Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 2 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong - Tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.42 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. Ngày soạn : 21/9/2013 Ngày dạy :Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013. Tập đọc Chiếc bút mực I. Mục tiêu: 1.KT:HS đọc và hiểu nội dung : Cô giáo khen ngợi Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn ( trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4,5). HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 1. 2.KN: HS biết ngắt nghỉ hơi đúng, bước đầu biết rõ lời nhân vật trong bài. 3.TĐ: Biết quan tâm giúp đỡ các bạn. - KNS: Thể hiện sự cảm thông; Hợp tác; Ra quyết định giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy – học: GV: giáo án, tranh, bảng phụ chép phần hướng dẫn đọc. HS: xem trước bài. III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Tiết 1(35’) 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi 2 HS lên đọc và hỏi: +Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi ...cách gì? +Trên đường đi, đôi bạn nhìn ...thế nào? - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: + Treo tranh giới thiệu chủ điểm và bài đọc (2’) HĐ 1:(27’) Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - Đọc từng câu: Yêu cầu HS đọc, nhận xét ghi bảng, hướng dẫn đọc đúng. Đọc đoạn trước lớp: +GV treo bảng hướng dẫn và gọi HS đọc. +Yêu cầu HS đọc đoạn, giảng từ. Đọc đoạn trong nhóm (6’). - Theo dõi giúp đỡ các nhóm . - Thi đọc giữa các nhóm. - Cho lớp nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt khen ngợi. -Yêu cầu lớp đọc đồng thanh đoạn1.2 GV nhận xét, chuyển tiết Tiết 2(35’) HĐ 2:(16’)Tìm hiểu bài. Câu 1:Những từ nào cho biết Mai mong được. Hoạt động của trò -Hát, điểm danh. -2 HS đọc trả lời –lớp nhận xét. + Ghép ba bốn lá bèo sen... sông. +Thấy cỏ cây và những ...mặt nước. -1HS nhắc lại tựa bài. -HS theo dõi. -HS nối tiếp nhau đọc câu. - HS đọc sai từ nào thì đọc lại từ đó. - 2 HS đọc – lớp theo dõi. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn và tìm hiểu phần chú giải trả lời. -HS thực hiện nhóm đôi đọc đoạn. 2-3 nhóm thi đọc trước lớp. -Lớp theo dõi nhận xét khen ngợi bạn đọc đúng, hay. -Cả Lớp đọc đồng thanh 1 lần. Lắng nghe -HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi - Thấy Lan được cô cho viết bút. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. viết bút mực. - Vì sao lúc đầu cô giáo chưa ... mực? GD: Khi viết bút mực các em phải thật cẩn thận để tránh tẩy xoá ... quần áo. Câu 2: Chuyện gì xẩy ra với Lan? LHGD: Trong lớp ta còn có một số em hay quên sách vở đồ dùng học tập ( nêu tên), các em cần rút kinh nghiệm lần sau. Câu 3:Vì sao Mai loay hoay ...hộp bút? + Cuối cùng Mai quyết định ra sao? Câu 4: Khi biết mình cũng được viết bút mực. Mai nghĩ và và nói thế nào? Câu 5: Vì sao cô giáo khen Mai? LH: Trong lớp ta những .... giúp đỡ bạn? GD: Học tập Mai và các bạn trong lớp... HĐ 3:(14’) Luyện đọc lại. GV đọc mẫu lần 2, hướng dẫn . - Cho HS ngồi theo nhóm 4 em, yêu cầu HS phân vai đọc (5’). Theo dõi giúp đỡ. - Mời 2 -3 nhóm đọc thi trước lớp. - Cho lớp nhận xét, GV ghi điểm. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) LH: Em thích nhân vật nào trong truyện? -Theo em, Mai là người thế nào? * Câu chuyện này nói lên điều gì? GD:Học tập tính tốt của Mai “ nhường nhịn biết giúp đỡ bạn”. - Về đọc bài, xem tiết Kể chuyện. - GV và HS nhận xét tiết học. - Ghi nhận sau tiết dạy. mực Mai hồi hộp nhìn cô. Mai buồn ...chì? - Vì lúc đầu mới tập viết nên chữ của các em còn xấu và sai lỗi nhiều. - HS ghi nhớ. - Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút, Lan gục đầu xuống bàn khóc. - HS ghi nhớ. - Vì Mai nửa muốn cho .. nửa lại tiếc. +Cuối cùng Mai lấy bút đưa cho Lan. -Mai thấy tiếc nhưng rồi em nói: Cứ để bạn ấy viết trước . -Vì Mai ngoan biết giúp đỡ bạn bè. + 1 số HS kể – nhận xét khen ngợi. - HS ghi nhớ. -HS theo dõi. - HS tự phân vai: người dẫn chuyện, Lan, Mai, cô giáo rồi đọc. - Lần lượt các nhóm thi đọc. - Lớp nhận xét khen ngợi những bạn đọc tốt. - Nhiều HS nêu. - là cô bé tốt bụng, chân thật, biết nhường nhịn và giúp đỡ bạn. - Cô giáo khen ngợi Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn - HS ghi nhớ. - HS theo dõi về thực hiện. -1HS nhận xét tiết học.. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. Kể chuyện. Chiếc bút mực I.Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Chiếc bút mực. Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ,nét mặt, bíết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2.Rèn kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn :Kể tiếp được lời bạn. II.Chuẩn bị: Gv: Tranh minh họa Thuộc câu chuyện Hs:Chuẩn bị bài trước III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định: 2. Bài cũ:(4'): -Gọi HS lên kể từng đoạn câu chuyện Bím tóc đuôi sam - Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: - Giới thiệu bài - ghi bảng tựa bài (1') HĐ 1:(15’) Kể lại từng đoạn. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát tranh nhớ lại từng đoạn câu truyện. - Treo tranh, gợi ý: - Từng bức tranh có nội dung gì?. - Cho HS kể theo cặp - GV theo dõi giúp đỡ. - Mời 1 số cặp thi kể trước lớp. - Cho lớp nhận xét khen ngợi. nhận xét. - 2 Hs nối tiếp nhau kể lại câu chuện Bím tóc đuôi sam. - Kể đủ nội dung, biết kết hợp với cử chỉ, điệu bộ. Giọng kể phù hợp. - Quan sát tranh và nhận biết các nhân vật :Mai, Lan, cô giáo Nêu tóm tắt được nội dung tranh: Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực. Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở nhà. Tranh 3: Mai đưa bút của mình cho Lan mượn. Tranh 4: Cô giáo cho Mai viết bút mực. Cô đưa bút của mình cho Mai mượn. - Tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện, kể đủ ý .Giọng kể tự nhiên phù hợp với nội dung .. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. HĐ 2:(10’)Kể toàn chuyện. - Gv khuyến khích HS kể bằng lời của mình, có thể chuyển các câu hội thoại thành câu nói gián tiếp, cũng có thể nhắc lại câu đối thoại bằng giọng nói thích hợp với lời nói của nhân vật. Nhận xét 4.Củng cố, dặn dò (5’) - Qua câu chuyện, em thích ai ?Vì sao ? Giáo dục HS :Biết giúp đỡ bạn Dặn dò :Về nhà tập kể lại câu chuyện nhiều lần. - Chuẩn bị bài :Mẩu giấy vụn. - Ghi nhận sau tiết dạy:. - Kể lại được toàn bộ câu chuyện.Giọng kể phù hợp, biết kết hợp với cử chỉ, điệu bộ. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Toán 38 + 25 I.Mục tiêu: 1. KT: Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25. Biết giải toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm. Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số. 2.KN: Rèn cho HS kĩ năng tính, vận dụng cách tính làm các bài tập 3.TĐ: Viết số chính xác, áp dụng cách đặt tính, cách tính vừa học để làm bài.. II. Đồ dùng dạy – học: GV: giáo án, que tính, bảng gài, phiếu BT4,G Tải:BT2, BT4 HS: vở, bảng con, que tính. III.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. 1. Ổn định :(1’) 2. Bài cũ : (5’) - Gọi 2 HS, yêu cầu tính và nêu cách tính. 38 + 9 ; 28 + 4 -GV nhận xét chung và ghi điểm. 3) Bài mới: + Giới thiệu bài – ghi đầu bài (1’) HĐ 1:(12’)GT phép cộng 38 +25 Nêu:Có38 qt, thêm 25 qt.Hỏi...que tính ? -Muốn biết có b. nhiêu qt ta làm thế nào? - Yêu cầu HS sử dụng qt tìm kết quả . Hỏi: 38 qt thêm 25 qt bằng bao nhiêu qt? - GV dùng qt biểu diễn trên bảng gài . Hỏi:Vậy 38 +25 bằng bao nhiêu ? + Ngoài cách dùng que tính còn có cách tính nào nữa không? - Yêu cầu HS làm vào bảng con. Cho lớp nhận xét , sửa sai. ** Gọi HS nêu cách đặt tính , cách tính. GD: Đặt tính thẳng cột, tính từ phải sang trái, nhớ cộng thêm 1 vừa nhớ . HĐ 2:(17’) HDlàm BT. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu BT. -Yêu cầu HS làm bảng lớp +bảng con dòng 1 GD: Viết phép tính thẳng cột, tính từ phải sang trái. - Sau mỗi lần nhận xét , sửa sai. - Yêu cầu HS làm bài dòng 2 vào vở - Gọi 3 HS lên chữa bài GV nhận xét Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - Cho HS nêu số cần điền và giải thích GV nhận xét Bài 3:Gọi HS đọc đề toán, gợi ý tóm tắt bài toán, yêu cầu HS giải. ** Gọi HS nêu lời giải. - Theo dõi giúp đỡ HS . - Gọi 1 HS chữa bài, nhận xét. - GV kiểm tra ghi điểm 1 số vở, nhận xét. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Muốn điền dấu >; <; = ta làm thế nào? - GV phát phiếu, yêu cầu HS làm.. Giữ trật tự - 2 HS tính, nêu cách tính . . 38. . 09. 47 -1 HS nhắc lại.. 28 04. 32. - HS theo dõi. - Thực hiện phép cộng 38 + 25 - HS tính . - 63 que tính và nêu cách tính. -HS thực hành theo lệnh của GV - 38 + 25 = 63 . - Đặt tính rồi tính - HS làm lớp nhận xét. . 38 25. 63 - 2 - 3 HS nêu –lớp theo dõi. -HS ghi nhớ. -1 HS nêu yêu cầu bài tập . -HS làm bài - nhận xét, sửa sai. . 38 45. . 58 36. . 28 59. . 48 27. 83 94 87 75 HS làm bài Lớp nhận xét - Lắng nghe Nêu yêu cầu Lớp nhận xét Lắng nghe -2 HS đọc đề toán, xác định đề. - Cả lớp giải vào vở. Bài giải Con kiến phải đi hết đoạn đường là: 28 + 34 = 62 (dm) Đáp số: 62 dm Lắng nghe -1 HS nêu , lớp theo dõi. - Tính nhẩm kết quả rồi điền. -HS nhận phiếu làm bài-chữa bài. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. - Cho HS chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò:(4’) -Hệ thống bài . -Hãy nêu cách đặt tính, cách tính? GD:Áp dụng cách tính vừa học để làm bài, tính toán trong thực tế. - Về nhà: Ôn bài, làm bài VBT. - GV và HS nhận xét tiết học.. Lắng nghe - HS theo dõi. -1HS nêu –lớp nhận xét. -HS ghi nhớ thực hiện - HS theo dõi để thực hiện . - 1HS nhận xét tiết học.. - Ghi nhận sau tiết dạy. Chào cờ Nghe nói chuyện dưới cờ -------------------------------------Ngày soạn : 22/9/2013 Ngày dạy :Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2013. Toán Luyện tập I.Mục tiêu: 1. KT: HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 28 + 5 ; 38 + 2. Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. 2. KN: HS thuộc bảng 8 cộng với một số. Làm đúng các bài tập 1, 2, 3. 3.TĐ: Viết số chính xác, áp dụng cách đặt tính, cách tính đã học để làm bài. II.Đồ dùng dạy – học: GV: giáo án. Bảng phụ chép phần tóm tắt bài tập 3.GT: Bài tập 4,5. HS: vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. 1. Ổn định :(1’) 2. Bài cũ : (4’) Gọi 2 HS lên kiểm tra. 48 +35 ; 18 + 69 -GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài – ghi đầu bài (1’) HĐ 1:(10’) Hướng dẫn HS làm BT1- BT2 Bài 1: Tính nhẩm. + Yêu cầu HS tính nhẩm theo cặp (3'). Sau đó yêu cầu HS làm vào vở.. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Gọi HS làm bảng lớp + bảng con. Sau mỗi lần cholớp nhận xét sửa sai. GD: Áp dụng cách đặt tính, ... làm bài. HĐ 2:(16’) Hướng dẫn HS làm BT3- BT4 Bài 3: Treo bảng phụ(chép sẵn) gợi ý. - Dựa vào tóm tắt em hãy cho biết bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? * Em hãy đặt đề bài toán? + Cho lớp nhận xét khen ngợi. - Yêu cầu HS giải vào vở.. GD: Cẩn thận, chính xác khi làm bài. - Gọi 1 HS chữa bài, cho lớp nhận xét. Nhận xét Bài 4: Số ? Gv cho HS nêu số cần điền và giải thích Gv nhận xét Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng : - GV hướng dẫn HS tính , rồi chọn kết quả đúng . - Cho HS viết kết quả cần chọn lên bảng con, 1 HS yếu lên bảng làm . Nhận xét 4.Củng cố - dặn dò:(4’) - Cho HS nội dung luyện tập GD:Áp dụng cách tính đã học để làm bài và tính toán trong thực tế. - Về nhà học tuốc các bảng cộng đã học. - Hát –điểm danh . - 2 HS tính, nêu cách tính . . 48 35. . 83 - 1 HS nhắc lại.. 18 69. 87. -1HS nêu yêu cầu BT. - HS nhẩm và làm vào vở. 8+2 =10 8+3=11 8+4=12 ... - 1 HS nêu: Đặt tính rồi tính. - HS làm b lớp + bảng con . 38 15. . 48 68  24 13. . 78 09. . 58 26. 53 72 81 87 84 - HS theo dõi. +gói kẹo chanh có 28 cái và gói kẹo dừa có 26 cái +Cả hai gói có bao nhiêu cái kẹo? -1-2 HS nêu: Gói kẹo chanh có 28 cái, gói ..26 cái . Hỏi cả ...cái kẹo? - Cả lớp giải vào vở. Bài giải Số cái kẹo cả hai gói có là: 28 +26 = 54 ( cái kẹo) Đáp số: 54 cái kẹo Lắng nghe - Nêu yêu cầu Nhận xét Lắng nghe - Nêu yêu cầu. C. 32 Nhận xét Lắng nghe - HS theo dõi. -1 – 2 HS nêu. -HS ghi nhớ thực hiện . -HS theo dõi để thực hiện .. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. - GV và HS nhận xét tiết học.. -1HS nhận xét tiết học.. - Ghi nhận sau tiết dạy. Luyện từ và câu Tên riêng và cách viết hoa tên riêng. Câu kiểu Ai là gì ? I. Mục tiêu: 1. KT: Phân biệt từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam (BT1). Bước đầu biết viết hoa tên riêng ở BT2..Biết đặt câu theo mẫu ở BT3.. 2.KN: HS biết viết hoa tên riêng đúng quy định. Đặt câu theo đúng mẫu Ai ( cái gì, con gì) - là gì? 3.TĐ :Đặt câu đủ ý, chữ đầu câu, viết hoa tên riêng. BVMT :-Yêu quý môi trường sống ở thôn xóm, trường học. - Có ý thức giữ vệ sinh ở gia đình, trường học. II. Đồ dùng dạy – học: GV: giáo án,. Bảng phụ chép bài tập 2, 3 HS: xem trước bài, vở,VBT. III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy 1 .Ổn định :(1’) 2.Bài cũ : (5’) - Gọi 2 HS lên làm bài tập 2. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3.Bài mới: - Giới thiệu bài -ghi tựa bài(1’) HĐ 1:(15’) Tên riêng và cách viết hoa tên riêng. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV ghi bảng, gợi ý, HS so sánh. - Cách viết các từ ở nhóm (1) và nhóm (2). Hoạt động của trò - Lớp hát. -Từ chỉ sự vật: ngày, tháng, năm. -Đặt và trả lời câu hỏi. VD: Hôm nay là ngày mấy?(Hôm nay là ngày 27.) ... - HS nhắc lại tựa bài. -HS nêu yêu cầu bài tập. -HS theo dõi. -Các từ ở nhóm 1 là tên chung không viết. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. khác nhau như thế nào? Vì sao? **Tên riêng của người, sông núi ta phải viết như thế nào? GV: Viết hoa tên riêng Việt Nam ta viết hoa chữ cái ở đầu mỗi chữ. Bài 2 : Hãy viết :Treo bảng gợi ý. Liên hệ: Hãy kể tên các con sông, núi .. ở địa phương mà em biết? GD: Viết đúng chính tả, viết hoa chữ cái đầu của mỗi tên riêng. -Yêu cầu HS làm vào VBT, HS làm bảng lớp. + GV theo dõi giúp đỡ. +Cho lớp nhận xét và hỏi tại sao những từ trên lại viết hoa? HĐ 2: (13’) Đặt câu. Bài 3: Treo bảng phụ gợi ý. - GV yêu cầu HS làm vào vở. - Gọi 1 HS làm bảng lớp. - Cho lớp nhận xét bổ sung. - GV kiểm tra ghi điểm 1 số vở. - Dựa vào các bài chấm tuyên dương nhắc nhở 1 số em.  Ở thôn xóm, trường học là nơi các em sinh sống và học tập. Các em phải biết yêu quý và giữ gìn vệ sinh ở ... môi trường xanh - sạch đẹp. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Khi viết tên người, tên sông, núi em viết như thế nào? GD: Áp dụng cách viết hoa vừa học để viết tên riêng, chữ đầu bài, đầu câu. - Về nhà: Xem trước tiết TLV tuần sau - GV và HS nhận xét tiết học.. hoa. Các từ ở nhóm 2 là tên riêng của một dòng sông, một ngọn núi.... nên viết hoa. Tên riêng của người và sông, núi ... phải viết hoa. -5 - 6 HS đọc –lớp đồng thanh 1 lần. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS theo dõi. -1 số HS kể – lớp nhận xét . VD: núi Bà Rá, Bà Đen, suối Lam... -HS ghi nhớ. -1 HS làm bảng, lớp làm vở. a. ………. b.núi Bà Rá, hồ thuỷ điện Thác Mơ, suối Lam... -Vì đó là tên riêng chỉ người, tên riêng của một ngọn núi. -HS nêu y/cầu BT và câu mẫu. - HS làm bài. a) Trường em là ... Phú Riềng A. b) Môn học ... là môn Toán. c) Thôn em ở là thôn ...... - Lớp khen ngợi những bạn đạt điểm tốt. - HS ghi nhớ.. - Phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ. - HS ghi nhớ. - HS theo dõi về thực hiện . - 1HS nhận xét tiết học.. - Ghi nhận sau tiết dạy. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. Chính tả ( Tập chép) Chiếc bút mực Phân biệt ia/ya; l/n; en/eng I.Mục tiêu: 1. KT: HS nắm được một số hiện tượng chính tả trong bài Chiếc bút mực. Củng cố quy tắc chính tả ia /ya ; l / n; en / eng. 2. KN: HS chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả. Làm được BT2, BT(3) a/b. 3. TĐ: Ngồi đúng tư thế, có ý thức viết cẩn thận , nắn nót, trình bày đúng đẹp. II.Đồ dùng dạy – học: GV: giáo án, bảng phụ chép bài chính tả . HS: xem trước bài, vở, bảng con, VBT. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Ổn định :(1’) 2. Bài cũ : (4’)Gọi 2 HS lên kiểm tra đồng thời đọc cho lớp viết theo dãy. - Sau mỗi lần cho lớp nhận xét. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3) Bài mới: + GV giới thiệu – ghi tựa bài.(1’) HĐ 1:(20’) Hướng dẫn tập chép. + Treo bảng phụ , đọc mẫu bài chép. - Gọi 2 HS đọc. +Luyện viết tiếng khó: - Đọc cho HS viết vào bảng con. - Sau mỗi lần nhận xét sửa sai. Hỏi tiếp: Tìm những chỗ có dấu phẩy trong đoạn văn ? - Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn, chú ý nghỉ hơi đúng ở những chỗ có dấu phẩy. +Hướng dẫn viết vào vở. -Yêu cầu HS nhìn bảng chép vào vở. GD: Ngồi ngay ngắn, viết cẩn thận... đẹp.. Giữ trật tự -2HS viết b.lớp – lớp viết b.con. ăn giỗ vầng trăng dỗ em vần thơ ròng rã dâng lên - HS nhắc lại tựa bài. -HS theo dõi. -2HS đọc - lớp theo dõi. -Lớp viết bảng con. + bỗng, oà, khóc, bút mực, lớp, quên, mượn. - HS tìm và nêu - Lớp theo dõi nhận xét. - HS đọc –lớp theo dõi. -HS ghi nhớ. -Cả lớp nhìn bảng chép vào vở. -HS ghi nhớ.. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. -- Yêu cầu HS soát lỗi và sửa lỗi. -KT ghi điểm 5-7 vở. Nhận xét, khen ngợi. HĐ 2:(8’) Hướng làm BT. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT. + Gọi HS làm b.lớp + bảng con. - Sau mỗi lần, nhận xét sửa sai. GD:Phân biệt ia / ya để đọc, viết đúng. Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu BT. -Cho HS phân tích mẫu. b) - Yêu cầu HS tìm từ. Cho lớp nhận xét. GD:Phân biệt l/n; en/eng đọc viết đúng. 4. Củng cố - dặn dò:(3’) - Các em vừa học bài gì? GD: Phân biệt và ghi nhớ quy tắc chính tả để đọc và viết đúng. - Về xem lại bài, sửa hết lỗi. - GV và HS nhận xét tiết học.. -HS theo dõi soát lỗi và sửa lỗi. Lắng nghe -HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài - chữa bài. tia nắng ; đêm khuya ; cây mía -HS ghi nhớ để thực hiện. - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc và phân tích mẫu. + HS nêu - lớp nhận xét. b- xẻng, đèn, khen, thẹn. -Tập chép: Chiếc bút mực -HS ghi nhớ. -HS theo dõi về thực hiện . -1HS nhận xét tiết học.. - Ghi nhận sau tiết dạy. Ngày soạn : 23/9/2013 Ngày dạy :Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2013. Tập đọc Mục lục sách I. Mục tiêu: 1. KN: HS đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê. 2. KT: Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu.( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5. 3, TĐ: Vận dụng cách tra mục lục để tra cứu thông tin khi cần thiết. II. Đồ dùng dạy học: GV:giáo án, bảng phụ, tranh HS: xem trước bài ở nhà, SGK Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1.Ổn định:(1’) 2.Bài cũ:(4’) - Gọi 2 HS đọc bài và hỏi: + Vì sao Mai loay hoay mãi với hộp bút? Cuối cùng Mai đã làm gì? + Khi biết mình cũng được viết bút mực Mai nghĩ và nói gì? - Nhận xét- ghi điểm. 3.Bài mới: + Giới thiệu bài - ghi tựa bài (1’) HĐ 1: (15’)Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - Đọc từng mục lục: -Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc - Cho HS đọc từng mục lục, yêu cầu HS nhận xét ghi bảng, hướng dẫn đọc đúng. - Cho HS đọc phần chú giải. + GV chốt lại ý đúng. - Đọc từng mục lục trong nhóm: - Theo dõi- giúp đỡ -Thi đọc giữa các nhóm -GV cùng lớp nhận xét – chấm điểm. HĐ 2: (8') Tìm hiểu bài Câu 1: Tuyển tập này có …. nào? Hỏi:Tuyển tập này có bao nhiêu trang? Câu 2: Truyện “ Người.. cũ” ở trang nào? - GV đưa tuyển tập truyện ngắn hay dành cho thiếu nhi tập 6, mở trang đầu và trang kết cho HS xem Câu 3:Truyện “Mùa...”của nhà văn nào? Câu 4: Mục lục sách dùng để làm gì Câu 5: **Tập tra mục lục tập 1 - tuần 5. - Yêu cầu HS đọc mục lục - tuần 5, +Bài Tập đọc. Chiếc ... ở trang nào? + Tuần 5 có những bài chính tả nào? ... - Cho lớp nhận xét chốt lại ý đúng. HĐ 3:(7’)Luyện đọc lại - Gọi HS đọc toàn bộ mục lục - GV nhận xét, bình chọn và ghi điểm. 4.Củng cố- dặn dò:(3’). Hoạt động của trò - Lớp hát - điểm danh. - Chiếc bút mực -Vì Mai nửa muốn đưa cho bạn mượn nửa lại không và cuối ...cho Lan mượn - Mai thấy tiếc nhưng rồi em nói cứ để bạn Lan viết trước đi. - 2 HS nhắc lại tựa bài -Nghe và đọc thầm theo - HS theo dõi. - HS nối tiếp nhau đọc. HS đọc sai từ nào thì đọc lại từ đó. - 1 HS đọc. Tìm từ khó hiểu.. - Ngồi theo nhóm đọc đủ nghe, góp ý bạn đọc. -Đại diện các nhóm lên đọc. -HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Mùa quả cọ, Hương đồng cỏ nội,…. - 96 trang - trang 92 -1 số HS xem, nhận biết -Quang Dũng -...biết cuốn sách viết về cái gì nằm ở phần nào, trang nào. ..tìm ...cần đọc . - Lần lượt 2- 3 HS lên đọc - Trang 40, 41. - 2 bài: Chiếc bút mực - trang 42; Cái trống trường em - T45. - Lắng nghe - 2 - 3 HS đọc - Lớp đọc thầm - Lắng nghe. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. +Xem mục lục để làm gì? LH:bài TĐ Cái trống ..ở trang nào? GDHS Ghi nhớ cách tra mục lục … - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - GV và HS nhận xét tiết học.. Kế hoạch bài dạy lớp 2. - Để tìm nhanh phần cần đọc - HS tra mục lục và nêu trang 43 - Nghe và thực hiện -1 HS nhận xét tiết học.. - Ghi nhận sau tiết dạy. Đạo Đức Gọn gàng, ngăn nắp (tiết 1) I. Mục tiêu: 1.KT: HS biết cần phải dự gọn gàng, chỗ học chỗ chơi như thế nào. Nêu được ích lợi của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. KN: HS Thực hiện giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. 3.TĐ: Có ý thức tự giác giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi. - KNS: KN giải quyết vấn đề, KN quản lý thời gian. II.Đồ dùng dạy – học: GV: giáo án, tranh, dụng cụ diễn kịch HS: Vở BT ĐĐ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1.Ổn định: (1’) 2.Bài cũ : (4’) +Biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi gì? -Nhận xét- nhận xét đánh giá. Nhận xét 4(chứng cứ 1 và 3). 3. Bài mới: + Giới thiệu bài - ghi bảng tựa bài(1’) HĐ 1: (6’) HS thấy được ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp. - Cho HS nêu yêu cầu BT1: - GV đưa ra từng ý, yêu cầu HS lựa chọn. Hoạt động của trò Giữ trật tự Biết nhận lỗi và sửa lỗi(T 2) -Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến… - 2 em nhắc tựa bài. 1-2 HS - HS trao đổi, trình bày.. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. việc làm đúng và giải thích.. KL: Tính bừa bãi của bạn Ngọc khiến nhà cửa bề bộn, ... ngăn nắp nhé. HĐ 2:(12’) HS biết phân biệt g/gàng n/ nắp và chưa g/ gàng ngăn nắp. GDBVMT: Giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi là góp phần giữ vệ sinh bảo vệ MT. Cách tiến hành: - Treo tranh, yêu cầu HS quan sát, gợi ý. Tranh 1: Đến giờ ngủ trưa trong lớp học bán trú các bạn đang xếp dép, treo mũ. Tranh 2:Nga đang ngồi trước bàn học . Cạnh Nga, ... đồ chơi vứt lung tung.  Nếu các em để đồ dùng đồ chơi như bạn Nga thì điều gì sẽ xẩy ra? GV:Sắp xếp đồ dùng, đồ chơi ..sạch đẹp. Tranh 3: Quân đang ngồi học trong góc học tập. Em xếp sách vở ... trên bàn. Tranh 4: Trong lớp 2 A , Bàn ghế để lệch lạc. Nhiều giấy ... ngồi cô giáo .  Lớp học như trong tranh đã gọn gàng, sạch đẹp chưa? + Ở lớp, ở trường các em cần giữ VS, không xả rác ... bảo vệ môi trường. KL: Nơi học và nơi sinh hoạt ...1, 3 là gọn gàng, ngăn nắp. Tranh 2,4 chưa gọn gàng, ngăn nắp. - Yêu cầu HS xếp gọn lại đồ dùng. HĐ 3: (7’) HS biết đề nghị và bày tỏ ý kiến. Cách tiến hành: Nêu tình huống + Bố mẹ xếp cho Nga một góc học tập riêng, nhưng mọi người trong gia đình thường để .... ngăn nắp. - Gọi HS lên trình bày, nhận xét. KL: Nga nên bày tỏ ý kiến yêu cầu mọi người ... để đồ dùng đúng nơi quy định. 4.Củng cố - dặn dò:(4’) + Gọn gàng ngăn nắp có lợi gì?. - Ý a, đúng. Thu gom giấy vụn bỏ đúng nơi quy định là gọn gang ngăn nắp làm cho lớp học sạch sẽ. - Ý b, sai. Ngọc để đồ dùng không đúng nơi quy định sẽ làm cho nhà cửa lộn xộn, khi cần sẽ mất công tìm kiếm. - Lắng nghe. -HS quan sát, trả lời câu hỏi. +Các bạn sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. + Nga chưa gọn gàng, ngăn nắp. - Đồ dùng, đồ chơi nhanh hỏng, nhà cửa bẩn thỉu,.. - Quân đã sắp xếp gọn gàng ngăn nắp sách vở trên giá sách. - Lớp học chưa gọn gàng, ngăn nắp. - Lắng nghe. - Thực hiện theo yêu cầu. -Thảo luận và nêu ý kiến của mình -Thảo luận theo cặp. -1 số cặp trình bày, lớp nhận xét Nga nên bày tỏ ý kiến của mình yêu cầu mọi người không để đồ dùng lên góc học tập của mình. -Khi cần các thứ không mất nhiều thời. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. LH: Lớp chúng ta có bạn nào thường giữ gọn gàng , ngăn nắp chỗ học , chỗ chơi. * Gọn gàng ...làm cho góc học tập, nhà cửa, trường lớp luôn sạch sẽ, gọn gàng. Góp phần giữ gìn và bảo vệ môi trường. - Về thực hiện như bài học, xem BT3,4. - GV và HS nhận xét tiết học.. gian tìm … nhà cửa sạch gọn . - LH kể ra. - Ghi nhận -Nghe để thực hiện. - 1 HS nhận xét.. - Ghi nhận sau tiết dạy. Thủ công Gấp máy bay đuôi rời ( Tiết 1) I,Mục tiêu: 1.KT: HS biết cách gấp máy bay đuôi rời. 2-KN: HS bước đầu gấp được máy bay đuôi rời. 3.TĐ: Cẩn thận trong khi gấp và miết giấy. Quý trọng sản phẩm . II. Đồ dùng dạy – học: - GV: giáo án, Mẫu máy bay, Quy trình, kéo bút màu thước kẻ. - HS: vở, giấy màu ( Giấy nháp), kéo ... III.Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy 1.Ổn định :(1’) 2.Bài cũ : (3’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS KTĐG NX:1 ; CC: 1,2,3 - Nhận xét nhắc nhở. 3.Bài mới: - GV giới thiệu – ghi tựa bài.(1’) HĐ 1:(4’)Hướng dẫn sát nhận xét - GVgiới thiệu máy bay, hỏi:Máy bay đuôi rời gồm những bộ phận nào? **Em hãy nhận xét về hình dáng đầu, cánh, thân Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net. Hoạt động của trò - Lớp hát. - HS để dồ dùng lên bàn để GV kiểm tra. Lắng nghe - HS nhắc lại tựa bài. - Quan sát, theo dõi. - Đầu, cánh, thân , đuôi máy bay..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. máy bay? - GV mở dần mẫu gấp: đầu, cánh. - GV đặt tờ giấy làm thân, đuôi máy bay và tờ giấy làm đầu cánh máy bay lên khổ giấy A4. Yêu cầu HS nhận xét. Hỏi: Để gấp … ta cần những loại giấy nào? - Cho lớp nhận xét, GV kết luận. GV:… cần 1 tờ giấy hình chữ nhật. Sau đó gấp cắt thành 2 phần: HV và HCN... . HĐ 2:(12’) Hướng dẫn mẫu. - GV treo quy trình, gợi ý, làm mẫu 2 lần. Lần 1: GV làm và nêu quy trình. Bước 1:Gấp tờ giấy HCN thành 1 HV và 1 HCN. - Gấp chéo HCN để lấy đường dấu gấp H1a, b. Sau đó mở tờ giấy ra được hình gì ? Bước 2 : Gấp đầu và cánh máy bay. - Gấp đôi tờ giấy HV được H3.a.Gấp đôi tiếp theo đường dấu gấp ở H3.a,ta ... nào? - Gấp theo đường dấu gấp ở H3.b trùng với đỉnh A (H4) Lật mặt sau gấp ... nào? - Lồng 2 ngón tay kéo sang bên được H6. -Gấp 2 nửa cạnh đáy của H6 được h/mấy? - Gấp theo các đường dấu gấp được H8.a, b . -Dùng ngón trỏ và ngón cái cầm vào lần lượt 2 góc HV ở hai bên ép ..H9.a được H9 .b. gấp theo đường dấu gấp ở H9 b. Bước 3 : Làm thân và đuôi máy bay. - Dùng phần giấy HCN ...đuôi máy bay. - Gấp đôi tờ giấy HCN theo chiều dài. -Tiếp tục gấp đôi tờ giấy HCN theo chiều rộng(gạch chéo ..thừa) được H . nào? - Dùng kéo cắt bỏ phần giấy thừa H12. Bước 4: Lắp máy bay và sử dụng. - Mở phần đầu và phần cánh , cho thân máy bay vào. Bẻ đuôi ... ngang sang 2 bên. Lần 2 : GV làm mẫu, hỏi các bước gấp. HĐ 3:(12’) LT thực hành. ** Gọi 1-2 HS lên thao tác lại các bước. - Y/cầu HS lấy màu(giấy nháp) ra thực hành gấp đầu và cánh máy bay. Nhận xét đánh giá 4. Củng cố - dặn dò:(3)’ - Để gấp được máy bay đuôi rời phải thực hiện Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net. -HS nêu –lớp nhận xét. -HS quan sát theo dõi. - HS nêu có 1 tờ giấy HV và 1 tờ giấy HCN. -Ta cần 1 tờ giấy HV và 1 tờ giấy HCN. - HS ghi nhớ.. -HS quan sát theo dõi. - Ta được 1 HV và 1 HCN. - H3 .b -H5 -H7. - H 11.a;H11.b. - Theo dõi. -HS quan sát nêu quy trình gấp. - HS lên thao tác theo yêu cầu. -HS lấy giấy ra thực hành gấp đầu và cánh máy bay. -Thực hiện theo 4 bước : Bước 1:.....

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. theo mấy bước? Là những bước nào? - Về chuẩn bị giấy màu tiết sau . - GV và HS nhận xét tiết học. - Ghi nhận sau tiết dạy. -HS theo dõi về thực hiện . -1 HS nhận xét tiết học.. Toán Hình chữ nhật - Hình tứ giác. I. Mục tiêu: 1. KT: Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác. 2. KN: Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác. Làm được các bài tập . 3. GD: Quan sát, nhận biết chính xác HCN, HTG trong bài và trong thực tế. II.Đồ dùng dạy - học: GV: Giáo án, 1 số mảnh bìa hình CN, HTG . Phiếu HT bài 1 HS: vở, bảng con, đồ dùng. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1.Ổn định:(1’) 2.Bài cũ:(4’ -Gọi HS lên bảng làm bài tập -Kết hợp kiểm tra VBT của HS - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: + Giới thiệu bài - ghi tựa bài (1’) HĐ 1:(5’) GT Hình CN. - GV dán lên bảng 1 miếng bìa HCN và nói:Đây là hình chữ nhật. -Yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng 1 hình chữ nhật, GV nhận xét. -Vẽ hìn(như sgk) lên bảng và hỏi: +Đây là hình gì? Đọc tên hình?. Hoạt động của trò - HS làm bảng + bảng con. . 38 19. . 57 Lắng nghe. 29 38  17 6. 46. 44. . 18 5. 23. - 2 em nhắc tựa bài. - Chú ý theo dõi -HS lấy hình chữ nhật đặt lên bàn. - Hình chữ nhật.Hình ....ABCD.... Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. + HCN gần giống với hình nào đã học?HCN có mấy cạnh? LH: Trong lớp ta có những đồ vật nào là hình chữ nhật? HĐ 2:(5’) Giới thiệu HTG - Đưa tấm bìa hình tứ giác lên và nói : Đây là hình tứ giác -Vẽ hình tứ giác lên bảng và hỏi: + Đây là hình gì? Đọc tên hình? + Hình tứ giác có mấy cạnh?. - giống hình vuông, có 4 cạnh. - HS kể: bảng đen, mặt bàn, khung cửa, cửa sổ… - Theo dõi và trả lời. - Đây là các hình tứ giác . - Hình tứ giác DECG, Hình tứ giác FQSR, Hình tứ giác KMHN. +HT giác có điểm nào giống hình chữ nhật ? - 4 cạnh. - Giống: TG cũng có 4 cạnh. HĐ 3:(15’) Thực hành Bài 1: Yêu cầu làm gì? - Dùng thước và bút nối các điểm . - GV phát phiếu HT yêu cầu HS làm bài trên phiếu cn, 1 HS làm trên phiếu lớn Lớp nhận xét - Theo dõi- giúp đỡ GV thu phiếu nhận xét Lắng nghe - Nhận xét Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Nêu yêu cầu - Treo bảng, cho HS thảo luận theo cặp. - HS thảo luận, sau đó trình bày . GD: Nhận biết hình phải chính xác - a, có 1 hình tứ giác - Cho lớp nhận xét- khen ngợi - b, có 2 hình tứ giác - c. 1 hình tứ giác Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu 1-2 HS nêu - Cho 2 HS lên bảng làm Nhận xét GV nhận xét Lắng nghe 4. Củng cố - dặn dò: (4’) - GV đưa ra một số hình yêu cầu HS chỉ - một số HS yêu lên bảng chỉ Hình chữ nhật,Hình tứ giác. -Nghe để thực hiện. - Về làm bài VBT, chuẩn bị bài sau - 1 HS nhận xét tiết học. - GV và HS nhận xét tiết học. - Ghi nhận sau tiết dạy. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. Ngày soạn : 24/9/2013 Ngày dạy :Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2013. Chính tả ( Nghe – viết) Cái trống trường em Phân biệt i/iê; en/eng; l/n I.Mục tiêu: 1.KT: Giúp HS nắm được một số hiện tượng chính tả trong bài và viết hai khổ thơ đầu. 2. KN: HS nghe viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu bài Cái trống trường em. Làm được bài tập ( 2 ) a/b ; hoặc BT (3) a/b. 3. TĐ: Ngồi ngay ngắn, viết cẩn thận, nắn nót, trình bày sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy – học: GV: giáo án, bảng phụ chép sẵn bài chính tả và bài tập. HS: vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (5’) + Gọi 2 HS lên KT và đọc cho lớp viết. + Cho lớp nhận xét, GV ghi điểm. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài- ghi tựa bài (1’) HĐ 1: (18’) Hướng dẫn nghe viết - GV đọc bài chính tả 1 lần. - Gọi HS đọc. - Trong mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ? -Trong hai khổ thơ đầu có mấy dấu câu? Đó là những dấu câu nào? - Có bao nhiêu chữ phải viết hoa? Vì sao lại viết hoa? - Em hãy nêu cách viết, cách trình bày. + Luyện viết tiếng khó: - Đọc, yêu cầu HS viết, cho lớp nhận xét sửa sai. GD: Ghi nhớ, phân biệt để viết đúng. - Hướng dẫn HS viết vào vở: - GV đọc toàn bài chính tả 1 lần. GD: Ngồi ngay ngắn, viết cẩn thận ...đẹp.. Hoạt động của trò Giữ trật tự -Chiếc bút mực -2 HS viết b.lớp – Lớp viết bc. chia quà, đêm khuya, tia nắng, cây mía - 1 HS nhắc lại tựa bài. -HS theo dõi. -2 HS đọc – lớp theo dõi. -4 dòng thơ. -Có 2 dấu câu, 1 dấu chấm và 1 dấu chấm hỏi. -Có 9 chữ, đó là chữ đầu bài và đầu mỗi dòng thơ. -1 HS nêu – lớp nhận xét. -1HS viết b/lớp–lớp viết b/con trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng. -HS ghi nhớ. -HS theo dõi -HS ghi nhớ. -Cả lớp lắng nghe, viết bài. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2. + GV đọc chậm rãi để HS viết. - Treo bảng phụ chép sẵn , đọc cho HS soát và sửa lỗi - KT ghi điểm. Tuyên dương, nhắc nhở. HĐ 2:(6’)HD HS làm BT. Bài 2: (b) Treo bảng phụ gợi ý. - Gọi 1HS làm blớp – Lớp làm VBT. GD:Phân biệt en/eng để đọc, viết đúng. Bài 3: b/Tìm tiếng có vần im/ iêm. - Yêu cầu HS tìm và ghi ra bảng con. Cho lớp nhận xét, sửa sai. GD:Phân biệt im/iêm để đọc viết đúng. 4. Củng cố – dặn dò: (3’) - Khen ngợi những em viết đúng, đẹp và nhắc nhở những em viết xấu, sai lỗi. -Về soát lại bài c/tả và sửa hết lỗi. - GV và HS nhận xét giờ học.. vào vở. -HS soát lỗi và sửa lỗi. -Lớp khen ngợi những bạn đạt điểm tốt. -1 HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài, chữa bài. … chen chúc, leng keng, lỡ hẹn, len… - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS viết, VD: + tìm, kìm, tim, chim, phim,kim,… +kiếm, chiếm, hiếm, (tiết) kiệm,… Lắng nghe -Lớp vỗ tay khen ngợi. -HS rút kinh nghiệm. -Nghe, về thực hiện. -1 HS nhận xét chung giờ học.. - Ghi nhận sau tiết dạy. Tập viết Chữ hoa D I. Mục tiêu: 1. KT: HS biết viết chữ hoa D theo cỡ vừa và nhỏ. Hiểu và viết được cụm từ ứng dụng “Dân giàu nước mạnh”theo cỡ nhỏ. 2. KN: HS viết đúng chữ hoa D ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Dân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Dân giàu nướcmạnh (3 lần). 3.TĐ:Ngồi ngay ngắn, viết cẩn thận nắn nót, trình bày đúng đẹp. II. Đồ dùng dạy – học : GV:giáo án, bảng phụ, chữ mẫu. HS: vở , bảng con. III.Các hoạt động dạy - học:. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×