Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

giáo án lớp 2 tuần 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 64 trang )

Tr
Tr
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
Giáo án lớp 2
Giáo án lớp 2
Ngày soạn: 01/10/2006
Ngày giảng: 02/10/2006

Tuần 8
Toán: 36 + 15
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36 +15, củng cố phép cộng dạng 6 +5, 36+5.
- Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời: bảng gài.
- HS: 4 bó 1 chục que tính và 11 que rời.
III. Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS lên bảng giải bài 3.
-> Nhận xét, ghi điểm.
B - Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đề.
b. Giới thiệu phép cộng 36 + 15
- GV nêu thành bài toán. Có 36 que
tính, thêm 15 que tính. hỏi tất cả có bao
nhiêu que tính?
? Vậy 36 + 15 = ?
- GV ghi bảng: 36 + 15 = 51
- GV ghi bảng 36
15


51
C: Thực hành
Bài 1:
GV theo dõi, hớng dẫn.
Bài 2: Đặt tính và tính.
GV lu ý HS viết tính có nhớ sang hàng
chục.
Bài 3:
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Bài 4:
GV hớng dẫn HS tính tổng 2 số có kết quả
là 45 rồi nêu quả bóng có kết quả đó.
HS thao tác trên que tính để tìm ra kết
quả.
HS nêu kết quả và cách tính. HS trả lời.
HS nêu cách đặt tính và tính.
HS đọc y/c:
HS tự thực hiện từng phép tính và ghi
kết quả phép tính.
-> HS nêu kết quả.
HS đọc y/c.
HS làm bài vào vở.
-> HS đổi chéo vở, kiểm tra bài cho
nhau.
1 HS nêu y/c của bài. Lớp đọc thầm.
Vài HS đặt đề toán theo hình vẽ.
HS trả lời.
HS giải bài toán vào vở.
HS đọc y/c
HS làm bài

-> Trình bày bài.
D - Cũng cố, dặn dò
Giáo viên: Đoàn Thị Bích Ngọc
1
Tr
Tr
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
Giáo án lớp 2
Giáo án lớp 2
- GV chấm một số bài.
-> Nhận xét, sửa lổi.
- Dặn: ôn bài.
- Nhận xét giờ học.
Tập đọc: Ngời mẹ hiền
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ : Nén nổi, cố lách, vùng vẫy, khóc
toáng, lấm lem.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời ngời kể với lời các nhân vật
(Minh, bác bảo vệ, cô giáo)
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
- Hiểu nội dung bài và cảm nhận đợc ý nghĩa. Cô giáo vừa yêu thơng vừa
nghiêm khắc dạy bảo HS nên ngời. Cô nh ngời mẹ hiền của các em.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đc TKB ca lp 2

- Trả lời câu hỏi 3, 4
-> Nhận xét, ghi điểm.
B - Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đề.
b. Luyện đọc.
GV đọc mẫu
* Hớng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
GV kết hợp hớng dẫn HS đọc đúng từ
khó.
- Đọc từng đoạn trớc lớp.
GV kết hợp hớng dẫn HS đọc nhấn
giọng, ngắt nghỉ.
GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới.
GV giúp HS hiểu nghĩa từ "vùng vẫy":
cựa quậy mạnh, cố thoát.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
HS chú ý lắng nghe.
HS nối tiêp nhau đọc từng câu trong bài
(mỗi em đọc 3 câu).
vùng vẫy, gánh xiếc, xấu hổ.
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong
bài.
HS đọc phần chú giải.
HS đặt câu có từ "vùng vẫy".
HS đọc theo N
4
.
Từng đoạn, cả bài.

Giáo viên: Đoàn Thị Bích Ngọc
2
Tr
Tr
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
Giáo án lớp 2
Giáo án lớp 2
- Thi đọc giữa các nhóm.
Tiết 2:
c. H ớng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1:
Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?
Câu 2:
Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
Câu 3:
Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo
làm gì?
- GV hỏi: Việc làm của cô giáo thể hiện
thái độ thế nào?
Câu 4:
? Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
- GV hỏi: Lần trớc, bị bác bảo vệ giữ
lại, Nam khóc vì sợ. Lần này, vì sao
Nam bật khóc?
Câu 5:
? Ngời mẹ hiền trong bài là ai?
d. Luyện đọc lại.
-> GV nhận xét chung.
HS đọc câu hỏi

HS đọc Đ
1
-> Trả lời
1 HS nhắc lại lời thầm thì của Minh với
Nam
1 HS đọc câu hỏi 2
HS đọc Đ
2
-> Trả lời
1 HS đọc câu hỏi 3
HS đọc thầm đoạn 3 -> Trả lời
HS phát biểu ý kiến.
HS đọc câu hỏi 4
HS đọc Đ
4
-> Trả lời
HS phát biểu.
HS phát biểu ý kiến.
3 nhóm tự phân các vai (nhóm 5): ngời
dẫn chuyện, bác bảo vệ, cô giáo, Nam
và Minh.
-> Thi đọc toàn truyện.
-> Nhận xét.
D - Cũng cố, dặn dò
? Vì sao cô giáo trong bài đợc gọi là "Ngời mẹ hiền"
-> HS phát biểu.
- Lớp đồng thanh hát bài "Cô và mẹ" của Nhạc sĩ "Phạm Tuyên".
- Dặn: Chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
- Nhận xét giờ học.
Đạo đức: Chăm làm việc nhà

I. Mục tiêu:
- Giúp HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân
- HS biết cách ứng xử đúng trong các tình huống cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu thảo luận (HĐ3).
- HS: Vở BT đạo đức.
Giáo viên: Đoàn Thị Bích Ngọc
3
Tr
Tr
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
Giáo án lớp 2
Giáo án lớp 2
III. Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra vở BT.
-> Nhận xét.
B - Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đề.
b. Hớng dẫn HS tự liên hệ.
- GV nêu các câu hỏi:
+ ở nhà, em đã tham gia làm những việc gì? Kết quả của các công việc đó
nh thế nào?
+ Những việc đó do bố mẹ phân công hay do em tự giác làm?
+ Bố mẹ em tỏ thái độ nh thế nào về việc làm của em?
+ Sắp tới em mong muốn đợc tham gia vào nhng công việc gì? Vì sao? Em sẽ
nêu nguyện vọng đó của em với bố mẹ nh thế nào?
- HS thảo luận N
2

.
-> Trình bày trớc lớp.
-> Nhận xét, khen.
- GV kết luận.
c. Đóng vai:
- GV tổ chức cho HS sinh hoạt N
4
: Tổ 1, 2 đóng vai tình huống 1. Tổ 3, 4
đóng vai tình huống 2.
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm lên đóng vai.
* Thảo luận chung:
? Em có đồng tình với cách ứng xử của các bạn lên đóng vai không? Vì sao?
? Nếu ở vào tình huống đó, em sẽ làm gì?
* GV kết luận:
+ Cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi (TH1).
+ Cần từ chối và giải thích rõ em còn quá nhỏ cha thể làm đợc các việc nh
vậy.
d. Trò chơi: Nếu thì.
- GV chia HS thành 2 nhóm: "Chăm" và "Ngoan".
GV phát phiếu cho nhóm 2.
- HS bắt đầu chơi.
GV cử 4 HS làm trọng tài.
GV phát phiếu cho mỗi nhóm 4 phiếu.
Khi nhóm "Chăm" đọc tình huống thì nhóm "Ngoan" trả lời và ngợc lại.
- GV đánh giá, tổng kết trò chơi.
-> Kết luận chung: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và
bổn phận của trẻ em.
D - Cũng cố, dặn dò
Giáo viên: Đoàn Thị Bích Ngọc

4
Tr
Tr
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
Giáo án lớp 2
Giáo án lớp 2
- GV và HS hệ thống lại bài.
- Dặn: Vận dụng những điều đã học vào thực tế.
- Nhận xét giờ học.
BUI CHIU
M thut: (GV ph trách b môn dạy)
Âm nhạc: TậP BIểU DIểN
( GV phụ trách bộ môn dạy)

HĐN :HOạT ĐộNG làm SạCH ĐẹP TRƯờNG LớP
I. Mục đích yêu cầu:
- HS chủ động làm tốt VS trờng lớp học, trờng học
- Hiểu đợc ý nghĩa của việc giử gìn VS, làm sạch đẹp trờng lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
-KT dụng cụ làm VS của HS
B - Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Hớng dẫn HS làm vệ sinh
?Để giữ cho lớp học luôn sạch đẹp em cần phải làm gì?
- HS suy nghỉ trả lời
+LàmVS lớp học
+không viết bậy vẽ bậy lên tờng ,lên bàn ghế
+Không vứt rác ,khạc nhổ bừa bãi

+Bỏ rác đúng nơi qui định
3.Thực hành làm VS lớp học
GV giao nhiệm vụ cho từng tổ HS
- Tổ 1: Làm VS khu vực đợc phân công ở sân trờng
- Tổ 2;Tới nớc cho cây và quét nhà
-Tổ3:Lau cửa kính ,quét mạng nhện
-Lớp trởng và các tổ trởng theo giỏi các tổ viên làm VS, nhận xét.
-GV nhận xét tuyên dơng
-HS rửa tay chân vào lớp
Giáo viên: Đoàn Thị Bích Ngọc
5
Tr
Tr
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
Giáo án lớp 2
Giáo án lớp 2
D - Cũng cố, dặn dò
? Đợc ngồi học trong 1lớp học sạch sẽ thoáng mát các em cảm thấy nh thế nào?
- Nhiều HS phát biểu ý kiến
- GV nhận xét kết luận
- Dặn HS thực hiện theo những điều đã học.
Ngày soạn: 21/10/2006
Ngày giảng: 24/10/2006

Kể chuyện: Ngời mẹ hiền
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào các tranh minh hoạ kể lại đợc từng đoạn câu chuyện.
- Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai

2. Rèn kỹ năng nghe:
- Lắng nghe bạn kể, đánh giá đợc lời kể của bạn
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: 4 tranh minh hoạ truyện.
- HS: dụng cụ hoá trang làm bác bảo vệ, cô giáo.
III. Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS kể lại từng đoạn của truyện "Ngời thầy cũ" -> Nhận xét.
B - Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đề.
b. H ớng dẫn HS kể chuyện.
- Dựa vào tranh vẽ kể lại từng đoạn.
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hớng dẫn HS quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh, nhớ nội
dung từng đoạn truyện.
- HS kể mẫu trớc lớp đoạn 1 dựa vào tranh 1.
- GV nêu câu gợi ý.
- HS dựa vào câu hỏi gợi ý để kể:
+ Hai nhân vật trong tranh là ai? Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật?
+ Hai cậu trò chuyện với nhau những gì?
- 2 HS kể lại đoạn 1 -> Lớp, GV nhận xét.
- HS tập kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm dựa theo từng tranh.
* Dựng lại câu chuyện theo vai:
- GV nêu y/c
Giáo viên: Đoàn Thị Bích Ngọc
6
Tr
Tr
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà

Giáo án lớp 2
Giáo án lớp 2
- HS tập kể chuyện theo các bớc:
+ B1: GV làm ngời dẫn chuyện, 1 HS nói lời Minh, 1 HS nói lời bác bảo vệ, 1
HS nói lời cô giáo, 1 HS nói lời Nam. GV góp ý thêm cho HS để HS nói tự nhiên,
có động tác phụ hoạ.
+ B2: HS hoạt động N
5
: Tự phân vai, tập dựng lại câu chuyện.
+ B3: 3 nhóm thi dựng lại câu chuyện trớc lớp. Lớp, GV nhận xét bình chọn
nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất.
D - Cũng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn: Về nhà tập kể lại câu chuyện.
Toán: luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố các công thức cộng qua 10 đã học dạng 9+5; 8+5; 7 +5; 6+5...
- Rèn kĩ năng cộng qua 10 các số trong phạm vi 100
- Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình
II. Các hoạt động dạy - học:
A-Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS lên bảng giải bài 3.
-> Nhận xét, ghi điểm
B - Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đề.
b. H ớng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: HS đọc y/c
- HS vận dụng các công thức cộng qua 10 trong phạm vi 20, tính nhẩm rồi
điền ngay kết quả vào phép tính.
Bài 2: HS đọc yêu cầu

Viết số thích hợp vào ô trống
- HS dựa vào tính viết để ghi ngay kết quả tính tổng ở dòng dới.
- HS đổi chéo vở, kiểm tra, sửa lổi.
Bài 3: HS đọc y/c
HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào ô trống trong SGK.
-> HS rút ra nhận xét về các số theo hàng ngang, các số theo từng cột dọc.
- Các số theo hàng ngang là liên tiếp: 10, 11, 12, 13, 14 hoặc 16, 17, 18, 19,
20.
- Các só theo từng cột cách nhau 6 đơn vị: 4, 10, 16 hoặc 5, 11, 17 ...
Bài 4: HS đọc bài toán (dựa vào tóm tắt).
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- HS giải bài toán vào vở.
- GV theo dõi, hớng dẫn cho HS.
Giáo viên: Đoàn Thị Bích Ngọc
7
Tr
Tr
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
Giáo án lớp 2
Giáo án lớp 2
Bài 5: GV y/c HS đọc bài toán.
- GV gợi ý: Nêu đánh số vào hình rồi đếm.
- HS nêu bài làm.
C - Cũng cố, dặn dò
- GV chấm bài, nhận xét sửa lổi.
- HS đọc lại các bảng cộng.
- Dặn: Ôn bài.
- Nhận xét giờ học.
Chính tả: ngời mẹ hiền

I. Mục đích, yêu cầu:
1. Chép lại chính xác 1 đoạn trong bài "Ngời mẹ hiền", trình bày chính tả
đúng quy định.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt ao/au, r/d/gi, uôn/uông.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: viết bài tập chép vào bảng lớp.
- Bảng phụ viết nội dung BT2.
III. Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con theo GV đọc: nguy hiểm, ngắn ngủi,
cúi đầu, quý báu.
B - Bài mới
a. Giới thiệu bài, ghi đề.
b. H ớng dẫn HS chuẩn bị: 2 HS đọc bài trên bảng. Lớp đọc thầm.
? Vì sao Nam khóc?
? Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào?
? Trong bài chính tả có những dấu câu nào?
? Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu (Dấu gạch
ngang ở đầu câu, dấu chấm hỏi ở cuối câu).
- GV hỏi, HS lần lợt trả lời.
-> Lớp nhận xét.
- HS viết tiếng khó vào bảng con: xấu hổ, bật khóc, nghiêng giọng, xin lỗi.
- HS chép bài vào vở.
- Chấm, chữa lỗi.
C. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 1: HS đọc y/c.
Lớp làm bài vào bảng con, 3 HS lên bảng làm, đọc kết quả -> Lớp, GV nhận
xét.
- 5, 7 HS đọc kết quả. Lớp sửa bài.
Giáo viên: Đoàn Thị Bích Ngọc

8
Tr
Tr
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
Giáo án lớp 2
Giáo án lớp 2
Bài 2: GV nêu y/c.
- HS làm bài vào vở. 4 HS lên bảng làm, đọc kết quả.
- Lớp, GV nhận xét.
- HS đọc kết quả lại. Lớp sửa bài.
D - Cũng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn: Về soát lại bài chính tả và các bài tập đã làm.
Mĩ thuật; (GV phụ trách bộ môn dạy)
BUổI CHIềU
Bồi d ởng tiếng việt :RèN ĐọC VIếT BàI: ĐổI GIàY
I. Mục đích yêu cầu:
-Rèn kỷ năng đọc lu loát cho học sinh yếu ,đọc diễn cảm cho HS khá giỏi
- HS nghe viết đợc bài"Đổi giày"
II. Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bài"Bàn tay dịu dàng"+ TLCH 1,2
GV nhận xét - ghi điểm
B - Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
- Gv đọc mẫu lần 1
-3 HS đọc 3đoạn của bài
- HS yếu luyện đọc

- Hs luyện đọc diễn cảm
3. Tìm hiểu bài
HS đọc thầm và trả lời câu hỏi sgk
4.Nghe , viết bài
- GV đọc đoạn viết
- HS zác định câu viết. Nhắc lại cách viết: các chữ đầu câu phải viết hoa, khi
xuống dòng chữ đầu tiên phải viết hoa( cả dấu gạch ngang đầu dòng lợt nói)
- Hs nghe đọc - Viết bàivào vở- Dò bài
- Gv chấm bài- Nhận xét
C - Cũng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học- Tuyện dơng
Lu ý HS viết sai về nhà luyện viết lại bài cho đúng
Giáo viên: Đoàn Thị Bích Ngọc
9
Tr
Tr
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
Giáo án lớp 2
Giáo án lớp 2
Thực hành: Gấp thuyền phẳng đáy không mui
I. Mục đích yêu cầu:
- HS gấp đợc chiếc thuyền phẳng đáy không mui
- Biết giử VS khi học thủ công
II.CHUẩN Bị
- Giấy màu , bút chì, thớc kẻ...
III. Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
- KT dụng cụ học thủ công của HS
B - Bài mới:

1. HD học sinh gấp thuyền
- HS nhắc lại các bớc gấp
- GV nhắc lại kèm thao tác- HS quan sát
- HS thực hành gấp theo nhóm 3- GV theo giỏi giúp đỡ HS gấp đúng
2.Đánh giá sản phẩm
- Các nhóm chọn bài đẹp nhất trng bày
- HS cùng GV nhận xét tuyên dơng
3. Dặn dò
- Dặn chuẩn bị bài sau
HĐNG:AN TOàN Và NGUY HIểM KHI ĐI TRÊN ĐƯờNG PHố

I. Mục đích yêu cầu(SGV)
II.chuẩn bị
Tranh SGV phóng to, 5 phiếu học tập hoạt động 2
2 bảng chữ: An toàn - Nguy hiểm
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:Giới thiệu an toàn và nguy hiểm
a, Mục tiêu
- HS hiểu ý nghĩa an toàn và không an toàn khi đi trên đờng
- Nhận biết các hành động an toàn và không an toàn khi đi trên đờng phố
B,Tiến hành
- Gv đa ra các tình huống(SGV)
- Vì sao em ngã? Trò chơi của bạn nh thế gọi là gì?
- GV phân tích
- HS nêu các hành vi nguy hiểm khác
- GV kết luận
Giáo viên: Đoàn Thị Bích Ngọc
10
Tr
Tr

ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
Giáo án lớp 2
Giáo án lớp 2
* An toàn: khi đi trên đờng không để xảy ra va quệt, không bị ngã đau...đó là an
toàn.
* Nguy hiểm là các hành vi dể xảy ra tai nạn
- HS quan sát các tranh và hoạt động theo nhóm 5( mổi nhóm 1 tranh) và cho
biếtnhững hoạt động nào an toàn và không an toàn
- Các nhóm cử đại diện trình bày
- Gv kết luận
Hoạt động 2; Thảo luận nhóm phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm
a. Mục tiêu
- Giúp HS biết lựa chọn và thực hiện hành vi khi gặp các tình huống không an
toàn trên đờng phố
b.Tiến hành
- Chia lớp thành 5 nhóm - Phát cho mỗi nhóm 1tình huống(GV chuẩn bị sẵn)
- Các nhóm TL từng tình huống tìm ra cách giải quuyết tốt nhất
- Đại diện nhóm trình bày
- GV kết luận SGV
Hoạt động3: An toàn trên đờng đến trờng
a. Mục tiêu
- HS hiểu khi đi học đi chơi trên đờng phố phải chú ý để đảm bảo an toàn
b. Cách tiến hành
- Em đi đén trờng bằng con đờng nào?
- Em đi nh thế nào để đảm bảo an toàn?
- HS trả lời
C, GV kết luận (SGV)
D - Cũng cố, dặn dò
- HS kể 2 ví dụ về an toàn và nguy hiểm

- Gv tổng kết và nhắc lại
Ngày soạn: 23/10/2006
Ngày giảng: 25/10/2006
Toán: bảng cộng
I. Mục tiêu:
- Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ, để vận dụng khi
cộng nhẩm các số có 2 chữ số (có nhớ) giải toán có lời văn.
- Nhận dạng hình tam giác, tứ giác.
II. Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên: Đoàn Thị Bích Ngọc
11
Tr
Tr
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
Giáo án lớp 2
Giáo án lớp 2
- HS trình bày miệng bài 5.
- GV kiểm tra, chẩm vở bài tập (5 em).
-> Nhận xét.
B - Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đề.
b. H ớng dẫn HS lập bảng cộng.
Bài 1: GV viết bảng: 9 + 2 = ?
HS nêu kết quả -> GV ghi bảng: 9 + 2 = 11.
- Thực hiện thứ tự cho hết bảng "9 cộng với một số".
+ GV tổ chức cho HS ôn lại bảng cộng "Cộng với một số".
+ GV tổ chức cho HS ôn lại bảng cộng "9 cộng với một số".
+ GV tổ chức cho HS tự nêu các công thức cộng.

+ GV hớng dẫn HS tự lập bảng cộng "8 cộng với một số" và các bảng cộng
còn lại.
C.Th c h nh
Bài 1: HS đọc yêu cầu
HS tự làm bài vào vở.
-> Đổi chéo vở, kiểm tra bài.
Bài 2: HS đọc y/c của bài tập.
- HS đọc y/c của bài toán.
- HS dựa vào tóm tắt nêu bài toán.
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- HS tự giải bài toán vào vở.
- GV chấm bài, nhận xét.
Bài 4: HS đọc yêu cầu
- HS tự làm rồi nêu câu trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung (nếu cần).
D - Cũng cố, dặn dò
- HS đọc thuộc lại các bảng cộng.
- Dặn: Về học thuộc các bảng cộng.
- Nhận xét giờ học.
Tập viết: chữ hoa g
I. Mục đích, yêu cầu:
- Rèn kĩ năng viết chữ
- Biết viết chữ G hoa theo cở vừa và nhỏ
- Biết viết ứng dụng cụm từ "Góp sức chung tay" chữ viết đúng mẫu, đều nét
và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu chữ g.
Giáo viên: Đoàn Thị Bích Ngọc
12
Tr

Tr
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
Giáo án lớp 2
Giáo án lớp 2
Bảng phụ viết sẳn câu ứng dụng
- HS: Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con 2 chữ e, ê, em.
B - Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đề.
b. H ớng dẫn HS viết chữ g:
* Hớng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ g:
- GV giới thiệu khung chữ và cấu tạo nét trên bìa chữ mẫu
* Hớng dẫn cách viết:
- GV hớng dẫn viết từng nét.
- GV viết chữ g lên bảng, nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con: g
- GV nhận xét, uốn nắn.
c. H ớng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng:
- HS đọc: Góp sức chung tay.
-> ý nghĩa: Cùng nhau đoàn kết làm việc.
- HS quan sát, nhận xét chiều cao các chữ.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- GV viết mẫu: Góp.
- HS viết bảng con: Góp (3 lợt).
- GV nhận xét, uốn nắn.
C. Hớng dẫn HS viết vào vở.
- GV nêu yêu cầu viết.

- HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi, hớng dẫn thêm cho HS.
- GV chấm, chữa lỗi.
D - Cũng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
Luyện từ và câu từ:
từ chỉ hoạt động, trạng thái, dấu phẩy
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết đợc các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong
câu. Biết chọn từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào ô trống trong bài đồng dao.
- Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm 1 chức vụ trong câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng lớp viết các câu KTBC.
Bảng phụ viết BT 1, 2.
III. Các hoạt động dạy học
Giáo viên: Đoàn Thị Bích Ngọc
13
Tr
Tr
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
Giáo án lớp 2
Giáo án lớp 2
A-Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng điền các từ chỉ hoạt động vào chổ trống ở các câu trên (mỗi
em làm 2 câu).
-> Nhận xét
B - Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đề.
b. H ớng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1 (miệng): HS đọc yêu cầu
- GV mở bảng phụ đã viết 3 câu văn.
- HS nói tên các con vật, sự vật trong mỗi câu.
- GV lu ý học sinh: Tìm đúng các từ chỉ hoạt động (của loài vật), trạng thái
(của sự vật) trong từng câu.
- Lớp đọc thầm lại, viết từ chỉ hoạt động hay trạng thái vào bảng con.
- HS nêu lại kết quả. GV gạch dới các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật
hoặc sự vật.
1,2 HS nói lại lời giải.
GV chữa bài.
Bài 2: (miệng): GV nêu yêu cầu
Lớp đọc lại bài đồng dao.
HS điền từ vào vở.
-> Chữa bài.
- Lớp đọc đồng thanh bài đồng dao.
Bài 3 (viết): HS đọc yêu cầu
- GV gắn băng giấy đã viết câu a, hỏi HS:
? Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của ngời?
? Các từ ấy trử lời câu hỏi gì?
? Để tách rời 2 từ cùng trả lời câu hỏi "Làm gì"?
? Trong câu ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào?
- HS lần lợt trả lời -> Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS làm câu câu b, c vào vở.
-> Chữa bài.
- Dặn: Tìm thêm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật.
- Nhận xét giờ học.
Âm nhạc: Ôn ba bài hát đã học
(Giáo viên bộ môn phụ trách)
BUổI CHIềU
Bồi dởng toán: luyện bảng cộng 9,8,7,6 với một số.

đặt tính dạng 36+15
I. Mục đích yêu cầu:
- Ôn lại bảng cộng9,8,7,6 với một số vận dụng và làm đợc một số bài toán dạng
36+15
Giáo viên: Đoàn Thị Bích Ngọc
14
Tr
Tr
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
Giáo án lớp 2
Giáo án lớp 2
II. Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
B - Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn ôn tập
Bài 1. Tính
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Làm bài theo thứ tự - chữa bài
- Luyện học thuộc các bảng cộng
- HS bắt xăm đọc thuộc lòng bảng cộng
- GV nhận xét ghi điểm
Bài 2: Đặt tính rồi tính
26 + 14 46 + 25 84 +6
57 + 16 34 + 29 8 + 36
-HS làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng làm bài - Chữa bài
- GV nhận xét
Bài 3: >,<,=?

26 + 16... 15 + 26 9 + 54... 39 - 6 + 8
35 + 6 .....16

+ 25 28 + 6 - 4....89-9+ 10
_ HS đọc yêu cầu và làm bài theo nhóm 4
- 1 nhóm lên bảng chữa bài
- GV thu phiếu chấm điểm
D - Cũng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học - tuyên dơng
- Dặn HS ôn lai bảng cộng
Bồi d ởng tiếng việt : ôn luyện từ và câu- tập làm văn
I. Mục đích yêu cầu
- Củng cố về từ ngữ các môn học, mở rộnh các TN chỉ hoạt động của ngời, biết nói câu
có tiếng chỉ hoạt động của ngời
- Quan sát tranh tập kể lại câu chuyện có tên là bút của cô giáo
II. Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra vở bài tập của HS
B - Bài mới:
1. Giới thiệu bài
Giáo viên: Đoàn Thị Bích Ngọc
15
Tr
Tr
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
Giáo án lớp 2
Giáo án lớp 2
2.Ôn tập
Bài 1; Kể tên các môn học của lớp 2

- HS đọc thời khoá biểu lớp - Thảo luận theo nhóm 5 kể tên các môn học của
lớp2.
- Gv thu phiếu chấm nhận xét
Bài 2; Tìm các từ chỉ hoạt động của ngời
- HS hoạt động theo nhóm 2- làm bài
- Đại diện nhóm trình bày - GV ghi bảng- nhận xét
Bài 3: Nói câu có từ chỉ hoạt động của ngời
- HS luyện nói - Hs nhận xét
- Gv nhận xét
Bài 4 ; Tập kể chuyện theo tranh
- HS quan sát tranh tập kể lai ND của từng bức tranh
- HS kể lai toàn bộ câu chuyện
- Gv nhận xét , ghi điểm
C - Cũng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học
Thực hành : ĂN UốNG ĐầY Đủ
I. Mục đích yêu cầu:
- HS hiểu ăn uống đầy đủ sẻ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh
- Có ý thức ăn đủ 3 bửa chính, uống đủ nớc và ăn thêm hoa quả
II. Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
- K iểm tra vở bài tập của HS
B - Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2. Thực hành
- HS quan sát tranh và nói về các bữa ăn của bạn sau đó liên hệ đến các bữa ăn và
những thứ các em thờng ăn hàng ngày
- HS tập hỏi và trả lời nhau trong nhóm
-Đại diện nhóm trình bày
Kết luận: Ăn cần phải đủ về số lợngvà đủ về chất lợng

* Lu ý ;Vs tay trớc khi ăn
- HS nêu cách biến đổi thức ăn trong dạ dày và ruột non
Giải thích vì sao chúng ta phải ăn đủ no , uống đủ nớc?
Giáo viên: Đoàn Thị Bích Ngọc
16
Tr
Tr
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
Giáo án lớp 2
Giáo án lớp 2
GV kết luận: Chúng ta cần phải ăn đủ các loại thức ăn và lợng thức ăn , uống đủ
nớc để chúng biến thành cxhất bổ dỡng nuôi cơ thể, làm cơ thể khoẻ mạnh, chóng
lớn...Nừu để cơ thể bị đói, khát ta sẻ bị bệnh, mệt mỏi, gầy yếu, làm việc và học tập
kém...
C - Cũng cố, dặn dò
Dặn HS thực hiện theo những điều đã học

Ngày soạn: 22/10/2006
Ngày giảng: 26/10/2006

Tập đọc: bàn tay dịu dàng
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng, lòng nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ, buồn bã, trìu
mến.
- Biết đọc bài với kể chuyện chậm, buồn, nhẹ nhàng.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Nắm đợc nghĩa các từ mới: âu yếm, thì thào, trìu mến.
- Hiểu đợc ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng, đầy thơng yêu của thầy đã

động viên, an ủi bạn HS làm bạn cố gắng học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài "Ngời mẹ hiền".
- Trả lời câu hỏi 4, 5 -> Nhận xét, ghi điểm.
B - Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đề.
b. Luyện đọc.
GV đọc diễn cảm bài văn
* GV hớng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- GV kết hợp hớng dẫn HS đọc đúng từ
khó.
- Đọc từng đoạn trớc lớp.
GV chia bài văn thành 3 đoạn:
+ Đ
1
: Từ đầu -> vuốt ve.
HS chú ý lắng nghe.
HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
nặng trĩu, nổi buồn, sẽ ...
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong
bài.
Giáo viên: Đoàn Thị Bích Ngọc
17
Tr
Tr

ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
Giáo án lớp 2
Giáo án lớp 2
+ Đ
2
: Nhớ bà -> làm bài tập.
+ Đ
3
: Còn lại
- GV hớng dẫn HS ngắt nghĩ ở một số
câu dài.
- GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới.
- GV giải nghĩa thêm: mới mất, đám
tang
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
c. H ớng dẫn HS tìm hiểu bài:
Câu 1:
Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn
khi bà mới mất.
- GV hỏi: Vì sao An buồn nh vậy?
Câu 2:
Khi biết An cha làm bài tập, thái độ của
thầy giáo nh thế nào?
- GV hỏi: Vì sao thầy giấo không trách
An?
? Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng
mai em sẽ làm bài tập?
Câu 3:

Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của
thầy giáo đối với An?
d. Luyện đọc lại:
- Lớp, GV nhận xét, kết luận.
HS đọc phần chú giải.
HS đọc theo N
3
.
từng đoạn, cả bài.
HS đọc câu hỏi.
HS đọc Đ
1,2
-> trả lời.
HS phát biểu ý kiến.
HS đọc câu hỏi.
HS đọc Đ
3
-> trả lời.
HS phát biểu.
HS phát biểu.
HS đọc câu hỏi.
HS phát biểu.
HS hoạt động N
3
, tự phân vai để luyện
đọc.
Các nhóm thi đọc.
- Cũng cố, dặn dò
- GV đọc lại bài. Y/c HS dadựt tên khác thể hiện ý nghĩa của bài
-> HS nêu nhiều ý kiến.

- Dặn: Luyện đọc bài. xem trớc bài: Đổi giày
- Nhận xét giờ học.
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng (Có nhớ)
- Kĩ năng tính nhẩm, viết và giải bài toán
- So sánh các số có 2 chữ số .
II. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên: Đoàn Thị Bích Ngọc
18
Tr
Tr
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
Giáo án lớp 2
Giáo án lớp 2
A-Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS làm bài 3. GV chấm một số vở BT (5 em).
-> Nhận xét.
B - Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đề.
b. GV tổ chức cho HS lần lợt làm các bài tập -> Chữa bài.
Bài 1: HS đọc yêu cầu
HS thi đua nêu kết quả tính nhẩm trong từng cột tính.
a. GV lu ý HS phải nêu: 9 + 6 = 15; 6 + 9 = 15.
HS nhận xét từng cặp tính: Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng
không thay đổi.
- Nhận xét: Trong phép cộng nếu một số hạng không thay đổi, số hạng kia
tăng thêm mấy đơn vị thì tổng cũng tăng thêm (hay bớt đi) mấy đơn vị.

Bài 2: HS đọc yêu cầu
- HS tự làm vào vở.
- HS nêu cách đặt tính và cách tính.
Bài 3: HS đọc yêu cầu:
- HS tự làm bài vào vở
HS nêu cách đặt tính và cách tính
Bài 4: HS đọc bài toán:
HS tự nêu tóm tắt.
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- HS tự giải bài toán vào vở.
- GV chấm bài -> Sửa lỗi.
Bài 5: HS đọc y/c
HS nêu cách làm -> Chữa bài
C - Cũng cố, dặn dò
- GV hớng dẫn chữa một số bài còn mắc
- Dặn: Ôn bài -> GV nhận xét giờ học.
- Dặn: Luyện viết tiếp phần ở nhà.
Chính tả: bàn tay dịu dàng
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Nghe viết đúng 1 đoạn của bài "Bàn tay dịu dàng" biết viết hoa chữ đầu tên
bài, đầu câu và tên riêng của ngời, trình bày đúng lời nói của An.
2. Luyện viết đúng các tiéng có vần ao/au, r/d/gi
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a (KT).
III. Các hoạt động dạy h C
A-Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm BT3a.
Giáo viên: Đoàn Thị Bích Ngọc
19
Tr

Tr
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
Giáo án lớp 2
Giáo án lớp 2
- Lớp làm bảng con.
B - Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đề.
b. H ớng dẫn HS nghe - viết.
- GV đọc một lần bài chính tả, 2 HS đọc lại.
- GV hỏi, HS trả lời các câu hỏi:
+ An buồn bã nói với thầy giáo điều gì?
+ Khi biết An cha làm bài tập tháiđộ của thầy giáo nh thế nào?
+ Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa?
+ Khi xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào?
- Luyện viết tiếng khó:
HS viết bảng con: thì thào, trìu mến, buồn bã.
GV đọc, HS viết vào vở.
- Chấm, chữa bài.
C. Hớng dẫn HS làm BT.
Bài 1: HS đọc y/c.
HS làm miệng.
- GV chia bảng làm 3 cột, 3 nhóm, Hs thi tiếp sức.
ao au
bao bảo cáo báu cháu
bào bão cạo nhàu rau
báo cao dạo cau mau
Bài 2: HS đọc yêu cầu
HS chọn cho HS làm bài 3b vào vở.
-> Chữa bài.

C - Cũng cố, dặn dò
- GV và HS hệ thống lại bài.
- Dặn: Xem lại bài, sửa các lỗi còn sai.
- Nhận xét giờ học.
Thủ công: gấp thuyền phẳng đáy không mui (T2)
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS gấp thành thạo thuyền phẳng đáy không mui
- HS yêu thích gấp thuyền
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Quy trình gấp.
- HS: Giấy khổ A
4
.
III. Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
Giáo viên: Đoàn Thị Bích Ngọc
20
Tr
Tr
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
Giáo án lớp 2
Giáo án lớp 2
-> Nhận xét.
B - Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đề.
b. Hớng dẫn HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Yêu cầu HS nhắc lại các thao tác gấp thuyền.
- 2 HS lên bảng quy trình gấp thuyền và nhắc lại các bớc gấp:

B1: Gấp các nếp gấp cách đều.
B2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
B3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
- HS thực hành gấp theo N
4
.
- GV theo dõi, uốn nắn.
c. Trng bày sản phẩm:
- GV tổ chức cho HS trang trí, trng bày sản phẩm:
+ GV hớng dẫn HS trang trí bằng cách làm thêm mui thuyền.
+ HS trng bày theo nhóm.
+ GV chọn sản phẩm đẹp, tuyên dơng.
- Đánh giá kết quả học tập:
C.Nhận xét, dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.
- Dặn: Chuẩn bị giờ sau: Giấy khổ A
4
.
Thể dục: Bài 15
động tác ĐIềU HOà - TRò CHƠI "BịT MắT BắT DÊ"
I. Mục đích yêu cầu:
- Ôn 7 động tác thể dục đã học.Yêu cầu thực hiện động tác tơng đối đúng.
- Học động tác điều hoà.Yêu cầu thực hiện động tác tơng đối chính xác ,
đúng nhịp.
II. Địa điểm phơng tiện.
Địa điểm : Trên sân trờng. Vệ sinh an toàn nơi tập.
Phơng tiện : Chuẩn bị hai khăn bịt mắt và 1 cái còi
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp.
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học : 1 - 2 phút.

- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông : 1 - 2 phút.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc : 50 - 60m.
- Đi thờng theo vòng tròn và hít thở sâu : 1 - 2 phút.
* Trò chơi (Diệt các con vật có hại) : 1 - 2 phút.
2.Phần cơ bản.
* Động tác điều hoà :
Gv nêu tên động tác,làm mẫucho HS bắt chớc theo nhịp hô chậm.
Lần 1 : do GV điều khiển ;
lần 2 : Lớp trởng điều khiển, GV sữa động tác cho HS. .
Giáo viên: Đoàn Thị Bích Ngọc
21
Tr
Tr
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
Giáo án lớp 2
Giáo án lớp 2
* Ôn 8 động tác thể dục đã học : 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhip.
Lần 1, GV vừa hô nhịp vừa làm mẫu ; lần 2, có thể GV hô nhịp, không làm
mẫu hoặc để cán sự điều khiển.
- * Trò chơi" Bịt mắt bắt dê";.6-8 phút
3. Phần kết thúc.
- Cúi ngời thả lỏng : 5 - 10 lần.
- Nhảy thả lỏng : 4 - 5 lần.
- GV cùng HS hệ thống bài : 2 phút.
- GV nhận xét giờ họcđặn HS về nhà tập lại các động tác thể dục đã học
Ngày soạn: 25/10/2006
Ngày giảng: 27/10/2006

Thể dục: Bài 16

ôn bài thể dục phát triển chung- đi đều
I. mục tiêu.
- Ôn 8 động tác thể dục phát triển chung đã học. Yêu cầu thực hiện chính xác
hơn các giờ trớc và thuộc thứ tự.
- ÔN đi đều.Yêu cầu đi đúng nhịp, động tác tơng đối chính xác, đều.
II. Địa điểm, PhƯơngtiện.
Địa điểm : Trên sân trờng. Vệ sinh an toàn nơi tập.
Phơng tiện : Chuẩn bị sân, 5-7 khăn để bịt mắt và một còi.
III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP LÊN LớP.
1. Phần mở đầu.
- HS tập hợp thành 3 hàng dọc nghe GV phổ biến nội dung, yêu cầu học : 1 -
2 phút.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp : 1 - 2 phút.
*Đi theo vòng tròn và hít thở sâu
2. Phần cơ bản.
- ÔN bài TD phát triển chung. HS tập theo đội hình vòng tròn dới sự điều khiển
của Gv( lần 1). Lần 2,3 lớp trởng điều khiển
- Trò chơ
"Bịt mắt bắt dê" : 8 - 10 phút. GV nêu tên trò chơi, chọn 1 - 2 em đóng vai "dê"
lạc đàn và một em đóng vai "ngời đi tìm". GV giải thích cách chơi cho 3 em và cả
lớp rồi cho 3 em chơi thử. Khi thấy các em đã biết cách chơi, GV dùng còi cho
dừng lại rồi tuyên bố trò chơi chính thức bắt đầu. Tiếp theo tuỳ thuộc diễn biến
của trò chơi, GV cho đổi vai hoặc cho đôi khác vào chơi.
3. Phần kết thúc.
* Đứng vỗ tay, hát : 1 phút.
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát :2 - 3 phút.
* Cúi ngời thả lỏng : 8 - 10 lần.
* Nhảy thả lỏng : 5 - 6 lần.
- GV cùng HS hệ thống bài : 1 - 2 phút.
Giáo viên: Đoàn Thị Bích Ngọc

22
Tr
Tr
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
Giáo án lớp 2
Giáo án lớp 2
- GV nhận xét giờ học và dặn HS về nhà tập lại bài thể dục đã học : 1 - 2
phút.
Tập làm văn: mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị
Kể ngắn theo câu hỏi
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp
- Biết trả lời câu hỏi về thầy, cô giáo lớp 1
2. Rèn kỹ năng viết:
Dựa vào các câu trả lời, viết đợc 1 đoạn văn 4,5 câu về thầy, cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV chép sẵn lên bảng lớp các câu hỏi ở BT2.
- Bảng phụ viết một vài câu, nói theo tình huống nêu ở BT1.
III. Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
1 HS viết TKB ngày hôm sau cua rcác em.
1 HS trình bày miệng bài 3.
B - Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đề.
b. H ớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 (miệng): HS đọc y/c
- 2 HS thực hành theo tình huống 1a.
1 HS đóng vai bạn đến nhà chơi

1 HS nói lời mời bạn vào nhà
- Từng cặp HS trao đổi, thực hành theo các tình huống b,c: 1HS nêu tình
huống, em kia nói câu mời (nhờ, y/c hay đề nghị) rồi đổi lại.
- GV nhắc HS: Nói lời nhờ bạn với thái độ biết ơn (TH1b)
Đề nghị bạn giữ trật tự với giong jkhẽ, ôn tồn để khỏi làm ồn lớp học và bạn
dễ tiếp thu (1c).
- HS thi nói theo tình huống
- Lớp, GV nhận xét, bình chọn.
Bài 2 (miệng): 1 HS đọc y/c
Lớp đọc thầm, suy nghĩ.
* GV treo bảng phụ:
- 4 HS lần lợt nêu 4 câu hỏi, hỏi các bạn:
+ HS1 hỏi: Cô giáo lớp em tên là gì? HS tiếp nối trả lời.
+ HS2 hỏi: Tình cảm của cô đối với HS nh thế nào? HS trả lời.
+ Câu hỏi 3, 4: Tiến hành tơng tự.
- GV khen ngợi những ý kiến hay.
HS thi trả lòi cả 4 câu hỏi trớc lớp.
Giáo viên: Đoàn Thị Bích Ngọc
23
Tr
Tr
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
Giáo án lớp 2
Giáo án lớp 2
Lớp, GV nhận xét, bình chọn ngời trả lời câu hỏi tốt nhất.
Bài 3 (viết): GV nêu yêu cầu
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc trớc lớp đoạn văn vừa viết.
- GV nhận xét, góp ý.

D - Cũng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn: Về nhà thực hành nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị với bạn và mọi
ngời xung quanh, thể hiện thái độ văn minh, lịch sự.
Toán: phép cộng có tổng bằng 100
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Tự thực hiện phép cộng (Nhẩm hoặc viết, có nhớ) có tổng bằng 100
- Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán
II. Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra và chấm vở bài tập ở nhà (Tổ 1).
HS lên bảng giải bài 5.
B - Bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi đề.
b. Hớng dẫn HS tự thực hiện phép cộng (có nhớ) có tổng bằng 100.
- GV nêu phép cộng: 83 + 17
- HS nêu cách đặt tính và tính, GV ghi bảng.
Lớp nhận xét, bổ sung.
c.Thực hành.
Bài 1: HS đọc y/c
- HS tự chép bài tập vào vở rồi làm bài và chữa bài.
- Khi chữa bài, HS vừa viết vừa nói.
ở phép cộng dạng 99 + 1, y/c HS nêu cách tính.
Bài 2: HS đọc y/c
- HS tự tính nhẩm theo mẫu.
- GV gọi HS chữa bài, y/c nêu cách tính nhẩm.
Bài 3: HS đọc y/c
- Hớng dẫn HS tính ở giấy nháp -> Ghi kết quả vào vở.
- HS lên bảng điền số thcíh hợp vào ô trống.
Bài 4: HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở.
Giáo viên: Đoàn Thị Bích Ngọc
24
Tr
Tr
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
ờng tiểu học Đông Lễ - Đông Hà
Giáo án lớp 2
Giáo án lớp 2
- GV chấm bài, sữa lỗi.
D - Cũng cố, dặn dò
- GV và HS hệ thống lại bài.
- Dặn: Ôn bài.
- Nhận xét giờ học.
Tự nhiên xã hội: ăn uống sạch sẽ
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể
- Hiểu đợc phải làm gì để thực hiện ăn uống sạch sẽ
- ăn uống sạch sẽ đề phòng đợc nhiều bệnh, nhất là bệnh đờng ruột.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ ở SGK tr 18, 19
III. Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ:
Khởi động
- Hát bài: "Thật đáng chê".
-> GV giới thiệu bài học.
B - Bài mới:
a. Phải làm gì để ăn sạch.
? Để ăn uống sạch sẽ, chúng ta phải làm gì?
- HS phát biểu ý kiến, GV ghi bảng.

- HS quan sát hình vẽ ở SGK, thảo luận các câu hỏi sau:
+ Để ăn uống sạch sẽ, ta phải rửa tay nh thế nào là hợp vệ sinh?
+ Rửa quả nh thế nào là đúng?
+ Bạn gái trong hình đang làm gì?
+ Việc làm đó có lợi gì?
+ Kể tên một số quả trớc khi ăn cần gọt vỏ?
+ Tại sao thức ăn phải đợc để trong bát sạch, mâm phải đậy lòng bàn?
+ Bát, đũa, thìa trớc trớc và sau khi ăn phải làm gì?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả quan sát và phân tích tranh.
- Các nhóm khác bổ sung.
? Để ăn sạch bạn phải làm gì?
HS phát biểu ý kiến.
-> GV kết luận:
+ Rửa sạch tay trớc khi ăn.
+ Rửa sạch rau quả và gọt võ trớc khi ăn.
+ Thức ăn phải đậy cẩn thận
+ Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ.
b. Phải làm gì để uống sạch:
B1: Làm việc cả lớp.
Giáo viên: Đoàn Thị Bích Ngọc
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×