Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Quản lý hoạt động dạy học môn khoa học tự nhiên theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường phổ thông dân tộc bán trú thcs huyện điện biên đông tỉnh điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 104 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

LÊ THỊ ANH TÚ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
KHOA HỌC TỰ NHIÊN THEO CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI Ở CÁC TRƯỜNG
PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ THCS,
HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

LÊ THỊ ANH TÚ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
KHOA HỌC TỰ NHIÊN THEO CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI Ở CÁC TRƯỜNG
PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ THCS,
HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN


Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Phạm Hồng Quang

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Thái Ngun, tháng 3 năm 2019
Tác giả luận văn
Lê Thị Anh Tú

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lịng biết ơn và sự kính trọng tới
Lãnh đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô
giáo đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều
kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường.

Đặc biệt, với tấm lòng thành kính, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến
GS.TS. Phạm Hồng Quang, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình
giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, mặc dù bản
thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn khơng tránh khỏi những khiếm khuyết.
Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cơ và các bạn đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 3 năm 2019
Tác giả luận văn
Lê Thị Anh Tú

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5

8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC MƠN KHTN
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở
CÁC TRƯỜNG PTDTBT THCS ......................................................... 7
1.1.

Lịch sử nghiên cứu vấn đề ....................................................................... 7

1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................. 7
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước................................................................... 9
1.2.

Những khái niệm cơ bản của đề tài ....................................................... 11

1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục ...................................................................... 11
1.2.2. Hoạt động dạy học ................................................................................. 13
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học môn khoa học tự nhiên .............................. 13
1.3.

Một số vấn đề cơ bản về dạy học mơn KHTN cấp THCS theo chương
trình giáo dục phổ thơng mới................................................................. 14

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.3.1. Quan điểm và đường lối chỉ đạo của nhà nước về đổi mới giáo dục .... 14
1.3.2. Vai trò mơn khoa học tự nhiên cấp THCS theo chương trình giáo dục
phổ thông mới ........................................................................................ 17

1.3.3. Mục tiêu hoạt động dạy học môn KHTN .............................................. 18
1.3.4. Đặc điểm hoạt động dạy học mơn KHTN theo chương trình giáo dục
phổ thơng mới ........................................................................................ 19
1.4.

Quản lý hoạt động dạy học môn khoa học tự nhiên ở trường PTDT
bán trú THCS theo chương trình giáo dục phổ thơng mới .................... 21

1.4.1. Quản lý mục tiêu dạy học mơn KTHTN theo chương trình giáo dục
phổ thông mới ........................................................................................ 22
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động dạy học mơn KHTN theo chương trình
GDT mới ................................................................................................ 22
1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học mơn khoa học
tự nhiên theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở trường
PTDTBT THCS ..................................................................................... 29

1.5.1. Năng lực, phẩm chất của người Hiệu trưởng ........................................ 29
1.5.2. Chất lượng đội ngũ giáo viên ............................................................... 29
1.5.3. Chất lượng đầu vào của học sinh ........................................................... 31
1.5.4. Điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện dạy học ..................................... 32
1.5.5. Yếu tố về chính trị, xã hội, tâm lý và tổ chức ....................................... 32
Kết luận chương 1.............................................................................................. 33
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DẠY HỌC MƠN KHTN THEO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở CÁC
TRƯỜNG PTDTBT THCS HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG, TỈNH
ĐIỆN BIÊN........................................................................................... 34
2.1.


Một số nét về giáo dục PTDTBT THCS của huyện Điện Biên Đông,
tỉnh Điện Biên ........................................................................................ 34

2.1.1. Mạng lưới trường lớp và cơ sở vật chất ................................................ 34
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




2.1.2. Chất lượng giáo dục ............................................................................... 35
2.2.

Khái quát về khảo sát thực trạng ........................................................... 36

2.2.1. Mục tiêu khảo sát ................................................................................... 36
2.2.2. Khách thể khảo sát ................................................................................. 36
2.2.3. Nội dung khảo sát .................................................................................. 36
2.2.4. Phương pháp khảo sát và xử lý kết quả ................................................. 36
2.3.

Thực trạng hoạt động dạy học môn KHTN theo chương trình giáo
dục phổ thơng mới ở các trường PTDTBT THCS huyện Điện Biên
Đông, tỉnh Điện Biên ............................................................................. 37

2.3.1. Nhận thức của CBQL, giáo viên về tầm quan trọng của mơn KHTN
theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ........................................... 37
2.3.2. Thực trạng việc thực hiện nội dung dạy học mơn KHTN theo chương
trình giáo dục phổ thơng mới................................................................. 38
2.3.3. Thực trạng sử dụng các phương pháp dạy học mơn KHTN theo
chương trình giáo dục phổ thơng mới ................................................... 39

2.3.4. Thực trạng hình thức dạy học mơn KHTN theo chương trình giáo dục
phổ thơng mới ........................................................................................ 41
2.3.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động dạy học mơn KHTN
theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ........................................... 42
2.4.

Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn KHTN theo chương trình
giáo dục phổ thơng mới ở các trường PTDTBT THCS huyện Điện Biên
Đông, tỉnh Điện Biên............................................................................... 43

2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch dạy học môn KHTN ...................................... 43
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện dạy học môn KHTN theo chương trình
GDPT mới .............................................................................................. 45
2.4.3. Chỉ đạo hoạt động dạy học mơn KHTN theo chương trình GDPT mới .... 51
2.4.4. Kiểm tra, đánh giá công tác quản lý dạy học mơn KHTN theo chương
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




trình giáo dục phổ thơng mới................................................................. 53
2.5.

Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học mơn
khoa học tự nhiên theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các
trường PTDTBT THCS huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên ......... 55

2.6.

Đánh giá chung ...................................................................................... 57


2.6.1. Một số kết quả đạt được ........................................................................ 57
2.6.2. Một số tồn tại, hạn chế........................................................................... 58
2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................... 59
Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 60
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN
KHTN THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
MỚI Ở CÁC TRƯỜNG PTDTBT THCS HUYỆN ĐIỆN BIÊN
ĐÔNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN ................................................................. 61
3.1.

Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ......................................................... 61

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện và hệ thống ................................... 61
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ........................................................ 61
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ....................................................... 61
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................................ 62
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ........................................................... 62
3.2.

Biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn khoa học tự nhiên theo
chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường PTDTBT THCS
huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên................................................. 62

3.2.1. Nâng cao nhận thức của CBQL, GV dạy học môn KHTN ................... 62
3.2.2. Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học mơn KHTN theo
hướng phát huy tính tích cực của HS .................................................... 64
3.2.3. Đổi mới công tác kiểm tra hoạt động chuyên môn ở trường PTDTBT
THCS ..................................................................................................... 67
3.2.4. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập mơn KHTN của học sinh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




theo tiếp cận năng lực ............................................................................ 70
3.2.5. Tăng cường trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động dạy
học môn KHTN ...................................................................................... 71
3.3.

Mối liên hệ giữa các biện pháp đề xuất ................................................. 73

3.4.

Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ..... 74

3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .......................................................................... 74
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ......................................................................... 74
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................. 74
Kết luận chương 3.............................................................................................. 76
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 77
1. Kết luận .......................................................................................................... 77
2. Khuyến nghị................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 81
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

CBQL

: Cán bộ quản lý

CN

: Công nguyên

CNTT

: Công nghệ thông tin

DTBT

: Dân tộc bán trú

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GDTX

: Giáo dục thường xuyên

GV

: Giáo viên


HS

: Học sinh

KHTN

: Khoa học tự nhiên

PPDH

: Phương pháp dạy học

PPGD

: Phương pháp giáo dục

PTDTBT

: Phổ thông dân tộc bán trú

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

UBND


: Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Thực trạng nhận thức của CBQL, giáo viên về tầm quan trọng
của môn KHTN theo chương trình giáo dục phổ thơng mới .......... 37

Bảng 2.2.

Thực trạng nội dung dạy học mơn KHTN theo chương trình
giáo dục phổ thông mới ............................................................... 38

Bảng 2.3.

Thực trạng sử dụng các phương pháp dạy học mơn KHTN
theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ................................. 40

Bảng 2.4.

Thực trạng hình thức dạy học mơn KHTN theo chương trình
giáo dục phổ thơng mới ............................................................... 41

Bảng 2.5.


Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động dạy học mơn
KHTN theo chương trình giáo dục phổ thông mới ..................... 42

Bảng 2.6.

Thực trạng lập kế hoạch dạy học môn KHTN ............................ 44

Bảng 2.7.

Thực trạng quản lý hồ sơ lên lớp của giáo viên dạy môn KHTN .... 46

Bảng 2.8.

Thực trạng hoạt động dạy học trên lớp của giáo viên dạy môn
KHTN .......................................................................................... 47

Bảng 2.9.

Thực trạng tổ chức đổi mới phương pháp dạy học môn KHTN ...... 50

Bảng 2.10.

Thực trạng quản lý sinh hoạt của tổ chuyên môn ....................... 51

Bảng 2.11.

Tổng hợp đánh giá công tác chỉ đạo hoạt động dạy học mơn
KHTN theo chương trình GDPT mới ......................................... 52


Bảng 2.12.

Thực trạng kiểm tra, đánh giá công tác quản lý dạy học mơn
KHTN theo chương trình GDPT mới ......................................... 54

Bảng 2.13.

Tổng hợp đánh giá của CBQL và GV về các yếu tố ảnh hưởng
đến công tác quản lý HĐDH ....................................................... 56

Bảng 3.1.

Kết quả đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của 5 biện pháp ...... 74

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và Đào tạo có tầm quan trọng trong đời sống văn hố, chính
trị, kinh tế của một quốc gia, là sự biểu hiện trình độ phát triển của một quốc
gia. Trong thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước đang đặt ra những
yêu cầu to lớn về chất lượng nguồn lực con người. Đó là sự phát triển tồn diện
về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ cho thế hệ trẻ, cho con người Việt Nam.
Tại Đại hội lần thứ XI, Đảng ta khẳng định “Phát triển giáo dục và đào
tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp
hố, hiện đại hố, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản
để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế và bền vững” [7].

Ngày 27/7/2017, Ban Chỉ đạo đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo
dục phổ thơng của Bộ GD&ĐT đã thơng qua Chương trình giáo dục phổ thơng
tổng thể. Theo đó, Ban Phát triển các chương trình mơn học đã xây dựng dự thảo
chương trình mơn học, hoạt động giáo dục ở các cấp học.
Giáo dục trung học cơ sở (THCS) là một trong những cấp học của giáo
dục phổ thông trong hệ thống giáo dục của nước ta, cấp THCS là cấp học cơ
bản, là giai đoạn trung gian giữa Tiểu học và trung học phổ thông (THPT). Ở
giai đoạn này, học sinh được cung cấp kiến thức cơ bản nhất, giáo dục và hình
thành nhân cách, gắn với tâm sinh lý của lứa tuổi này cũng nhiều biến động. Như
vậy, hoạt động dạy học ở các trường THCS là vô cùng quan trọng, là cơ sở cho
các cấp học, bậc học cao hơn.
Theo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể, “Khoa học tự nhiên là
môn học được xây dựng và phát triển trên nền tảng của Vật lý, Hóa học, Sinh
học và Khoa học Trái Đất,... Đối tượng nghiên cứu của Khoa học tự nhiên là các
sự vật, hiện tượng, quá trình, các thuộc tính cơ bản về sự tồn tại, vận động của
thế giới tự nhiên” [5].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Mơn khoa học tự nhiên góp phần hình thành, phát triển các phẩm chất chủ
yếu và năng lực chung cho học sinh, giáo dục khoa học tự nhiên có sứ mệnh hình
thành và phát triển thế giới quan khoa học của học sinh; đóng vai trị chủ đạo trong
việc giáo dục học sinh tinh thần khách quan, tình yêu thiên nhiên, tôn trọng các
quy luật của tự nhiên để từ đó biết ứng xử với tự nhiên phù hợp với yêu cầu phát
triển bền vững xã hội và môi trường. Thông qua các hoạt động học tập của lĩnh
vực này, học sinh dần hình thành và phát triển năng lực tìm hiểu và khám phá thế
giới tự nhiên qua quan sát và thực nghiệm, năng lực vận dụng tổng hợp kiến thức
khoa học để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

Những năm gần đây sự nghiệp giáo dục và đào tạo của huyện Điện Biên
Đơng, tỉnh Điện Biên nói chung và các trường phổ thông dân tộc bán trú
(PTDTBT) THCS nói riêng đã có nhiều thay đổi mạnh mẽ, cơ bản và sâu sắc.
Bên cạnh những thành tựu cũng cịn khơng ít những hạn chế, yếu kém nhiều mặt,
trong đó nguyên nhân cơ bản là những hạn chế về quản lý nhà trường nói chung
và quản lý hoạt động dạy học nói riêng, khơng theo kịp thực tiễn phát triển giáo
dục của đất nước, đặc biệt khó khăn trong việc thích ứng với chương trình giáo
dục phổ thơng mới.
Trong trường THCS hoạt động dạy học là hoạt động chuyên mơn chủ yếu,
có tính quyết định đến chất lượng giáo dục, đến sự thành công hay thất bại của
mỗi nhà trường. Trong đó, các mơn KHTN là những mơn học có vai trị to lớn
trong việc hình thành và phát triển nhân cách của HS; là những môn học then
chốt trong chương trình giáo dục phổ thơng và đặc biệt là những môn được bắt
đầu làm quen từ bậc học THCS.
Tại các trường phổ thông dân tộc bán trú THCS, huyện Điện Biên Đông,
tỉnh Điện Biên, trong những năm gần đây chất lượng giáo dục của nhà trường đã
được chú ý phát triển nâng lên cả về chất và lượng. Tuy nhiên chất lượng giáo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




dục của nhà trường cũng còn những mặt hạn chế đặc biệt là với những môn
KHTN do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan khác nhau, trong đó có
nguyên nhân do chưa có biện pháp quản lý nâng cao chất lượng dạy học hữu
hiệu. Hiện nay công tác quản lý hoạt động dạy học môn này chưa thực sự hiệu
quả, còn thiếu hệ thống, đồng bộ.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt
động dạy học môn khoa học tự nhiên theo chương trình giáo dục phổ thơng
mới ở các trường phổ thông dân tộc bán trú THCS, huyện Điện Biên Đông, tỉnh

Điện Biên” làm đề tài luận văn thạc sỹ.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất biện pháp
quản lý hoạt động dạy học mơn KHTN theo chương trình giáo dục phổ thông
mới ở các trường phổ thông dân tộc bán trú THCS huyện Điện Biên Đông, tỉnh
Điện Biên nhằm nâng cao chất lượng dạy học của các nhà trường.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn KHTN theo chương trình
giáo dục phổ thơng mới của Hiệu trưởng các trường phổ thông DTBT THCS
huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, hoạt động dạy học môn KHTN ở các trường phổ thông dân tộc
bán trú THCS huyện Điện Biên Đông, Tỉnh Điện Biên tuy đã đạt được nhiều
thành tựu nhưng vẫn còn nhiều bất cập và hạn chế. Nếu tìm ra các biện pháp
quản lý hoạt động dạy học môn KHTN tại các nhà trường phổ thơng dân tộc bán
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




trú THCS huyện Điện Biên Đông, Tỉnh Điện Biên phù hợp với điều kiện thực
tiễn và yêu cầu của giáo dục phổ thơng mới thì sẽ nâng cao chất lượng dạy học
cho đội ngũ giáo viên, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục THCS huyện Điện
Biên Đông, tỉnh Điện Biên.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xây dựng lý luận về dạy học mơn KHTN theo chương trình giáo dục phổ
thơng mới ở các trường THCS.

- Khảo sát thực trạng hoạt động dạy học và quản lý dạy học môn KHTN
theo chương trình giáo dục phổ thơng mới của hiệu trưởng các trường phổ thông
DTBT THCS huyện Điện Biên Đông, Tỉnh Điện Biên.
- Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn KHTN theo chương
trình giáo dục phổ thơng mới ở các trường PTDTBT THCS huyện Điện Biên
Đông, Tỉnh Điện Biên.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng ở các trường PTDTBT THCS
huyện Điện Biên Đơng, Tỉnh Điện Biên.Trên cơ sở đó xây dựng và đề xuất các biện
pháp quản lý hoạt động dạy học môn KHTN ở trường các trường PTDTBT THCS
huyện Điện Biên Đơng, Tỉnh Điện Biên theo chương trình giáo dục phổ thông mới.
6.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Khảo sát được thực hiện ở 11 trường PTDTBT THCS huyện Điện Biên
Đông, Tỉnh Điện Biên
6.3. Giới hạn về khách thể khảo sát và thời gian khảo sát
Khảo sát đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và học sinh của các trường
PTDTBT THCS huyện Điện Biên Đông, Tỉnh Điện Biên, bao gồm ban giám
hiệu, toàn thể giáo viên tổ KHTN.
Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 7/2018 đến tháng 10/2018.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hố… các tài liệu, các văn bản có liên quan
đến vấn đề nghiên cứu như sách, tài liệu về giáo dục, về quản lý giáo dục, về đổi
mới nội dung, chương trình; chủ trương đường lối, nghị quyết của Đảng, chính

sách của Nhà nước, các văn bản của Bộ GD&ĐT, của Sở GD&ĐT Điện Biên về
dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông mới,… nhằm xây dựng cơ sở khoa
học và lý luận của đề tài.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi (Dùng phiếu hỏi để điều tra giáo viên
và học sinh về thực trạng quản lý và dạy học theo chương trình giáo dục phổ
thông mới ở các trường PTDTBT THCS huyện Điện Biên Đông, Tỉnh Điện
Biên).
7.3. Phương pháp chuyên gia
Lấy ý kiến của lãnh đạo, chuyên viên Sở GD&ĐT Điện Biên, Phòng
GD&ĐT Điện Biên Đông, cán bộ quản lý các trường PTDTBT THCS huyện
Điện Biên Đông, Tỉnh Điện Biên.
7.4. Phương pháp quan sát
Quan sát việc giảng dạy trong các giờ lên lớp của giáo viên.
7.5. Phương pháp phỏng vấn, tọa đàm độc lập
Tiến hành phỏng vấn, tọa đàm độc lập với các cán bộ quản lý, giáo viên
và học sinh.
7.6. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Nghiên cứu giáo án của giáo viên, vở ghi chép của học sinh, bài kiểm tra
môn KHTN, các sản phẩm của học sinh…
7.7. Các phương pháp bổ trợ khác
Phương pháp xử lý thơng tin (Phân tích xử lý các thông tin thu được, các số
liệu bằng thống kê toán học; Sử dụng phần mềm tin học; Sử dụng mơ hình, sơ đồ,
biểu đồ, đồ thị…) qua đó rút ra các kết luận khoa học, nhận xét khái qt.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




8. Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, luận văn bao gồm 3 chương
sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận vê quản lý dạy học mơn KHTN theo chương trình
giáo dục phổ thơng mới ở các trường PTDTBT THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý dạy học mơn theo chương trình giáo dục phổ
thơng mới ở các trường PTDTBT THCS huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn KHTN theo chương
trình giáo dục phổ thơng mới ở các trường PTDTBT THCS huyện Điện Biên
Đông, Tỉnh Điện Biên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC MƠN KHTN
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI
Ở CÁC TRƯỜNG PTDTBT THCS
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Từ thời cổ đại, một số nhà triết học, nhà giáo dục phương Tây và phương
Đông đã có những tư tưởng về dạy học và quản lý dạy học. Xôcơrat (469-399,
trước CN) đã đề xuất dạy học phải “Giúp thế hệ trẻ từng bước tự khẳng định,
tự phát hiện tri thức mới mẻ, phù hợp với chân lý”. Khổng Tử (551- 479, trước
CN) đã có quan điểm về phương pháp dạy học: “dùng cách gợi mở, đi từ gần
đến xa, từ đơn giản đến phức tạp, nhưng vẫn địi hỏi người học phải tích cực
suy nghĩ”, “địi hỏi học trị phải tập luyện, phải hình thành nền nếp, thói quen
trong học tập”.
Thực tiễn quản lý hoạt động dạy học luôn tồn tại và sôi động. Tuy nhiên,

việc tổng kết lý luận về vấn đề này còn khá chậm so với thực tiễn. Đầu những
năm 50 của thế kỷ XX, trong hàng loạt những cơng trình nghiên cứu có tính hàn
lâm của các nhà khoa học Liên Xô cũ, đã xuất hiện các đề tài về những khía cạnh
khác nhau của Quản lý giáo dục. Năm 1956, lần đầu xuất hiện cuốn “Quản lý
trường học” (Skolovedenie) của tác giả A.Pôpốp, một nhà sư phạm và Quản lý
giáo dục của Liên Xô cũ. Cuốn sách này, về thực chất, khơng phải là một cơng
trình khoa học về Quản lý giáo dục, mà là cả một tập hợp khá hoàn chỉnh các chỉ
dẫn cho hoạt động thực tiễn của những người làm công tác Quản lý giáo dục, đặc
biệt là quản lý trường học; trong đó có quản lý hoạt động dạy học.
Trong quá trình phát triển giáo dục Xô Viết (cũ), nhiều nhà nghiên cứu
khoa học giáo dục đã lần lượt cho ra đời những tài liệu vừa có tính khoa học,
vừa có tính thực tiễn về quản lý hai quá trình sư phạm chủ yếu diễn ra trong
nhà trường: Quản lý quá trình dạy học và quản lý q trình giáo dục. Sự tập
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




trung của những kiến giải đó được thể hiện cụ thể trong các tác phẩm xuất bản
vào giữa những năm 70. Đặc biệt, M.I Kôndakốp, nhà lý luận và hoạt động thực
tiễn xuất sắc của Liên Xô (cũ) đã dày công nghiên cứu những vấn đề về Quản
lý giáo dục [32].
Năm 1987, Viện Quản lý và Kinh tế giáo dục thuộc Viện Hàn lâm sư
phạm (Liên Xô cũ) đã tổng kết những thành tựu nghiên cứu về quản lý trường
học qua nhiều năm, trình bày những quan điểm mới nhất về quản lý giáo dục
nói chung và quản lý hoạt động dạy học nói riêng của các học giả Xơ Viết (cũ)
tính đến thời điểm đó [47].
Như vậy, trong những cơng trình nghiên cứu của mình, các nhà nghiên
cứu quản lý giáo dục Xơ Viết cho rằng: “Kết quả tồn bộ hoạt động của nhà
trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác hoạt

động của đội ngũ GV” [47]. Đó chính là quản lý hoạt động dạy học.Tại các nước
phương Tây, việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý giáo dục nói chung
và quản lý hoạt động dạy học nói riêng cũng rất sôi động. Năm 1968, các tác
giả Jacob W. Getzels, Tames M. Lipham. Roald F. Campbell đã cho ra đời cơng
trình đầu tiên nghiên cứu khá hồn chỉnh các vấn đề quản lý giáo dục dưới ánh
sáng của các học thuyết quản lý chung, đặc biệt là thuyết hành vi (quan hệ con
người) trong quản lý (dẫn theo [11]).
UNESCO suốt chiều dài lịch sử tồn tại của mình đã tập hợp nhiều học
giả trên thế giới để nghiên cứu những vấn đề quản lý giáo dục trên quy mô toàn
cầu cũng như trong phạm vi khu vực hoặc quốc gia. Từ năm 1964, trong loạt
sách về kế hoạch hóa giáo dục đã tập hợp những khuynh hướng nghiên cứu
khác nhau về một trong những vấn đề quan trọng của quản lý giáo dục: kế
hoạch hóa giáo dục.
Đầu những năm 90, UNESCO PROAP đã xuất bản cuốn sách có tính
cẩm nang về kĩ năng quản lý giáo dục mang tựa đề “Kế hoạch hóa và quản lý
giáo dục vi mơ”.Trong những năm cuối của thế kỉ XX, sách báo về quản lý giáo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




dục đã xuất hiện rất nhiều. Điển hình là các cơng trình đề cập những quan điểm
mới về quản lý giáo dục nói chung và quản lý hoạt động dạy học nói riêng [46].
Tuy nhiên, những nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học ở nước ngồi
vẫn chưa có cơng trình nào bàn luận, nghiên cứu sâu đến quản lý hoạt động dạy
học ở trường THCS nói chung và quản lý hoạt động dạy học môn KHTN ở
trường THCS nói riêng.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Ở nước ta, nhiều nhà sư phạm đã tiến hành nghiên cứu một cách tồn
diện các vấn đề về vị trí, vai trị của việc quản lý quá trình dạy học, ý nghĩa của

việc nâng cao chất lượng dạy học trên lớp đối với việc nâng cao chất lượng
giáo dục. Những ưu điểm và nhược điểm của việc quản lý hoạt động dạy học
trên lớp, bản chất và mối quan hệ giữa quản lý hoạt động dạy và hoạt động học,
quản lý vai trò của người dạy và người học, quản lý đổi mới nội dung và cách
thức tổ chức tiến hành các hình thức tổ chức dạy học trên lớp, điển hình là các
tác giả: Đặng Quốc Bảo [2], Nguyễn Thị Mỹ Lộc [27], Nguyễn Ngọc Quang
[36], Trần Kiểm [21], …
Trong những năm gần đây đứng trước nhiệm vụ đổi mới Giáo dục - Đào
tạo nói chung và đổi mới hoạt động dạy học nói riêng, nhiều nhà nghiên cứu
trong đó có những nhà giáo dục, tâm lý học đã đi sâu nghiên cứu vấn đề đổi
mới quản lý hoạt động dạy học nhằm nâng cao tính hiện đại, gắn khoa học với
thực tiễn sản xuất và đời sống, vấn đề lấy học sinh làm trung tâm trong hoạt
động dạy học như: Bùi Văn Quân [38], Đặng Thành Hưng [19], Phạm Minh Hạc
[10],...
Như vậy, vấn đề quản lý giáo dục nói chung và quản lý hoạt động dạy
học từ lâu đã được các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước quan tâm. Ngày
nay, vấn đề này càng được quan tâm nhiều hơn và trở thành mối quan tâm của
toàn xã hội, đặc biệt của các nhà nghiên cứu giáo dục, ý kiến của các nhà
nghiên cứu có thể khác nhau nhưng điểm chung mà ta thấy trong các cơng trình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




nghiên cứu của họ là: Khẳng định vai trò quan trọng của công tác quản lý trong
dạy và học ở các cấp học, bậc học. Đây cũng là tư tưởng mang tính chiến lược
về phát triển giáo dục của Đảng ta: “Đổi mới mạnh mẽ nội dung, phương pháp
và quản lý giáo dục, đào tạo”.
Bên cạnh những tác giả nghiên cứu về các hoạt động của nhà trường kể
trên, còn có một số cơng trình nghiên cứu cũng đã đề cập đến vấn đề tăng cường

quản lý hoạt động dạy học, phổ biến kinh nghiệm quản lý chung cho cán bộ
quản lý, như: Nguyễn Hữu Châu [6]; Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc Bảo,
Nguyễn Trọng Hậu, Nguyễn Quốc Chí [28]; Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn
Quốc Chí [29]; Nguyễn Văn Trường (biên dịch cùng nhóm tác giả) [45]…
Các tác giả đã nhấn mạnh: nhà quản lý cần có những quan điểm mới phù hợp
và có hệ thống nhằm chuyển đổi thành công từ hoạt động dạy học lấy kiến thức
sang lấy năng lực của người học làm mục tiêu dạy học.
Quản lý hoạt động dạy học môn KHTN ở trường THCS là một vấn đề
nghiên cứu khá mới mẻ, hiện nay trên cả nước những cơng trình nghiên cứu
về vấn đề này cịn hạn chế. Cơng trình nghiên cứu của tác giả Nguyễn Đức
Thuận nghiên cứu: “Quản lý hoạt động dạy học môn khoa học tự nhiên ở trường
THCS Vũ Tiến, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình theo định hướngphát triển
năng lực” đã tập trung nghiên cứu tìm kiếm các giải pháp nâng cao chất lượng
dạy học môn KHTN ở địa phương.
Tuy nhiên, trong thực tiễn quản lý, ở từng bậc học, ở từng địa phương
luôn nảy sinh những vấn đề riêng và mới. Hơn thế nữa, Nghị quyết số 29
NQ/TW ngày 4/11/2013 của Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn
bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo sau khi được ban hành chúng tôi chưa tiếp
cận được đề tài nào nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học môn KHTN ở
trường THCS trong bối cảnh đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục. Vì vậy, vấn đề
tác giả đặt ra ở đề tài này là tìm hiểu thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn
KHTN theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ở các trường phổ thơng dân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




tộc bán trú THCS huyện Điện Biên Đông, tỉnh Điện Biên, từ đó đề xuất các biện
pháp quản lý hoạt động dạy học môn KHTN ở các trường phổ thông dân tộc bán
trú THCS.

1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Quản lý là một trong những hoạt động cần thiết cho tất cả các lĩnh vực
của đời sống. Ở đâu con người tạo lập nên nhóm xã hội là ở đó cần đến quản lý,
bất kể đó là nhóm khơng chính thức hay nhóm chính thức, là nhóm nhỏ hay
nhóm lớn, là nhóm bạn bè, gia đình hay các đồn thể, tổ chức xã hội, bất kể
mục đích, nội dung hoạt động của nhóm đó là gì [2].
Theo Từ điển bách khoa: “Quản lý có chức năng của hệ thống, có tổ
chức thuộc các giới khác nhau (Sinh học, kỹ thuật, xã hội) bảo đảm và giữ gìn
một cơ cấu ổn định, duy trì sự hoạt động tối ưu và bảo đảm thực hiện những
chương trình và mục tiêu của hệ thống đó. Quản lý tồn tại trong mọi xã hội, ở
bất cứ lĩnh vực nào, ở bất cứ giai đoạn phát triển nào” (dẫn theo [38]).
Theo C. Mác: “Bất cứ một lao động mang tính xã hội trực tiếp hay lao động
cùng nhau, được thực hiện ở quy mô tương đối lớn, đều cần đến mức độ nhiều hay
ít sự quản lý, nhằm thiết lập sự phối hợp giữa những công việc cá nhân và thực hiện
những chức năng chung, nảy sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ sở sản xuất, khác
với sự vận động của các cơ quan độc lập của nó. Một người chơi vĩ cầm riêng lẻ tự
điều khiển mình, cịn dàn nhạc cần người chỉ huy” (dẫn theo [20]).
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là
khách thể quản lý) nhằm thực hiện được mục tiêu dự kiến” [36].
Theo tác giả Trần Quốc Thành: “Quản lý là sự tác động có ý thức của
chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các q trình xã hội, hành vi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




và hoạt động của con người nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí nhà quản lý,

phù hợp với quy luật khách quan” [43].
Như vậy, có thể hiểu quản lý là q trình tác động có định hướng, có
tính chất lựa chọn các tác động phù hợp dựa trên các thơng tin phù hợp về tình
trạng của đối tượng và môi trường nhằm tạo cho đối tượng vừa vận hành trong
thế ổn định, vừa tạo sự phát triển theo mục đích đề ra được thực hiện thơng
qua các hoạt động lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Theo nhà giáo dục người Nga P.V Khuđôminxki: “Quản lý giáo dục là
những tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và có mục đích của chủ thể
quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống giáo dục nhằm bảo
đảm sự phát triển toàn diện và hài hòa cho thế hệ trẻ” [31].
Tác giả Trần Kiểm: “Quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự giác
(có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản
lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là
nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục,
đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục” [21].
Theo tác giả Phạm Viết Vượng cho rằng: “Mục đích cuối cùng của quản
lý giáo dục là tổ chức quá trình giáo dục có hiệu quả để đào tạo lớp thanh
niên thông minh sáng tạo, năng động, tự chủ, biết sống và phấn đấu vì hạnh
phúc của bản thân và xã hội” [48].
Như vậy, có thể hiểu: Quản lý giáo dục về thực chất là quản lý có hiệu quả
chất lượng giáo dục (bao gồm dạy học và giáo dục theo nghĩa hẹp) được thực
hiện thông qua các tác động có mục đích, có kế hoạch, qua các chức năng tổ
chức, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá để đào tạo thế hệ trẻ thông minh sáng tạo,
năng động, tự chủ, biết sống và phấn đấu vì hạnh phúc của bản thân và xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





1.2.2. Hoạt động dạy học
Hoạt động học là hoạt động đặc thù của con người được điều khiển bởi
mục đích tự giác là lĩnh hội những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo mới, những hình
thức hành vi và những dạng hoạt động nhất định, những giá trị. Hoạt động này
chỉ có thể thực hiện ở một trình độ khi mà con người có được khả năng điều
chỉnh những hoạt động của mình bởi một mục đích đã được ý thức [19].
Hoạt động học là quá trình tiếp thu kiến thức và rèn luyện kỹ năng dưới
sự dạy bảo, hướng dẫn của nhà giáo. Hoạt động học luôn luôn đi đôi và gắn
liền với hoạt động dạy của nhà giáo và hợp thành hoạt động dạy học trong lĩnh
vực sư phạm [20].
Về bản chất hoạt động học là hoạt động hướng vào làm thay đổi chính
mình, nó được điều khiển một cách có ý thức nhằm tiếp thu tri thức, kỹ năng,
kỹ xảo đặc biệt tiếp thu cả những tri thức của chính bản thân hoạt động (cách học).
Học có thể có sự hướng dẫn tổ chức của giáo viên và có thể hồn tồn tự lực.
Nhưng dù ở hình thức nào thì vai trị của giáo viên vẫn chiếm vai trị quan trọng
trong q trình định hướng, dẫn dắt và trợ giúp cho hoạt động học. Dạy và học là
hai mặt hoạt động của một q trình dạy học có cùng chung mục đích và ln ln
có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Từ những phân tích trên, chúng tơi hiểu: Dạy học là một q trình trong đó
dưới vai trò chủ đạo của giáo viên, người học tự giác hình thành tri thức, kĩ năng,
phát triển năng lực năng lực tư duy, năng lực hoạt động và phẩm chất đạo
đức của người công dân, người lao động nhằm thực hiện có tối ưu mục tiêu, nhiệm
vụ của q trình dạy học đề ra.
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học môn khoa học tự nhiên
Quản lý hoạt động dạy học mơn KHTN là quản lý q trình dạy học mơn
KHTN ở trên lớp, ngoài giờ lên lớp sao cho đảm bảo sự cân đối, hài hịa giữa
hoạt động nội khóa và ngoại khóa, bắt buộc và tự chọn; giữa phát triển những
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN





năng lực cá nhân của HS và nâng cao chất lượng giáo dục cho mọi đối tượng HS
trong trường.
Quản lý hoạt động dạy học mơn KHTN cịn là quản lý việc chấp hành các
quy định (điều lệ, quy chế, nội quy...) về hoạt động giảng dạy của GV và hoạt
động học tập của HS, đảm bảo cho hoạt động đó được tiến hành tự giác, có nề
nếp, có chất lượng và hiệu quả cao.
Dựa trên các khái niệm về quản lý, hoạt động dạy học, chúng tôi quan
niệm: quản lý hoạt động dạy học mơn KHTN là q trình nhà quản lý tiến hành
những tác động có mục đích, có kế hoạch đến quá trình tổ chức hoạt động dạy
học môn KHTN (bao gồm những tác động đến hoạt động tổ chuyên môn, giáo
viên giảng dạy bộ môn KHTN, học sinh và quá trình dạy học KHTN cùng các
thành tố tham gia vào quá trình dạy học) nhằm thực hiện hiệu quả hoạt động
dạy học mơn KHTN theo chương trình giáo dục phổ thông mới.
1.3. Một số vấn đề cơ bản về dạy học môn KHTN cấp THCS theo chương trình
giáo dục phổ thơng mới
1.3.1. Quan điểm và đường lối chỉ đạo của nhà nước về đổi mới giáo dục
Những quan điểm và đường lối chỉ đạo của nhà nước về đổi mới giáo
dục nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng được thể hiện trong nhiều văn
bản, đặc biệt trong các văn bản sau đây:
Luật giáo dục số 38/2005/QH11, Điều 28 quy định: “Phương pháp giáo
dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học
sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương
pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến
thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập
cho học sinh” [30].
Báo cáo chính trị Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ XI “Đổi mới chương trình,
nội dung, phương pháp dạy và học, phương pháp thi, kiểm tra theo hướng hiện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN





×