Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 10 - Trường Tiểu Học Tiên Cảnh I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.81 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. TUẦN 10 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:. GIỌNG QUÊ HƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt: A. Tập đọc Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó thân thiết của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) B. Kể chuyện: Dựa vào tranh minh họa, kể lại được từng đoạn câu chuyện. Đối với HS khá , giỏi kể được cả câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. Tranh minh họa nội dung từng đoạn truyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : TIẾT 1 THẦY TRÒ 1. Giới thiệu chủ điểm: - Quê hương - Học sinh mở SGK và đọc tên chủ điểm mới. - Một số học sinh phát biểu ý kiến: Quê hương là nơi chôn rau, cắt rốn, gắn bó thân Em hiểu thế nào là quê hương ? thiết với mỗi chúng ta. - Trong tuần 10 và 11 các em sẽ được học các bài tập đọc, luyện từ nói về quê hương. - QH là nơi chúng ta sinh ra & lớn lên..... 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Mở đầu chủ điểm là bài Giọng quê hương. - Nghe giáo viên giới thiệu bài GV treo tranh minh họa và giới thiệu tranh b. Luyện đọc: - Theo dõi giáo viên đọc mẫu - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. - Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. từ đầu đến hết bài. Đọc 2 lần. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn khó, dễ lẫn. của giáo viên - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Mỗi học sinh đọc 1 đoạn trước lớp. - Gọi 3 em đọc đoạn - Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn trước lớp. - Xin lỗi.//Tôi quả thật chưa nhớ ra/anh là...// (Đọc 2 lượt) - Dạ, không!//Bây giờ tôi mới được biết hai Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm anh.// Tôi muốn làm quen...// phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại. - Hai anh đã cho tôi nghe lại/ giọng nói của mẹ tôi xưa...// …………… - Một em đọc phần chú giải - Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm * Đọc đồng thanh. - Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng học sinh đọc một đoạn trong nhóm. * Nhận xét đánh giá - Đọc đồng thanh: Tổ 1: Đoạn 1 Tổ 2: Đoạn 2; Tổ3: Đoạn 3 - 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị lan Hương. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp. * Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1 - Thuyên và Đồng vào quán gần đường làm gì ? - Thuyên và Đồng cùng ăn ở trong quán với những ai ? - Không khí trong quán có gì đặc biệt? * Yêu cầu HS đọc doạn 2 - Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên ? -. Lúc đó Thuyên bối rối vì điều gì ?. - Anh thanh niên trả lời Thuyên và Đồng như thế nào ? * Cho 1 HS đọc đoạn còn lại - Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng ?. - Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương ? - Giáo viên ghi từ: Lẳng lặng, rớm lệ. Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương ? d. Luyện đọc lại bài - Giáo viên đọc mẫu bài - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo vai. - 1 học sinh đọc trước lớp - Thuyên và Đồng vào quán để hỏi đường và để ăn cho đỡ đói. - Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với ba thanh niên. - Bầu không khí trong quán vui vẻ lạ thường. - 1 học sinh đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. - Lúc hai người đang lúng túng vì không mang theo tiền thì một trong ba thanh niên cùng quán ăn đến gần xin được trả tiền giúp hai người. - Thuyên bối rối vì không nhớ được người thanh niên này là ai. - Anh thanh niên nói anh muốn làm quen với 2 người. - 1 học sinh đọc đoạn 3 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. - HS trả lời - Học sinh thảo luận nhóm đôi và trả lời: Giọng quê hương là đặc trưng cho mỗi miền quê và rất gần gũi, thân thiết đối với con người ở vùng quê đó. Giọng quê hương gợi cho con người nhớ đến nơi chôn rau, cắt rốn và những kỷ niệm thân thương của cuộc đời. - Theo dõi bài đọc mẫu - 3 học sinh tạo thành một nhóm và luyện đọc bài theo vai: Người dẫn chuyện, Thuyên, anh thanh niên. * KỂ CHUYỆN: 1. Xác định yêu cầu: - Gọi học sinh đọc phần yêu cầu của phần kể chuyện, trang 78/SGK - Yêu cầu học sinh xác định nội dung của từng bức tranh minh họa. 2. Kể mẫu: - Giáo viên gọi 3 học sinh khá cho các em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp. 3. Kể theo nhóm - Yêu cầu học sinh kể theo nhóm 4. Kể trước lớp - Tuyên dương học sinh kể tốt. 5. Củng cố - dặn dò: - Quê hương em có giọng đặc trưng riêng không ? Khi nghe giọng nói quê hương mình, em cảm thấy thế nào ? * Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau:Thư gửi bà Giáo viên soạn giảng: Võ Thị lan Hương. Lop3.net. - 1 học sinh đọc. - 3 học sinh trả lời: + Tranh 1: Thuyên và Đồng vào quán ăn. Trong quán có ba thanh niên đang ăn uống vui vẻ. + Tranh 2: Anh thanh niên xin phép được làm quen và trả tiền cho Thuyên và Đồng. + Tranh 3: Ba người trò chuyện. Anh thanh niên nói rõ lý do mình muốn làm quen với Thuyên và Đồng. Ba người xúc động nhớ về quê hương. - Học sinh 1: Kể đoạn 1 Học sinh 2: Kể đoạn 2 Học sinh 3: Kể đoạn 3 * Cả lớp theo dõi và nhận xét và trả lời.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 TOÁN:. Lớp 3. THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. Yêu cầu cần đạt: - Biết dùng thước thẳng và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Đo độ dài bằng thước thẳng, sau đó ghi lại và đọc số đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cây bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học. - Biết dùng mắt ước lượng độ dài ( tương đối chính xác) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mỗi học sinh chuẩn bị thước thẳng dài 30 cm, có vạch chia xăng - ti - mét - Thước mét của giáo viên III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 em lên bảng - cả lớp làm bảng con - 2 học sinh làm bài trên bảng - 5cm 2mm =.....mm - Cả lớp làm bảng con - 6km 4hm =......hm - 7dm 3cm =......cm - 3dam 2m =......dm * Nhận xét chữa bài cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã học và nhớ các đơn vị - Nghe giới thiệu đo độ dài. Tiết hôm nay chúng ta sẽ thực hành đo độ dài. b. Hướng dẫn thực hành: Bài 1: - Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài được - Gọi 1 học sinh đọc đề bài nêu ở bảng sau: Đoạn thẳng AB dài 7cm, - Yêu cầu học sinh cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho đoạn thẳng CD dài 12cm, đoạn thẳng EG trước. dài 1dm 2cm. - Chấm một điểm đầu đoạn thẳng đặt - Yêu cầu học sinh cả lớp thực hành vẽ đoạn thẳng. điểm 0 của thước trúng với điểm vừa chọn, sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ hai nối hai điểm ta được đoạn thẳng có độ dài cần vẽ. - Vẽ hình sau đó hai học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 2: - Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì ?. - Bài tập 2 yêu cầu chúng ta đo độ dài của một số vật. - Đưa ra chiếc bút chì của mình yêu cầu học sinh nêu - Đặt một đầu bút chì trùng với điểm 0 cách đo chiếc bút chì này. của thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Tìm điểm cuối của bút chì ứng với điểm nào trên thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối của bút chì. - Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại, có thể cho - Thực hành đo và báo cáo kết quả trước 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng nhau thực hiện phép lớp. đo. Bài 3: - Cho học sinh quan sát lại thước mét để có biểu - Học sinh quan sát thước mét tượng vững chắc về độ dài 1m. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị lan Hương. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. - Yêu cầu học sinh ước lượng độ cao của bức tường - Học sinh ước lượng và trả lời lớp (Hướng dẫn: So sánh độ cao này với chiều dài của thước 1 mét xem được khoảng mấy thước) - Ghi tất cả các kết quả mà học sinh báo cáo lên bảng, sau đó thực hành phép đo để kiểm tra kết quả. - Làm tương tự các phần còn lại - Tuyên dương những học sinh ước lượng tốt. c. Củng cố - dặn dò; - Yêu cầu học sinh về nhà thực hành đo chiều dài của một số đồ dùng trong nhà. - Học sinh lắng nghe về thực hiện. * Nhận xét tiết học * Bài sau: Thực hành đo độ dài (tt). Giáo viên soạn giảng: Võ Thị lan Hương. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010 TOÁN:. THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (TT) I. Yêu câu cần đạt : - Biết cách đọc, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. - Biết so sánh các độ dài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Thước dây, thước mét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng - 3 học sinh làm bài trên bảng AB = 5cm - Cả lớp làm bảng con CD = 7 cm MN= 1dm 3cm * Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục thực hành đo độ dài.. - Nghe và giới thiệu 2.2 Hướng dẫn thực hành Bài 1: - Giáo viên đọc mẫu dòng đầu, sau đó cho - 4 học sinh nối tiếp nhau đọc trước lớp học sinh tự đọc các dòng sau. - Yêu cầu học sinh đọc cho bạn bên cạnh - 2 học sinh ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. nghe. - Nêu chiều cao của bạn Minh và bạn Nam ? - Bạn Minh cao 1mét 25 xăng ti mét - Bạn Nam cao 1 mét 15 xăng ti mét - Muốn biết bạn nào cao nhất ta làm thế nào? - Ta so sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau. - Có thể so sánh như thế nào ? - Đổi tất cả các số đo ra đơn vị xăng ti mét. - Số đo chiều cao của các bạn đều gồm một mét và một số xăng ti mét vậy chỉ cần so sánh các số đo xăng ti mét với nhau. - Yêu cầu học sinh thực hiện so sánh theo - So sánh và trả lời một trong hai cách trên. - Bạn Hương cao nhất - Bạn Nam thấp nhất Bài 2: - Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 6 học sinh. * Hướng dẫn các bước làm: + Ước lượng chiều cao của từng bạn trong - Các bạn trong nhóm ước lượng chiều cao của nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp. từng bạn, thư ký ghi các số đo đó. + Đo để kiểm tra lại, sau đó viết vào bảng tổng kết. - Trước khi học sinh thực hành theo nhóm, - Thực hành theo nhóm giáo viên gọi 1 đến 2 học sinh lên bảng và đo - 2 em lên thực hành đo và trình bày cách đo. chiều cao của học sinh trước lớp (đo phần bài học của SGK minh họa). Vừa đo vừa giải thích cách làm cho học sinh được biết. - Yêu cầu học sinh các nhóm báo cáo kết - Cả lớp theo dõi nhận xét quả. Nhận xét và tuyên dương các nhóm thực hành tốt, giữ trật tự. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị lan Hương. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về so sánh các số đo độ dài * Nhận xét tiết học * Bài sau: Luyện tập chung. - Các nhóm thực hành đo và đọc kết quả đo được trước lớp. * Cả lớp nhận xét. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị lan Hương. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 CHÍNH TẢ:. Lớp 3. QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết được tiếng có vần oai/ oay (BT2) - Làm được BT(3) a/b . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: Giấy khổ to hoặc bảng để học sinh thi tìm có tiếng chứa vần oai /oay Bảng lớp viết sẵn câu văn bài tập 3a, 3b III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên cho học sinh tự tìm từ có tiếng bắt đầu bằng r/d/gi và uôn/uông. - Nhóm 1,2: r/d/gi - Nhóm 1,2: r/d/gi. - Nhóm 3,4: uôn/uông - Nhóm 3,4: uôn/uông * Nhận xét * Giáo viên nhận xét tuyên dương B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS viết chính tả: a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc toàn bài một lượt. - Học sinh theo dõi SGK - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài: - 1 hoặc 2 em đọc lại. + Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? - Vì đó là nơi sinh ra và lớn lên là nơi có lời ru con của mẹ chị và của chị. - Học sinh trả lời. + Nội dung bài này nói gì ? * Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả - Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài ? - Cho biết vì sao phải viết hoa chữ ấy ? * Hướng dẫn học sinh viết tiếng khó: Da dẻ, ngày xưa, ruột thịt, biết bao. * Giáo viên theo dõi uốn nắn - Đọc học sinh chép bài - Đọc học sinh dò lại c. Chấm chữa bài - Chấm từ 5 - 7 bài * Nhận xét về nội dung viết và cách trình bày bài. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài tập 2: - Một học sinh đọc yêu cầu bài - Từng tổ ai tìm nhanh, đúng.. * Giáo viên nhận xét * Bài tập 3a - Thi đọc theo SGK từng nhóm - Sau đó cử Giáo viên soạn giảng: Võ Thị lan Hương. Lop3.net. - Quê, Chị, Sứ, Chính, Và. - Các chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng. - Học sinh viết bảng con - Học sinh viết bài vào vở tập - Học sinh đọc thầm bằng mắt - Học sinh tự chấm bằng bút chì ra lề vở.. - Học sinh tự tìm đúng ghi vào bảng con vần oai/oay - Khoai, khoan khoái, ngoài, bà ngoại, toại nguyện - Oay, xoáy, ngoáy, ngọ ngoạy, hí hoáy, loay hoay. * Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. người đọc đúng và nhanh nhất thi đọc với nhóm khác. * Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc thi đua với các nhóm * Bài tập 3b: Về nhà làm * Học sinh nhận xét nhóm đọc hay - Giáo viên kết hợp củng cố cách viết phân biệt l/n hoặc thanh hỏi / thanh ngã, thanh nặng, vần uôi/uôn. - Học sinh làm vào vở ở nhà 4. Củng cố - dặn dò: * Giáo viên nhận xét tiết học và cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài, khuyến khích học sinh học thuộc câu văn trong bài tập 3. * Chuẩn bị bài sau: Quê hương. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị lan Hương. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010 TOÁN:. LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết nhân chia trong các bảng nhân, bảng chia đã học. - Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành một tên đơn vị đo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi bài tập II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY. TRÒ. 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên ghi lên bảng : - 2 học sinh làm bài trên bảng 5m 5dm = ...... - Cả lớp làm bảng con 6dm 2m =....... 2dam 3m =..... * Nhận xét chữa bài cho học sinh 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ củng cố về các bảng nhân chia đã học, chuyển đổi so sánh các số đo độ dài. Giải toán gấp một số - Nghe giới thiệu lên nhiều lần, đo và vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. 2.2 Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài trong VBT. - 1 học sinh đọc đề - 4 em lên bảng làm ( 1em/cột) - Làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở chấm chéo.. * Giáo viên chữa bài nhận xét Bài 2: - Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài 2 (3 phép tính - 3 em làm trên bảng. đầu cột 1, 2, 4) - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính của một phép - 3 học sinh thực hiện phép tính còn lại tính nhân, 1 phép tính chia. trên bảng - cả lớp làm bài văo VBT. * Chữa bài cho điểm học sinh Bài 3: - Hướng dẫn học sinh cách làm : 4m 4dm =....dm. - Đổi 4m=40dm ; 40dm+4dm=44dm Vậy 4m 4dm=44dm - Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở chấm chéo.. - Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại. Bài 4 : - Gọi học sinh đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào ? - Yêu cầu học sinh làm bài Tóm tắt 25 cây Tổ 1 Tổ 2 ? cây Giáo viên soạn giảng: Võ Thị lan Hương. Lop3.net. - 1 HS đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng gấp một số lên nhiều lần. - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần. - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập. Giải Số cây của tổ 2 có là : 25 x 3 = 75 (cây) Đ.S : 75 cây.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. * Chữa bài và cho điểm học sinh Bài 5: - Yêu cầu học sinh đo độ dài của đoạn thẳng AB - Độ dài đoạn thẳng CD như thế nào so với độ dài - Đoạn thẳng AB dài 12 cm đoạn thẳng AB ? - Độ dài đoạn thẳng CD bằng 1/4 độ dài đoạn thẳng AB - Yêu cầu học sinh tính độ dài đoạn thẳng CD. - Độ dài đoạn thẳng CD là: - Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng CD dài 3 cm 12 : 4 = 3 (cm) - Thực hành vẽ sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở chấm chéo. * Chữa bài cho điểm học sinh 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại các nội dung đã học để kiểm tra một tiết. - Nhận xét tiết học- Dặn dò. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị lan Hương. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 TỰ NHIÊN - XÃ HỘI:. Lớp 3. CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH NDGT: Không yêu cầu vẽ tranh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được các thế hệ trong một gia đình . - Phân biệt được các thế hệ trong gia đình . - Giới thiệu được các thế hệ trong gia đình của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mỗi một học sinh mang một ảnh chụp gia đình mình. - Một số ảnh chụp chân dung gia đình 1, 2, 3 thế hệ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY TRÒ * Hoạt động 1: Tìm hiểu gia đình * Bước 1: Hoạt động cả lớp - Trong gia đình em, ai là người nhiều tuổi nhất, ai là - 5, 6 học sinh trả lời người ít tuổi nhất ? - Học sinh dưới lớp theo dõi, bổ sung. * Giáo viên kết luận: Như vậy trong mỗi gia đình chúng ta có nhiều người ở các lứa tuổi khác nhau - Học sinh chú ý lắng nghe. cùng chung sống. - Những người ở các lứa tuổi khác nhau đó được gọi là các thế hệ trong một gia đình. *Bước 2: Thảo luận nhóm - Giáo viên chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm 4 - Học sinh chia nhóm. hs) và thảo luận về gia đình các bạn trong nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau: - Tiến hành thảo luận nhóm, ghi kết quả + Gia đình bạn có những ai ? Em hãy kể tên các thảo luận ra giấy. người đó? + Ai là người nhiều tuổi nhất ít tuổi nhất trong mỗi - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo gia đình. luận. + Gia đình bạn có mấy thế hệ ? Mỗi thế hệ bao nhiêu - Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. người ? - Học sinh lắng nghe, ghi nhớ * Giáo viên nhận xét các nhóm học sinh * Giáo viên kết luận: Trong một gia đình có thể có nhiều hoặc ít người cùng chung sống. Do đó có thể cũng có ít hoặc nhiều thế hệ trong một gia đình. * Hoạt động 2: Gia đình các thế hệ. - Học sinh quan sát, tiến hành thảo luận * Bước 1: Thảo luận nhóm đôi nhóm đôi theo các yêu cầu của giáo viên. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các tranh vẽ - Trang 38 nói về gia đình bạn Minh. Gia thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi sau: + Trang 38 nói về gia đình ai ? Gia đình đó có bao đình bạn Minh có 6 người. Có ba thế hệ nhiêu người, bao nhiêu thế hệ ? - Trang 39 nói về gia đình bạn Lan. Gia + Trang 39 nói về gia đình ai ? Gia đình đó có bao đình bạn Lan có 4 người và có hai thế hệ. nhiêu người ? Bao nhiêu thế hệ ? - Các học sinh khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Giáo viên tổng kết lại các ý kiến của các nhóm. - Gia đình Minh có 3 thế hệ cùng chung sống. - Còn gia đình bạn Lan chỉ có 2 thế hệ cùng chung sống. * Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV đặt các câu hỏi cho cả lớp: - Học sinh trả lời. - Theo các em trong mỗi gia đình có thể có bao nhiêu thế hệ ? * Giáo viên kết luận: Như vậy, mỗi một gia đình có Giáo viên soạn giảng: Võ Thị lan Hương. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. thể có 1, 2 hoặc nhiều thế hệ cùng chung sống. Gia đình 1 thế hệ là gia đình chỉ có 1 vợ chồng, chưa có con. Gia đình 2 thế hệ là gia đình có bố mẹ và con cái. Gia đình nhiều thế hệ là gia đình ngoài bố mẹ con cái, có thể có thêm ông bà. * Hoạt động 3: Trò chơi củng cố bài - Giáo viên cho HS thực hiện trò chơi và cách chơi Cho hai nhóm thi tìm trên tranh ảnh các gia đình có 1,2,3 thế hệ + Giới thiệu các thành viên trong gia đình. + Nói xem gia đình đó có mấy thế hệ và chỉ trên tranh - Giáo viên tuyên dương nhóm thắng cuộc và tóm tắt toàn bộ nội dung bài. * Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học – Dặn dò - Chuẩn bị bài sau: Họ nội - Họ ngoại. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị lan Hương. Lop3.net. - Học sinh lắng nghe, ghi nhớ.. - Hai nhóm thực hiện trò chơi - Cả lớp theo dõi, cổ vũ - Cả lớp bình chọn nhóm thắng cuộc..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. Lớp 3. SO SÁNH - DẤU CHẤM I. YÊU CẦU CÂN ĐẠT: - Biết thêm được một kiểu so sánh ; so sánh âm thanh với âm thanh (BT1, BT2). - Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tờ giấy viết sẵn khổ thơ bài tập 1 (Tranh rừng cọ, lá to, rộng lá) - Ba băng giấy to viết bài tập 2 + 1 băng viết kết quả bài tập 2 - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn bài tập 3 (HD ngắt câu) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: Bài tập trong tiết 1 ôn giữa học kì 1 - 1 em lên bảng làm lại bài 2 - 1 em lên giải bài 2 - 1 em lên bảng làm lại bài 3 - 1 em lên giải bài 3 * Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét củng cố về * Học sinh nhận xét phép so sánh. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay ta tiếp tục làm quen với phép so sánh (So sánh âm thanh với âm thanh) - Tập dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn. * Giáo viên ghi đề lên bảng - Học sinh đọc lại đề bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài tập 1/79 SGK - 1 học sinh đọc yêu cầu bài * Giáo viên dán khổ thơ lên bảng - Học sinh đọc lại khổ thơ - Bài này yêu cầu các em điều gì ? - Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi: Đọc và trả lời câu hỏi. a. Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những - So sánh với tiếng thác, tiếng gió. âm thanh nào ? * Giáo viên dán tranh cây cọ lá to rộng và giới - Học sinh quan sát thiệu. b. Qua sự so sánh trên em hình dung tiếng mưa - Rất to, rất vang động trong rừng cọ như thế nào? - Trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập vào lá cọ - Học sinh nhận xét làm âm thanh vang rộng hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường. - Bây giờ các em hãy tìm xem tác giả so sánh những âm thanh với nhau trong từng câu văn, câu thơ thế nào. Ta qua bài tập sau. * Bài tập 2/80SGK * Giáo viên dán câu a lên bảng - 2 HS đọc lại đề + lớp đọc thầm. - Âm thanh tiếng suối được so sánh với âm thanh - Tiếng suối như tiếng đàn cầm nào ? * Giáo viên chốt ý đúng: Tiếng suối được so sánh - Lớp nhận xét đúng sai như tiếng đàn cầm. * Giáo viên dán tiếp ý b, c lên bảng. - Gọi 2 em lên bảng làm - Lớp làm vào vở bài tập - Lớp nhận xét bổ sung * Giáo viên chốt lời đúng: Dán đáp án đúng. a. Tiếng suối như: Tiếng đàn cầm Giáo viên soạn giảng: Võ Thị lan Hương. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. THẦY TRÒ b. Tiếng suối như: Tiếng hát xa c. Tiếng chim như: Tiếng xóc những rổ tiền đồng. - Các em biết trong một đoạn văn thường có những - Lớp làm bài vào vở bài tập câu rất dài rất khó đọc. Để đọc cho đúng các em vận dụng các dấu câu của mình vào bài tập sau. * Bài tập 3: - Giáo viên viết sẵn đoạn văn trên bảng - Học sinh đọc lại đề bài - lớp đọc thầm. - Bài này yêu cầu các em điều gì ? - Ngắt đoạn văn thành 5 câu và chép lại cho đúng cho chính tả. * Giáo viên gọi học sinh lên bảng - 1 em lên làm mẫu * Lưu ý học sinh: Nhớ tách câu cho trọn ý, viết hoa - Lớp làm vào vở bài tập * Lớp nhận xét bổ sung chữ cái đầu câu. * Giáo viên chốt: Trên nương mỗi người một việc, * Học sinh chữa bài người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài - 2 em nhắc lại nội dung bài học: “So sánh các âm thanh với âm thanh - Dấu chấm". * Dặn dò: Học bài và làm bài tập. * Bài sau: Mở rộng vốn từ "Quê hương". Giáo viên soạn giảng: Võ Thị lan Hương. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 TẬP VIẾT:. Lớp 3. ÔN CHỮ HOA G (tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Viết đúng chữ hoa G 1 dòng (Gi); Ô, T (1 dòng); Ông Gióng ( 1 dòng) và câu ứng dụng Gió đưa cành trúc la đà. Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương Bằng chữ cỡ nhỏ 1 lần. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa Ô, G, T, V, X. - Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp. - Vở tập viết 3, tập 1 III. Các hoạt động dạy học: THẦY. TRÒ. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 học sinh đọc thuộc từ và câu ứng dụng ở tiết trước. - Gọi học sinh lên bảng viết từ Gò Công, Gà, Khôn. * Nhận xét cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa Ô, G, T, V, X có trong từ và câu ứng dụng. 2.2 Hướng dẫn viết chữ hoa a. Luyện viết chữ hoa : - Tìm các chữ hoa có trong bài. - Giáo viên viết mẫu và nhắc lại cách viết từng chữ :. - 1 học sinh đọc: Gò Công - 3 học sinh lên bảng viết. Học sinh dưới lớp viết vào bảng con.. - Có các chữ hoa Ô, G, T, V, X - Học sinh nhắc lại cách viết. - 3 học sinh lên bảng viết. - Cả lớp viết bảng con.. b. Luyện viết từ ứng dụng : - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng - Em hiểu gì về Ông Gióng ?. - 1 học sinh đọc: Ông Gióng - Ông Gióng là nhân vật trong truyện cổ Thánh Gióng đã đánh giặc ngoại xâm, bảo vệ Tổ Quốc.. - Giáo viên viết mẫu cỡ nhỏ. - 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - Giáo viên giúp học sinh hiểu câu ca dao. Chú ý độ cao các chữ có trong câu ứng dụng. 3. Hướng dẫn học sinh viết vở bài tập : Nhắc HS tư thế ngồi và viết bài vào vở.. 4. Chấm, chữa bài : - Giáo viên chấm 5 vở, nhận xét 5. Củng cố - dặn dò: - Về viết vở bài tập, học thuộc câu ứng dụng. - Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị lan Hương. Lop3.net. - Học sinh đọc. - HS viết chữ hoa trong câu ca dao : Gió, Tiếng, Trấn Vũ, Thọ Xương - Học sinh viết bảng con. - Học sinh viết bài : + 1 dòng chữ G, cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Ô, T, cỡ nhỏ + 1 dòng Ông Gióng, cỡ nhỏ + 1 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 TẬP ĐỌC:. Lớp 3. THƯ GỬI BÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu. - Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu ý nghĩa : Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu (trả lời được các CH trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Quê hương. 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - Nhìn tranh minh họa bài tập đọc và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì ? - Trong bài tập đọc này, các em sẽ cùng đọc và tìm hiểu Thư gửi bà của bạn Đức. Qua bức thư, chúng ta sẽ biết được tình cảm của bạn Đức dành cho bà và biết cách viết một lá thư như thế. 2.2 Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Hướng dẫn học sinh chia bức thư thành 3 phần: + Phần 1: Hải Phòng... cháu nhớ bà lắm + Phần 2: Dạo này...dưới ánh trăng + Phần 3: Còn lại - Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn trước lớp. - Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu cảm, câu kể. - Yêu cầu học sinh đọc nhóm 3 2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc lại phần đầu của bức thư và trả lời câu hỏi: - Đức viết thư cho ai ? - Dòng đầu thư bạn viết thế nào ?. TRÒ - 3 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu.. - Tranh vẽ một bạn nhỏ đang ngồi viết thư, vừa viết vừa nhớ tới quê nhà có bà đang kể chuyện cho các cháu nghe.. - Theo dõi giáo viên đọc mẫu - Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 lần. - Đọc từng đoạn bài theo hướng dẫn. - Dùng bút chì gạch chéo ( / ) để phân cách ở cuối mỗi phần của bức thư. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng em đọc một đoạn trong nhóm. - 1 học sinh đọc cả bài. - 1 học sinh đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - Đức viết thư cho bà - Dòng thơ bạn viết: Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003.. - Đó chính là quy ước khi viết thư, mở đầu thư bao giờ người viết cũng viết địa điểm và ngày gửi thư. - Học sinh đọc đoạn 2. - Bạn Đức hỏi thăm bà điều gì ? - Đức hỏi thăm sức khỏe của bà: Dạo này bà có khỏe không ? - Sức khỏe là điều cần quan tâm nhất đối với người già. Đức hỏi thăm đến sức khỏe của bà một cách rất ân cần, chu đáo, điều đó cho ta thấy bạn rất quan tâm yêu quý bà. - Đọc thầm lại bài. - Đức kể với bà điều gì ? - Đức kể với bà về tình hình gia đình và Giáo viên soạn giảng: Võ Thị lan Hương. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. bản thân bạn: Gia đình bạn vẫn bình thường, bạn được lên lớp 3, từ đầu năm đến giờ đã được tám điểm 10, được bố mẹ cho đi chơi vào những ngày nghỉ. - Giáo viên ghi từ : Năm ngoái, chuyện cổ tích và giải thích. - Hãy đọc phần cuối của bức thư và cho biết: Tình - Đức rất yêu và kính trọng bà. Bạn hứa với cảm của Đức với bà như thế nào ? bà sẽ cố gắng học giỏi, chăm ngoan để cho bà vui lòng. Bạn chúc bà khỏe mạnh, sống lâu và mong chóng đến hè để lại được về quê thăm bà. 3. Củng cố - dặn dò: - Em đã bao giờ viết thư cho ông bà chưa ? Khi đó em đã viết những gì ? - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị lan Hương. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. ĐẠO ĐỨC:. CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (TT) I.Yêu cầu cần đạt: - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn. - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày. - Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sách bài tập đạo đức - Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: 1. Khi bạn có chuyện vui em phải làm gì? - Khi bạn có chuyện vui cần chúc mừng chia vui với bạn. 2. Khi bạn có chuyện buồn em phải làm gì ? - Khi bạn có chuyện buồn cần an ủi, động viên giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng. 3. Có khi nào em đã chia sẻ chuyện vui buồn của bạn - Học sinh tự kể việc mình. chưa, em hãy kể lại ? * Giáo viên nhận xét - tuyên dương B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học tiếp tiết 2 của bài: “Chia sẻ buồn vui cùng bạn” * Giáo viên ghi đề * Hoạt động 1: Phân biệt hành vi đúng, sai. * Cách tiến hành: 1. Giáo viên phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh làm bài tập cá nhân. - Em hãy viết vào ô vuông chữ Đ trước các việc làm đúng và S trước các việc làm sai đối với bạn: a. Hỏi thăm an ủi bạn khi có chuyện buồn ? - Các nhóm trao đổi và ghi ra phiếu. b. Động viên giúp đỡ bạn khi bị điểm kém c. Chúc mừng bạn khi bạn được điểm 10 - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp d. Vui vẻ nhận khi được phân công giúp đỡ bạn học - Các nhóm khác bổ sung nhận xét kém. đ. Tham gia cùng các bạn quyên góp sách vở, quần áo cũ để giúp các bạn nghèo trong lớp. e. Thờ ơ cười nói khi bạn đang có chuyện buồn. 2. Học sinh thảo luận nhóm đôi 3. Giáo viên kết luận: Các việc a, b, c, d, đ, g là đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui buồn, thể hiện quyền không được phân biệt đối xử, quyền được hỗ trợ giúp đỡ của trẻ em nghèo, trẻ em khuyết tật. - Các việc e, h là việc làm sai vì đã không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè. * Hoạt động 2: Liên hệ và tự liên hệ. * Cách tiến hành: 1. Giáo viên chia 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho học - Nhóm 1, 2 thảo luận ý 1 Giáo viên soạn giảng: Võ Thị lan Hương. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. THẦY sinh liên hệ, tự liên hệ trong nhóm theo các nội dung. - Em đã biết chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường chưa ? Chia sẻ như thế nào ? - Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ vui buồn chưa? Hãy kể một trường hợp cụ thể khi được bạn bè chia sẻ vui buồn, em cảm thấy như thế nào ? 2. Học sinh liên hệ, tự liên hệ trong nhóm. 3. GV mời một số học sinh liên hệ trước nhóm. * Giáo viên kết luận: Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau. * Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên * Cách tiến hành: Các học sinh trong nhóm lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn các câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học ví dụ: - Vì sao bạn bè cần quan tâm chia sẻ vui buồn cùng nhau ? - Cần làm gì khi bạn có niềm vui hoặc khi bạn có chuyện buồn ? - Bạn hãy hát một bài hát hoặc đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn. - Bạn sẽ làm gì nếu thấy bạn mình phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn khuyết tật ? * Giáo viên nhận xét - tuyên dương * Kết luận chung: Khi bạn bè có chuyện vui buồn em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền được đối xử bình đẳng. 4. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học, đánh giá tuyên dương. *Bài sau: Tích cực tham gia việc lớp việc trường.. Giáo viên soạn giảng: Võ Thị lan Hương. Lop3.net. TRÒ - Nhóm 3, 4 thảo luận ý 2 - Đại diện nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Các nhóm cử đại diện lên đóng vai - Cả lớp nhận xét nhóm nào đóng vai tốt nhất.. - 3 học sinh nhắc lại - Học sinh đọc ghi nhớ vở BT/18.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010 TOÁN:. BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi đề bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY TRÒ 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng - Nghe giới thiệu 2. Dạy học bài mới: 2.1 Giới thiệu bài giải bằng hai phép tính. Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc lại đề bài - Hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn. Hỏi: a. Hàng dưới có mấy cái kèn ? b. Cả hai hàng có mấy cái kèn ? - Hàng trên có mấy cái kèn ? - Hàng trên có 3 cái kèn - Mô tả hình vẽ cái kèn bằng hình vẽ sơ đồ như phần bài học của SGK. - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn? - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái - Vẽ sơ đồ thể hiện số kèn hàng dưới để có: kèn. Tóm tắt 3 kèn Hàng trên: 2 kèn ? keìn Hàng dưới: ? kèn - Hàng dưới có mấy cái kèn ? - Vì sao để tìm số kèn hàng dưới em lại thực hiện phép cộng 3 + 2 = 5 ? - Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn ? - Vậy ta thấy bài toán này là ghép của hai bài toán, bài toán về nhiều hơn khi ta đi tính số kèn của hàng dưới và bài toán tính tổng của hai số khi ta tính cả hai hàng có bao nhiêu chiếc kèn. Bài 2: Gọi học sinh đọc đề. - Bể cá thứ nhất có mấy con cá ? - Vẽ một đoạn thẳng biểu thị 4 con cá. - Số cá cả hai bể như thế nào so với bể 1? - Hãy nêu cách vẽ sơ đồ để thể hiện số cả của hai bể. - Bài toán hỏi gì ? - Hướng dẫn học sinh viết dấu mốc thể hiện tổng số cá của hai bể để hoàn thiện sơ đồ như sau: 4 con cá Bể 1: 3 con cá ? con cá Bể 2: - Muốn biết số cá hai bể phải tìm số cá bể nào ? Giáo viên soạn giảng: Võ Thị lan Hương. Lop3.net. - Hàng dưới 3 + 2 = 5 (cái kèn) - Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn. - Cả hai hàng có 3 + 5 = 8 ( cái kèn). - 1 học sinh đọc đề bài - Bể cá thứ nhất có 4 con cá. - Số cá của bể hai nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá. - Vẽ số cá của bể hai là một đoạn thẳng dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số cá ở bể 1, phần dài hơn ứng với 3 con cá. - Bài toán hỏi tổng số cá của hai bể.. - Tìm số cá bể 2. -Lấy 4 + 3 = 7 con cá..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×