Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Đi ̣nh lượng đồng thời vitamin b1 b6 và b12 trong thuốc neurobion scanneuron bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao và quang phổ hấp thụ phân tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 95 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THU HẰNG

ĐINH
LƯỢNG ĐỒNG THỜI VITAMIN B1, B6 VÀ B12
̣
TRONG THUỐC NEUROBION, SCANNEURON BẰNG
PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
VÀ QUANG PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC VẬT CHẤT

Thái Nguyên, năm 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THU HẰNG

ĐINH
LƯỢNG ĐỒNG THỜI VITAMIN B1, B6 VÀ B12
̣
TRONG THUỐC NEUROBION, SCANNEURON BẰNG
PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
VÀ QUANG PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ


Chuyên ngành: Hóa phân tích
Mã số: 60.44.01.18

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC VẬT CHẤT

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Mai Xuân Trường

Thái Nguyên, năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề được sử dụng trong bấ t cứ mô ̣t công trình nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thu Hằng

Xác nhận

Xác nhận

của Trưởng khoa chuyên môn

của giáo viên hướng dẫn

PGS.TS. Nguyễn Thị Hiền Lan


PGS.TS. Mai Xuân Trường

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được
nhiều sự quan tâm, động viên và giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo, bạn bè
và gia đình.
Tác giả bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới:
Khoa Hóa ho ̣c, Phòng Đào tạo - Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái
Nguyên, các thầy cô giáo tham gia giảng dạy đã cung cấp những kiến thức giúp
tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Mai
Xuân Trường người đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo và giúp đỡ tơi trong suốt q
trình nghiên cứu, thực hiện và hồn thành luận văn này.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè những
người đã luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tơi trong q trình thực hiện
đề tài nghiên cứu của mình.
Với thời gian nghiên cứu có hạn, khối lượng công viêc̣ lớn, khả năng
nghiên cứu còn hạn chế, chắc chắn luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót. Tác giả rất mong nhận được các ý kiến đóng góp từ các thầy giáo, cô giáo
và bạn đọc.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 04 năm
2017
Tác giả

Nguyễn Thu Hằng


ii


MỤC LỤC
Trang
Trang bìa phụ

Lời cam đoan .................................................................................................. i
Lời cảm ơn .....................................................................................................ii
Mục lục ........................................................................................................ iii
Danh mục các từ viết tắt ............................................................................... iv
Danh mục các bảng, biểu ............................................................................... v
Danh mục các hình ....................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................... 2
1.1. Tổng quan về vitamin B1, B6 và B12 .................................................... 2
1.1.1. Vitamin B1........................................................................................... 2
1.1.2. Vitamin B6........................................................................................... 7
1.1.3. Vitamin B12 ...................................................................................... 11
1.2. Phương pháp phổ hấp thụ phân tử ........................................................ 14
1.2.1. Các định luật cơ sở của sự hấp thụ ánh sáng ..................................... 14
1.2.2. Phương pháp lọc Kalman .................................................................. 15
1.3. Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao .............................................. 22
1.3.1. Nguyên tắc của phương pháp HPLC ................................................. 23
1.3.2. Các đại lượng đặc trưng của q trình sắc kí .................................... 23
1.3.3. Sơ đồ máy HPLC ............................................................................... 26
1.4. Kết quả xác định một số chất theo phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng
cao và phổ hấp thụ phân tử .......................................................................... 27
1.4.1. Kết quả xác định một số chất theo phương pháp HPLC ................... 27

1.4.2. Kết quả xác định một số chất theo phương pháp quang phổ hấp thụ
phân tử ......................................................................................................... 30
Chương 2. THỰC NGHIỆM .................................................................... 33

iii


2.1. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 33
2.1.1. Phương pháp HPLC ........................................................................... 33
2.1.2. Phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử .......................................... 33
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 34
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyế t .................................................... 34
2.2.2. Phương pháp thực nghiê ̣m ................................................................. 34
2.3. Đánh giá độ tin cậy của quy trình phân tích ......................................... 35
2.3.1. Giới hạn phát hiện (LOD) ................................................................. 35
2.3.2. Giới hạn định lượng (LOQ) ............................................................... 35
2.3.3. Đánh giá độ tin cậy của phương pháp ............................................... 35
2.3.4. Đánh giá kết quả phép phân tích theo thống kê ................................ 36
2.4. Thiết bị, dụng cụ và hóa chất ................................................................ 37
2.4.1. Thiết bị ............................................................................................... 37
2.4.2. Dụng cụ .............................................................................................. 37
2.4.3. Hóa chất ............................................................................................. 37
2.4.4. Chế phẩm Neurobion ......................................................................... 38
2.4.5. Chế phẩm Scanneuron ....................................................................... 38
2.5. Chuẩn bị các dung môi để hòa tan mẫu ................................................ 38
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN......................... 40
3.1. Phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử ............................................. 40
3.1.1 Khảo sát phổ hấp thụ phân tử của các vitamin B1, B6 và B12 .......... 40
3.1.2. Khảo sát khoảng tuyến tính tuân theo định luật Bughe – Lambe – Bia
của các vitamin B1, B6 và B12. Xác định chỉ số LOD và LOQ ................. 41

3.1.3. Khảo sát và đánh giá độ tin cậy của phương pháp nghiên cứu trên các
mẫu tự pha ................................................................................................... 48
3.1.4. Xác định hàm lượng B1, B6 và B12 trong thuốc Neurobion và
Scanneuron .................................................................................................. 54
3.1.5. Khảo sát độ đúng của phép xác định các vitamin B1, B6 và B12 theo
phương pháp thêm chuẩn ............................................................................. 58

iv


3.2. Phương pháp HPLC .............................................................................. 64
3.2.1. Xây dựng điều kiện để xác định đồng thời các vitamin B1, B6 và
B12 ............................................................................................................... 64
3.2.2. Đánh giá phương pháp định lượng .................................................... 67
3.2.3. Xác định các vitamin B1, B6 và B12 trong thuốc Neurobion và thuốc
Scanneuron .................................................................................................. 72
3.2.4. Khảo sát độ đúng của phép xác định các vitamin B1, B6 và B12 theo
phương pháp thêm chuẩn ............................................................................. 74
KẾT LUẬN................................................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................... 80

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Tiếng Việt

Tiếng Anh


B1

Vitamin B1

Thiamine

B6

Vitamin B6

Pyridoxine

B12

Vitamin B12

Xyanocobalamin

HPLC

Phương pháp sắc kí lỏng hiệu High Performance Liquid
năng cao

Chromatography

LOD

Giới hạn phát hiện


Limit Of Detection

LOQ

Giới hạn định lượng

Limit Of Quantity

Sai số tương đối

Relative Error

Độ lệch chuẩn

Standard Deviation

RE
S hay SD

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Trang
Bảng 1.1. Hàm lượng vitamin B1 trong một số thực phẩm ........................ 7
Bảng 1.2. Hàm lượng vitamin B6 trong một số thực phẩm ...................... 11
Bảng 1.3. Hàm lượng vitamin B12 trong một số thực phẩm .................... 14
Bảng 3.1. Đô ̣ hấ p thu ̣ quang củ a vitamin B1 ở cá c giá tri ̣ nồng độ ......... 42
Bảng 3.2. Kết quả xá c đi nh
̣ LOD và LOQ của vitamin B1 ...................... 43

Bảng 3.3. Đô ̣ hấ p thu ̣ quang củ a vitamin B6 ở cá c giá tri ̣ nồng độ ......... 44
Bảng 3.4. Kết quả tính LOD và LOQ của vitamin B6.............................. 45
Bả ng 3.5. Đô ̣ hấ p thu ̣ quang củ a vitamin B12 ở các giá trị nồ ng độ ....... 46
Bảng 3.6. Kết quả tính LOD và LOQ của vitamin B12 ............................ 48
Bả ng 3.7. Pha chế cá c dung di ch
̣ hỗ n hơ p̣ vitamin B1 và vitamin B6 ..... 48
Bả ng 3.8. Kế t quả tí nh nồ ng đô ̣, sai số củ a vitamin B1 và vitamin B6
trong hỗ n hơ p̣ .......................................................................... 49
Bả ng 3.9. Pha chế cá c dung di ch
̣ hỗ n hơ p̣ vitamin B1 và vitamin B12 ... 50
Bả ng 3.10. Kế t quả tí nh nồ ng đô ̣, sai số củ a vitamin B1 và vitamin B12
trong hỗ n hơ p̣ .......................................................................... 50
Bả ng 3.11. Pha chế cá c dung di ch
̣ hỗ n hơ p̣ vitamin B6 và vitamin B12.. 51
Bả ng 3.12. Kế t quả tí nh nồ ng đô ̣, sai số củ a vitamin B6 và vitamin B12
trong hỗn hơ p̣ .......................................................................... 52
Bảng 3.13. Pha các dung dịch chuẩ n vitamin B1, vitamin B6, vitamin
B12 và hỗ n hơ p̣ ..................................................................... 53
Bả ng 3.14. Kế t quả tí nh nồ ng đô ̣, sai số củ a vitamin B1, vitamin B6 và
vitamin B12 ........................................................................... 53
Bảng 3.15. Kết quả tính nồng độ, sai số các vitamin B1, B6 và B12 trong
mẫu thuốc Neurobion ............................................................ 55
Bảng 3.16. Kết quả tính nồng độ, sai số B1, B6 và B12 trong mẫu thuốc
Scanneuron ............................................................................ 57
v


Bảng 3.17. Thành phần các dung dịch chuẩn B1, B6 và B12 thêm vào
dung dịch mẫu thuốc Neuronbion .......................................... 59
Bảng 3.18. Kết quả xác định độ thu hồi của các vitamin B1, B6 và B12

trong mẫu thuốc Neuronbion ................................................. 60
Bảng 3.19. Thành phần các dung dịch chuẩn B1, B6 và B12 thêm vào
dung dịch mẫu thuốc Scanneuron .......................................... 62
Bảng 3.20. Kết quả xác định độ thu hồi của các vitamin B1, B6 và B12
trong mẫu thuốc Scanneuron ................................................. 63
Bảng 3.21. Giá trị các đại lượng đặc trưng .............................................. 68
Bảng 3.22. Kết quả khảo sát thời gian lưu ............................................... 68
Bảng 3.23. Kết quả khảo sát diện tích pic ............................................... 69
Bảng 3.24. Mối tương quan giữa nồng độ và diện tích pic của các
vitamin B1, B6 và B12 .......................................................... 70
Bảng 3.25. Kết quả khảo sát độ lặp lại .................................................... 72
Bảng 3.26. Kết quả phân tích thuốc Neurobion ....................................... 73
Bảng 3.27. Kết quả phân tích thuốc Scanneuron ..................................... 74
Bảng 3.28. Kết quả khảo sát độ đúng ...................................................... 75
Bảng 3.29. Kết quả khảo sát độ đúng ...................................................... 77

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Cơng thức cấu tạo của vitamin B1 ...................................................... 2
Hình 1.2. Các dạng bào chế của vitamin B1 ....................................................... 6
Hình 1.3. Cơng thức cấu tạo của vitamin B6 ...................................................... 7
Hình 1.4. Các dạng bào chế của vitamin B6 ..................................................... 10
Hình 1.5. Cơng thức cấu tạo của vitamin B12 .................................................. 11
Hình 1.6. Các dạng bào chế của vitamin B6 ..................................................... 13
Hình 1.7. Thời gian lưu của cấu tử phân tích .................................................... 23
Hình 1.8. Sơ đồ máy HPLC ............................................................................... 26
Hình 1.9. Phịng máy HPLC tại trường Đại học Sư Phạm ................................ 27

Hình 2.1. Chế phẩm thuốc Neurobion ............................................................... 38
Hình 2.2. Chế phẩm Scanneuron ....................................................................... 38
Hình 3.1. Phổ hấp thụ của các dung dịch chuẩn các vitamin B1, B6 và B12 ... 40
Hình 3.2. Phổ hấp thụ quang của vitamin B1 ở các nồng độ 0,1  40,0g/mL ..... 41
Hình 3.3. Đường hồ i quy tuyế n tính biể u diễn sự phu ̣ thuô ̣c của đô ̣ hấ p thu ̣
quang A vào nồ ng đô ̣ của vitamin B1 .............................................. 42
Hình 3.4. Phổ hấp thụ quang của vitamin B6 ở các nồng độ 0,1  50,0g/mL .... 44
Hình 3.5. Đường hồi quy tuyến tính biểu diễn sự phụ thuộc của độ hấp thụ
quang A vào nồng độ của vitamin B6 .............................................. 45
Hình 3.6. Phổ hấp thụ quang của vitamin B12 ở các nồng độ 0,1  50,0g/mL ... 46
Hình 3.7. Đường hồ i quy tuyế n tính biể u diễn sự phu ̣ thuô ̣c của đô ̣ hấ p thu ̣
quang A vào nồ ng đơ ̣ của vitamin B12 ............................................ 47
Hình 3.8. Sắc ký đồ của vitamin B1 400 µg/mL tại bước sóng λ = 278 nm ..... 65
Hình 3.9. Sắc ký đồ của vitamin B6 800 µg/mL tại bước sóng λ = 278 nm ..... 65
Hình 3.10. Sắc ký đồ của vitamin B12 800 µg/mL tại bước sóng λ = 278nm....... 66
Hình 3.11. Sắc ký đồ của vitamin B1 (1), vitamin B6 (2) và vitamin B12 (3) .... 67

vi


Hình 3.12. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng độ và diện
tích pic của vitamin B1 ..................................................................... 70
Hình 3.13. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng độ và diện
tích pic của vitamin B6 ..................................................................... 71
Hình 3.14. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tuyến tính giữa nồng độ và diện
tích pic của vitamin B12 ................................................................... 71

vii



MỞ ĐẦU
Những năm gần đây, ở nước ta thuốc tân dược được bán rộng rãi trên
thi trường
với nhiều loại khác nhau, được sản xuất tại các cở sở trong và ngồi
̣
nước. Cơng tác kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm và xác định thành phần của
thuốc được chú trọng. Do công tác kiểm nghiệm địi hỏi kĩ thuật chính xác,
hiện đại và cho kết quả nhanh nên nhiều phương pháp có độ lặp và độ chính
xác cao đã được ứng dụng như: phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử,
phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử, phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng
cao,...
Trên thế giới và ở Việt Nam đã có nhiều cơng trình nghiên cứu theo
phương pháp UV-Vis để xác định đồng thời hỗn hợp nhiều cấu tử có phổ hấp thụ
quang phân tử xen phủ nhau mà không phải tách chúng khỏi nhau như: phương
pháp bình phương tối thiểu, phương pháp phổ đạo hàm, phương pháp lọc
Kalman,... Sử dụng phương pháp UV-Vis dùng phổ toàn phần kết hợp với kĩ
thuật tính tốn và ứng dụng phần mềm máy tính cho những ưu điểm: quy trình
phân tích đơn giản, tốn ít thời gian, tiết kiệm hóa chất và đạt độ chính xác cao
[3, 8, 9, 16, 18, 22, 25, 30].
Hiện nay, người ta thường dùng phương pháp sắc lý lỏng hiệu năng cao
HPLC để định lượng các thuốc đa thành phần vì: phương pháp này có độ nhạy
tương đối cao, có khả năng định lượng tốt, tiết kiệm thời gian, thích hợp cho việc
tách các chất bay hơi hoặc dễ bị phân hủy bởi nhiệt, cho kết quả nhanh và chính
xác...[17, 20, 23, 24, 26, 27, 28, 29].
Hai phép phân tích trên có thể dùng để kiểm tra hàm lượng các biệt dược
một cách tương đối đơn giản và nhanh chóng.
Xuấ t phát từ những lý do trên chúng tôi lựa chọn đề tài: "Đinh
̣ lượng
đồ ng thời vitamin B1, B6 và B12 trong thuốc Neurobion, Scanneuron bằng
phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao và quang phổ hấp thụ phân tử”.


1


Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về vitamin B1, B6 và B12
1.1.1. Vitamin B1
1.1.1.1. Giới thiệu chung
- Tên thông thường: vitamin B1 hay thiamine
- Tên

IUPAC:

2–[3–[(4–amino–2–metyl–pyrimidin–5–yl)metyl]–4–

metyl–thiazol–5–yl]etanol.
- Công thức phân tử: C12H17SON4
- Khối lượng mol phân tử: 265,35g/mol

Hình 1.1. Cơng thức cấu tạo của vitamin B1
Công thức cấu tạo của vitamin B1 cho thấy nó là một dẫn xuất pyrimidin
gắn với dẫn xuất thiazol qua nhóm metylen [12].
1.1.1.2. Tính chất vật lý
Vitamin B1 là những tinh thể trắng nhỏ hay bột kết tinh, có mùi đặc trưng.
Khi tiếp xúc với khơng khí, chế phẩm khan nhanh chóng hút ẩm (khoảng 4%
nước). Dung dịch trong nước có mơi trường axit, nóng chảy ở 248 0C và phân
hủy. Dễ tan trong nước và axit axetic nhưng khó tan trong etanol 96% và metanol,
khơng tan trong ete, benzen hay clorofom và chịu nhiệt khá nên không bị phân
huỷ khi nấu nướng.

Trong môi trường không phân cực vitamin B1 hấp thụ tại 2 bước sóng
λmax1= 246,9 nm và λmax2= 264,5 nm.

2


Vitamin B1 không ổn định với ánh sáng và độ ẩm. Mất hoạt tính trong mơi
trường trung tính và bazơ. Ổn định tính chất ở pH = 4.
Dạng chế phẩm của vitamin B1 có thể tồn tại ở dạng thiamin
monohydroclorua, thiamin mononitrat… [12].
1.1.1.3. Tính chất hóa học
Vitamin B1 là dẫn xuất pyrimidin gắn với dẫn xuất thiazol qua nhóm
metylen.
Do có 3 nguyên tử N nên mang lại cho vitamin B1 tính bazơ. Tuy nhiên 2
ngun tử N có tính bazơ yếu. Vì vậy chế phẩm được dùng loại thiamin
monohydroclorua, dung dịch của chúng trong nước có mơi trường axit, chúng dễ
tan trong nước và vững bền hơn thiamin bazơ.
Do nguyên tử N bậc 4 nên vòng thiazol trong thiamin kém vững bền đặc
biệt trong môi trường kiềm. Trong môi trường này vịng bị mở và lúc đó dễ bị
oxi hóa thành các sản phẩm khơng có hoạt tính vitamin. Do vậy khi pha chế dung
dịch thiamin phải đựng trong cốc thủy tinh trung tính, pH của dung dịch phải
axit.
Vitamin B1 bị oxy hóa bởi K3[Fe(CN)6] trong mơi trường kiềm tạo thành
thiocrom màu vàng phát huỳnh quang màu xanh da trời. Phản ứng này được
dùng để định tính vitamin B1 và định lượng vitamin B1 bằng phương pháp đo
huỳnh quang [8].

Nhóm -OH trong phân tử làm cho vitamin B1 có thể ete hóa hay este hóa
tạo thiamin panmitat, thiamin stearat, thiamin phtalat… song quan trọng nhất là
tạo với H3PO4 thiamin pyrophotphat (TPP) – là coenzym xúc tác nhiều q trình

chuyển hóa trong cơ thể.

3


Tổng hợp thiamin pyrophotphat (TPP): Vitamin B1 phản ứng với HBr để tạo
thành hợp chất thiamin – bromo. Các hợp chất bromo lần lượt phản ứng với dung
dịch pyrophotphat bạc trong axit photphoric và axit clohidric để tạo thành TPP.

Chức năng sinh học của TPP
 TPP đóng vai trị vơ cùng quan trong trong việc chuyển hóa axit pyruvic thành
axit oxaloaxetic.
CO2 + CH3-CO-COOH

TPP

HOOC-CH2-CO-COOH

 Axit pyruvic tác dụng với axit oxaloaxetic dưới tác dụng của xúc tác là oxi và
TPP tạo thành axit xitric và cacbon dioxit.

 TPP chuyển hóa axit pyruvic thành andehit axetic.
TPP

CH3-CO-COOH
CH3-CHO + CO2
 TPP chuyển hóa axit pyruvic thành axit axetic.
CH3-CO-COOH

TPP


4

CH3-COOH


Thiamin pyrophotphat là coenzym xúc tác cho quá trình phân giải các xeto
axit như axit pyruvic, axit oxaloaxetic…Vì vậy khi thiếu vitamin B1, sự chuyển
hóa các xeto axit bị ngừng trệ làm cho cơ thể tích lũy một lượng lớn các xeto axit
làm rối loạn trao đổi chất và gây nên trạng thái bệnh lí nguy hiểm. Vì thế nhu
cầu vitamin B1 đối với cơ thể tỉ lệ thuận với nhu cầu năng lượng [8].
1.1.1.4. Tổng hợp vitamin B1
Vitamin B1 có thể được tổng hợp từ phản ứng giữa 2–methyl–4–amino–5–
bromo–methyl–pyrimidine–hydrobromide (A) và 4–methyl–5–β–oxy–ethylthiazole (B). Sau đó cho sản phẩm thu được qua axit clohidric 10% [12].

1.1.1.5. Chức năng của vitamin B1
Vitamin B1 là thành phần của men thiamin pyrophotphat (TPP) có vai trị
rất quan trọng trong chuyển hố chất bột, đường (gluxit). Vitamin B1 cần cho
quá trình tổng hợp axit ribonucleic (RNA), axit deoxyribonuleic (DNA) là những
axit liên quan đến quá trình di truyền, vitamin B1 cũng cần cho quá trình tổng
hợp nicotinamit adenin dinucleotit photphat khử (NADP) cần cho tổng hợp axit
béo mà các axit béo không no lại có rất nhiều vai trị quan trọng trong cơ thể (là
thành phần của nhiều hợp chất có hoạt tính sinh học cao như lipoprotein, là yếu
tố cần thiết của màng tế bào, các tổ chức liên kết, tổ chức thần kinh...). Vitamin
B1 cịn tham gia vào q trình sản xuất và giải phóng chất dẫn truyền thần kinh
axetylcolin, chuyển hố một số axit amin cần thiết như leucin, isoleucin và valin
(các axit amin này có nhiều vai trị rất quan trọng trong cơ thể).

5



Khi thiếu vitamin B1 kéo dài sẽ bị mắc bệnh Beri - beri. Ở người trưởng
thành, bệnh Beri - beri thể hiện dưới 2 dạng:
 Thể ướt hay còn gọi là thể phù: bệnh nhân có ứ nước ở vùng bắp
chân, thường bắt đầu ở vùng bàn chân rồi lan dần lên cao và gây khó đi lại. Khi
tích tụ dịch ở vùng cơ tim có thể gây suy tim và tử vong.
 Thể khơ hay thể gầy mịn: có sự mất dần các khối cơ, bệnh nhân trở
nên gầy mòn, suy kiệt.
Vitamin B1 cần thiết cho việc tạo ra một loại men (enzyme) quan trọng
tham gia vào quá trình chuyển hố chất bột, đường (gluxit) và q trình phát triển
của cơ thể. Ngồi ra, vitamin B1 kích thích sự tạo thành một loại men tham gia
vào quá trình tiêu hóa thức ăn, kích thích cảm giác thèm ăn. Khi thiếu vitamin
B1, trẻ thường biếng ăn, mệt mỏi, nhất là những trẻ lười ăn chất bột đường như:
bột, cháo, cơm… thì việc bổ sung vitamin B1 là cần thiết [8].
1.1.1.6. Dạng bào chế của vitamin B1
- Dạng viên nén : 10 mg; 50 mg; 100 mg; 250 mg; 300 mg.
- Dạng thuốc tiêm: 50mg/mL; 100mg/mL.

Hình 1.2. Các dạng bào chế của vitamin B1
1.1.1.7. Nhu cầu vitamin B1 và nguồn thực phẩm
Với nồng độ cao vitamin B1 được hấp thụ bằng cơ chế thụ động nhưng ở
nồng độ thấp nó được hấp thụ bằng hệ thống vận chuyển chủ động qua trung gian
một số chất mang và bị photphonyl hóa. Vitamin B1 sau khi được hấp thụ trong
ruột non và tá tràng, nó chuyển vào gan liên kết với photpho thành dạng hoạt
động, rồi vào máu để phân bố đi khắp cơ thể. Trong máu, vitamin B1 gắn với
protein huyết tương mà chủ yếu là albumin và hồng cầu. Các cơ quan dự trữ
6


vitamin B1 bao gồm cơ, tim, gan, thận và não, trong đó cơ là nơi dự trữ chính.

Hàm lượng vitamin B1 trong các mơ là rất ít, vì thế hàm lượng vitamin B1 trong
cơ thể phụ thuộc vào lượng đưa vào qua thức ăn.
Lượng vitamin B1 cần cung cấp hằng ngày cho cơ thể: trẻ em 1 – 12 tuổi
0,7 – 1,2mg; trẻ trên 12 tuổi là 1,3 – 1,5mg; người lớn nam là 1,5mg và nữ là
1,3mg; phụ nữ mang thai và nuôi con bú là 1,8mg.
Bảng 1.1. Hàm lượng vitamin B1 trong một số thực phẩm
Thực phẩm

Hàm lượng

Thực phẩm

(mg/100g)

Hàm lượng
(mg/100g)

Cao men bia

3,10

Bánh mì từ bột thơ

0,34

Đậu nành khơ

1,10

Lịng đỏ trứng gà


0,32

Đỗ xanh hạt

0,72

Thịt bò

0,20

Thịt lợn

0,53

Thịt gà

0,15

Gạo

0,41

1.1.2. Vitamin B6
1.1.2.1. Giới thiệu chung
- Tên thông thường: vitamin B6 hay pyridoxine
- Tên IUPAC: 4,5 – di(hydroxymethyl) – 2 – methylpyridin – 3- ol
- Công thức phân tử: C8H10NO3
- Khối lượng mol phân tử: 169,18g/mol


Hình 1.3. Cơng thức cấu tạo của vitamin B6

7


- Vitamin B6 tồn tại ở 3 dạng: pyridoxine, pyridoxal và pyridoxamine. Cả 3
dạng này đều có trong các thực phẩm từ động thực vật và có hoạt tính tương
đương nhau. Cấu trúc hóa học của 3 dạng vitamin B6 như sau:

1.1.2.2. Tính chất vật lý
Pyridoxin bazơ là những tinh thể khơng màu nóng chảy ở 160oC, tan được
trong nước.
Pyridoxin bazơ nóng chảy ở 204-208oC, rất dễ tan trong nước và tan dược
trong etanol.
Bền khi đun sôi trong dung dịch axit, kiềm nhưng khơng bền khi có mặt các
chất oxy hóa.
Cả 3 chất đều hấp thụ bức xạ tử ngoại vì vậy có thể đo phổ hấp thụ vùng tử
ngoại để định tính và định lượng vitamin B6 [8].
1.1.2.3. Tính chất hóa học
Cả 3 hợp chất pyridoxine, pyridoxal và pyridoxamine đều là dẫn xuất của
pyridin, vị trí số 3 có nhóm hydroxyl phenyl, vị trí số 5 có nhóm hydrometyl.
Chúng chỉ khác nhau nhóm thế ở vị trí số 4. Do vậy:
Cả 3 chất đều có tính bazơ (nhân pyridin) nên:
- Tác dụng với các axit tạo muối. Chế phẩm được dùng là pyridin
hydroclorit dễ tan trong nước, tạo muối, kết tủa với axit silicovolframic, axit
photphovolframic.
- Định lượng chúng bằng phương pháp đo axit trong mơi trường khan. Do
có nhóm hydroxyl phenyl mà cả 3 chất đều có tính chất:

8



+ Tính axit yếu: Dễ dàng hịa tan các chế phẩm trong các dung dịch kiềm,
tác dụng với FeCl3 cho muối phức màu đỏ.
+ Tính khử: vitamin B6 dễ bị oxi hóa, tác nhân xúc tác sự oxi hóa là ánh
sáng, tia tử ngoại. Vì vậy phải bảo quản chế phẩm vitamin B6 trong bình thủy
tinh màu vàng và để chỗ tránh ánh sáng.
Dễ tham gia phản ứng thế ở vị trí số 6, tác dụng với muối diazoli tạo phẩm
màu azo, ứng dụng các phản ứng này để định tính và định lượng vitamin B6.
Do có nhóm metanol ở vị trí số 5 mà các chất này có hoạt tính sinh học: tác
dụng với axit photphoric, bị este hóa.
Do khác nhau ở vị trí số 4 mà chỉ có pyridoxin phản ứng được với boric tạo
phức vững bền. Phản ứng này để phân biệt pyridoxin với pyridoxal và
pyridoxamin [8].
1.1.2.4. Chức năng của vitamin B6
Dùng để phòng và điều trị bệnh thiếu vitamin B6. Vitamin B6 dễ dàng được
biến đổi thành coenzym – pyridoxal photphat trong cơ thể. Coenzym này đóng
vai trị thiết yếu trong chuyển hóa protein cũng như trong sản xuất năng lượng,
chuyển hóa chất béo, hoạt động hệ thần kinh trung ương và sản xuất hemoglobin.
Vitamin B6 dùng để điều trị nhiễm độc isoniazio hoặc cycloserin. Thiếu hụt
vitamin B6 có thể dẫn đến thiếu máu nguyên bào sắt, viêm dây thần kinh ngoại
vi, viêm da tăng bã nhờn, khô nứt môi.
Nhu cầu cơ thể tăng và việc bổ sung vitamin B6 có thể cần thiết trong các
trường hợp sau: nghiện rượu, bỏng, suy tim sung huyết, sốt rét kéo dài, cắt bỏ dạ
dày, lọc máu, cường tuyến giáp, nhiễm khuẩn, bệnh đường ruột…
Người mang thai có nhu cầu tăng mọi mặt về vitamin nên được bổ sung
bằng chế độ ăn uống. Nhiều thầy thuốc vẫn khuyên dùng thêm nhiều vitamin và
khoáng chất đối với người mang thai kém ăn hoặc nguy cơ thiếu hụt cao. Nhưng
nếu dùng với lượng q thừa vitamin và khống chất có thể gây tác động có hại
cho sức khỏe nên cần tránh điều này.

9


Một số trẻ sơ sinh biểu hiện hội chứng lệ thuộc pyridoxin có tính di truyền
nên cần dùng pyridoxine trong tuần đầu tiên sau khi sinh để phòng thiếu máu và
chậm phát triển. Nguyên nhân không biết rõ nhưng dấu hiệu là khóc quấy nhiều
và có cơn run giật kiểu động kinh [8].
1.1.2.5. Dạng bào chế
- Dạng viên nén: 5mg, 10mg, 25mg, 50mg, 100mg, 250mg, 500mg.
- Dạng thuốc tiêm: 50mg/mL, 100mg/mL.

Hình 1.4. Các dạng bào chế của vitamin B6
1.1.2.6. Nhu cầu vitamin B6 và nguồn thực phẩm
Điều trị bệnh thiếu vitamin B6 với phụ nữ có thai và cho con bú: ngày
5 - 25mg, dùng trong 3 tuần sau đó duy trì ngày 1,5 – 2,5mg.
Hội chứng phụ thuộc pyridoxin dùng 10 – 250mg/ngày; trẻ sơ sinh
2 – 15mg/ngày; viêm thần kinh do thuốc 25 – 50mg/ngày.
Nguồn vitamin B6 chính trong thực phẩm là khoai tây và các loại rau quả
khác, sữa và thịt.

10


Bảng 1.2. Hàm lượng vitamin B6 trong một số thực phẩm
Thực phẩm

Hàm lượng

Thực phẩm


(mg/100g)

Hàm lượng
(mg/100g)

Mầm lúa mì

0,95

Thịt bị hầm

0,27

Chuối

0,51

Khoai tây

0,25

Thịt gà tây

0,44

Đậu nướng

0,12

Thịt gà


0,29

Bánh mì bột thơ

0,12

Cá trắng

0,29

1.1.3. Vitamin B12
1.1.3.1. Giới thiệu về vitamin B12
- Tên thông thường: vitamin B12 hay xyanocobalamin
- Tên IUPAC: α – (5,6 – dimethylbenzimidazolyl)cobanmidcyanide
- Công thức phân tử: C63H88CoN14O14P
- Khối lượng mol phân tử: 1355,36g/mol

Hình 1.5. Công thức cấu tạo của vitamin B12
- Vitamin B12 là những hợp chất hữu cơ có nguyên tử coban ở trung tâm,
với tên gọi là những cobalamin và có hoạt tính sinh học trên cơ thể người.

11


- Hiện nay biết khoảng 100 loại tương tự vitamin B12. Các chất thường
gặp là: xiacobalamin, hydroxycobalamin, nitritocoalamin [12].
1.1.3.2. Tính chất của vitamin B12
- Kết tinh dưới dạng tinh thể nhỏ, khơng có mùi, vị.
- Tan tốt trong nước, dung dịch trung tính và cồn. Khơng tan trong axetol,

ete, benzen, clorofom.
- Dễ bị phân hủy bởi ánh sáng, dễ mất hoạt tính khi tiếp xúc với kim loại
mạnh, khơng bền trong môi trường axit mạnh.
- Dễ bị phá hủy bởi các tác nhân oxi hóa, khử mạnh như: axit ascorbic,
sulfic và muối Fe(II).
- Bền nhiệt khi chúng ở dạng xiamit, bền trong bóng tối và ở nhiệt độ
thường.
- Vitamin B12 trong thức ăn đều ở dạng phức hợp với protein. Trong chế
biến, vitamin B12 khá bền vững với nhiệt độ, trừ khi trong môi trường kiềm và
nhiệt độ không quá 100oC.
- Khi có sự hiện diện của vitamin C, vitamin B12 trở nên ít bền vững với
nhiệt độ hơn.
- Vitamin B12 chuyển vào cơ thể với một chất glucoprotit của dạ dày để
tạo nên một phức hợp dễ hấp thụ cho cơ thể [12].
1.1.3.3. Vai trò và chức năng của vitamin B12
- Tham gia quá trình tổng hợp protein và axit nucleic của cơ thể. Đóng vai
trị là một coenzym.
- Tham gia tổng hợp và trao đổi chất có cacbon.
- Giúp chống bệnh thiếu máu có hồng cầu khổng lồ và sau này có tác dụng
đối với các nơtron thần kinh nên thường được kết hợp với vitamin B1 và B6 để
điều trị nhiều căn bệnh đau nhức, tê bại,…
- Tổng hợp và vận chuyển các nhóm metyl: vitamin B12 tăng sinh tổng
hợp metyl từ tiền thân của nó: α – cacbon của glyxin và β – cacbon của serine

12


- Vitain B12 ảnh hưởng tới sự chuyển hóa lipit và gluxit, cụ thể là kích
thích hoạt tính coenzyme A và tham gia vào q trình chuyển hóa gluxit thành
lipit [12].

1.1.3.4. Dạng bào chế
- Dạng viên: 100µg, 200µg, 500µg, 1200µg , 1000µg, 2000µg, 5000µg, 1mg.
- Dạng thuốc tiêm: 200µg/mL, 500µg/mL, 1000 µg/mL, 1 mg/mL, 1mg/4 mL.

Hình 1.6. Các dạng bào chế của vitamin B6
1.1.3.5. Nhu cầu vitamin B12 và nguồn thực phẩm
- Hàm lượng vitamin B12 tối thiểu cần thiết cho hoạt động bình thường
của cơ thể lại rất thấp khơng q 3µg.
- Trên ngun tắc chỉ cần uống một ly sữa đã đủ cung ứng vitamin B12
cho cơ thể.
- Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ có thể thiếu vitamin B12 nếu người mẹ ăn chay
và không uống sữa .
- Trên đối tượng bị đau nhức cũng như viêm dây thần kinh, nhiều nhà điều
trị có khuynh hướng dùng vitamin B12 với liều cao trong khoảng 1000 - 5000µg,
nghĩa là cao gấp 300 – 1500 lần nhu cầu thông thường.
- Vitamin B12 có ý nghĩa rất quan trọng đối với chăn ni gia súc. Nó làm
tăng sự hấp thụ thức ăn protein thực vật, tăng trưởng và tích lũy mỡ.
- Vitamin B12 cũng làm tăng sinh đẻ trứng gà ở gà mái.
Thành phần vitamin B12 tương đối thấp trong rau quả, chủ yếu có nhiều
trong gan, thịt, cá, trứng, sữa, men bia.
13


×