Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.89 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác. - Giáo Aùn Lớp 2. Thứ hai Tiết 106. Môn: TOÁN Bài: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II. I. Mục tiêu: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Bảng nhân 2,3,4,5. - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc. - Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. II. Đồ dùng dạy - học: (Đề bài do tổ chuyên môn nhà trường ra). III. Các hoạt động dạy - học. 1. Kiểm tra chuẩn bị của học sinh, nhắc nhở học sinh nghiêm túc trong khi làm bài. 2. Phát đề kiểm tra, học sinh làm bài. 3. Thu bài kiểm tra. 4. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Tiết 43. Môn: TẬP ĐỌC Bài: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện. -Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, của mỗi người. Chớ kiêu căng, xem thường người khác. (trả lời được câu hỏi 1,2,3,5) - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. - KNS: Tư duy sáng tạo; ra quyết định; ứng phó với căng thẳng; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: -GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. -HS: SGK.. Giaùo vieân daïy : Vuõ Thò Yeán. 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác. - Giáo Aùn Lớp 2. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim. + Kể tên các loài chim có trong bài ? + Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim? - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Treo bức tranh 1 và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? - Liệu con gà có thoát khỏi bàn tay của anh thợ săn không ? Lớp mình cùng học bài tập đọc Một trí khôn hơn trăm trí khôn để biết được điều đó nhé. - Ghi tên bài lên bảng. HĐ 2. HDHS luyện đọc. - GV đọc mẫu cả bài một lượt. - HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. + HD đọc từ khó.. Hoạt động của học sinh - Hát đầu giờ. - 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. - Tham gia nhận xét, đánh giá cùng GV. - Một anh thợ săn đang đuổi con gà. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Theo dõi và đọc thầm theo.. + HS đọc cá nhân, đồng thanh: cuống quýt, nghĩ kế, buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy, chạy biến,… + Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ - HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ sung các từ cần luyện phát âm. đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. - HDHS chia đoạn. - Bài tập đọc có 4 đoạn: + Đoạn 1: Gà Rừng … mình thì có hàng trăm. + Đoạn 2: Một buổi sáng … chẳng còn trí khôn nào cả. + Đoạn 3: Đắn đo một lúc … chạy biến vào rừng. + Đoạn 4: Phần còn lại. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - HD đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. + HD đọc câu khó, gợi ý HS nêu cách đọc. - Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân/ nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.// +HDHS giải nghĩa từ. - HS đọc chú giải. - Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2. - HS đọc theo đoạn lần 2. - Yêu cầu HS dọc theo nhóm 4. - HS đọc theo đoạn trong nhóm 4.. 2. Giaùo vieân daïy : Vuõ Thò Yeán Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác. - Giáo Aùn Lớp 2. - Cho HS thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và đọc thầm theo.. Tiết 2 Hoạt động của giáo viên HĐ 3. HDHS tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: -Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng? - Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng? - Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào?. Hoạt động của học sinh - HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. + Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. - Chúng gặp một thợ săn.. - Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu. - Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng - Gà nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa thoát nạn? người thợ săn. Khi người thợ săn quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó vùng dậy chạy, ông ta đuổi theo, tạo thời cơ cho Chồn trốn thoát. - Qua chi tiết trên, chúng ta thấy được + Gà Rừng rất thông minh. + Gà Rừng rất dũng cảm. những phẩm chất tốt nào của Gà Rừng? + Gà Rừng biết liều mình vì bạn bè. - Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với - Chồn trở nên khiêm tốn hơn. Gà Rừng ra sao?(HSKG) -Câu văn nào cho ta thấy được điều đó? - Chồn bảo Gà Rừng: “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”. -Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy? - Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn. -Qua phần vừa tìm hiểu trên, bạn nào cho - Câu chuyện muốn khuyên chúng Giaùo vieân daïy : Vuõ Thò Yeán. 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác. - Giáo Aùn Lớp 2. biết, câu chuyện muốn khuyên chúng ta ta hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn điều gì? nạn. + Đồng thời cũng khuyên chúng ta không nên kiêu căng, coi thường người khác. - Con chọn tên nào cho truyện? Vì sao? - Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn. - Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng. - Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. - Câu chuyện nói lên điều gì? - Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn. HĐ 4. HDHS luyện đọc lại. - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - HDHS cách đọc toàn bài. - Lắng nghe và thực hiện. - HDHS cách đọc từng đoạn: - Lắng nghe và thực hiện. + Để đọc hay đoạn văn này, các con còn cần chú ý thể hiện tình cảm của các nhân vật qua đoạn đối thoại. Giọng Chồn cần thể hiện sự huênh hoang (GV đọc mẫu), giọng Gà cần thể hiện sự khiêm tốn (GV đọc mẫu) - Yêu cầu HS đọc lại cả đoạn 1. - HS đọc lại đoạn 1. - Gọi HS đọc đoạn 2. - 1 HS đọc bài. - Hướng dẫn: Để đọc tốt đoạn văn này các - HS luyện đọc 2 câu: con cần chú ý ngắt giọng cho đúng sau các + Cậu có trăm trí khôn,/ nghĩ kế gì dấu câu, đặc biệt chú ý giọng khi đọc lời đi.// (Giọng hơi hoảng hốt) nói của Gà với Chồn hơi mất bình tĩnh, + Lúc này,/ trong đầu mình chẳng giọng của Chồn với Gà buồn bã, lo lắng. còn một trí khôn nào cả.// (Giọng buồn bã, thất vọng) (GV đọc mẫu hai câu này). - Gọi HS đọc lại đoạn 2. - Một số HS đọc. - Gọi HS đọc đoạn 3. - 1 HS khá đọc bài. - Theo dõi HS đọc bài, thấy HS ngắt giọng - Một số HS khác đọc lại bài theo sai câu nào thì hướng dẫn câu ấy. Chú ý hướng dẫn. nhắc HS đọc với giọng thong thả. - Gọi 1 HS đọc đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc câu nói của Chồn: + Chồn bảo Gà Rừng:// “Một trí khôn của - 1 HS khá đọc bài. cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.”// (giọng cảm phục chân thành). Đọc cả bài - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. 4. Giaùo vieân daïy : Vuõ Thò Yeán Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác. - Giáo Aùn Lớp 2. - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS HS đọc một đoạn. đọc bài theo nhóm. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá đọc đồng thanh. nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. - Cả lớp đọc đồng thanh. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi 2 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: - Con thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã Con thích con vật nào trong truyện? Vì sao? thông minh lại khiêm tốn và dũng cảm. - Con thích Chồn vì Chồn đã nhận thấy sự thông minh của Gà Rừng và cảm phục sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Gà Rừng. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài - Lắng nghe và thực hiện. sau. - Nhận xét giờ học. Tiết 22. Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (Tiết 2). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết nói một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. - Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày. - KNS: Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp; thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh trong SGK - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. Giaùo vieân daïy : Vuõ Thò Yeán. 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác. - Giáo Aùn Lớp 2. - Trong giờ học vẽ em muốn mượn bút chì của bạn. Em sẽ nói gì với bạn của em? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD thực hành -Bày tỏ thái độ - Phát phiếu học tập cho HS. - Yêu cầu HS đọc ý kiến để lớp biểu lộ thái độ bằng cách giơ tấm bìa vẽ khuôn mặt cười hoặc khuôn mặt mếu. - Bày tỏ thái độ và giải thích tại sao?. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - HS làm việc cá nhân trên phiếu - Đọc ý kiến trên phiếu : + Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi. S +Với bạn bè, người thân, chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo. S + Nói lời yêu cầu, đề nghị làm ta mất thời gian S + Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời yêu cầu, đề nghị. S + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác. Đ. HĐ 3. Liên hệ thực tế - Tự kể về một vài trường hợp đã biết, - HS tự liên hệ hoặc không biết nói lời yêu cầu, đề - Kể cho lớp nghe *HSKG mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, nghị… đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hàng ngày. - Là anh chị muốn mượn đồ chơi của em - Lớp nhận xét về một số trường hợp cũng cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị… bạn vừa đưa ra. HĐ 4. Trò chơi : Chơi trò chơi : Làm người lịch sự. - Cử 1 bạn làm quản trò. - HD học sinh chơi. - Cách chơi: Khi nghe quản trò nói đề nghị 1 hoạt động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lịch sự như: xin mời, làm ơn, giúp cho...Thì người chơi làm theo. Khi câu nói không có từ lịch sự thì không làm theo. Ai làm theo thì sai. * Kết luận: Cần nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. 4. Củng cố dặn dò: - Cần biết nói lời yêu cầu, đề nghị, giúp - Lắng nghe, thực hiện. 6. Giaùo vieân daïy : Vuõ Thò Yeán Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác. - Giáo Aùn Lớp 2. đỡ một cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình,và người khác.Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Thứ ba Tiết 107. Môn: TOÁN Bài: PHÉP CHIA. I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - GV yêu cầu HS sửa bài 4 tiết trước. - 2 HS lên bảng sửa bài 4: - 8 học sinh được mượn số quyển sách là: 5 x 8 = 40 (quyển sách) Đáp số: 40 quyển sách - Nhận xét, ghi điểm cho HS. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có). 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Giới thiệu phép chia. 1. Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6. -Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô? - 6 ô. -HS viết phép tính 3 x 2 = 6. -HS thực hành. 2.Giới thiệu phép chia cho 2. -GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ). -HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô - GV hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. nhau. Mỗi phần có mấy ô? -GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính - Lắng nghe, nhắc lại. mới là phép chia “Sáu chia hai bằng ba”. -Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia. - Lắng nghe, ghi nhớ. 3. Giới thiệu phép chia cho 3 -Vẫn dùng 6 ô như trên. - HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để -GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “Sáu chia 3 mỗi phần có 3 ô? Giaùo vieân daïy : Vuõ Thò Yeán. 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác. - Giáo Aùn Lớp 2. -Viết 6 : 3 = 2 4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia - Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô. 3x2=6 - Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. 6:2=3 - Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần 6:3=2 -Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 6:2=3 3 x 2= 6 6:3=2 HĐ 3. Thực hành Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu:. bằng 2”. - HS nhắc lại. - HS nhắc lại. - HS nhắc lại. - HS nhắc lại.. - HS đọc và tìm hiểu mẫu.. 4x2=8 8:2=4 8:4=2 - HS làm theo mẫu. - HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ). 3 x 5 = 15 4 x 3 = 12 2 x 5 = 10 15 : 3 = 3 12 : 3 = 4 10 : 5 = 2 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 10 : 2 = 5 - HS làm tương tự như bài 1. Bài 2: HS làm tương tự như bài 1. 3 x 4 = 12 4 x 5 = 20 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà hoàn thiện các bài tập trong bài. - Lắng nghe, thực hiện. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 43. Môn: CHÍNH TẢ (Nghe - Viết) Bài: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. -Làm được bài tập (3) a/b. 8. Giaùo vieân daïy : Vuõ Thò Yeán Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác. - Giáo Aùn Lớp 2. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn các quy tắc chính tả. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Đọc cho HS viết: Trảy hội, nước chảy, - Thực hiện theo yêu cầu của GV. trồng cây. - Nhận xét, sửa sai. - Cùng GV nhận xét, sửa sai. 3. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Nghe - viết: Một trí khôn hơn trăm trí bảng. khôn. HĐ 2. HDHS nghe - viết chính tả. * GV đọc mẫu bài viết chính tả. - 2 học sinh đọc lại đoạn chép. - HDHS tìm hiểu nội dung bài chính tả. + Đoạn văn có mấy nhân vật ? đó là + 3 nhân vật: gà rừng, Chồn, bác thợ những nhân vật nào? săn. +Đoạn văn kể chuyện gì? + Gà, chồn đang dạo chơi thì gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang. Bác thợ săn thích trí và tìm cách bắt chúng. * HD viết từ khó: - Yêu cầu HS nêu và viết từ khó. - HS nêu và viết: Cánh đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, thọc, đằng trời. - Yêu cầu viết bảng con. - Lớp viết bảng con từng từ. - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe và sửa sai. * HDHS viết chính tả: - Yêu cầu đọc lại bài viết. - 2 HS đọc lại bài. - Lưu ý HS về cách trình bày, quy tắc - Lắng nghe và thực hiện. viết hoa, tư thế ngồi viết, ... - Đọc cho HS nghe - viết vào vở. - Nghe cho đúng và chính xác cả câu, cả cụm từ rồi mới viết vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi. - Soát lỗi, sửa sai bằng bút chì. * Chấm, chữa bài. - Thu 7,8 vở để chấm. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Chấm, trả vở, nhận xét. HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 3: - HD bài mẫu. - 2 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ, yêu cầu 2 HS lên bảng. a. Giọt, riêng, giữa. b. Vẳng, thỏ thẻ, ngẩn. - Lớp nhận xét, sửa sai. Giaùo vieân daïy : Vuõ Thò Yeán. 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác. - Nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn. - Nhận xét chung tiết học. Tiết 22. - Giáo Aùn Lớp 2. - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: KỂ CHUYỆN Bài: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách đặt tên cho từng đoạn truyện. Kể lại từng đoạn câu chuyện với giọng phù hợp. *HSKG biết kể lại toàn bộ câu chuyện. - Giáo dục học sinh chớ kiêu căng, xem thường người khác. - KNS: Tư duy sáng tạo; ra quyết định; ứng phó với căng thẳng. II. Đồ dùng dạy - học: - Mặt nạ chồn và gà rừng để kể chuyện theo vai. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Yêu cầu kể chuyện tiết trước đã học. - 2 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Đặt tên cho từng đoạn. - Giáo viên giải thích. *Nêu yêu cầu: - Tên mỗi đoạn của câu chuyện cần thể hiện được nội dung chính của đoạn. Tên đó có thể là một câu như: Chú chồn kiêu ngạo, có thể là một cụm từ như trí khôn của chồn. - Yêu cầu đọc đoạn 1, 2. - Đọc đoạn 1, 2: sau đó nêu tên đoạn 1,2 thể hiện đúng nội dung của mỗi đoạn. - Học sinh nối tiếp nhau nêu ý kiến: + Đoạn 1: Chú chồn kiêu ngạo/ Chú chồn hợm hĩnh. + Đoạn 2: Trí khôn của chồn/ Trí khôn của chồn ở đâu ? - Yêu cầu trao đổi theo cặp để đặt tên +Đoạn 3: Chí khôn của gà rừng./ Gà rừng 10 Giaùo vieân daïy : Vuõ Thò Yeán Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác. - Giáo Aùn Lớp 2. cho đoạn 3, 4.. mới thật là khôn. + Đoạn 4: Gặp lại nhau./ Chồn hiểu nhau... - Dựa vào tên các đoạn, học sinh nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm VD: + Đoạn 1: ở khu rừng nọ, có một đôi bạn thân. Chồn và gà rừng chơi rất thân với nhau. Tuy thế chồn… +Đoạn 2: Một sáng đẹp trời…/ Một lần hai bạn đi chơi. + Đoạn 3: Suy nghĩ mãi…/ Gà rừng ngẫm nghĩ một lúc… + Đoạn 4: Khi đôi bạn gặp lại nhau…, b. Kể từng đoạn câu chuyện trong Sau lần suýt chết ấy… nhóm. - Khuyến khích học sinh cách mở đoạn - Dự theo nội dung các đoạn, học sinh tập không lệ thuộc SGK. kể lại từng đoạn câu chuyện. c. Thi kể từng đoạn câu chuyện: - Thi kể giữa 2 nhóm. - 2 nhóm thi kể: mỗi nhóm 4 học sinh nối tiếp nhau kể 4 đoạn - Thi giữa 2 nhóm thi kể phân vai. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bình chọn *Kể lại toàn bộ câu chuyện. (HSKG) *HSKG thực hiện... - Nhận xét tuyên dương 4. Củng cố, dặn dò: - Cần bình tĩnh, xử lý linh hoạt trước - Lắng nghe, ghi nhớ. nguy hiểm, khó khăn. Không kiêu căng cho mình là giỏi hơn bạn… - Về nhà kể lại chuyện cho người thân - Lắng nghe và thực hiện. nghe. - Nhận xét giờ học. Thứ tư Tiết 108. Môn: TOÁN Bài: BẢNG CHIA 2. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Lập được bảng chia 2. - Nhớ được bảng chia 2. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2). - Bài tập cần làm: Bài 1,2. Giaùo vieân daïy : Vuõ Thò Yeán. 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác. - Giáo Aùn Lớp 2. II. Đồ dùng dạy - học: -GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK) -HS: Vở III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. KIểm tra: -Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia - HS thực hiện. Bạn nhận xét. tương ứng: 4 x 3 = 12 5 x 4 = 20 - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Giới thiệu bảng chia 2 1. Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2 - Nhắc lại phép nhân 2. - HS đọc phép nhân 2. - Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 - HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8. chấm tròn (như SGK) - Hỏi: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm - Có 8 chấm tròn. bìa có tất cả mấy chấm tròn ? *. Nhắc lại phép chia - Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi - HS viết phép chia 8 : 2 = 4 rồi trả lời: tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? Có 4 tấm bìa *. Nhận xét - Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép - HS lặp lại. chia 2 là 8 : 2 = 4 2. Lập bảng chia 2 - Làm tương tự như trên đối với một vài - HS tự lập bảng chia 2. trường hợp nữa; sau đó cho HS tự lập bảng chia 2. - Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 - HS học thuộc bảng chia 2. bằng các hình thức thích hợp. HĐ 3. Thực hành Bài 1: HS nhẩm bảng chia 2. - HS nhẩm chia 2. Bài 2: Cho HS tự giải bài toán. - HS tự giải bài toán. - Nếu HS không tự giải được thì có thể Bài giải Số kẹo mỗi bạn được chia là: hướng dẫn như sau: - Lấy 12 cái kẹo (hoặc 12 đồ vật) chia 12 : 2 = 6 (cái kẹo). Đáp số: 6 cái kẹo. cho 2 em, mỗi lần chia cho mỗi em 1 cái. Chia xong thì đếm số kẹo của mỗi em để thấy mỗi em được 6 cái kẹo. 12 Giaùo vieân daïy : Vuõ Thò Yeán Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác. - Giáo Aùn Lớp 2. Bài 3: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng -HS tính nhẩm kết quả của các phép tính trong khung, sau đó trả lời các số trong ô tròn là kết quả của phép tính nào? - GV nhận xét - Tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò. - Xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 44. - HS tính nhẩm kết quả. Chẳng hạn: Số 6 là kết quả của phép tính 12 : 2. - HS nhận xét. - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: TẬP ĐỌC Bài: CÒ VÀ CUỐC. I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc rành mạch toàn bài. - Hiểu nội dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). -HS biết yêu lao động, lao động là đáng quý. - KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; thể hiện sự cảm thông. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết câu văn luyện đọc. -Tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - 2 HS đọc bài: “Một trí khôn hơn trăm - 2 HS đọc lại bài: “Một trí khôn hơn trí khôn” và trả lời câu hỏi. trăm trí khôn” và trả lời câu hỏi trong - GV nhận xét, ghi điểm. SGK. 3. Bài mới: - HS nhận xét, bổ sung. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS xem tranh minh họa bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. đọc, chỉ cho các em nhận biết con cò và con cuốc (màu sắc của lông, độ cao của chân, độ dài của mỏ và cách sinh hoạt). - Cò và Cuốc là hia loài chim cùng kiếm ăn trên đồng ruộng. Cuốc sống trong bụi cây, thấy Cò có bộ áo trắng phau, thường bay trên trời cao mà vẫn phải lội ruộng bùn bắt tép thì lấy làm lạ lắm. Các em hãy xem Cò giải thích với Cuốc như thế nào nhé. HĐ 2. HDHS luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS đọc thầm theo SGK. Giaùo vieân daïy : Vuõ Thò Yeán. 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác. - Giáo Aùn Lớp 2. - HDHS luyện đọc kết hợp giải nghãi từ khó. + HD đọc từ khó. - Đọc đúng: lội ruộng, lần ra trắng tinh, làm việc… + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu. - HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một câu. - HDHS chia đoạn. - 2 đoạn: + Đoạn 1 từ đầu đến ...hở chị ? + Đoạn 2: Đoạn còn lại. + yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. 1. - HD đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó: + HD đọc câu khó. - Câu dài: Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên trời xanh, / thấy các anh chị trắng phau phau,/ đôi cánh dập dờn như múa,/ không nghĩ cũng có lúc chị khó nhọc thế này.// Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi thảnh thơi bay lên trời cao.// + HD giải nghãi từ: Cuốc, thảnh thơi. - HS đọc chú giải. + yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. 2. - Yêu cầu HS đọc theo cặp đôi. - HS đọc theo cặp đôi. - Cho HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Nhận xét, đánh giá. - HS tham gia nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. HĐ3. HD tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo - HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận luận nhóm để trả lời câu hỏi: nhóm để trả lời câu hỏi: - Câu hỏi 1: + Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào? + Cuốc hỏi: Chị bắt tép vất vả thế chẳng - Câu hỏi 2: sợ bùn bắn bẩn áo trắng sao? + Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy? +Vì Cuốc nghĩ rằng áo Cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lại lội bùn bắt tép bẩn thỉu khó nhọc như vậy.. + Cò trả lời Cuốc như thế nào? + Phải có lúc vất vả lội bùn mới có lúc thảnh thơi bay trên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch thì khó gì! - Câu hỏi 3: +Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, +HS nói theo ý của riêng mình. lời khuyên ấy là gì? - GDBVMT: Biết yêu quý và bảo vệ các loài chim. Biết yêu lao động. Lao động là đáng quý. 14 Giaùo vieân daïy : Vuõ Thò Yeán Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác. - Giáo Aùn Lớp 2. HĐ4. HD luyện đọc lại - GV đọc mẫu toàn bài. - HDHS cách đọc toàn bài. - HDHS cách đọc từng đoạn. - Chia nhóm, cho HS đọc theo nhóm - Thi đọc theo nhóm - GV cùng HS nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Bài học giúp em hiểu điều gì? - Đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. Tiết 22. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - HS đọc theo nhóm. - Thi đọc cá nhân, nhóm. - HS nhận xét bạn đọc hay. - Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài: CUỘC SỐNG XUNG QUANH (Tiếp theo). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số nghề nghiệp chính và những hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở. - Học sinh khá, giỏi mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. - HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương; phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn; phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 - 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Nêu câu hỏi liên quan nội dung bài Cuộc - HS trả lời theo câu hỏi của GV. sống xung quanh - tiết 1. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới HĐ 1.Giới thiệu bài: - Ở tiết 1, các em đã được biết một số - Nghe và nhắc lại tiêu đề bài. ngành nghề ở miền núi và các vùng nông thôn. Còn ở thành phố có những ngành nghề nào, tiết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh - phần 2, Giaùo vieân daïy : Vuõ Thò Yeán. 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác. - Giáo Aùn Lớp 2. để biết được điều đó. HĐ 2. HD Kể tên một số ngành nghề ở thành phố. - Yêu cầu: Hãy thảo luận cặp đôi để kể tên - HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết một số ngành nghề ở thành phố mà em quả. + Nghề công an. biết. + Nghề công nhân… - Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra được - Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành kết luận gì? nghề khác nhau. - GV kết luận: Cũng như ở các vùng nông - HS nghe, ghi nhớ. thôn khác nhau ở mọi miền Tổ quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau. HĐ 3. Kể và nói tên một số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ. - Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo - Các nhóm HS thảo luận và trình bày các câu hỏi sau: kết quả. +Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các + Nhóm 1 - nói về hình 2. hình vẽ. - Nói tên ngành nghề của người dân trong - Hình 2 vẽ một bến cảng. Ơ bến cảng hình vẽ đó. đó có rất nhiều tàu thuyền, cần cẩu, xe ô tô, … qua lại. - Giáo viên chia lớp thành các nhóm giao - Người dân làm ở bến cảng đó có thể nhiệm vụ cho từng nhóm. làm người lái ô tô, người bốc vác, - Nhóm 1 - hình 2. người lái tàu, hải quan, … - Nhóm 2 - hình 3. + Nhóm 2 - nói về hình 3. - Nhóm 3 - hình 4. - Hình 3 vẽ một khu chợ. Ở đó có rất - Nhóm 4 - hình 5. nhiều người: người đang bán hàng, người đang mua hàng tấp nập. -Người dân làm ở khu vực chợ đó có thể làm nghề buôn bán (người bán hàng). + Nhóm 3 - hình 4: - Hình 4 vẽ một nhà máy. Trong nhà máy đó, mọi người đang làm việc hăng say. Những người làm trong nhà máy đó có thể là các công nhân, người quản đốc nhà máy. + Nhóm 4 - hình 5: - Hình 5 vẽ một khu nhà, trong đó có nhà trẻ, bách hóa, giải khát. 2. Những người làm trong khu nhà đó có thể là cô nuôi dạy trẻ, bảo vệ, người bán hàng, … 16 Giaùo vieân daïy : Vuõ Thò Yeán Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác. - Giáo Aùn Lớp 2. - GV nhận xét, bổ sung về ý kiến của các nhóm. HĐ 4. Liên hệ thực tế - Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không? - GV nhận xét, bổ sung về ý kiến của học sinh. HĐ 5. Trò chơi: Bạn làm nghề gì? ( Nếu còn thời gian). - GV phổ biến cách chơi: - Tùy thuộc vào thời gian còn lại, GV cho chơi nhiều hay ít lượt. - Lượt 1: gồm 1 HS. - Gắn tên một ngành nghề bất kì sau lưng HS đó. HS dưới lớp nói 3 câu mô tả đặc điểm, công việc phải làm nghề đó. Sau 3 câu gợi ý, HS trên bảng phải nói được đó là ngành nghề nào. Nếu đúng, được chỉ bạn khác lên chơi thay. Nếu sai, GV sẽ thay đổi bảng gắn, HS đó phải chơi tiếp. - GV gọi HS lên chơi mẫu. - GV tổ chức cho HS chơi. 4. Củng cố, dặn dò - Học bài và chuẩn bị bài ngày hôm sau. - GV nhận xét tiết học.. - Các nhóm nghe nhận xét, bổ sung. - Cá nhân HS phát biểu ý kiến. + Bác hàng xóm nhà em làm nghề thợ điện. Công việc của bác là sửa chữa điện bị hỏng cho các gia đình.. - Lắng nghe phổ biến luật chơi, tham gia chơi.. - Chơi thử. - Chơi trò chơi. - Lắng nghe và thực hiện.. Thứ năm Tiết 109. Môn: TOÁN Bài: MỘT PHẦN HAI. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “một phần hai”, biết đọc, viết. 1 . 2. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. - HS: Vở, bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: Giaùo vieân daïy : Vuõ Thò Yeán. 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác. - Giáo Aùn Lớp 2. - HS lên bảng làm bài 2.. - 1 HS lên bảng làm bài. Giải Số kẹo mỗi bạn được chia là: 12 : 2 = 6 ( cái kẹo ) Đáp số: 6 cái kẹo. - Cùng GV nhận xét, đánh giá.. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. HDHS nhận biết “Một phần hai” Giới thiệu “Một phần hai”:. 1 . 2. - HS quan sát hình vuông và nhận thấy: - HS quan sát hình vuông. - Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông. - Hướng dẫn HS viết:. 1 ; đọc: Một phần - HS viết: 1 2 2. hai. - Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần - HS lặp lại. bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1 hình vuông. 2 1 - Chú ý: còn gọi là một nửa. 2. - HS trả lời.Bạn nhận xét.. HĐ 3. Thực hành Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu. 1 hình - HS lặp lại. 2. nào. 1 hình vuông (hình A) 2 1 - Đã tô màu hình vuông (hình C) 2 1 - Đã tô màu hình vuông (hình D) 2. - Đã tô màu. - HS 2 dãy thi đua đoán hình nhanh.. Bài 2: (Khuyến khích HS KG). Hình A và C được tô màu. 1 số ô vuông của hình - HS thảo luận và hoàn thành bài tập. 2. đó. Bài 3: Trò chơi: Đoán hình nhanh. - Hướng dẫn HS cách chơi. - Hình ở phần b) đã khoanh vào. - Tham gia trò chơi. 1 số con 2. cá. 18 Giaùo vieân daïy : Vuõ Thò Yeán Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác. - Giáo Aùn Lớp 2. - GV nhận xét - Tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 44. Môn: CHÍNH TẢ (Nghe - Viết) Bài: CÒ VÀ CUỐC. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. -Làm được bài tập (2) a/b -Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết yc bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Đọc cho HS viết: reo hò, giữ gìn. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài: Nghe lên bảng. viết: Cò và Cuốc HĐ 2. HDHS nghe - viết: * GV đọc mẫu bài chính tả. - 2 học sinh đọc lại đoạn viết. - HD tìm hiểu nội dung bài nghe viết. + Đoạn viết nói chuyện gì ? + Cuốc thấy Cò lội ruộng, hỏi Cò có ngại bẩn không? *. Hướng dẫn nhận xét hiện tượng chính tả. + Bài chính tả có mấy câu, cuối các + Bài chính tả có một câu trả lời của Cuốc, 1 câu trả lời của Cò. Các câu nói của Cò và câu trả lời có dấu gì ? Cuốc được đặt sau những dấu câu: Dấu hai chấm và gạch đầu dòng. + Cuối câu hỏi có dấu gì ? - Có dấu chấm hỏi. * HD viết từ khó: - Gợi ý HS nêu các từ khó viết: - HS nêu và viết: Lội ruộng, bụi rậm, áo trắng. - Yêu cầu HS viết bảng con. - Lớp viết bảng con từng từ. - Nhận xét, sửa sai. - Học sinh chú ý lắng nghe, sửa sai. Giaùo vieân daïy : Vuõ Thò Yeán. 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác. * HD viết chính tả: - Yêu cầu đọc lại bài viết. - Đọc cho HS nghe - viết vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi. * Chấm, chữa bài - Thu 7,8 vở để chấm - Chấm, trả vở - Nhận xét HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 2 - HD bài tập mẫu. - Yêu cầu lớp làm bài tập. - Một HS lên bảng.. - Nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn. - Nhận xét chung tiết học. Tiết 22. - Giáo Aùn Lớp 2. - 1 HS đọc lại bài viết. - Nghe, nhớ cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở cho đúng. - Soát lỗi, sửa sai bằng bút chì. - Nghe nhận xét, sửa sai. * Tìm những tiếng có thể ghép với những tiếng sau: a. Ăn riêng, ở riêng/ tháng giêng. - Loài dơi, rơi vào, rơi rụng. - Sáng dạ, chột dạ, vâng dạ, rơm rạ. b. rẻ tiền, rẻ rúng, đường rẽ, nói rành rẽ. - Mở cửa, mở mang, mở hội, cởi mở, mỡ màng. - Củ khoai, củ sấn, áo cũ, bạn cũ… - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2) -Đặt đúng dấu phảy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). -GD cho HS ý thức tự giác, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ 7 loài chim ở bài tập 1. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. bút dạ, giấy khổ to viết nội dung bài tập3. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 cặp đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ - HS1: Cậu để quyển sách ở đâu ? - HS2: Mình để quyển sách trên bàn. ở đâu. - Cùng giáo viên nhận xét, đnáh giá. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 20 Giaùo vieân daïy : Vuõ Thò Yeán Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×