Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.34 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Bình Ninh. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I (2010 – 2011) MÔN: VẬT LÝ 8 I/ Lý thuyết: 1/ Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? Cho ví dụ. 2/ Vận tốc là gì? Viết công thức, đơn vị và nêu các đại lương có trong công thức tính vận tốc. 3/ Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều. Nêu công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều. 4/ Tại sao nói lực là một đại lương véctơ? Nêu cách biểu diễn và ký hiệu vectơ lực. 5/ Thế nào là hai lực cân bằng? Thế nào là chuyển động theo quán tính? Cho ví dụ. 6/ Khi nào có lực ma sát? Ma sát có lợi hay có hại? Cho ví dụ. 7/ Áp lực là gì? Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất. Giải thích các đại lượng trong công thức và viết đơn vị của chúng. 8/ Áp suất do chất rắn và do chất lỏng gây ra khác nhau chỗ nào? Viết công thức tính áp suất chất lỏng. Thế nào là bình thông nhau? Bình thông nhau có đặc điểm gì? 9/ Nêu sự tồn tại áp suất khí quyển. Ví dụ. Trình bày thí nghiệm Torixenli. Nêu cách tính độ lớn áp suất khí quyển? 10/ Thế nào là lực đẩy Acsimet? Viết công thức tính lực đẩy Acsimet và giải thích, nêu đơn vị các đại lượng có trong công thức. Có bao nhiêu cách tính lực đẩy Acsimet? Trình bày các cách đó. 11/ Điều kiện để một vật nổi, vật chìm là như thế nào? Khi một vật nổi và đứng yên trên mặt chất lỏng, lực đẩy Acsimet được tính như thế nào? 12/ Khi nào có công cơ học? Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức, nêu đơn vị các đại lượng tính công cơ học. 13/ Phát biểu định luật về công. Thế nào là hiệu suất? Phân tích công có ích, công hao phí trong các máy cơ đơn giản.. KIẾN THỨC ĐÃ HỌC 1/ Chuyển động cơ học: - Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học. - Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật chọn làm mốc. người ta thường chọn những vật gắn với Trái đất làm vật mốc. - Các dạng chuyển động thường gặp là: chuyển động thẳng và chuyển động cong. - Chuyển động đều là cđ mà vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều là cđ mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. vtb= s/t. 2/ Vận tốc: Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường được trong một đơn vị thời gian. v= s/t. Trong đó: s: quãng đường đi được ( m hoặc km) t: thời gian (s, h) - Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h. 3/ Lực là một đại lượng véctơ được biểu diễn bằng một mũi tên có: + gốc là điểm đặt của lực. + Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực. + Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ lệ xích cho trước. 4/ Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt trên cùng một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau. - Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Gọi là chuyển động theo quán tính. - Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính. 5/ Lực ma sát: - Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. - Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác. - Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác. - Lực ma sát có thể có lợi hoặc có ích. 1 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 6/ Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. - Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép: p = F/S. Trong đó: p là áp suất ( N/m2 hoặc là Pa) F: là áp lực( N) S: là diện tích bị ép.( m2). 3 - Đơn vị của áp suất là Paxcan (Pa): 1Pa = 1N/m 7/ Áp suất chất lỏng: - Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó. - Công thức tính áp suất chất lỏng: p= d.h Trong đó: p : áp suất chất lỏng ( Pa) d : là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) h : là độ sâu tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng của chất lỏng (m). - Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao. 8/ Áp suất khí quyển: * Trình bày Thí nghiệm Tô-ri-xe-li: đo độ lớn áp suất khí quyển. - Lấy một ống thủy tinh dài khoảng 1m, 1 đầu kín, đổ đầy thủy ngân vào. - Lấy ngón tay bịt miệng ống rồi quay ngược ống xuống. - Sau đó nhúng chìm miệng ống vào 1 chậu đựng thủy ngân rồi bỏ ngón tay bịt miệng ống ra. - Ông nhận thấy thủy ngân trong ống tụt xuống, còn lại khoảng 76cm tính từ mặt thoáng của thủy ngân trong chậu. - Trái đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương. - Ap suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô- ri- xe - li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển. + Nói áp suất khí quyển bằng 76 cmHg có nghĩa là: Ap suất của khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân cao 76 cm. 7 9/ Lực đẩy Ac- si-met: - Mọi vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với một lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Acsimét. - Nhúng một vật vào chất lỏng thì: + Vật chìm xuống khi lực đẩy Acsimet nhỏ hơn trọng lượng của vật. FA<P. dv < dl + Vật nổi khi: FA> P d v > dl + Vật lơ lửng khi: FA= P. dv = dl 10/ Công cơ học: - Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời theo phương của lực. - Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công A của lực đó bằng không. - Công cơ học phụ thuộc hai yếu tố: lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển. - CT: A= F.S. - Đơn vị: 1J= 1Nm. 11. Định luật về công: . Định luật về công: không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lơị bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.. 2 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ. 1) công thức tính vận tốc: - chuyển động đều: v= s/t. - chuyển động không đều: vtb= s/ t. trong đó: vtb: là vận tốc ( m/s hoặc km/h) s: quãng đường( m hoặc km) t: thời gian (s, h) - Vật tốc trung bình trên 2 đoạn đường khác nhau: s s vtb  1 2 t1  t2 2) Công thức tính áp suất chất rắn. p = F/S. Trong đó: p là áp suất ( N/m2 hoặc là Pa) F: là áp lực( N) S: là diện tích bị ép.( m2). 3) Công thức tính áp suất chất lỏng: p= d.h Trong đó: p : áp suất chất lỏng ( Pa) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) h: là độ sâu tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng của chất lỏng (m). 4) Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng: P=10.m P: Trọng lượng (N) m: khối lượng (kg). 5) Công thức tính khối lượng riêng:. D=. m V. D: Khối lượng riêng (kg/m3) m: khối lượng (kg) V: Thể tích (m3) 6) Công thức tính trọng lượng riêng:. d=. P V. d: Trọng lượng riêng (N/m3) P: Trọng lượng (N) V: Thể tích (m3) 7) Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng: d=10.D d: Trọng lượng riêng (N/m3) D: khối lượng riêng (kg/ m3) 8) Công thức tính lực đẩy Acsimet: FA = d.V. Trong đó: FA: là lực đẩy Acsimet (N) d. trong lượng riêng của chất lỏng( N/m3) V: thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.( m3) 9) Công thức tính công cơ học: A= F.s. Trong đó: A: công của lực F ( J) F: là lực tác dụng vào vật( N) S: quãng đường vật dịch chuyển (m). 1kJ = 1000 J.. II. Bài tập: 1/ Cứ trong 1 phút, tàu hỏa chuyển động đều và đi được 180m. a/ Tính vận tốc tàu hỏa ra m/s và km/h b/ Tính thời gian để tàu đi được 2,7km. c/ Đoạn đường mà tàu đi được trong 10s. 2/ Một vật chuyển động ừ A đến B cách nhau 180m. Trong nửa đoạn đường đầu vật đi với vận tốc V1 = 5m/s, nửa đoạn đường còn lại chuyển động với vận tốc V2 = 3m/s a/ Sau bao lâu vật đến B. b/ Tính vận tốc trung của vật trên cả đoạn đường AB. 3/ Một người đi xe đạp thả một cái dốc dài 30m hết 3s. xe tiếp tục lăn trên đoạn đường nằm ngang dài 25m hết 7s.Tính vận tốc trung bình của xe trên đoạn đường dốc, đoạn đường nằm ngang và trên cả hai đoạn đường? HD: Trên đoạn đường dốc Vtb1= 10m/s Trên đoạn đường nằm ngang Vtb2= 3,5 m/s Trên cả đoạn đường Vtb = 5,5 m/s 4/ Một vận động viên xe đạp thực hiện cuộc đua vượt đèo như sau: - Đoạn lên đèo dài 45 km đi hêt 2 giờ 30 phút - Đoạn xuống đèo dài 30 km đi hết 30 phút Tính vận tốc trung bình của vận động viên này trên mỗi đoạn đường và cả quãng đường. HD: Tóm tắt ( 0, 5 điểm ) Giải: Vận tốc trung bình trênđoạn đờng lên đèo : s 45 v1  1  =18 km/h t1 2,5 Vận tốc trung bình trên đoạn đờng xuống đèo: s 30 v1  1  = 60 km/h t1 0,5 3 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Vận tốc trung bình trên cả đoạn đờng đua: s s 45  30 vtb  1 2  = 25 km/h t1  t2 2,5  0,5 5/ Một người đi xe đạp trên quãng đường đầu dài 24km với vận tốc 12km/h, ở quãng đường sau dài 39km người đó đi hết 3giờ. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường HD: Cho biết Lời giải s1=24 km Thời gian để người đi xe đạp hết quãng đường đầu là. v1=12km/h t1=s1:v1=24:12=2(h). s2=39km Vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường là. t2=3h s s 24  39 vtb  1 2  = 12,6(km/h). Tính: vtb=? t1  t2 23 ĐS: 12,6km/h. 6/ Một vật chuyển động từ A đến B cách nhau 360m. Trong nửa đoạn đường đầu vật đi với vận tốc v1=5 m/s.Nửa đoạn đường còn lại,vật chuyển động với vận tốc v2=3 m/s. a. Sau bao lâu vật đến B ? b. Tính vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường AB. HD: Tóm tắt Lời giải s = 360m a. Thời gian đi nửa đoạn đường đầu là: v1= 5m/s s 360 t1= AB  =36(s) v2= 3m/s 2.v1 2.5 tính: Thời gian đi nửa đoạn đường còn lại là: a. t=? s 360 b. vtb=? t 2= AB  = 60(s) 2.v1 2.3 Thời gian đi hết quãng đường AB là: t = t1+t2= 36+60 = 96(s) b. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB là: s 360 vAB= AB  = 3,75(m/s) t 96 đáp số: a. 96s. b. 3,75m/s. 7/ Biểu diễn trọng lực của một vật là 1 500N ( tỉ xích 1cm ứng với 500N ) 8/ Hãy nêu đặc điểm của lực tác dụng lên các vật ở hình vẽ sau. Cho tỉ lệ xích ở các hình là 1cm ứng với 8N. 9/ Treo vật A vào vào một lực kế thấy lực kế chỉ 20N. Móc thêm vật B vào lực kế thấy lực kế chỉ 30N. Hỏi: a/ Khi treo vật A vào lực kế, những lực nào đã tác dụng lên vật A, chúng có đặc điểm gi? b/ Khối lượng của bật B là bao nhiêu? 10/ Dùng khái niệm quán tính giải thích các hiện tượng sau: a/ Khi ô tô đột ngột rẽ phải, hành khạch trên xe bị nghiêng về bên trái. b/ Bút tắc mực, ta vẩy mạnh, bút có thể viết tiếp được. c/ Khi cán búa lỏng, có thể làm chặt lại bằng cách gõ mạnh đuôi cán xuống đất. 11/ Kéo một chiếc hộp gỗ trên bàn thông qua lực kế. Kết quả cho thấy: a/ Khi lực kế chỉ 5N, hộp gỗ vẫn đứng yên. b/ Khi lực kế chỉ 12N, hộp gỗ chuyển động thẳng đều. Hãy chỉ rõ đặc điểm của lực ma sát trong các trường hợp nói trên. 12/ Một vật có khối lượng m = 4kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt bàn là S = 60cm2. Tính áp suất tác dụng lên mặt bàn. 13/ Tính áp suất của một ôtô nặng 4tấn có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất nằm ngang là 500cm2. 4 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HD:. tóm tắt F = 40 000N. Giải áp suất của xe ôtô lên mặt đường là:. S = 500cm2 = 5.10 – 2 m2. p=. =. = 800 000(N/m2).. Tính: p = ? 14/ Vì sao các vật như kim khâu, mũi khoan, mũi đột người ta thường làm đầu nhọn? 15/ Một cái thùng cao 8m chứa đầy nước tính áp suất tác dụng lên đáy thùng và một điểm cách đáy thùng 2,5m? HD: Áp suất tác dụng lên đáy thùng p =d.h=10000*8= 80000N/m2 Áp suất tác dụng lên một điểm cách đáy thùng 2,5 m p= d.h=10000*(8-2,5)= 55000N/m2 16/ Một thợ lặn lặn xuống độ sâu 36m so với mặt nước biển. Cho TLR trung bình nước biển là 10300N/m3. a/ Tính áp suất ở độ sâu ấy. b/ Cửa chiếu sáng của áo lặn có diện tích 0,016m2. Tính áp lực của nước tác dụng lên phần diện tích này. c/ Biết áp suất lớn nhất mà người thợ lặn còn có thể chịu được là 473800N/m2, hỏi người thợ lặn đó chỉ lên lặn xuống độ sâu nào để có thể an toàn? HD: Tóm tắt: Lời giải h =36m a. áp suất ở độ sâu 36m là: d =10300N/m3 p = d.h = 36.10300 = 370800(N/m2) 2 S =160cm b. áp lực tác dụng lên phần diện tích cửa chiếu sáng là: p =473800N/m2 F = p.S = 370800.0,016 = 5932,8(N) tính: c. Độ sâu tối đa mà người thợ lặn nên lặn để an toàn là: a. p =? p 473800 hmax =  = 46(m) b. F=? d 10300 c. hmax=? Đáp số:a. 370800N/m2. b. 5932,8N. c. 46m. 17/ Một vật làm bằng kim loại, nếu bỏ vào bình chứa có vạch chia thể tích thì làm cho nước trong bình dâng lên thêm 100cm3. Nếu treo vật vào một lực kế thì lực kế chỉ 7,8N. Cho TLR của nước 10.000N/m3. a/ Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật b/ Xác định khối lượng riêng của chất làm nên vật. HD: TT: a)Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là: Vvật=100cm3=0,0001m3 FA=d. V=10000. 0.0001=1(N) Pvật=7,8N b) Trọng lượng riêng của vật: dnước = 10.000N/m3 7,8 P d= = =78000 (N/m3) Tính:a) FA=? V 0, 0001 b) Dvật=? Vậy khối lượng riêng của vật: d 78000 d=10.D D= = =7800 (kg/m3) 10 10 ĐS: a. FA=1(N) b. D=7800 (kg/m3) 18/ Treo vật nhỏ vào lực kế và đặt chúng trong không khí thấy lực kế chỉ F = 12N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ F’ = 7N. Tính thể tích của vật và trọng lượng riêng của nó. Cho KLR của nước là D = 1000kg/m3. 19/ Một vật có khối lượng 0,75kg và khối lượng riêng 10,5g/cm3 được thả vào một chậu nước. Vật bị chìm xuống đáy hay nổi trên mặt nước Tại sao? Tìm lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật. Cho TLR của nước d = 10.000N/m3. HD: TT: Trọng lượng riêng của vật: m=0,75kg dvật=10.D=10.10500=105000N/m3 Vì : dvật > dnước nên vật chìm xuống đáy. 10,5.0, 001kg D=10,5g/cm3= =10500kg/m3 3 Thể tích của vật: 0, 000001m dnước = 10.000N/m3 5 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tính FA=?. m m 0, 75  V=  =0,0000714 m3 V D 10500 Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là: FA=d. V=10000. 0,0000714=0,714(N) ĐS: FA=0,714(N). Ta có: D=. 20. Người ta dùng lực kéo 125N để đưa một vật có khối lượng 50kg lên cao 2 m bằng mặt phẳng nghiêng. a. Tính công phải dùng để đưa vật lên cao . b. TÝnh chiÒu dµi cña mÆt ph¼ng nghiªng. HD: a/ C«ng dïng ®a vËt lªn cao: A = P.h = 10.m.h = 10.50.2 = 1000J b/ ChiÒu dµi mÆt ph¼ng nghiªng : A 1000 A= F.l  l = = = 8(m) 125 F 21/ Người ta phải dùng một lực 400N mới kéo được một vật nặng 75kg lên cao nhờ một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 3,5m và độ cao 0,8m. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.. *.TRẮC NGHIỆM : 1/. Một chiếc bè thả trôi theo dòng nước. Hãy chọn câu phát biểu đúng: a. Bè đang đứng yên so với dòng nước. b. Bè đang chuyển động so với dòng nước c. Bè đang đứng yên so với bờ sông d. Không có câu nào đúng 2/. Một người đi đều vận tốc v=1,5m/s, muốn đi quãng đường dài 0,6km thì người đó phải đi trong thời gian là: a. 500s b. 300s c. 200s d. 400s 3/. Khi búng hòn bi lăn trên mặt bàn, hòn bi lăn chậm dần rồi dừng lại là do: a. Ma sát nghỉ b. Ma sát trượt c. Ma sát lăn d. Cả 3 loại trên 4/. Trong trường hợp nào sau đây, áp suất của một người tác dụng lên mặt sàn là nhỏ nhất ? a. Đứng thẳng hai chân b. Co một chân lên c. Nằm trên sàn d. Ngồi xuống 5/. Dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng 2500kg lên độ cao 12 m thì công thực hiện trong trường hợp này bằng: a. 350kJ b. 300kJ c. 30kJ d. 150kJ 6/. Lực đẩy Ácsimét chỉ được áp dụng với: a. Chất lỏng b. Chất khí c. Chất rắn d. Câu b và c đúng 7/. Trong trường hợp nào dưới đây có công cơ học ? a. Học sinh đang ngồi nghe giảng bài trong lớp. b. Cô phát thanh viên đang đọc tin tức c. Một chiếc xe đang dừng máy và tắt máy d. Chiếc máy cày đang cày đất trồng trọt 8/. Vận tốc của ôtô là 36km/h. Điều đó cho biết gì? a. Otô chuyển động được 36km b. Otô chuyển động trong 1 giờ c. Trong mỗi giờ ôtô đi được 36km d. Otô đi 1km trong 36 giờ 9/. Quan sát một vật thả rơi từ trên cao xuống.Hãy cho biết tác dụng của trọng lực đã làm cho đại lượng vật lí nào thay đổi? a. Khối lượng b. Khối lượng riêng c. Trọng lượng d. Vận tốc 10/. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vận tốc của vật không thay đổi a. Khi có một lực tác dụng b. Khi có hai lực tác dụng c. Khi có các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau d. Khi có các lực tác dụng lên vật không cân bằng nhau 11/. Phương án nào trong các phương án sau đây có thể là tăng áp suất của một vật xuống mặt sàn nằm ngang? a. Tăng áp lực giảm diện tích bị ép b. Giảm áp lực tăng diện tích bị ép c. Tăng áp lực tăng diện tích bị ép d. cả a,b,c đều đúng 12/. Càng lên cao thì áp suất khí quyển : a. Càng tăng b. Càng giảm c. Không thay đổi d. Có thể tăng và có thể giảm 13, Theo dương lịch, một ngày được tính là thời gian chuyển động của Trái Đất quay một vòng quanh vật làm mốc lµ: A. Trôc Tr¸i §Êt C. MÆt Trêi B. MÆt Tr¨ng D. Cả 3 đáp án trên đều sai 14, Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe chuyển động thẳng trên đường là: A. Chuyển động thẳng C. Chuyển động cong B. Chuyển động tròn D. Vừa chuyển động thẳng, vừa chuyển động tròn 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 15, Hai xe lửa chuyển động cùng chiều và cùng vận tốc trên 2 đường day song song. Một người ngồi trên xe lửa thứ nhÊt sÏ: A. §øng yªn so víi xe löa thø nhÊt C. §øng yªn co víi xe löa thø hai B. Chuyển động so với xe lửa thứ 2 D. Cả A và C đều đúng 16, Một em học sinh đi bộ từ nhà đến trường, nhà cách trường 3,6 km và đi hết thời gian là 40 phút. Vận tốc của em học sinh đó là: A. 19,44 m/s C. 1,5 m/s B. 15 m/s D. 6,71 m/s Câu 17. Một ô tô chở khách đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là sai? A. Ô tô đang đứng yên so với hành khách trên xe. B. Ô tô đang chuyển động so với mặt đường. C. Hành khách đang đứng yên so với Ô tô. D. Hành khách đang chuyển động so với người lái xe. Câu 18. Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn. B. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn. D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh, chậm của chuyển động. Câu 19. Chuyển động nào dưới đây là chuyển động đều? A. Chuyển động của ô tô khi khởi hành. B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc. C. Chuyển động của một điểm ở đầu cánh quạt khi quạt quay ổn định. D. Chuyển động của tàu hoả khi vào ga. Câu 20 Hành khách đang ngồi trên ôtô đang chuyển động bỗng bị lao về phía trước, điều đó chứng tỏ xe: A. Đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột tăng vận tốc. C. Đột ngột rẽ sang phải. D. Đột ngột rẽ sang trái. Câu 21. Trong các trường hợp lực xuất hiện sau đây, trường hợp nào không phải là lực ma sát. A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường. B. Lực xuất hiện làm mòn đế dày. CLực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn. D.Lực xuất hiện giữa dây Cua roa với bánh xe chuyển động Câu 22. Công thức tính áp suất. S F A. p = B. p = C. p = d.h D. Cả A, B, C, đều sai. S F 23. Muốn làm tăng, giảm áp suất thì phải làm như thế nào? Trong các cách sau đây cách nào là không đúng? A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực và giảm diện tích bị ép. B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực và tăng diện tích bị ép. C. Muốn giảm áp suất thì giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép. D. Muốn giảm áp suất thì phải tăng diện tích bị ép. Câu 24. Hiện tượng nào sâu đây do áp suấy khí quyển gây ra. A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ. B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ. C. Dùng ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc vào miệng. D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên. Câu 25. Có một ô tô đang chuyển động trên đường nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì: A.Ô tô đang chuyển động. B. Hành khách đang chuyển động. C. Cột điện bên đường đang chuyển động. D. Người lái xe đang chuyển động. Câu 26.Chuyển động của xe ôtô khi đi từ Mai Châu lên Noong luông là. A.Chuyển động đều. B. Chuyển động không đều. C. Chuyển động nhanh dần. D. Chuyển động chậm dần. Câu 27. Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào? A. Vận tốc không thay dổi. B. Vận tốc giảm dần C. Vận tốc tăng dần. D. Vận tốc có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần. Câu 28. Hành khách ngồi trên Ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang phải, chứng tỏ xe. A. Đột ngột giảm vận tốc B. Đột ngột tăng vận tốc. C. Đột ngột rẽ sang trái. D. Đột ngột rẽ sang phải. Câu 29.Trong các trường hợp lực xuất hiện sau đây, trường hợp nào không phải là lực ma sát. A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường. B. Lực xuất hiện làm mòn đế dày. C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn. D. Lực xuất hiện giữa dây Cua roa với bánh xe chuyển động. 7 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 30: Chất lỏng gây áp suất như thế nào lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó. A. Theo một phương. B. Không theo phương nào. C. Theo mọi phương. D. Cả câu A, B, C, đều sai. F S Câu 31. Công thức tính áp suất chất lỏng là : . A. p = B. p = C. p = d x h D. Cả A, B, C, đều sai S F Câu 32. Hiện tượng nào sâu đây do áp suấy khí quyển gây ra. A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ. B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ. C. Dùng ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc vào miệng. D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên. 33. Ôtô đang chạy trên đường trong các câu mô tả sau đây, câu nào là không đúng ? a Ôtô chuyển động so với mặt đường. c Ôtô chuyển động so với cây cối bên đường b Ôtô đứng yên so với người lái xe d Ôtô chuyển động so với người lái xe 34.Vận tốc của ôtô là 45 Km/h. Điều đó cho biết gì? Chọn câu trả lời đúng nhất. a Ôtô chuyển động được 45 Km c Mỗi giờ ôtô đi được 45 Km b Ôtô chuyển động trong một giờ d Ôtô đi 1 Km trong 45 giờ 35.Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình. v v v v s s s s a. vtb  1 2 b. vtb  1 2 c. vtb  1  2 d. vtb  1 2 t1  t 2 2 t1 t2 t1  t2 36.Câu nào sau đây nói về áp suất là không đúng ? a Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện c Muốn giảm áp suất thì giảm áp lực, giữ tích bị ép nguyên diện tích bị ép b Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện d Muốn giảm áp suất thì tăng diện tích bị ép, tích bị ép giữ nguyên áp lực 37.Trong các công thức sau đây, công thức nào tính độ lớn của lực đẩy Acsimet. a. FA  h.d. b. FA  d .v. c. FA . v d. d. FA . A S. 38. Càng lên cao thì áp suất khi quyển : a Càng tăng c Không thay đổi b Càng giảm d Có thể tăng và cũng có thể giảm 39. Một vật thả trong nước, trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng. Vật sẽ ở trạng thái nào? a Vật sẽ chìm. c Vật lúc nổi lúc chìm b Vật lơ lửng d Vật nổi lên 40.Một thùng cao 2m đựng đầy nước. Áp suất của nước lên đáy thùng là : a 20.000 N/m2. c 5.000 N/m2. 2 b 10.000 N/m d 15.000 N/m2. 41.Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào có công cơ học? a Một học sinh đang học bài b Người lực sĩ nâng quả tạ từ dưới thấp lên cao Một người đang cố gằng đẩy xe nhưng xe Một hòn bi chuyển động đều trên mặt sàn c d không dịch chuyển nằm ngang nhẵn bóng 42. Một đoàn tàu chuyển động với vận tốc trung bình 30Km/h. Hỏi sau 4 giờ đoàn tàu đi được quãng đường bao nhiêu ? a. s= 120m b. s=120km c. s=1200km d. s= 1500km 43. Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị đo áp suất ? a. J/s b. Pa c. N/m2 d. cmHg 44. Câu nào sau đây nói về máy cơ đơn giản là đúng ? Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lợi bấy nhiêu Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy a c lần về đường đi nhiêu lần về công Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lợi bấy nhiêu Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy b d lần về công nhiêu lần về đường đi 8 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 44 : Dùng từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: - Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột do có . . . . . . . . . . . - Chỉ có công cơ học khi có . . . . . . . . . . . tác dụng vào vật và làm cho vật . . . . . . . . . . Câu 45 : Khi nhúng khối sắt vào trong nước ở những độ sâu khác nhau thì lực đẩy Acsimet lên khối sắt có thay đổi không? Tại sao ? .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Câu 46 : Người lái đò đang ngồi trên một chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước, câu mô tả nào sau đây là đúng? A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước. B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước. C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông. D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền. Câu 47: Trong các câu dưới đây nói về vận tốc câu nào không đúng? A. Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. B. Khi độ lớn của vận tốc không thay đổi theo thời gian thì chuyển động là không đều. C. Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị thời gian và đơn vị chiều dài. D. Công thức tính vận tốc là: v=s/t. Câu 48: Khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì. A. vật đang đứng yên sẽ chuyển động. B. vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại. C. vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. D. vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh hơn. Câu 49: Hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên trái đấy là vì ô tô. A. đột ngột giảm vận tốc. B. đột ngột tăng vận tốc. C. đột ngột rẽ sang trái. D. đột ngột rẽ sang phải. Câu 50: Trong các cách làm tăng, giảm áp suất sau đây, cách nào là không đúng? A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép. B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép. C. Muốn giảm áp suất thì giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép. D. Muốn giảm áp suất thì tăng diện tích bị ép, giữ nguyên áp lực. Câu 51: Lực đẩy Ac-si-mét phụ thuộc vào những yếu tố nào? A.Trọng lượng riêng của chất lỏng và chất dùng làm vật. B. Trọng lượng riêng của chất dùng làm vật và thể tích của vật. C. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của chất lỏng. D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Câu 52: Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì cường độ của lực đẩy Ac-si-mét bằng. A.Trọng lượng của phần vật chìm trong nước. B.Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. C. Trọng lượng của vật. D. Trọng lượng riêng của nước nhân với thể tích của vật. Câu 53: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không có công cơ học? A. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao. B. Người công nhân đang đẩy xe goòng làm xe chuyển động. C. Người học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không đẩy được. D. Người công nhân đang dùng ròng rọc kéo một vật lên cao.. 9 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Bình Ninh. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I (2010 – 2011) MÔN: VẬT LÝ 9 I/ Lý thuyết 1/ Hãy cho biết sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn? 10 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. 2/ Phát biểu định luật Ôm, công thức, đơn vị các đại lượng. Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn và tỉ lệ U nghịch với điện trở của dây: I= R trong đó: I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn (A) U là hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn (V) R là điện trở của dây dẫn (Ω) 3/ a) Điện trở tương đương của một đoạn mạch là gì? b) Trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương được tính như thế nào? (I=I1=I2; U=U1+U2; Rtđ=R1+R2) U R c) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó: 1  1 U 2 R2 4/ a) Trong đoạn mạch mắc song song thì cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương được tính như R .R 1 1 1   thế nào? (I=I1+I2; U=U1=U2;  Rtđ= 1 2 ) Rtd R1 R2 R1  R2 I R b) Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó: 1  2 I 2 R1 5/ a) Trình bày sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn? b) Trình bày sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn? c) Trình bày sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn? d) Viết công thức về điện trở dây dẫn? đơn vị các đại lượng? - Khái niệm điện trở: Trị số R = U/I không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn - Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn: Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây - Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn: Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây - Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu dây dẫn: Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu dẫn điện càng tốt => Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn l và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn: R = ρ. S trong đó: R là điện trở của dây dẫn ( Ω) ρ là điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn ( Ωm) l là chiều dài của dây dẫn (m) S là tiết diện dây dẫn (m2) 6/ Điện trở suất là gì? Đơn vị ? Nói điện trở suất của sắt là 12.10- 8m, có ý nghĩa gì? - Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và tiết diện 1m2. - Nói điện trở suất của sắt là 12.10- 8m, có ý nghĩa: + đoạn dây sắt có chiều dài : l=1m và tiết diện S=1m2 có điện trở R=12.10-8. 7/ Biến trở là gì? Kể các biến trở dùng trong kỹ thuật? Trên biến trở ghi 20 - 2A có ý nghĩa gì? - Biến trở: là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. 8/ a)Viết công thức tính công suất của dòng điện?. Công thức: Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó: P =U.I A U2  U .I  I 2 .R  t R b) Số oát ghi trên 1 dụng cụ điện cho biết gì? - Số vôn và số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức và công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là hiệu điện thế và công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.. P=. 9/ a) Vì sao nói dòng điện có mang năng lượng? b) Công của dòng điện là gì? Công thức tính? c) Lượng điện năng tiêu thụ được đo bằng dụng cụ gì? 11 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> d) Mỗi số đếm của công tơ cho biết điều gì? 1kW.h = ?J=?kJ - Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lương của dòng điện gọi là điện năng. - Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác - Công thức: A = P.t = U.I.t trong đó A là công của dòng điện sản ra trong đoạn mạch (J hoặc kWh) U là hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đoạn mạch (V) I là cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch (A) t là thời gian cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch (s) - Công của dòng điện hay lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện. - Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1 kilôoat giờ: 1kWh = 3 600 000J = 3 600kJ 10/ Phát biểu định luật Jun- Lexơ? Công thức, giải thích các đại lượng trong công thức và nêu đơn vị? 1Calo =0,24J Q =0,24. I2.R.t (calo) Định luật Jun - Lenxơ: Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua: Q = I2.R.t trong đó: Q là nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua (J) I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn (A) R là điện trở của dây dẫn ( Ω) t là thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn (s) 11/ Làm thế nào để sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng? a, Một số quy tắc an toàn khi sử dụng điện - Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V - Các dây dẫn điện phải có vỏ bọc cách điện - Cần mắc cầu chì cho mỗi đồ dùng điện để tự động ngắt mạch khi xảy ra đoản mạch - Đối với mạng điện sinh hoạt có hiệu điện thế là 220V nên các đồ dùng điện, dây dẫn điện phải có vỏ bọc cách điện - Sử dụng dụng cụ an toàn có vỏ bóc cách điện hoặc các vật lót cách điện. b, Sử dụng tiết kiệm điện năng: - Sử dụng các dụng cụ điện trong thời gian cần thiết - Chọn các đồ dùng điện có công suất hợp lý 12/ Trình bày các đặc điểm của nam châm vĩnh cửu? - Từ tính của nam châm: Nam châm nào cũng có 2 cực. Thanh nam châm tự do, khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng Nam-Bắc. Một cực của nam châm (còn gọi là từ cực) luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn cực kia luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam 13/ a) Trình bày thí nghiệm chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ? Bố trí thí nghiệm sao cho lúc công tắc K mở, dây dẫn AB song song với kim nam châm đang đứng yên. Đóng khóa K, dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng gây ra tác dụng lực từ lên kim nam châm làm kim nam châm lệch khỏi hướng Bắc – nam. b) Từ trường là gì? Nêu cách nhận biết từ trường? Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại từ trường. Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó. Người ta dùng kim nam châm để nhận biết từ trường, nơi nào trong không gian có lực từ lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường. 14/ a) Từ phổ là gì? Bằng cách nào để thu được từ phổ? Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ. Từ phổ cho ta một hình ảnh trực quan về từ trường. Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ. b) Nêu quy ước chiều của đường sức từ? Các đường sức từ có chiều nhất định. Ở bên ngoài thanh nam châm, các đường sức từ là những đường đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm. 12 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 15/ So sánh từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua và của nam châm thẳng. Qui tắc nắm tay phải? a, So sánh: - Giống nhau: + Phần từ phổ bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài của thanh nam châm giống nhau, đều tạo thành những đường cong khép kín + Giống như thanh nam châm, tại 2 đầu ống dây, các đường sức từ có chiều cùng đi vào một đầu và cùng đi ra ở đầu kia - Khác nhau: Trong lòng ống dây cũng có các đường sức từ, được sắp xếp gần như song song với nhau, còn thanh nam châm thẳng không có. b, Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho 4 ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây 16/ a) Trình bày sự nhiễm từ của sắt, thép? - Sắt, thép, niken, côban và các vật liệu từ khác đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ. Sau khi đã bị nhiễm từ, sắt non không giữ được từ tính lâu dài, còn thép thì giữ được từ tính lâu dài. b) Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách nào? - Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng của ống dây. c) Hãy cho biết các ứng dụng của nam châm trong thực tế? - Nam châm được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, như được dùng để chế tạo loa điện, rơle điện từ, chuông báo động và nhiều thiết bị tự động khác. 17/ a) Cho biết tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện? - Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường và không song song với đường sức từ thì chịu tác dụng của lực điện từ b) Chiều của lực điện từ phụ thuộc yếu tố nào? - Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy trong dây dẫn và chiều của đường sức từ. c) Nêu qui tắc bàn tay trái? - Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. 18/ Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều? + Cấu tạo: Stato: nam châm tạo ra từ trường; và Rôto: khung dây dẫn có dòng điện chạy qua. + Nguyên tắc hoạt động: Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có đòng điện chạy qua đặt trong từ trường. + Khi động cơ điện hoạt động điện năng được chuyển hóa thành cơ năng.. II/ Bài tập: 1/ Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hđt đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên 36V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu? 2/ Cường độ dòng điện chạy qua 1 dây dẫn là 1,5A khi nó được mắc vào hđt 12V. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng thêm 0,5A thì hđt phải là bao nhiêu? 3/ Cho mạch điện như hình vẽ, điện trở R1=10, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là UMN=12V. a) Tính cường độ dòng điện I1 chạy qua R1. b) Giữ nguyên UMN=12V, thay điện trở R1 bằng R2, khi đó ampe kế chỉ giá trị I2=. 4/ Cho mạch điện theo sơ đồ sau: Trong đó R1=5 Ω , R2=15 Ω , vôn kế chỉ 3V a) Tìm số chỉ của ampe kế, b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB. I1 . Tính điện trở R2 2. R. R. 1. 2. V. A A. 13 Lop6.net. B.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 5/ Cho 1 đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 20, R2 = 30 mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch là 3,2A. Tính : a/ Điện trở tương đương của đoạn mạch. b/ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. c/ Hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở R1, R2 6/ Cho đoạn mạch BC, biết am pe kế chỉ 0,2A, vôn kế V1 chỉ 6V, V2 chỉ 8V. Tính: a/ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch BC. b/ Tính các điện trở R1, R2 7/ Cho một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = 2, R2 = 4, R3 = 6 mắc song song. Biết cường độ dòng điện qua R3 = 0,6A. Tính: a/ Điện trở tương đương của đoạn mạch b/ Cường độ dòng điện qua R1, R2 8/ Cho mạch điện như hình vẽ, R1 = 20, R3 = 40. a/ Xác định R2, biết K mở, ampe kế chỉ 0,3A, UAB = 18V. b/ Tính Rtđ của mạch khi K đóng. c/ Nếu thay UAB = U'AB = 24V. Hãy tính cường độ dòng điện trong mạch chính và từng mạch rẽ. 9/ Dây may so của một bếp điện có chiều dài l =5m, tiết diện s = 0,1mm2 và  = 0,4.10- 6 m a/ Tính điện trở dây may so của bếp. b/ Tính công suất tiêu thụ của bếp điện khi mắc bếp vào lưới điện có U = 120V. Biết mỗi ngày dùng bếp 2 giờ, tính xem 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện. 1Kwh giá 700 đồng. c/ Dùng bếp điện đó để đun sôi 1,2l nước ở 250C thì mất thời gian bao lâu? Nếu hiệu suất của bếp là 75%? Biết C của nước là 4200J/kgK. 10/ Cho mạch điện như hình vẽ, UAB = 9V, đèn Đ1 có điện trở R1 = 10, Rx là phần biến trở tham gia. Ampe klế có RA = 0. a/ Khi Rx = 2. Tính chỉ số của ampe kế và công suất tiêu thụ của đèn Đ1. b/ Thay Đ1 bằng đèn Đ2 : 6V - 3W. Muốn cho đèn Đ2 sáng bình thường thì Rx của biến trở phải có giá trị bằng bao nhiêu? 11/ Cho mạch điện như hình, cho biết đèn Đ1: 12V - 24W, đèn Đ2: 6V - 3W, R là một biến trở. a/ Tìm điện trở các đèn Đ1, Đ2 b/ Khi đèn sáng bình thường, hãy tính: - Cường độ dòng điện qua 2 đèn - Giá trị tham gia của biến trở. c/ Khi dịch chuyển con chạy của biến trở về phía B các đèn sẽ sáng như thế nào? Tại sao? biết rằng UAB không thay đổi. 12/ Tính điện trở của đoạn dây đồng dài l=4m có tiết diện tròn, đường kính d=1mm=10-3m? (  =3,14) d2 l (HD: S   . , R   ) 4 S 13/ Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 2m có điện trở R1 và dây kia dài 6m có điện trở R2. Tính R tỉ số 1 ? R2 14/Hãy tính: a) Điện trở của sợi dây nhôm dài 2m và có tiết diện 1mm2. b) Điện trở của sợi dây nikelin dài 8m, có tiết diện tròn và đường kính là 0,4mm (  =3,14) c) Điện trở của một dây đồng dài 400m và có tiết diện 2mm2. 14 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 15/ Giữa hai điểm A, B của mạch điện có hiệu điện thế không đổi UAB = 6V có mắc nối tiếp 2 điện trở R1 = 4, R2 = 6. a. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế hai đầu điện trở. b.Mắc thêm một điện trở R3 nối tiếp R1, R2 thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch đo được 0.2A. Tính R3? c.Tính điện năng sản ra trong 10 phút của đoạn mạch khi đó? 16/ Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 20  R2= 10  Được mắc song song với nhau đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế 220V. a) Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương của đoạn mạch(1điểm) b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở (1điểm) c) Tính nhiệt lượng tỏa ra của cả đoạn mạch trong 10 phút (2điểm) ( Đáp án: a. Rtđ= 6.7  b) I1= 11A I2= 22A c) Q = I2Rt = 4377780J) 17/ Cho mạch điện gồm R1= 20  mắc nối tiếp với điện trở R2=30  vào nguồn điện có hiệu điện thế U=60V. a. Vẽ sơ đồ mạch điện. Tính điện trở tương đương của mạch điện b. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch điện c. Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở Tính nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở trong 2 giờ. HD: a. Rtđ =R1 + R2 (mạch nối tiếp) U b. I  R c. U1=I1.R1 ; U2 = I2.R2 d. Q1 = R1.I2.t Q2 = R2.I2.t ĐS:a. Rtđ=50  b. I = 1,2 A c. U1= 24V; U2=36V d. Q1=207360 J 18/ Cho mạch điện gồm đèn Đ1:6V-1,5W và đèn Đ2: 6V-3W mắc vào nguồn U= 6V a. Phải mắc 2 đèn trên như thế nào để cả 2 đèn đều sáng bình thường. Vẽ sơ đồ mạch điện. b. Tính điện trở tương đương của mạch điện. c.Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn . HD: a. Uđm của 2 đèn bằng nhau và bằng hiệu điện thế nguồn  mắc song song vào nguồn b. Tính điện trở của mỗi đèn R .R - Tính Rtd  1 2 R1  R2 U c. Tính các giá trị cường độ dòng điện bằng công thức P=U.I hoặc I  R (ĐS: a.Mắc song song b. Rtđ = 8  c. I1= 0,25 A; I2= 0,5 A) 19/ Một bếp điện có ghi 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,5l nước từ nhiệt độ ban đầu là 200C thì mất một thời gian là 14 phút 35 giây. a. Tính hiệu suất của bếp, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K b. Mỗi ngày đun sôi 5l nước với các điều kiện như nêu trên thì trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này. Cho rằng giá mỗi kWh là 800đ. Q cm(t20  t10 ) HD: a. H  i   0.96  96% Qtp P.t b. Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày: A=P.t.2.30=52 5000 000J =14.6kWh (Vì trong 1 ngày đun 2,5l thì A=P.t, còn đun 5l thì A=P.t.2)  Tiền = 14,6 .800= 11 667đ 20/ Một bàn là được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 720kJ. Hãy tính: a) Công suất điện của bàn là? b) Cường độ dòng điện chạy qua bàn là và điện trở của nó khi đó. 21/ Trong 30 ngày, chỉ số công tơ điện của một gia đình tăng thêm 90 số. Biết rằng thời gian sử dụng điện trung bình mỗi ngày là 4 giờ. Tính công suất tiêu thụ điện năng trung bình của gia đình này? 22/ Một dây dẫn có điện trở 176  được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính nhiệt lượng do dây tỏa ra trong 30 phút theo đơn vị Jun và đơn vị Calo? 15 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 23/ Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp có cường độ 3A. Dùng bếp này thì đun sôi được 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 200C trong thời gian 20 phút. Tính hiệu suất của bếp điện? biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. 24/ Dùng ấm điện loại 220V-1000W đun 2lít nước có nhiệt độ ban đầu là 200C. Hiệu suất của ấm là 86%. a) Tính điện trở và cường độ dòng điện của ấm? b) Sau bao lâu thì nước sôi? biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. 25/ Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 100Ω và cường độ dòng điện qua bếp điện khi đó là 3A. a. Tính nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 2s. b. Tính thời gian khi dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5l nước từ 200C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4 200J/kg.K, bỏ qua mọi hao phí. c. Mỗi ngày sử dụng bếp điện này 2 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp điện đó trong 30 ngày, nếu giá 1kWh là 700 đồng. HD: a. Q  I 2 Rt  32.100.2  1800 J b. Nhiệt lượng cần cung cấp dể đun sôi 1,5l nước từ 200C là Q  Cm(t2  t1 )  4200.1,5.80  504000 J Q 504000 Q  I 2 Rt  t  2   560 s I R 3.100 c. Công suất của bếp điện là P  I 2 R  9.100  900W Điện năng mà bếp tiêu thụ trong 30 ngày là A  Pt.30  900.2.30  54000Wh=54kWh Số tiền điện phải trả là: 54.700 = 37800 (đồng) 26/ Cho mạch điện như hình vẽ: Trên bóng đèn có ghi: 12V - 6W. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là UAB = 24V. Tính điện trở của biến trở để đèn sáng bình thường. HD: Khi đèn sáng bình thường ta có + Uđ = 12V + I = P/Uđ = 6/12 = 0,5 A Hiệu điện thế hai đầu biến trở là Ub = UAB – Uđ = 24 – 12 = 12V Điện trở của biến trở là Rb = Ub/I = 12/0,5 = 24Ω 27) Hãy dùng quy tắc nắm tay phải để xác định tên các từ cực của ống dây sau:. 28/ Xác định chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua:. 29/ Xác định chiều của dòng điện, chiều đường sức từ.. 16 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0.5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là: A. 1A B. 1,5A C 2A D. 3A Câu 2: Biểu thức của định luật Ôm là: U U A. U=I.R B. I  C. R  D. Cả 3 biểu thức trên R I Câu 3: Nếu mắc hai điện trở song song R1 = 6, R2 = 12 ta được một điện trở tương đương có giá trị: A. Nhỏ hơn 6 B. Nhỏ hơn 12 C. Lớn hơn 6 D. Lớn hơn 12 Câu 4: Nếu tăng chiều dài dây dẫn lên N lần thì điện trở: A. Tăng N lần B. Giảm N lần C. Tăng 2N lần D. Giảm N2 lần Câu 5: Một biến trở gồm một dây dẫn có giá trị từ 0 đến 100. Để thay đổi giá trị của biến trở, người ta thường thay đổi: A. Chiều dài dây B. Tiết diện của dây C. Vật liệu của dây D. Nhiệt độ dây dẫn Câu 6: Trong số các bóng đèn sau, bóng nào sáng mạnh nhất? A. 220V – 25W B. 110V – 150W C. 40V – 100W D.110V – 100W Câu 7: Trong các loại thiết bị sau, thiết bị nào có công suất nhỏ nhất? A. Đèn LED B. Đèn pha ôtô C. Đèn pin D. Tivi Câu 8: Công của dòng điện không tính theo công thức: U2 t A. A = UIt B. A = I2Rt C. A = D. A = IRt R Câu 9: Định luật Jun-Len-xơ cho biết điện năng biến đổi thành: A. Cơ năng B. Năng lượng ánh sáng C. Hoá năng D. Nhiệt năng Câu 10: Theo quy ước chiều của đường sức từ ở bên ngoài nam châm thẳng: A. Đi ra từ cực Nam (S) đi vào từ cực Bắc (N). B. Đi ra từ cực Bắc (N) đi vào từ cực Nam (S). C. Từ cực dương sang cực âm.. D. Từ cực âm sang cực dương.. Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về la bàn? A. La bàn dùng để xác định phương hướng. B. La bàn dùng để xác định nhiệt độ. C. La bàn dùng để xác định độ cao. D. La bàn dùng để xác định hướng gió. Câu 12: Ở đâu tồn tại từ trường? Trong các câu trả lời sau đây, câu nào là không đúng? A. Xung quanh nam châm. B. Xung quanh dòng điện. C. Xung quanh điện tích đứng yên. D. Mọi nơi trên Trái Đất Câu 13: Có thể làm đổi chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường bằng cách: A. Chỉ đổi chiều dòng điện dòng điện. B.Chỉ đổi chiều đường sức từ. C. Đổi cả chiều dòng điện và chiều đường sức từ.. D. Câu A, B đều đúng.. Câu 14: Đơn vị đo công của dòng điện là: A. Am pe (A) B. Vôn (V) C. Jun (J) D. Oát (W) Câu 15: Khi đặt vào hai đầu dây hiệu điện thế bằng 9V thì cường độ dòng điện qua nó là 0.6A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai dây dẫn tăng đến 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu? A. 1,2A B. 0,8A C. 0,9A D. 1,8A Câu 16: Hai điện trở R1=3, R2=6 được mắc nối tiếp giữa hai điểm A và B. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế UAB = 36V, khi đó hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là: A. 12V B. 24V C. 6V D. 18V 17: Trong thí nghiệm phát hiện từ trường của dòng điện, dây dẫn AB được bố trí như thế nào để dễ quan sát: 17 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> A. Dây dẫn song song với trục kim nam châm đang định hướng Bắc Nam. B. Đặt dây dẫn ở một vị trí bất kì. C. Trục kim nam châm vuông góc với dây dẫn. D. Cả A, B, C đều đúng. 18: Nam châm điện là một ống dây có dòng điện chạy qua, trong lòng ống dây có một lõi bằng: A. Sắt non. B. Đồng. C. Nhôm. D. Thép. 19: Khi đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế 3V thì cường độ dòng điện qua điện trở là 0,6A. Điện trở R có giá trị là: A. 0,5 B. 1,8 C. 5,0 D. 12 20: Đối với một dây dẫn xác định, khi hiệu điện thế hai đầu dây dẫn tăng lên gấp hai lần thì cường độ dòng điện qua dây sẽ: A. Tăng gấp 2 lần. B. Tăng lên gấp 4 lần. C. Giảm 2 lần.. D. Giảm 4 lần.. Câu 21: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, tiết diện dây thứ nhất lớn gấp 6 lần tiết diện dây thứ hai. Kết luận nào sau đây là đúng:. 1 B. R 2  R1 C. R2 = 6R1 D. R1 = R2 6 22/ Trường hợp nào dưới đây có từ trường : A.Xung quanh vật nhiễm điện B.Xung quanh nam châm C.Xung quanh viên Pin D.Xung quanh thanh sắt 23/Các vật dụng nào dưới đây hoạt động dựa vào ứng dụng của nam châm : A.Chuông điện, bàn là điện, đèn điện B.Cần cẩu điện, bếp điện, loa điện C.Ống nghe máy điện thoại, rơle điện từ, chuông điện D.Tất cả các vật dụng trên 24/ Nam châm điện là cuộn dây dẫn : A.Không cần lõi B.Có lõi là thanh sắt non C.Có lõi là một thanh thép D.Có lõi là một nam châm 25 /Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất  thì điện trở được tính bằng công thức S S S l A. R =  B. R = C. R =  D. R = l  .l  l S 26/Khi mắc điện trở R = 3Ω vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là A. 0,4A. B. 4A. C. 40mA D. 0.25A. 27/Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm R1, R2 mắc song song với nhau được tính bằng công thức A. Rtđ = R1 + R2 B. Rtđ = R1/R2 R  R2 R .R C. Rtd  1 D. Rtd  1 2 R1.R2 R1  R2 28/ Cho dòng điện chạy qua hai điện trở R1=1,5 R2 và R2 được mắc nối tiếp với nhau.Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là 3V thì hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là: A. R1 = 6R2. A.1,5 V B.2 V C.3 V D. 4,5 V 2 29/Cần làm một biến trở 20  bằng một dây constantan có tiết diện 1mm và có điện trở suất 0,5. 10-6  .m. .Chiều dài của dây constantan là bao nhiêu ? A.10 m B.20m 30/Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo công suất? A. kWh B. W. C.40m C. J. 18 Lop6.net. D.60m D. Ωm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1, Định luật Ôm, định luật Jun - Lenxơ: phát biểu định luật, viết hệ thức của định luật, nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức: a, Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây: I= U/R trong đó: I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn (A) U là hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn (V) R là điện trở của dây dẫn (Ω) b, Định luật Jun - Lenxơ: Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua: Q = I^2.R.t (k bít vít bình phương) trong đó: Q là nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua (J) I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn (A) R là điện trở của dây dẫn ( Ω) t là thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn (s) 2, Điện trở: Khái niệm, công thức; sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện, chất liệu; biến trở: cấu tạo; cách sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch: 19 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Khái niệm điện trở: Trị số R = U/I không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn - Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn: Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây - Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn: Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây - Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu dây dẫn: Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu dẫn điện càng tốt => Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn: R = ρ.l/S trong đó: R là điện trở của dây dẫn ( Ω) ρ là điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn ( Ωm) l là chiều dài của dây dẫn S là tiết diện dây dẫn (m vuông) - Biến trở: + Cấu tạo: gồm con chạy (tay quay) và cuộn dây dẫn bằng hợp kim có điện trở suất lớn (nikêlin hay nicrom), được quấn đều đặn dọc theo một lõi bằng sứ. Để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch, ta di chuyển con chạy (tay quay) của biến trở 3, Công suất điện: công thức, ý nghĩa số vôn, số oát ghi trên một dụng cụ điện - Công thức: Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó: P = U.I trong đó: P là công suất điện của đoạn mạch (W) U là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch (V) I là cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch (A) - Số vôn và số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức và công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là hiệu điện thế và công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường 4, Công của dòng điện: Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác, khái niệm công của dòng điện, công thức, cách đo - Điện năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng như cơ năng, quang năng, nhiệt năng,... - Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác - Công thức: A = P.t = U.I.t trong đó A là công của dòng điện sản ra trong đoạn mạch (J hoặc kWh) U là hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đoạn mạch (V) I là cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch (A) t là thời gian cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch (s) - Công của dòng điện hay lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1 kilôoat giờ: 1kWh = 3 600 000J = 3 600kJ 5, Các công thức về cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, song song: a, Đoạn mạch nối tiếp: - Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm: I = I1 = I2 - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn: U = U1 +U2 - Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng các điện trở thành phần: Rtđ = R1 + R2 b, Đoạn mạch song song: - Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ: I = I1 + I2 - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi mạch rẽ: U = U1 + U2 - Điện trở tương đương được tính theo công thức: Rtđ = (R1xR2)/(R1+R2) 20 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×