng suất 1 I x 1 I 8 x 1 II y y 1 Chung 12 12 1 1 1 Phương trình: + = x y 12. II. 8+3,5. x 1 2 và y y. KL Cviệc 8. 1 y. 8. +3,5.. Chung 1 x. 1 y. 2 y. Phương trình: 8. +8. +3,5. =1. E. Bổ sung:. Lop6.net. 1 x 2 y.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×