Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy các môn khối 1 - Tuần 30 - Trường tiểu học số 1 Hải Ba

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.04 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Số 1HẢI BA. Năm học:2009-2010. TUẦN 30 Thứ hai, ngày 12 tháng4 năm 2010. TOÁN: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (trừ không nhớ) I.Mục tiêu : - Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số ( không nhớ ) dạng 65 – 30 , 36 – 4 . II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. -Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) a. Trường hợp phép trừ có dạng 65 – 30 Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em thao tác trên que tính. Hướng dẫn học sinh lấy 65 que tính (gồm 6 chục và 5 que tính rời), xếp 6 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải. Cho nói và viết vào bảng con: Có 6 bó, viết 6 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. Tách ra 3 bó, khi tách cũng xếp 3 bó về bên trái phía dưới các bó đã xếp trước. Giáo viên vừa nói vừa điền vào bảng: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 0 que tính rời viết 0 ở cột đơn vị. Còn lại 3 bó và 5 que tính rời thì viết 3 ở cột chục, viết 5 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng. Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ dạng 65 – 30 .Đặt tính: Viết 65 rồi viết 30, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu - , kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. Giáo án Lớp 1A. 49 Lop1.net. Hoạt động HS Bài Giải: Số trang sách Lan còn phải đọc là: 64 – 24 = 40 (trang) Đáp số : 40 trang sách Học sinh nhắc tựa.. Học sinh lấy 65 que tính, thao tác xếp vào từng cột, viết số 65 vào bảng con và nêu: Có 6 bó, viết 6 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. Học sinh lấy 65 que tính tách ra 3 bó và nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 0 que tính rời viết 0 ở cột đơn vị. Học sinh đếm số que tính còn kại và nêu: Còn lại 3 bó và 5 que tính rời thì viết 3 ở cột chục, viết 5 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng.. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Số 1HẢI BA. 65 30 35. Năm học:2009-2010. 5 trừ 0 bằng 5, viết 5 6 trừ 3 bằng 3, viết 3. Như vậy : 65 – 30 = 35 Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ. b. Trường hợp phép trừ có dạng 36 – 4 Khi đặt tính phải đặt 4 thẳng cột với 6 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết 3” để thay cho nêu “3 trừ 0 bằng 3, viết 3”. 36 6 trừ 4 bằng 2, viết 2 4 hạ 3, viết 3 32 Như vậy : 36 – 4 = 32 Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Cần kiểm tra kĩ năng thực hiện tính trừ của học sinh và các trường hợp xuất hiện số 0, chẳng hạn: 55 – 55 , 33 – 3 , 79 – 0, và viết các số thật thẳng cột. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh làm VBT, yêu cầu các em nêu cách làm. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên rèn kĩ năng tính nhẩm cho học sinh. Cho học sinh tự nhẩm và nêu kết quả. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 65 – 30 = 35 Nhắc lại: 65 – 30 = 35. Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 36 – 4 = 32 Nhắc lại: 36 – 4 = 32 Học sinh thực hành ở bảng con. Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp. 66 – 60 = 6, 98 – 90 = 8, … 58 – 4 = 54, 67 – 7 = 60, … Nêu tên bài và các bước thực hiện phép trừ (đặt tính, viết dấu trừ, gạch ngang, trừ từ phải sang trái).. TẬP ĐỌC. CHUYỆN Ở LỚP I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào? Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Giáo án Lớp 1A. 50 Lop1.net. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Số 1HẢI BA. Năm học:2009-2010. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Chú công” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn. Tóm tắt nội dung bài + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.  Các em hiểu như thế nào là trêu ? + Luyện đọc câu: Đọc nối tiếp từng câu + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Luyện tập:  Ôn các vần uôt, uôc. Tìm tiếng trong bài có vần uôt ? Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt ?. 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Trêu : chọc, phá, trêu ghẹo. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các em khác theo dõi, nhận xét Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm, lớp đồng thanh. Vuốt. Học sinh đọc mẫu theo tranh: Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần uôc, vần uôt ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng. 2 em.. 3.Củng cố tiết 1: Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: -Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn ở lớp? Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực… -Mẹ nói gì với bạn nhỏ ? Mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể. Mẹ muốn nghe bạn kể chuyện của mình và Nhận xét học sinh trả lời. là chuyện ngoan ngoãn. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Luyện nói: Hãy nói với cha mẹ, hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Giáo án Lớp 1A. 51 Lop1.net. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Số 1HẢI BA. Năm học:2009-2010. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói. Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Chẳng hạn: Các em nói theo cặp, một em hỏi và một em trả lời và ngược lại. Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài trên. Nhắc tên bài,1 học sinh đọc lại bài và nội dung bài học.. THỦ CÔNG CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán nan giấy. - Cắt được các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. II.Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.  Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. Định hướng cho học sinh quan sát các nan giấy và hàng rào (H1) + Các nan giấy là những đoạn thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy. Có bao nhiêu số nan đứng? Có bao nhiêu số nan ngang? Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô, giữa các nan ngang bao nhiêu ô? Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt các nan giấy. Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo Giáo án Lớp 1A. 52 Lop1.net. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.. Vài HS nêu lại. Học sinh quan sát các nan giấy và hàng rào mẫu (H1) trên bảng lớp. Có 3 nan giấy ngang, mỗi nan giấy có chiều dài 9 ô và chiều rộng 1 ô.. Hàng rào được dán bởi các nan giấy: gồm 2 nan giấy ngang và 4 nan giấy Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Số 1HẢI BA. Năm học:2009-2010. các đường kẻ để có các nan cách đều nhau. Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy (H2) Hướng dẫn học sinh cách kẻ và cắt: Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát.  Học sinh thực hành kẻ cắt nan giấy: Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) cắt ra khỏi tờ giấy. Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành nhiệm vụ. 4.Củng cố: 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt đẹp. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…. đứng, khoảng cách giữa các nan giấy đứng cách đều khoảng 1 ô, các nan giấy ngang khoảng 2 ô. Học sinh lắng nghe giáo viên hướng dẫn kẻ và cắt các nan giấy. Học sinh nhắc kại cách kẻ và cắt các nan giấy. Theo dõi cách thực hiện của giáo viên. Học sinh thực hành kẻ và cắt các giấy: kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) cắt ra khỏi tờ giấy.. BUỔI CHIỀU TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố cho HS một số dạng toán đã học - Học sinh luyện làm toán đúng, nhanh - Luyện thói quen thận trọng, yêu thích môn toán II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV HS làm bài vào vở BT toán trang 48 GV viết bài tập lên bảng. Lưu ý Bài 4 : Viết tắt tên đơn vị đo độ dài là cm - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Giáo viên chấm, nhận xét Nhận xét giờ học. Giáo án Lớp 1A. Hoạt động HS Lấy VBT, tự làm bài - Học sinh làm lần lượt từng bài - HS tìm số thích hợp để điền ở bài 1,2,3 và bài giải số 4. 53 Lop1.net. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Số 1HẢI BA. Năm học:2009-2010. TIẾNG VIỆT. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh luyện đọc đúng, đọc nhanh. - Làm bài tập ở VBT TIẾNG VIỆT trang 43 II. Các hoạt động dạy -học: Hoạt động GV. Hoạt động HS. Luyện đọc: - Giáo viên hướng dẫn đọc lại toàn bài - Trò chơi: Thi tìm từ nhanh Luyện làm bài tập: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở VBTTV - Lưu ý H ghi d ấu x trước câu trả lời đúng( ý 1 và 3) - GVchấm, chữa, nhận xét. HS luyện đọc cá nhân, tổ, nhóm. Thi đua đọc nhanh, đúng theo tổ, cá nhân các nhóm HS tìm tiếng có vần uôc, uôt HS lấy vở BTTV và HS tự làm bài.. TẬP VIẾT. LUYỆN VIẾT I.Mục tiêu: Hướng dẫn H luyện viết bài Chuyện ở lớp. II. Các hoạt động dạy -học: 1.H đọc bài, tìm tiếng có vần dễ viết sai 2.H viết bảng con tiếng khó 3.Gv đọc, H viết vào vở 4.Gviên theo dõi ,hướng dẫn thêm. Thứ ba, ngày 13 tháng4 năm 2010. TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ, P I.Mục tiêu : - Tô được các chữ hoa: O, Ô, Ơ, P - Viết đúng các vần:uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: O, Ô, Ơ, P đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Giáo án Lớp 1A. 54 Lop1.net. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Số 1HẢI BA. Năm học:2009-2010. Hoạt động GV 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P; tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: uôc, uôt, chải chuốt, thuộc bài. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ O, Ô, Ơ, P. Nhận xét học sinh viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: + Đọc các vần và từ ngữ cần viết. + Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. + Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ O, Ô, Ơ, P Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.. Hoạt động HS Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. Học sinh quan sát chữ hoa O, Ô, Ơ, P trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.. CHÍNH TẢ CHUYỆN Ở LỚP I.Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: O, Ô, Ơ, P - Viết đúng các vần:uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) Giáo án Lớp 1A. 55 Lop1.net. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Số 1HẢI BA. Năm học:2009-2010. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan; viết vào bảng con. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. + Giáo viên đọc dị + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.. Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: vuốt, chẳng nhớ, nghe, ngoan. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần uôt hoặc uôc. Điền chữ c hoặc k. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Buộc tóc, chuột đồng. Túi kẹo, quả cam.. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập cần lưu ý hay viết sai, rút kinh Giáo án Lớp 1A. 56 Lop1.net. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Số 1HẢI BA. Năm học:2009-2010. nghiệm bài viết lần sau.. TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Biết đặt tính , làm tính trừ , tính nhẩm các số trong phạm vi 100 ( không nhớ ) . II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 45 – 4 , 79 – 0 Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh giải các bài tập. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Học sinh tự đặt tính rồi tính vào bảng con. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên gọi học sinh nêu cách trừ nhẩm rồi nhẩm và nêu kết quả. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên hướng dẫn các em thực hiện tính trừ ở vế trái sau đó ở vế phải rồi điền dấu thích hợp vào ô trống. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu TT bài toán, tự giải và nêu kết quả. Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Tổ chức thành trò chơi thi đua giữa các nhóm, mỗi nhóm khoảng 6 em tiếp sức. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.. Hoạt động HS Học sinh làm bảng con (có đặt tính và tính). Học sinh nhắc tựa. Đặt tính và làm bảng con: Học sinh nêu cách trừ nhẩm nêu kết quả của từng bài tập. (tương tự các phép khác học sinh tự làm). Bài Giải: Số bạn nam là: 35 – 20 = 15 (bạn) Đáp số : 15 bạn nam. Nhắc lại tên bài học. Thực hành ở nhà.. Giáo án Lớp 1A. 57 Lop1.net. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Số 1HẢI BA. Năm học:2009-2010. ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. - Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt? GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Quan sát cây và hoa qua tranh ảnh Cho học sinh quan sát. Đàm thoại các câu hỏi sau: 1. Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em có thích không? 2. Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp, có mát không? 3. Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì? Giáo viên kết luận:  Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ.  Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn.  Các em cần chăm sóc bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1: Học sinh làm bài tập 1 và trả lới các câu hỏi: a. Các bạn nhỏ đang làm gì? b. Những việc làm đó có tác dụng gì? Giáo viên kết luận Hoạt động 3: Quan sát thảo luận theo bài tập 2: Giáo án Lớp 1A. 58 Lop1.net. Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. Vài HS nhắc lại. Học sinh quan sát qua tranh đã chuẩn bị và đàm thoại. 1. Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên em rấtù thích. 2. Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên đẹp và mát. 3. Để sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em cần chăm sóc và bảo vệ hoa. Học sinh nhắc lại nhiều em.. Học sinh làm bài tập 1: Tưới cây, rào cây, nhổ có cho cây, … Bảo vệ, chăm sóc cây. Học sinh nhắc lại nhiều em. Quan sát tranh bài tập 2 và thảo luận theo cặp. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Số 1HẢI BA. Năm học:2009-2010. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và thảo luận theo cặp. 1. Các bạn đang làm gì ? 2. Em tán thành những việc làm nào? Tại sao? Cho các em tô màu vào quần áo những bạn có hành động đúng trong tranh. Gọi các em trình bày ý kiến của mình trước lớp. Giáo viên kết luận :  Biết nhắc nhở khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng.  Bẻ cây, đu cây là hành động sai. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.. Trèo cây, bẻ cành, … Không tán thành, vì làm hư hại cây. Tô màu 2 bạn có hành động đúng trong tranh.. Học sinh nhắc lại nhiều em. Học sinh nêu tên bài học và liên hệ xem trong lớp bạn nào biết chăm sóc và bảo vệ cây. Tuyên dương các bạn ấy.. Thứ tư, ngày 14 tháng4 năm 2010. TOÁN: CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I.Mục tiêu : - Biết tuần lể có 7 ngày , biết tên các ngày trong tuần ; biết đọc thứ , ngày , tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày . II.Đồ dùng dạy học: -1 cuốn lịch bóc hàng ngày và 1 bảng thời khoá biểu của lớp. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 45 – 23 66 – 25 Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Giáo viên giới thiệu cho học sinh quyển lịch bóc hằng ngày (treo quyển lịch trên bảng), chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là thứ mấy? Gọi vài học sinh nhắc lại. Giáo viên cho học sinh nhìn tranh các tờ lịch trong SGK và giới thiệu cho học sinh biết các ngày trong tuần: chủ nhật, thứ hai, thứ ba,… thứ bảy. Một tuần lễ có 7 ngày là các ngày: chủ nhật, Giáo án Lớp 1A. 59 Lop1.net. Hoạt động HS Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con. Học sinh nhắc tựa. Học sinh theo dõi các tờ lịch trên bảng lớp để trả lời câu hỏi của giáo viên: Học sinh nêu theo ngày hiện tại. Nhắc lại.. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Số 1HẢI BA. Năm học:2009-2010. thứ hai, thứ ba,… thứ bảy. Chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là ngày bao nhiêu? Cho học sinh nhìn tờ lịch và trả lời câu hỏi Gọi vài học sinh nhắc lại. Hướng dẫn học sinh thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời được: trong 1 tuần lễ em đi học những ngày nào? Em nghỉ học những ngày nào? Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên cho học sinh chép thời khoá biểu của lớp vào tập và đọc lại. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhắc lại các ngày trong tuần, nêu những ngày đi học, những ngày nghỉ học. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.. Nhắc lại: Một tuần lễ có 7 ngày là: chủ nhật, thứ hai, thứ ba,… thứ bảy. Học sinh nêu theo ngày hiện tại. Nhắc lại. Em đi học vào các ngày: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu. Em nghỉ học vào các ngày: thứ bảy, chủ nhật. Học sinh đọc và viết : Ví dụ: Hôm nay là thứ tư ngày 8 tháng tư. Học sinh tự chép thời khoá biểu của lớp mình và đọc cho cả lớp cùng nghe. Nhắc lại tên bài học. Em đi học vào các ngày: thứ hai, thứ ba,…. T hực hành ở nhà.. TẬP ĐỌC MÈO CON ĐI HỌC. I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu doạ cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học. Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Chuyện ở lớp” và trả 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút Nhắc tựa. tựa bài ghi bảng. Giáo án Lớp 1A. 60 Lop1.net. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Số 1HẢI BA. Năm học:2009-2010. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ. Tóm tắt nội dung bài. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu thế nào là buồn bực? Kiếm cớ nghĩa là gì? Be toáng là kêu như thế nào? -Luyện đọc câu : đọc câu nối tiếp. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Đọc theo vai: 1 em đọc dẫn chuyện, 1 em vai Cừu, 1 em vai Mèo. Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần ưu, ươu. Tìm tiếng trong bài có vần ưu ? Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu ? Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc ươu? 3.Củng cố tiết 1: Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Mèo kiếm cớ gì để trốn học ? 2. Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay ? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm … . Thực hành luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những lý do mà thích đi học. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài Giáo án Lớp 1A. 61 Lop1.net. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Buồn bực: Buồn và khó chịu. Kiếm cớ: Kiếm lí do để trốn học. Be toáng: Kêu lên ầm ĩ. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. Đọc nối tiếp 2 em, đọc cả bài thơ. Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đóng vai và đọc theo phân vai. Các nhóm thực hiện đọc theo phân vai. 2 em, lớp đồng thanh. Cừu. Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con,thi đua giữa các nhóm. 2 học sinh đọc câu mẫu trong bài: Các em thi đặt câu nhanh, mỗi học sinh tự nghĩ ra 1 câu và nêu cho cả lớp cùng nghe. 2 em đọc lại bài thơ.. Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học. Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi, Mèo vội xin đi học ngay. Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.. Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm. Học sinh luyện nói theo gợi ý của Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Số 1HẢI BA. Năm học:2009-2010. đã học. Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì sao? 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần để thuộc lòng bài thơ, xem bài mới.. giáo viên. Nhiều học sinh khác luyện nói. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Chúng em không nên bắt chước bạn Mèo Vì bạn ấy muốn trốn học. Thực hành ở nhà. Thứ n ăm, ngày 15 tháng4 năm 2010. CHÍNH TẢ MÈO CON ĐI HỌC I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học: 24 chữ trong khoảng 10 – 15 phút. - Điền đúng chữ r,d,gi; vần in, iên vào chỗ trống Bài tập ( 2 ) a hoặc b II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2 và 3. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm 8 dòng thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: buồn bực, kiếm cớ, be toáng, chữa lành. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.  Thực hành bài viết (tập chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút… Cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép lại 8 dòng thơ đầu của bài. + Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi Giáo án Lớp 1A. 62 Lop1.net. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép lại 8 dòng thơ của bài vào tập của mình. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Số 1HẢI BA. Năm học:2009-2010. chính  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2a). Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Bài 3: Điền chữ r, d hay gi. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 3 học sinh Bài tập 2a: Thầy giáo dạy học./ Bé nhảy dây. 5.Nhận xét, dặn dò: Đàn cá rô lội nước. Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.. KỂ CHUYỆN SÓI VÀ SÓC I.Mục tiêu : - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Mặt nạ Sói và Sóc. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC : Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 99 để kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh Giáo án Lớp 1A. 63 Lop1.net. 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe câu chuyện. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Số 1HẢI BA. Năm học:2009-2010. trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. -Tranh 1 vẽ cảnh gì ?. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. -Câu hỏi dưới tranh là gì ? Sóc chuyền trên cành cây bỗng rơi trúng đầu một lão Sói đang ngái Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể ngủ. Chuyện gì xãy ra khi Sóc đang đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. chuyền trên cành cây? Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Học sinh cả lớp nhận xét các bạn Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em đóng đóng vai và kể. các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời Sóc). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Sói và Sóc ai là người thông minh? Hãy nêu một việc chứng tỏ s ưï thông minh đó. Sóc là nhân vật thông minh, khi Sói hỏi Sóc hứa trả lời nhưng đòi hỏi 3.Củng cố dặn dò: Sói thả trước trả lời sau. Nhờ vậy Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về Sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết Sói sau khi trả lời cho Sói nghe. sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu diễn biến của câu chuyện. chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt.. THỂ DỤC BÀI: TRÒ CHƠI. I.Mục tiêu: -Tiếp tục với trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi có kết hợp vần điệu. -Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu tham gia trò chơi ở mức đợ tương đối chủ đơng. II.Chuẩn bị: -Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị còi và một số quả cầu cho đủ mỗi học sinh mỗi quả. -Chuẩn bị vợt, bảng nhỏ, bìa cứng … để chuyền cầu. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mỡ đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học: 1 động. Giáo án Lớp 1A. 64 Lop1.net. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Số 1HẢI BA. Năm học:2009-2010. – 2 phút. Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 50 - 60 m. Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu: 1 phút. Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông: 2 phút. 2.Phần cơ bản:  Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” 8 – 10 phút Cho học sinh tập theo đội hình vòng tròn hoặc hàng ngang. Đầu tiên cho học sinh chơi khoảng 1 phút để học sinh nhớ lại cách chơi. Dạy cho các em cách đọc 1 trong 2 bài vần điệu. Cho học sinh chơi kết hợp có vần điệu.  Chuyền cầu theo nhóm 2 người 8 – 10 phút. Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một, dàn đội hình sao cho các em cách nhau từ 1,5 đến 3 mét Chọn học sinh có khả năng thực hiện động tác mẫu đồng thời giải thích cách chơi cho cả lớp biết rồi cho từng nhóm tự chơi. 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát: 1 - 2 phút. Ôn động tác vươn thở và điều hoà của bài thể dục, mỗi đợng tác 2 x 8 nhịp. Giáo viên hệ thống bài học 1 – 2 phút. 4.Nhận xét giờ học. Dặn dò: Thực hiện ở nhà.. HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh ôn xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối theo hướng dẫn của giáo viên và lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo đội hình vòng tròn và theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tập hợp thàng 4 hàng dọc quay mặt vào nhau, nghe giáo viên phổ biến cách chơi, xem các bạn làm mẫu. Tổ chức chơi thành từng nhóm. Các nhóm thi đua nhau.. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Ôn động tác vươn thở và điều hoà của bài thể dục, mỗi đợng tác 2 x 8 nhịp. Học sinh lắng nghe Thực hiện ở nhà.. BUỔI CHIỀU TOÁN:. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố cho HS một số dạng toán đã học - Học sinh luyện làm toán đúng, nhanh - Luyện thói quen thận trọng, yêu thích môn toán II. Các hoạt động dạy học : Giáo án Lớp 1A. 65 Lop1.net. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Số 1HẢI BA. Năm học:2009-2010. Hoạt động GV HS làm bài vào vở BT toán trang 49,. Hoạt động HS Lấy VBT, tự làm bài. 50, 51. - Học sinh làm lần lượt từng bài. GV viết bài tập lên bảng. Lưu ý Bài 3/50 : Đổi 1 tuần = 7 ngày Bài 3/51: HD H làm câu a) trước, từ đó đối chiếu với số vé mà cô có để trả lời câu b) - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Giáo viên chấm, nhận xét Nhận xét giờ học. TIẾNG VIỆT. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh luyện đọc đúng, đọc nhanh. - Làm bài tập ở VBT TIẾNG VIỆT trang 44,45 II. Các hoạt động dạy -học:. Hoạt động GV. Hoạt động HS. Luyện đọc: - Giáo viên hướng dẫn đọc lại toàn bài - Trò chơi: Thi tìm từ nhanh Luyện làm bài tập: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở VBTTV - Lưu ý H ghi d ấu x trước câu trả lời đúng( ý 3) - GVchấm, chữa, nhận xét. HS luyện đọc cá nhân, tổ, nhóm. Thi đua đọc nhanh, đúng theo tổ, cá nhân các nhóm HS tìm tiếng có vần uôc, uôt HS lấy vở BTTV và HS tự làm bài.. TẬP VIẾT LUYỆN VIẾT I.Mục tiêu: Hướng dẫn H luyện viết bài Người bạn tốt. II. Các hoạt động dạy -học: 1.H đọc bài, tìm tiếng có vần dễ viết sai 2.H viết bảng con tiếng khó 3.Gv đọc, H viết vào vở 4.Gviên theo dõi ,hướng dẫn thêm.. Giáo án Lớp 1A. 66 Lop1.net. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Số 1HẢI BA. Năm học:2009-2010. Thứ sáu, ngày 16 tháng4 năm 2010. TẬP ĐỌC NGƯỜI BẠN TỐT I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đua, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mèo con đi học” và trả lời các câu hỏi SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn Tóm tắt nội dung bài: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài Cho học sinh ghép bảng từ: ngượng nghịu. Ngượng nghịu: (ương  ươn). Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.  Các em hiểu thế nào là ngượng nghịu ? Luyện đọc câu : Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu đề nghị của Hà và câu trả lời của Cúc. Chú ý rèn câu hội thoại cho học sinh. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần uc, ut: Tìm tiếng trong bài có vần uc, có vần ut ? Giáo án Lớp 1A. 67 Lop1.net. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Câu 2: Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học. Câu 3: Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt đuôi, Mèo vội xin đi học ngay. Nhắc tựa. Lắng nghe. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ghép bảng con: ngượng nghịu, phân tích từ ngượng nghịu. Ngượng nghịu: Khó chịu, gượng ép, không thoaiû mái.. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai. 2 học sinh đọc lại bài. Cúc, bút. Đọc mẫu câu trong bài. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Số 1HẢI BA. Năm học:2009-2010. Nói câu chứa tiếng có mang vần uc hoặc ut. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: 1. Hà hỏi mượn bút , ai đã giúp Hà? 2. Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ? 3. Em hiểu thế nào là người bạn tốt ? Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói :Kể về người bạn tốt của em. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau nói cho nhau nghe về người bạn tốt của mình. Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. Từng học sinh đặt câu. Học sinh khác nhận xét. 2 em đọc lại bài.. 1. Cúc từ chối, Nụ cho bạn mượn. 2. Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp. 3. Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn. 2 học sinh đọc lại bài văn. Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên Học sinh nêu 1 số hành vi giúp bạn khác…. Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà.. TOÁN: CỘNG, TRƯ ØTRONG PHẠM VI 100 (Không nhớ). I.Mục tiêu : - Biết cộng , trừ các số có hai chữ số không nhớ ; cộng , trừ nhẩm ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ; giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học . II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. -Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. -Các tranh vẽ trong SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh nêu các ngày trong 1 tuần? 2 học sinh nêu các ngày trong tuần là: Những ngày nào đi học, những ngày nào Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy. nghỉ học? Các ngày đi học là: Thứ hai, thứ ba, thứ Giáo án Lớp 1A. 68 Lop1.net. Người soạn:Nguyễn Thị Thanh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×