Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Bài soạn Tong ket nam hoc 09-10 & phuong huong nhiem vu nam hoc 10-11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.56 KB, 16 trang )

PHÒNG GD&ĐT ĐẠI LỘC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NGUYỄN MINH CHẤN

Số: 01/BC/TH-NMC Đại Hồng, ngày 14 tháng 9 năm 2010
PHẦN 1: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC
2009-2010
A. Phần chung:
I. Những nội dung cơ bản:
Năm học 2009-2010 được xác định là: năm học “Đổi mới quản lý và nâng
cao chất lượng giáo dục”. Năm học tiếp tục triển khai sâu rộng cuộc vận động
“Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” lồng ghép với cuộc vận
động “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”
cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng
tạo”, cùng với phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực”. Nhà trường tổ chức tuyên truyền trong CBCC và học sinh nội dung tinh
thần các cuộc vận động, các ban ngành đoàn thể trong nhà trường xây dựng quy
chế phối hợp, kế hoạch tổ chức, thành lập các ban chỉ đạo, thường xuyên theo
dõi quá trình triển khai thực hiện, tổ chức đánh giá sơ kết sau một năm thực hiện
các cuộc vận đông trên, nêu gương điễn hình những nhân tố tích cực, khen
thưởng động viên.
- Qua ba năm triển khai tổ chức thực hiện tốt cuộc vận động “Hai không”.
Chất lượng giáo dục thực chất trong nhà trường từng bước được khẳng định,
cùng với việc tổ chức thi nghiêm túc, nhẹ nhàng, chất lượng, qua đó vận động
các em nêu cao tinh thần tự học, và luôn có thái độ nghiêm túc trong thi cử. Mỗi
thầy giáo, cô giáo luôn tự học tự rèn và xứng đáng là tấm gương sáng cho học
sinh noi theo.
Trong năm học 2009-2010 tình hình chính trị tư tưởng đội ngũ tốt, cơ sở
vật chất trường học được tu sửa củng cố, môi trường sư phạm khang trang sạch
đẹp, môi trường giáo dục an toàn lành mạnh, trang thiết bị phục vụ dạy học đầy
đủ kịp thời, chất lượng hiệu quả giáo dục nâng lên rõ rệt, hoàn thành tốt công tác


phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, bước đầu hoàn thành kế hoạch xây dựng
trường chuẩn quốc gia mức độ 2, đang chờ Sở giáo dục kiểm tra công nhận.
II. Những thuận lợi và khó khăn:
1. Thuận lợi :
- Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của lãnh đạo Phòng giáo dục
& đào tạo Đại Lộc, chính quyền địa phương xã Đại Hồng, cùng với sự chỉ đạo
trực tiếp kịp thời của chi bộ tiểu học Trần Phước (Chi bộ ghép gồm 2 trường
tiểu học Trần Phước và Nguyễn Minh Chấn).
- Đặc biệt được nhân dân, cha mẹ học sinh tin yêu, có trách nhiệm, quan tâm
đúng mức đến việc học tập của con em và đồng tình ủng hộ mọi hoạt động giáo
dục trong nhà trường.
- Trường tập trung một cơ sở chính tại thôn Ngọc Kinh Tây.
- Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học đạt yêu cầu.
- Đội ngũ trẻ, nhiệt tình, luôn năng động và sáng tạo.
1
- Hội đồng giáo dục nhà trường là một khối đoàn kết, thống nhất, đó chính là
sức mạnh tiền đề xây dựng nhà trường trong hai năm học qua giữ vững danh
hiệu tập thể lao động xuất sắc. Năm học 2009-2010 tiếp tục đề nghị danh hiệu
tập thể lao động xuất sắc, Bộ giáo dục tặng bằng khen.
- Mỗi cán bộ công chức luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm, ý thức vượt khó
hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao.
2. Khó khăn :
- Do quy mô trường lớp nhỏ, số lượng CBCC và học sinh ít nên việc huy động
nguồn lực về con người và tài chính trong các hoạt động giáo dục của nhà
trường luôn gặp nhiều khó khăn.
- Nguồn nước sinh hoạt của nhà trường còn thiếu và chưa đảm bảo yêu cầu (trừ
nguồn nước uống qua máy lọc).
- Tuy đã đạt chuẩn từ năm 2001, nhà trường thường xuyên bổ sung củng cố
CSVC theo từng năm học nhưng do một số cơ sở vật chất xây dựng lâu năm
đang dần xuống cấp, nên vẫn chưa đảm bảo yêu cầu.

- Đời sống nhân dân còn một số không ít rất khó khăn, nhiều cha mẹ học sinh đi
làm ăn xa, nên việc quản lý con cái còn nhiều hạn chế ảnh hưởng rất lớn đến
chất lượng giáo dục.
- Không có nhân viên y tế và nhân viên làm công tác nha học đường, nên việc
xử lý tình huống khi có ốm đau, tai nạn và việc điều trị răng miệng cho học sinh
không được thường xuyên kịp thời.
B. Phần đánh giá cụ thể:
I. Tổ chức thực hiện các cuộc vận động:
- Triển khai nội dung các cuộc vận động, tổ chức tuyên truyền trong
CBCC và học sinh, xấy dựng quy chế phối hợp, kế hoạch hoạt động, tổ chức
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong cơ quan trường học. Mỗi thầy giáo, cô
giáo luôn nêu cao tấm gương sáng cho học sinh noi theo, tự học tập để nâng cao
trình độ hiểu biết và trình độ chuyên môn nghiệp vụ, nghiên cứu viết những đề
tài SKKN có gía trị áp dụng thực tiễn cao.
Tổ chức ký cam kết trách nhiệm giữa nhà trường với các ban ngành đoàn
thể, giữa GV chủ nhiệm và học sinh, cuối năm nhà trường tổng kết qúa trình
thực hiện các cuộc vận động và tổ chức khen thưởng động viên.
Tiếp tục thực hiện tốt cuộc vận động “Hai không”, việc làm cụ thể của
cuộc vận động lần này là giáo viên tích cực giúp học sinh hoàn toàn độc lập
trong thi cử, học sinh tự chủ động tìm hiểu nội dung bài học, mạnh dạn phát biểu
xây dựng bài, học theo nhóm, tổ để giúp cho các bạn còn yếu cùng tiến bộ. Qua
các lần thi tổ chức nghiêm túc, chặt chẽ, kết quả cuối năm học môn Tiếng Việt
từ khối 1 đến khối 5 đạt 75.5% khá giỏi, môn toán từ khối 1 đến khối 5 đạt 90.8
% khá giỏi.
- Thực hiện tốt nội dung tháng khuyến học bằng việc làm cụ thể: vận
động CBCC tiết kiệm tiền lương mỗi tháng hỗ trợ cho 2 học sinh có hoàn cảnh
gia đình khó khăn không đủ điều kiện đến trường học tập, mỗi tháng nhận
30.000 đồng/1 học sinh. Việc làm mang ý nghĩa nhân văn đó đã triển khai và tổ
chức thực hiện trong 5 năm học qua. Tuy của ít nhưng tình nhiều nhà trường đã
giúp đỡ tạo điều kiện cho một số em vượt khó đến trường học tập.

2
II. Tình hình tư tưởng đội ngũ:
- Tổng số CBCC: 24 người; trong đó:
- Biên chế 21 người, hợp đồng dài hạn 2 người, giáo viên thỉnh giảng 1
người dạy môn Tin học.
* Đội ngũ:
- Số lượng giáo viên đạt tỷ lệ 1.54
- 100% giáo viên đạt trình độ trên chuẩn (trong đó có 11 CBCC đã tốt
nghiệp Đại học tiểu học, 3 giáo viên đang theo học đại học).
- GV giỏi huyện đến thời điểm năm học 2009-2010 đạt tỷ lệ 45.2%.
- GV giỏi trường năm học 2009-2010 đạt tỷ lệ 52,9%
- 100% giáo viên biết soạn bài trên máy tính, biết soạn giảng bằng giáo án
điện tử, và biết khai thác thông tin trên mạng để áp dụng trong công tác giảng
dạy.
- Tất cả CBCC chấp hành tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách
pháp luật của nhà nước, giữ vững kĩ cương nề nếp trường học, hoàn thành xuất
sắc mọi nhiệm vụ được giao.
III. Kết quả hoạt động nâng cao chất lượng dạy học thông qua nội dung
chương trình sách giáo khoa, hoạt động ngoại khoá:
1/ Quy mô phát triển mạng lưới trường, lớp :
- Tổng số học sinh:
+ Đầu năm: 301em; nữ 142 em.
+ Cuối năm: 303 em; nữ 142 em.
+ Tổng số học sinh huy động ra lớp 1: 58/58 em, đạt tỷ lệ 100%.
+ Tổng số học sinh huy động trong năm : 301 em.
+ Chuyển đi: 0HS , Chuyển đến: 2 HS Chết: Không
Khối lớp
Số học sinh đầu năm Số học sinh cuối năm học
Số lớp
TS

h/sinh
Nữ
Số lớp TS
h/sinh
Nữ
1 2 59 34 2 61 34
2 2 46 14 2 46 14
3 2 53 25 2 53 25
4 3 80 39 3 80 39
5 2 63 30 2 63 30
T/cộng 11 301 142 11 303 142
- Tổ chức 100% lớp học 2 buổi/ngày. (8-9 buổi/tuần)
- Tổ chức 7 lớp học môn tự chọn Ngoại Ngữ và Tin học cho học sinh khối 3,4,5.
- Tổ chức 2 lớp học bán trú dành cho học sinh lớp 1 và 2.
- Thực hiện có hiệu quả công tác phụ đạo học sinh yếu.
* Năm học 2009-2010 không có HS yếu.
- Tổ chức tốt công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, tỷ lệ học sinh giỏi tăng.
* Năm học 2008-2009 HS giỏi 26.5%
* Năm học 2009-2010 HS giỏi 28.1%
* So với cùng kỳ năm trước học sinh giỏi tăng: 1.6%
3
- Kết quả xếp loại hạnh kiểm:
* Đạt: 303 em tỷ lệ 100%
- Học sinh quan tâm rèn luyện trong hè: 19 em
- Kết quả thi học sinh giỏi tại trường
Khối 1: 3 giải nhì; 1 giải ba
Khối 2: 3 giải nhì; 5 giải ba
Khối 3: 2 giải nhì; 1giải ba
Khối 4: 4 giải nhì; 2 giải ba
Khối 5: 2 giải nhì; 4 giải ba

- Học sinh giỏi môn tiếng Anh: Khối 5: 1 giải nhất; 1 giải nhì; 1 giải ba; 1 giải
KK
- Hiệu quả đào tạo sau 5 năm (2005-2010): Số học sinh hoàn thành cấp tiểu học
59/62 Tỷ lệ 95,2 % .
- Tổ chức báo cáo chuyên đề, dạy minh họa tất cả các phân môn nhằm giúp cho
giáo viên có cơ hội trao đổi học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Tổ chức cho giáo viên tiếp tục tự học về CNTT, để ứng dụng tốt trong quá
trình soạn giảng và tổ chức dạy học.
- Nhà trường chỉ đạo đúng biên chế năm học và phân phối chương trình theo
công văn số 9832/BGDĐT-GDTH ngày 01/09/2006 của bộ giáo dục, Quyết định
16/2006/BGD&ĐT về chuẩn kiến thức trong từng bài học, việc tổ chức các
chuyên đề phục vụ nâng cao chất lượng tập trung đều cho 3 tổ, tổ chức dạy minh
họa chuyên đề đúng kế hoạch đề ra, các chuyên đề báo cáo được duyệt ở tổ
chuyên môn sát với yêu cầu nội dung, nhà trường kiểm tra xét duyệt trước khi
báo cáo.
- Tổ chức cho đội ngũ giáo viên học tập bồi dưỡng để nâng cao nhận thức,
nghiệp vụ chuyên môn đạt yêu cầu 50 tiết/1 năm học.
- Tổ chức hội thi vở sạch chữ đẹp; vẽ tranh vì môi trường thân thiện; chúng em
kể chuyện làm theo tấm gương Bác Hồ; thi hát múa tập thể và nghi thức đội.
Qua mỗi lần thi tổ chức chấm chọn và khen thưởng thu hút được đông đảo học
sinh tham gia, qua hội thi phát hiện và bồi dưỡng những nhân tố có năng khiếu
thành lập các câu lạc bộ.
- Tháng 10/2008 tổ chức khai mạc hội khoẻ Phù Đổng cấp cơ sở gồm các môn
thi bóng đá, cờ vua nam nữ, trên cơ sở đó nhà trường chọn đội tuyển tham gia
dự thi cấp Huyện.
- Thường xuyên tổ chức tuyên truyền giáo dục truyền thống cho học sinh thông
qua các ngày sinh hoạt chủ đề chủ điểm, tổ chức sinh hoạt kỉ niệm 65 năm ngày
thành lập quân đội nhân dân Việt Nam, tổ chức dâng hương sinh hoạt phút
truyền thống tại bia chiến tích khe Cổng. Tổ chức viếng nghĩa trang liệt sĩ nhân
các ngày lễ, tết.

- Củng cố bổ sung thêm cơ sở vật chất cho phòng truyền thống đội.
- Tuyên truyền tổ chức tốt cuộc vận động: “Xây dựng trường học thân thiện, học
sinh tích cực”, tổ chức tốt trò chơi dân gian, chăm sóc các di tích lich sử, văn
hoá ở địa phương.
4
- Thường xuyên tổ chức tuyên truyền việc chăm sóc sức khoẻ cho học sinh, giữ
gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh răng miệng tổ chức tốt công tác nha học đường và
hợp đồng cán bộ ý tế khám sức khoẻ định kỳ cho học sinh.
- Giữ gìn vệ sinh môi trường “ Xanh - Sạch - Đẹp “.
IV. Kết quả thực hiện công tác PCGDTH:
- Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1, 58/58 em đạt tỷ lệ 100%, duy trì sĩ số 100%.
- Không có học sinh bỏ học.
- Việc tiến hành công tác phổ cập năm học 2009-2010 được phòng GD hướng
dẫn cập nhật số liệu và xử lý hồ sơ khoa học, đã được PGD kiểm tra công nhận,
Sở giáo dục kiểm tra thẩm định hoàn thành năm 2009 tốt.
- TSHS 11 tuổi HTCTTH đúng độ tuổi: 58/62 em: Tỷ lệ: 93.5 %
V. Đầu tư cơ sở vật chất, các trang thiết bị dạy học, cảnh quan môi trường:
* Cơ sở vật chất - Thiết bị dạy học:
- Diện tích bình quân: 23,4 m
2
/1 học sinh.
- Thư viện đạt thư viện tiên tiến được SGD kiểm tra công nhận vào ngày
13/4/2007. Có đầy đủ các phòng chức năng hoạt động có hiệu quả.
- Tiếp tục mua sắm bổ sung thêm CSVC trong năm học 2009-2010 nhằm
hoàn thành kế hoạch xây dựng trường chuẩn quốc gia mức độ 2 theo kế hoạch
đề ra. Cụ thể như sau:
- Mua sắm bổ sung thêm trang thiết bị về CNTT để phục vụ cho công tác
quản lý và dạy học. Gồm 2 máy laptop, 1tivi, kinh phí 44.000.000đồng. (nguồn
trong ngân sách)
- Thông phòng hội trường 10.000.000đồng (Nguồn trong ngân sách).

- Xây vách ngăn phòng làm việc của Phó hiệu trưởng 3.000.000đồng.
(nguồn trong ngân sách).
- Xây dựng lại bờ rào phía trước 40.510.000đồng (CMHS hỗ trợ, nợ thanh
toán trong năm học 2010-2011).
- Rào lại bờ rào sân sau bằng lưới B40 14.200.000đồng (CMHS hỗ trợ, nợ
trong năm học 2010-2011).
- Làm sân bê tông: (3 lần) Kinh phí 36.200.000đồng (UBND xã Đại Hồng
và CMHS hỗ trợ).
- Xây dựng lại tường rào nhà để xe bị ngã sau lũ 24.000.000đồng (Đang
xin nguồn kinh phí bão lụt).
- Tu sửa lại bồn hoa cây cảnh, hầm rác, hố rút kinh phí: 11.000.000đồng
(CMHS hỗ trợ).
- Làm kho lưu trữ hồ sơ kinh phí 9.000.000đồng. (nguồn trong ngân sách)
- Làm nhà thường trực kinh phí 6.000.000đồng. (Công đoàn ngành hỗ trợ
5.000.000đồng).
- Tu sửa nâng cấp lại công trình vệ sinh học sinh kinh phí 3.800.000đồng
(UBND xã Đại Hồng hỗ trợ).
- Đóng mới 60 ghế rời cho học sinh lớp 4,5. Tổng kinh phí: 10.800.000
đồng. (nguồn chi từ đóng góp của CMHS).
- xây dựng nhà đa năng kinh phí: 74.900.000 đồng. (nguồn chi từ kinh phí
hỗ trợ của UBND xã Đại Hồng).
5
- Làm lối đi cho người khuyết tật 3.500.000đồng (nguồn hỗ trợ của
UBND xã Đại Hồng).
- Mua máy photocoppy 21.000.000đồng (nguồn hỗ trợ của PGD).
VI. Kết quả công tác kiểm tra, thực hiện quy chế trong nhà trường:
- Công tác kiểm tra nội bộ trường học thực hiện đúng kế hoạch đề ra.
- Kiểm tra toàn diện giáo viên: 5/17 GV
Phạm Thị Hiền Xếp loại: Tốt
Nguyễn Thị Tuyết Sương Xếp loại: Tốt

Huỳnh Thị Hạnh Xếp loại: Tốt
Phạm Thị Ninh Xếp loại: Tốt
Nguyễn Dụng Xếp loại: Tốt
- Tất cả CBCC trong nhà trường thực hiện tốt nội quy cơ quan và quy chế làm
việc của cán bộ công chức.
- * Kiểm tra toàn diện :
- Tổ: tổ 1,2,3 Xếp loại tốt
- Lớp: 5/11lớp Xếp loại tốt gồm (1B, 2A, 5B, 4A, 3A).
* Kết quả :
+ Hồ sơ sổ sách và nề nếp sinh hoạt tổ tốt.
+ Hoạt động của tất cả các lớp đồng bộ tốt chất lượng học tập được nâng cao
* Kiểm tra các bộ phận khác: (có bản tổng kết kiểm tra nội bộ kèm theo)
- Xây dựng quy chế làm việc của CBCC, quy chế phối hợp giữa nhà trường và
công đoàn, nội quy cơ quan, quản lý tốt kỷ luật lao động và quy chế chuyên
môn.
- Xây dựng và triển khai thực hiện tốt kế hoạch nhiệm vụ năm học, bộ máy quản
lý làm việc đồng bộ và có trách nhiệm cao, lãnh đạo các ban ngành đoàn thể,
hoàn thành tốt nhiệm vụ, công tác tham mưu đúng lúc, kịp thời, nhạy bén, đạt
hiệu quả.
- Thực hiện tốt thông tin báo cáo và sinh hoạt hội họp.
- Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, thông qua toàn hội đồng, nhà trường bám
vào quy chế đó để tổ chức thực hiện việc chi tiêu đúng theo nguồn kinh phí đã
dự toán ban đầu.
- Ngay từ đầu năm học ban chấp hành Công đoàn nhà trường phân công trách
nhiệm để ban thanh tra lên kế hoạch kiểm tra giám sát việc thu chi tài chính và
việc bảo quản mua sắm CSVC và các hoạt động khác của nhà trường. Ngoài
công việc của ban thanh tra nhà trường kiểm kê tài sản 2 lần /1năm theo chỉ đạo
của phòng GD, hằng tháng Hiệu trưởng kiểm tra 1 đến 2 ngày về tài chính (tuỳ
khối lượng công việc) để theo dõi tiến độ thu chi, kịp thời đúng theo nguyên tắc
tài chính.

VII. Những kết quả đạt được qua quá trình đổi mới công tác quản lý:
- Tổ chức thực hiện tốt các loại hình trường lớp. Duy trì tốt loại hình lớp bán trú
nhằm nâng cao chất lượng học tập đặc biệt cho học sinh lớp 1.
- CBCC thực hiện tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của
nhà nước.
- Xây dựng tập thể sư phạm đoàn kết thống nhất, hoàn thành xuất sắc mọi
nhiệm vụ chỉ tiêu năm học đã đề ra.
6

×