Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.6 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Võ Thị Sáu. Giáo án lớp 2- Chiều. TUẦN 8 Ngày soạn: 15 tháng 10 năm 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng10 năm 2010 LUYỆN ĐỌC: NGƯỜI MẸ HIỀN. Tiếng việt: I. Yêu cầu: - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to và đọc diễn cảm bài: Người mẹ hiền - Đọc đúng một số từ phát âm dễ sai: gánh xiếc, lách, vùng vẫy, bật khóc. Rèn đọc cho hs yếu biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật. - GD hs biết yêu thương quí trọng thầy cô giáo II. Chuẩn bị: Sách, bảng ghi câu luyện đọc III .Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1 .Bài cũ : - Gọi hs nêu tên bài Tập đọc vừa học - 2hs nêu 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Lắng nghe b. Luyện đọc : * Gọi 1hs đọc tốt đọc lại toàn bài - Đọc bài, lớp đọc thầm - Yêu cầu hs nối tiếp đọc từng câu - Nối tiếp đọc - GV chú ý cách phát âm cho hs đọc yếu - Luyện phát âm -Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng đoạn - Nối tiếp đọc - GV rèn cho hs đọc đúng, đọc hay cho hs ở - HS luyện đọc( Nhiều lượt) từng đoạn: ngắt nghĩ hơi đúng chỗ, nhấn giọng hợp lí ở 1 số từ ngữ, cách thể hiện giọng các nhân vật (nhất là đối với hs yếu) Hướng dẫn cụ thể một số câu: + Đến lượt Nam cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới,/ nắm chặt hai chân em:// “ Cậu nào đây?/ Trốn học hả? ”// (Đọc cao giọng ) - Lớp theo dõi, nhận xét - Nhận xét, chỉnh sửa cách đọc - Tuyên dương hs yếu đọc có tiến bộ * Yêu cầu hs đọc từng đoạn trong nhóm (từng - Các nhóm luyện đọc nhóm đối tượng) * Thi đọc : - Tổ chức cho hs thi đọc phân vai: người dẫn - Thi đọc phân vai theo 3 đối tượng: chuyện, bác bảo vệ, Nam và Minh. Giỏi, khá, trung bình Cho hs nhắc lại cách đọc lời nhân vật Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn - Nhận xét, tuyên dương đọc tốt, đọc có tiến bộ 3 .Củng cố, dặn dò : - Bắt nhịp hs hát bài: Cô và mẹ (Phạm Tuyên) - Nhận xét giờ học - Hát Giáo viên: Cao Thị Sinh Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Võ Thị Sáu. Giáo án lớp 2- Chiều. Toán:. THỰC HÀNH ĐO KHỐI LƯỢNG VỚI ĐƠN VỊ KI- LÔ- GAM. GIẢI TOÁN I. Yêu cầu: - Biết thực hành đo khối lượng với đơn vị ki-lô-gam.Biết giải bài toán bằng một phép tính trong phạm vi 100 kèm đơn vị đo ki-lô-gam. - Rèn kĩ năng cân, đo với đơn vị ki-lô-gam và giải toán kèm đơn vị đo ki-lô-gam. - Phát huy tính tích cực của hs, cẩn thận khi cân, đo. II.Chuẩn bị: - cân bàn, ccan dĩa, cân điện tử; túi đường, cặp sách,... III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : - Hát 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: Bài 1: Củng cố đo khối lượng với đơn - Ki- lô- gam được viết tắt là: kg - Học sinh viết bảng con, 1 học sinh lên vị ki- lô- gam - Ki- lô- gam được viết tắt như thế nào? bảng viết: kg HS tập cân, đọc khối lượng cân được các HS lên tập cân, đọc . Lớp nhận xét túi đường, cặp sách, quyển vở,... Túi đường nặng 1kg; cặp sách nặng hơn - So sánh, nhận xét các vật vừa cân được 1kg; quyển vở nhẹ hơn 1kg,... Bài 2: Tính - 2hs đọc yêu cầu 7kg + 9kg – 6kg 16kg – 10kg + 2kg - 2hs lên bảng làm, lớp làm vở nháp 8kg + 9kg – 5kg 18kg + 2kg + 10kg 7kg + 9kg – 6kg =10kg - Yêu cầu hs làm bài 16kg – 10kg + 2kg=8kg Nhận xét, chữa. 8kg + 9kg – 5kg =12kg Bài 3: Gọi hs đọc bài toán 18kg +2kg+ 10kg =30kg Con ngỗng cân nặng 5kg, con chó nặng hơn con ngỗng 4kg. Hỏi con chó cân - 2hs đọc bài toán nặng bao nhiêu ki lô gam? ? Bài toán cho biết gì? - Ngỗng nặng: 5kg, chó nặng hơn ngỗng ? Bài toán hỏi gì? 4kg ? Muốn biết con chó cân nặng bao nhiêu - Chó nặng bao nhiêu kg? - Cộng: 5+4 kg ta làm phép tính gì? - Đến từng bàn giúp đỡ thêm 1 số em còn - Lớp làm vào vở, 1em lên bảng giải Bài giải lúng túng. Khuyến khích hs có các cách đặt lời giải Con chó cân nặng là: 5 + 4 = 9 ( kg ) khá nhau. - Chấm bài, chữa Đáp số: 9 kg 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Giáo viên: Cao Thị Sinh Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Võ Thị Sáu. Giáo án lớp 2- Chiều. Mỹ thuật:. TẬP NẶN Giáo viên bộ môn dạy *************************************************************** Ngày soạn: 16 tháng 10 năm 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng10 năm 2010 Toán: LUYỆN BẢNG: 9, 8, 7, 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ I. Yêu cầu: - Luyên bảng cộng: 9, 8, 7, 6 cộng với một số - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng có liên quan đến dạng toán trên - Phát huy tính tích cực của hs; rèn tính cẩn thận, chính xác. II.Chuẩn bị :- Nội dung luyện tập III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - Gọi hs đọc thuộc bảng cộng 6,7cộng với - 2hs một số 2. Bài mới : - Nghe *.Giới thiệu bài : *. Luyện tập : Bài 1: Tính nhẫm - Nối tiếp nêu kết quả 6+9 6+7 8+7 8+9 -Đọc đồng thanh lại các bảng cộng 1 lần 6+4 7+6 9+6 9+8 7+9 8+4 8+8 7+5 6 + 10 7 + 10 8 + 10 9 +10 - Yêu cầu hs nhớ lại các bảng cộng để nhẩm nhanh kết quả Bài 2: => Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm - Làm vào PBT- 1 HS làm phiếu to 6 + 5... 11 18+ 9 ... 46+ 5 6 + 5 = 11 18+ 9 < 46+ 5 39 + 6 ... 43 86 + 3 ... 39 + 6 39 + 6 > 43 86 + 3 > 39 + 6 9 + 76...77 7 + 46... 39 + 7 9 + 76 > 77 7 + 46 > 39 + 7 - Chấm bài, nhận xét , chữa Bài 3: Số? (Dành cho hs khá, giỏi) Số HS khá giỏi nêu nhanh phép tính 9 + ...= 13 ... + 4 + ...= 12 18 = ....+ .... 9 +4.= 13 4+ 4 + 4= 12; ( 5+5+2=12; 8 + ... = 16 7 + ...+ ... = 16 14 = 19 - ... 1+7+4=12; 8+3+1=12;...) - HS vận dụng bảng cộng để điền kết quả 18 = 9+ 9. 7 + 7+ 2 = 16;( 5+5+6=16...) 8 + 8 = 16 14 = 19 -5 - Làm vào vở. 1 HS lên bảng làm 36 68 47 .8 Bài 4. Đặt tính rồi tính 36 + 27 68 + 9 47 + 16 8 + 59 27 .9 16 59 - Theo dõi hướng dẫn thêm 1 số em thực 63 77 63 67 hiện tính còn chậm Chấm , nhận xét, chữa bài. Giáo viên: Cao Thị Sinh Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Võ Thị Sáu. Giáo án lớp 2- Chiều. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Học thuộc công thức 9, 8, 7, 6 cộng với một số. - Lắng nghe, ghi nhớ. Thể dục: BÀI 15 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy, điều hoà của bài thể dục phát triển chung. Biết cách chơi và tham gia trò chơi. -Thực hiện động tác tương đối chính xác, đúng nhịp. -Giáo dục học sinh yêu thích luyện tập thể dục thể thao. II.Chuẩn bị: Sân bãi, còi III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu: GV nhận lớp , phổ biến nội dung, yêu cầu -Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông tiết học Cho học sinh khởi động: Chạy nhẹ nhàng -Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu trên địa hình tự nhiên. Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu 2. Phần cơ bản: * Động tác điều hoà: 4-5 lần, mỗi động * * * * * * tác 2x8 nhịp * * * * * * - Giáo viên nêu tên động tác, vừa giải * * * * * * GV thích vừa làm mẫu cho HS tập theo nhịp Cán sự diều khiển hô chậm. - Lần 4-5 không làm mẫu chỉ hô nhịp, GV Lần 1: Học sinh tập bắt chước Lần 2 – 5 HS tập theo nhịp hô của GV uốn nắn động tác sai *Ôn bài thể dục: vươn thở, tay, chân, Học sinh tập theo nhịp hô của GV lườn, bụng toàn thân, nhảy, điều hoà: 2 Học sinh tập lần, mỗi lần 2x8 nhịp. Lần 1: Do GV điều khiển Học sinh tập Lần 2: GV sửa động tác sai Học sinh tập * Trò chơi: Bịt mắt bắt dê Học sinh lắng nghe GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, chọn 2 HS đống vai dê bị lạc đàn và HS tham gia chơi người đi tìm. 3. Phần kết thúc: -Cúi người thả lỏng Học sinh tập -Nhảy thả lỏng Học sinh tập -Hệ thống bài Học sinh lắng nghe -Nhận xét giờ học Giáo viên: Cao Thị Sinh Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Võ Thị Sáu. Giáo án lớp 2- Chiều. Hoạt động ngoài giờ lên lớp: GIÁO DỤC BOM MÌN BÀI 1: BOM MÌN, VẬT LIỆU CHƯA NỔ CÓ Ở ĐÂU? I.Mục tiêu: - Học sinh biết bom mìn, vật liệu chưa nổ thường có ở trên đất đai, ruộng đồng, ở mọi nơi xung quanh chúng ta. -Rèn cho học sinh cảnh giác với bom mìn và vật liệu chưa nổ - Giáo dục học sinh nêu cao cảnh giác, có tinh thần trách nhiệm khi thấy bom mìn và vật liệu chưa nổ. II. Chuẩn bị: Tranh vẽ các nơi có bom mìn và vật liệu chưa nổ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1:. Giới thiệu nguyên nhân có bom mìn và vật liệu chưa nổ: Trước kia Quảng Trị là một chiến trường Học sinh lắng nghe và quan sát tranh rất ác liệt, giặc Mỹ đã dội xuống trên đất tỉnh ta rất nhiều bom đạn. Vì vậy Quảng Trị vẫn còn sọt lại rất nhiều bom mìn và vật liệu chưa nổ - Cho HS xem một số cảnh máy bay thả bom xuống. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi - Tại sao hiện nay Quảng Trị vẫn còn sọt lạ nhiều bom mìn, vật liệu chưa nổ? Hoạt động 3: Quan sát tranh trả lời câu - Vì ở Quảng Trị là nơi chiến trường ác hỏi liệt, có rất nhiều bom mìn, vật liệu chưa - Cho HS quan sát tranh ở sách trang 2 nổ. - Nhiều học sinh nhắc lại. và đọc câu hỏi - Họat động nhóm 3 - Đại diện các nhóm trình bày - Giáo viên chốt lại, gọi HS nhắc lại Hoạt động 3: Củng cố: Qua bài học này các em ghi nhớ điều gì? - Các nhóm hoạt động GV nhấn mạnh trọng tâm bài: Bom mìn, - Một số nhóm trinh bày, nhóm khác nhận vật liệu chưa nổ còn sót lại rất nhiều. xét, bổ sung * Bom mìn vật liệu chưa nổ có ở mọi nơi Hãy cẩn giác. Nhắc nhở mọi người trong gia đình thấy trên đất xung quanh chúng ta H trả lời cá nhân bom mìn ...phải báo cho cơ quan chức Bom mìn còn đâu đó/ Vẫn sót lại quanh ta/ năng biết. Bom mìn là nguy hiểm/ Mọi người nhớ tránh xa. - Học sinh đọc bài học ở sách. H lắng nghe và ghi nhớ Giáo viên: Cao Thị Sinh Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Võ Thị Sáu. Giáo án lớp 2- Chiều. Ngày soạn: 18 tháng 10 năm 2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng10 năm 2010 Tiếng Việt: Luyện viết: BÀN TAY DỊU DÀNG( Đoạn 1) I.Mục tiêu: - H nghe ,viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn 1 văn xuôi, biết ghi đúng các dấu câu trong bài và đúng cỡ chữ. - Làm được bài tập 2, bài tập 3 a. - Giáo dục học sinh chăm chỉ rèn luyện chữ viết. II. Đồ dùng dạy học: Bảng, phấn, phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: -Các từ : xấu hổ , con dao , giao bài - 2 em lên bảng viết các từ ,lớp viết bảng con tập về nhà , muông thú -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. -Nhâïn xét bài bạn . 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài -Lớp lắng nghe giới thiệu bài. b. Hướng dẫn nghe viết : *H chuẩn bị - GV đọc đoạn viết -2H đọc lại. -2H đọc, lớp đọc thầm . - An buồn vì chuyện gì? - Bà An mới mất -Những chữ nào thì phải viết hoa ? - Các chữ cái đầu câu và danh từ riêng * Hướng dẫn viết từ khó: - Lớp viết vào bảng con các từ - Chỉnh sửa lỗi cho học sinh . khó:nghỉ học, nặng trĩu, âu yếm,... * Đọc viết :GV đọc –H viết bài -Lớp nghe đọc chép vào vở . - Mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần . *Soát lỗi chấm bài : - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài -Soát và tự sửa lỗi bằng bút chì . -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm c. Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2: Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao,3 từ - HĐN 2- Đại diện N trình bày -gáo dừa , nói láo , ngao , nấu cháo , mang vần au - Mời một em làm mẫu . cây sáo , pháo hoa , nhổn nháo , con -Giáo viên nhận xét đánh giá . cáo ,... –báu vật, quý báu,rau.... *Bài 3a: Đặt câu để phân biệt các tiếng -Hoạt động N4.Đại diện N trình bày - da, ra, gia Bố em mặc áo da. Em đi ra ngoài sân. Chúng em tham gia lao động. - dao, rao, giao Em không nghịch dao. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung . Người bán hàng vừa đi vừa rao. -Nhận xét chốt ý đúng . Cô giáo giao nhiệm vụ cho chúng em. - Nhận xét bài bạn , đọc đồng thanh 3. Củng cố - Dặn dò: các từ và ghi vào vở . -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học: Khen -2 em nhắc lại các YC khi viết chính Giáo viên: Cao Thị Sinh Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Võ Thị Sáu. Giáo án lớp 2- Chiều. những em có ý thức luyện viết -Dặn về nhà luyện viết lại bài.. tả. -Về nhà thực hiện tốt yêu cầu.. Thủ công: LUYỆN GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI I. Mục đích yêu cầu : - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - Giáo dục HS biết tạo ra những đồ chơi vui, thích ; biết vệ sinh sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu thuyền phẳng đáy không mui; Quy trình gấp Giấy thủ công III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Ôn các bước gấp thuyền -Học sinh nhắc lại các bước gấp: Bước 1:Gấp các nếp gấp cách đều phẳng đáy không mui -Gọi học sinh nhắc lại các bước gấp Bước 2: Gấp tạo thân và mui thuyền Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không thuyền phẳng đáy không mui - Nhận xét mui. Hoạt động 2: Học sinh thực hành gấp Học sinh quan sát cách gấp và nhận xét. Học sinh nhắc lại các bước gấp: thuyền phẳng đáy không mui: - Gọi 1 – 2 HS lên bảng thao tác lại các Bước 1:Gấp các nếp gấp cách đều bước gấp thuyền phẳng đáy không mui đã Bước 2: Gấp tạo thân và mui thuyền học ở tiết 1 và nhận xét. Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không - GV treo bảng quy trình gấp thuyền mui. HS tập gấp theo nhóm; gấp cá nhân. phẳng đáy không mui lên bảng: GV quan sát , giúp đỡ cho HS còn lúng HS trang trí theo nhóm túng. Tổ chức cho HS trang trí Lớp nhận xét, bình chọn thuyền nhóm, cá GV chọn ra sản phẩm đẹp, tuyên dương. nhân nào gấp đúng, đẹp. GV đánh giá kết quả học tập của HS Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò: GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái Học sinh lắng nghe độ học tập, kết quả học tập của HS. Toán: LUYỆN ĐẶT TÍNH, TÍNH 36+15 I. Yêu cầu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 36+15.Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Rèn kĩ năng tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng. - Phát huy tính tích cực của hs. II.Chuẩn bị: - 4 bó 1chục que tính và 11 que rời ; 5 thẻ 1 chục que tính và 1 que rời III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên: Cao Thị Sinh Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Võ Thị Sáu. Giáo án lớp 2- Chiều. Hoạt động dạy 1. Bài cũ : - Đặt tính rồi tính: 16 + 4 ; 36 + 6 - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : *. Giới thiệu bài: *. Luyện tập: Bài 1: Tính - Gọi hs nêu yêu cầu - Yêu cầu hs thực hiện từng phép tính ( cộng từ phải qua trái, từ đơn vị đến chục ) rồi ghi kết quả vào phép tính. ->Lưu ý các chữ số cùng hàng phải thẳng cột và nhớ 1 sang tổng các chục. - Nhận xét, chữa Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: 36và18; 24 và 19; 35 và 26 - Yêu cầu hs nêu cách tìm tổng của các số hạng và làm bài - Nhận xét , chữa Bài 3: =>Rèn kĩ năng giải toán có lời văn - Yêu cầu hs quan sát hình vẽ sgk tự đặt đề toán theo hình vẽ. - HS giải vào vở - Chấm 1 số bài - Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi Học sinh suy nghĩ và nêu số quả bóng có kết quả là 45 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về luyện thêm dạng toán 36 + 15. Hoạt động học - 2hs. Lớp làm bảng con . 16. . .4. 20 - Lắng nghe. 36 .6. 42. - Gọi học sinh nêu cách tính . 44 37. . 38 56. . 39 16. . 36 24. . 17 16. 81 94 55 60 33 - Lớp quan sát và nhận xét. - Thực hành đặt tính và tính vào bảng con, 3 học sinh lần lượt lên bảng làm. . 36 18. 54. . 24 19. 41. . 35 26. 61. HS đọc đề toán: Bao gạo nặng 46 kg, bao ngô nặng 27 kg. Hỏi cả hai bao nặng bao nhiêu kg? Bài giải Cả hai bao nặng là: 46+27= 73 ( Kg) Đáp số: 73 kg Số quả bóng có kết quả là 45: Quả bóng có phép tính 40+5; Quả bóng có phép tính 18+27; Quả bóng có phép tính 36+9 - Lắng nghe. Giáo viên: Cao Thị Sinh Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span>