Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Kế hoạch bài học Chính tả - Năm học 2009 - 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.82 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LÒCH BAÙO GIAÛNG TUẦN IX Từ ngày 22 / 10 / 2007 đến ngày 26 / 10 / 2007 Thứ. Moân. Tieát. Teân baøi daïy. -1Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> T.2 22/10/0 7. CC T.Ñ Toán Ñ.Ñ MT. 9 17 41 9 9. T.3 23/10/0 7. LT& C Toán C.Taû K.H HN. 17 42 9 17 9. T.4 24/10/0 7. T.Ñ Toán K.C L.S TD AV. 18 43 9 9 17 17. Đất Cà Mau Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Caùch maïng muøa thu Động tác vặn mình – Trò chơi “Ai nhanh, ai khéo” Lesson 7 : You and me (T.2). T.5 25/10/0 7. TLV Toán K.H Ñ.L K.T. 17 44 18 9 9. Luyeän taäp thuyeát trình tranh luaän Luyeän taäp chung Phoøng traùnh bò xaâm haïi Các dân tộc, sự phân bố dân cư Luoäc rau. T.6 26/10/0 7. TLV Toán LT& C TD AV SHC N. 18 45 18 18 18 9. Caùi gí quyù nhaát ? Luyeän taäp Tình baïn Thường thức Mĩ thuật. Mở rộng vốn từ thiên nhiên Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Nhớ – viết : Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà. Thái độ đối với người nhiễm HIV / AIDS Bài hát : Những bông hoa những bài ca.. Luyeän taäp thuyeát trình tranh luaän Luyeän taäp chung Đại từ Động tác vươn thở, tay, chân – Trò chơi Lesson 7 : You and me (T.3) Tuaàn IX. Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2007 Tập đọc. Tiết 17 CAÙI GÌ QUYÙ NHAÁT ? -2Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trịnh Mạnh I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài. - Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật. 2. Kó naêng: - Dieãn taû gioïng tranh luaän soâi noåi cuûa 3 baïn; gioïng giaûng oân toàn, raønh reõ, chân tình giàu sức thuyết phục của thầy giáo. - Phaân bieät tranh luaän, phaân giaûi. 3. Thái độ: Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì quý nhất) và ý được khẳng định: người lao động là quý nhất. II. Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh họa trang 85 SGK . - Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc . III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em thích trong bài thơ Trước cổng trời và trả lời câu hỏi về nội dung bài . - Nhận xét và cho điểm HS . B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Cái gì quý nhất là vấn đề mà rất nhiều bạn HS tranh cãi. Chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc Cái gì quý nhất ?, để xem ý kiến của mọi người ra sao . 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc. Phöông phaùp: Luyeän taäp, giaûng giaûi. - 3 HS đọc tiếp nối từng phần của truyện ( 2 lượt ). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng Hs ( nếu có ) . + Đoạn 1 : Một hôm …... sống được không ? + Đoạn 2 : Quý, Nam …… phân giải. + Đoạn 3 : Phần còn lại. - HS đọc phần chú giải . - 2 HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối từng đoạn như trên (đọc 2 vòng ) . - 1 HS đọc toàn bài . - GV đọc toàn bài, chú ý cách đọc .  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. Phöông phaùp: Thaûo luaän nhoùm, giaûng giaûi - HS làm việc theo nhóm cùng đọc thầm bài và trao đổi, thảo luận trả lời từng câu hỏi trong SGK . + Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất + Hùng cho rằng lúa gạo là quý nhất, Quý trên đời là gì ? cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho rằng thì giờ quý nhất . - GV ghi baûng. Huøng : quyù nhaát laø luùa gaïo. Quyù : quyù nhaát laø vaøng. -3Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nam : quý nhất là thì giờ. + Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo + Hùng : lúa gạo nuôi sống con người . vệ ý kiến của mình ? Quý : có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo . Nam : có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc . - GV cho HS neâu yù 1 ? - Lúa gạo nuôi sống con người – Có vàng có tiền sẽ mua được lúa gạo – Thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. - Cho HS đọc đoạn 2 và 3. + Vì sao thầy giáo cho rằng người lao + Vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua động mới là quý nhất ? một cách vô vị . + Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí + Cuộc tranh luận thú vị : vì đây là cuộc tranh luận của 3 bạn về vấn đề nhiều HS do vì sao em chọn tên gọi đó tranh cãi . Ai có lí : vì bài văn đưa ra một lí lẽ nhưng cuối cùng lí lẽ đúng nhất là : Người lao động là quý nhất . Người lao động là quý nhất : vì đây là kết luận có sức thuyết phục nhất của cuộc tranh luận .  Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. - Yêu cầu 5 HS luyện đọc theo vai. HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay . - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm theo vai ( 3 lượt ) đoạn kể về cuộc tranh luận của Hùng, Quý, Nam . - Nhận xét, khen ngợi nhóm đọc hay nhất, bạn đóng vai hay nhất .  Hoạt động 4: Củng cố: hướng dẫn HS đọc phân vai. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. - Nêu nhận xét cách đọc phân biệt vai lời dẫn chuyện và lời nhân vật. - HS phân vai: người dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo. - Cho HS đóng vai để đọc đối thoại bài văn theo nhóm 4 người. - Cả lớp chọn nhóm đọc hay nhất. • GV nhaän xeùt, tuyeân döông 3. Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Học bài và chuẩn bị bài Đất Cà Mau . __________________________________________ Toán . Tiết 41 LUYEÄN TAÄP I. Mục tiêu : -4Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Kiến thức:- Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng STP trong các trường hợp đơn giản 2. Kĩ năng: - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng STP 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét . - GV nhận xét và cho điểm HS . B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này các em cùng luyện tập về cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân . 2. Hướng dẫn luyện tập : * Hoạt động 1: HDHS biết cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Phương pháp: Đ.thoại, động não, thực hành Bài 1 . 1/ 23 - 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở a) 35m23cm = 35 m = 35,23m bài tập . 100 3 dm = 51,3dm . 10 7 c) 14m7cm = 14 m = 14,07m . 100. b) 51dm3cm = 51. Bài 2 . 2/ - 1 HS đọc yêu cầu của bài . 315cm = 3,15m 234cm = 2,34m - HS thảo luận và nêu ý kiến . 506cm = 5,06m 34dm = 3,4m . Bài 3 . 3/ - HS đọc đề bài . 245 a) 3km245m = 3 km = 3,245km - 1 HS lên bảng làm, cả lớp thực hiện vào 1000 vở . 34 b) 5km34m = 5 km = 3,034km 1000. c) 307m =. 307 km = 0,307km 1000. 4/ Bài 4 . 44 m = 12m44cm - HS đọc thầm đề bài trong SGK, trao đổi a) 12,44m = 12 100 và tìm cách làm . 4 - GV sửa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để b) 7,4dm = 7 dm = 7dm4cm 10 kiểm tra bài lẫn nhau . 450 c) 3,45km = 3 km = 3km450m = 1000. 3450m d)34,3km=34 34300m -5Lop1.net. 300 km=34km300m = 1000.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Hoạt động 3: Củng cố Phương pháp: Hoạt động nhóm . - HS nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. - Tổ chức thi đua Đổi đơn vị 2 m 4 cm = ? m , …. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau . _________________________________________ RUÙT KINH NGHIEÄM ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... *** RUÙT KINH NGHIEÄM ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Đạo đức . Tiết 9 TÌNH BAÏN -6Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết . 1. Kiến thức: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè. 2. Kĩ năng: Cách cư xử với bạn bè. 3. Thái độ: - Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày . - Thân ái, đoàn kết với bạn bè . II. Đồ dùng dạy - học : - Phiếu ghi tình huống . - Bảng phuï . - Hoa vàng, đỏ bằng giấy . III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ : - Đọc ghi nhơ.ù - Nêu những việc em đã làm hoặc sẽ làm để tỏ lòng biết ơn ông bà, tổ tiên. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài . 2. Giảng bài : a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu câu chuyện Đôi bạn . - 1, 2 HS đọc câu chuyện trong SGK . - Câu chuyện gồm có những nhân vật nào ? - Câu chuyện gồm có 3 nhân vật đó là : đôi bạn và con gấu . - Khi đi vào rừng, hai người bạn đã gặp đã - Khi đi vào rừng, hai người bạn đã gặp gặp chuyện gì ? một con gấu . - Chuyện gì đã xãy ra sau đó ? - Khi thấy gấu, một người bạn đã bỏ chạy và leo tót lên cây ẩn nấp để mặc người bạn còn lại dưới mặt đất . - Hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của - Nhân vật đó là một người bạn không tốt, nhân vật trong truyện đã cho ta thấy nhân không có tinh thần đoàn kết, một người bạn vật đó là người bạn như thế nào ? không biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. Đó là một người bạn không tốt . - Khi con gấu bỏ đi, người bạn bị bỏ rơi lại - Khi con gấu bỏ đi, người bạn bị bỏ rơi đã đã nói gì với người bạn kia nói với người bạn kia là “ Ai bỏ bạn trong lúc hiểm nghèo để chạy thoát thân là kẻ tồi tệ ”. - Em thử đoán xem sau câu chuyện này tình - Hai người bạn sẽ không bao giờ chơi với cảm giữa hai người sẽ như thế nào ? nhau nữa. Người bạn kia xấu hổ và nhận ra lỗi của mình và mong bạn tha thứ . - Theo em, khi đã là bạn bè chúng ta cần cư - Khi đã là bạn bè, chúng ta phải yêu xử với nhau như thế nào ? Vì sao lại phải thương đùm bọc lẫn nhau, phải giúp nhau cư xử như thế ? vượt qua khó khăn, đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập. Khi đã là bạn bè thì phải yêu thương, giúp đỡ bạn mình vượt -7Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> qua những khó khăn, hoạn nạn . b. Hoạt động 2 : Trò chơi sắm vai . - HS làm việc theo nhóm, thảo luận chuẩn bị đóng vai . - Nội dung thảo luận . - Dựa vào câu chuyện trong SGK, các em hãy đóng vai các nhân vật trong truyện để thể hiện được tình bạn đẹp của đôi bạn . - HS lên biểu diễn. GV nhận xét, khen các - Nhận xét và kết luận về cách ứng xử nhĩm giải quyết đúng tình huống và diễn phù hợp trong mỗi tình huống. hay, khuyến khích nhóm còn yếu . a) Chúc mừng bạn. b) An ủi, động viên, giúp đỡ bạn. c) Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực. d) Khuyên ngăn bạn không sa vào những vieäc laøm khoâng toát. đ) Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm. e) Nhờ bạn bè, thầy cô hoặc người lớn khuyeân ngaên baïn . - 2, 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK . c. Hoạt động 3 : Đàm thoại . - HS làm việc cả lớp . + Lớp chúng ta đã đoàn kết chưa ? + Lớp chúng ta rất đoàn kết . + Điều gì sẽ xãy ra cho chúng ta khi xung + Khi xung quanh ta không có bạn bè ta sẽ quanh chúng ta không có bạn bè ? cảm thấy cô đơn, khi làm một công việc ta sẽ cảm thấy chán nản… + Em hãy kể những việc đã làm và sẽ làm + Tùy HS . để có một tình bạn tốt đẹp . + Hãy kể cho các bạn cùng lớp nghe một + HS kể . tình bạn đẹp mà em thấy ? + Theo em, trẻ em có quyền tự do kết bạn + Trẻ em có quyền được tự do kết bạn. Em không ? Em biết điều đó từ đâu ? biết điều đó từ bố mẹ, sách báo, trên truyền hình … * GV kết luận : Trong cuộc sống mỗi người chúng ta ai cũng cần phải có bạn bè, và trẻ em cũng cần phải có bạn bè, có quyền kết giao bạn bè . 3. Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Học thuộc lòng ghi nhớ trong SGK và sưu tầm những câu chuyện tấm gương về chủ đề tình bạn, những câu ca dao, tục ngữ về tình bạn . ________________________________________________________________________ Thứ ba, ngày 23 tháng 10 năm 2007 Luyện từ và câu . Tiết 17 -8Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “Thiên nhiên”: biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hóa bầu trời - Hiểu và đặt câu theo thành ngữ cho trước nói về thiên nhiên. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng từ ngữ gợi tả khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên nhieân . 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy - học : Giấy khổ to, bút dạ . III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ : - HS sửa bài tập: HS lần lượt đọc phần đặt câu. - Cả lớp theo dõi nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Bài học hôm nay giúp các em mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về thiên nhiên để chuẩn bị cho viết bài văn, đoạn văn tả cảnh thiên nhiên được hay, sinh động . 2. Hướng dẫn HS làm bài tập :  Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Chủ điểm: “Thiên nhiên”, biết sử dụng từ ngữ tả cảnh thiên nhiên (bầu trời, gió, mưa, dòng sông, ngọn núi). Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, bút đàm, thi đua. Bài 1 . 1/ - 2 HS đọc mẫu chuyện Bầu trời mùa thu . - HS1 : Tôi cùng bọn trẻ … nó mệt mỏi . HS2 : Những em khác … hay ở nơi nào . Bài 2 2/ - HS đọc yêu cầu bài tập . + Những từ ngữ thể hiện sự so sánh : Xanh - HS hoạt động nhóm, làm vào phiếu khổ như mặt nước mệt mỏi trong ao . to, thảo luận và hoàn thành bài tập. Tìm các + Những từ ngữ thể hiện sự nhân hóa : mệt mỏi trong ao được rửa mặt sau cơn mưa / từ miêu tả bầu trời . dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào . + Những từ ngữ khác tả bầu trời : Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc / cao hơn .  Hoạt động 2: Hiểu và viết đoạn văn nói về thiên nhiên. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, thực hành. Bài 3 . 3/ -9Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - 2 HS làm vào giấy khổ to, lớp làm vào vở - Cho điểm HS viết đạt yêu cầu . • GV gợi ý HS dựa vào mẫu chuyện “Bầu trời mùa thu” để viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc ở nơi em ở ( 5 câu) có sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi caûm • GV nhaän xeùt . • GV choát laïi.  Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. + Hoạt động cá nhân, lớp. + Tìm thêm từ ngữ thuộc chủ điểm. 3. Củng cố - dặn dò : - HS làm bài 3 vào vở. - Chuẩn bị: “Đại từ”. - Nhaän xeùt tieát hoïc ________________________________ RUÙT KINH NGHIEÄM ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Toán . Tiết 42 - 10 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Giúp HS biết ôn: Bảng đơn vị đo khối lượng - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng - Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. 2. Kĩ năng:Rèn HS nắm chắc cách đổi đơn vị đo khối lượng dưới dạng số thập phân. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế. II. Đồ dùng dạy - học : Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn, để trống một số ô bên trong . III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét . - GV nhận xét và cho điểm HS . B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về bảng đơn vị đo khối lượng và học cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân . 2. Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng : a. Hoạt động 1 : Bảng đơn vị đo khối lượng . - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn . - 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo khối Lớn hơn Kg Kg Bé hơn Kg lượng theo thứ tự từ bé đến lớn . Tấn Tạ Yến Kg Hg Dag g b. Hoạt động 2 : Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề . - GV yêu cầu . - Em hãy nêu mối quan hệ giữa ki-lô-gam và héc-tô-gam, giữa ki-lô-gam và yến . 1 - GV viết lên bảng mối quan hệ trên vào - 1kg = 10hg = yến . cột ki-lô-gam . 10 - Em hãy nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo - Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn khối lượng liền kề nhau . vị bé hơn tiếp liền nó . Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng. 1 (0,1) 10. đơn vị lớn hơn tiếp liền nó . c. Hoạt động 3 : Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng . 1 - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa tấn 1 tấn = 10 tạ 1 tạ = tấn = 0,1tấn với tạ, giữa tấn với ki-lô-gam . 10 1 tấn = 1000kg 1tạ = 100kg. 1 tấn = 0,001tấn 1000 1 1kg = tạ = 0,01tạ 100. 1kg =. 3. Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân . - GV nêu ví dụ . - Tìm stp thích hợp điền vào chỗ chấm : - HS thảo luận để tìm số thập phân thích 5tấn132kg = … tấn hợp điền vào chỗ trống - 11 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5tấn132kg = 5. 132 tấn = 5,132tấn 1000. vậy 5tấn132kg = 5,132tấn 4. Luyện tập - thực hành : Bài 1 . 1/ 562 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài . a) 4tấn562kg = 4 tấn = 4,562tấn - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 1000 vào vở bài tập . 14 b) 3tấn14kg = 3 tấn = 3,014tấn - GV sửa bài và cho điểm HS . 1000 c) 12 tấn6kg = 12 d) 500kg = Bài 2 . - HS đọc đề toán . - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập . - HS nhận xét, GV kết luận về bài làm đúng và cho điểm HS .. 6 tấn = 12,006tấn 1000. 500 tấn = 0,5tấn 1000. 2/ 50 kg = 2,05kg 1000 23 45kg23g = 45 kg = 45,023kg 1000 3 10kg3g = 10 kg = 10,003kg 1000 500 500g = kg = 0,5kg 1000 50 b) 2tạ50kg = 2 tạ = 2,5tạ 100 3 3tạ3kg = 3 tạ = 3,03tạ 100 34 34kg = tạ = 0,34tạ 100. a) 2kg50g = 2. 450kg = 400kg + 50kg =4. 50 tạ = 4,5tạ . 100. 3/ Bài giải Bài 3 . Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử trong - HS đọc đề bài . - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 1 ngày là : 9 x 6 = 54 ( kg ) Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử trong vào vở bài tập . 30 ngày là : 54 x 30 = 1620 ( kg ) 1620kg = 1,62 tấn Đáp số : 1,62 tấn 5. Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau . ___________________________________________. - 12 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Chính tả . Tiết 9 TIẾNG ĐAØN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐAØ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nhớ và viết đúng bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông đà”. 2. Kĩ năng: - Trình bày đúng thể thơ và dòng thơ theo thể thơ tự do. Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu l/ n hoặc âm cuối n/ ng dễ lẫn. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy – học : + GV: Giaáy A 4, vieát loâng. + HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu 2 HS viết trên bảng lớp tìm các từ có tiếng chứa vần uyên, uyêt . - GV nhận xét, cho điểm HS . B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Giờ chính tả hôm nay các em nhớ - viết bài tập đọc Tiếng đàn bala-lai-ca trên sông Đà và làm bài tập chính tả . 2. Hướng dẫn HS viết chính tả :  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ – viết. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ - Bài thơ cho em biết điều gì ? - Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông với sự gắn bó, hòa quyện giữa con người với thiên nhiên . - HS tìm các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết - ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, tháp khoan, lấp chính tả, sau đó HS luyện đọc và viết các từ loáng, bỡ ngỡ, … ngữ trên . - Bài thơ có mấy khổ ? Cách trình bày mỗi - Bài thơ có 3 khổ thơ, giữa mỗi khổ thơ để khổ như thế nào ? cách 1 dòng . - Trình bày bài thơ như thế nào ? - Lùi vào 1 ô, viết chữ đầu mỗi dòng thơ . - Trong bài thơ có những chữ nào phải viết - Trong bài thơ những chữ đầu dòng thơ và hoa? tên riêng Nga, Đà phải viết hoa . - GV löu yù tö theá ngoài vieát cuûa HS. - HS nhớ và viết bài. - 1 HS đọc và soát lại bài chính tả. - Từng cặp HS bắt chéo, đổi tập soát lỗi chính taû. - GV chaám moät soá baøi chính taû. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả :  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm luyện tập. - 13 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Phöông phaùp: Luyeän taäp, troø chôi. Bài 2 . 2/ a) La - na lẻ - nẻ Lo – no lở - nở - HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập, La hét lẻ loi Lo lắng– đất lở làm việc trong nhóm để hoàn thành bài . nứt nẻ ăn no bột nở Nhóm làm xong trước dán phiếu lên nết na Con la tiền lẻLo nghĩ lở loét bảng, đọc phiếu . quả na nẻ mặt – no nê Lê la – đơn lẻ - Lo sợ nu na nu nẻ toác ngủ no nống . mắt La bàn – na mở mắt .. - Tiến hành tương tự bài 2a .. nở hoa lở mồm long móng nở mặt nở mày .. b) Man – mang Lan man – mag vác Khai man – con mang Nghĩ mien man - phụ nữ có mang Man mát – mang máng. Bài 3 Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức .. vần vầng vần thơ vầng trăng vần cơm vầng trán mưa vần vũ - vầng mặt trời đánh vần vầng cháy. Buôn – buông Buôn làng – buông màn Buôn bán – buông trôi buồn vui buồng the. Vươn – vương Vươn lên – vương vãi Vươn tay – vương vấn Vươn cổ vương tơ. 3/ a) Một số từ láy âm đầu l : la liệt, la lối, lả lướt, lạ lẫm, lạ lùng, lạc long, lai láng, làm lụng, lam lũ, lanh lảnh, lanh lợi, lanh lẹ,lành lặn, lảnh lót, lạnh lẽo, lạnh lung, lặc lè, lẳng lặng, lặng lẽ, lắt léo, lấp lóa, lấm láp, lấp lửng, lập lòe, long lánh, lung linh … b) Một số từ láy vần có âm cuối là ng : lang thang, loáng thoáng, loạng choạng, thoang thoảng, chang chang, vang vang, long coong, lông bong, leng keng, bung nhùng, …. 4. Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau . _________________________________________ Khoa học . Tiết 17 - 14 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV / AIDS I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. 2. Kĩ năng: Liệt kê những việc cụ thể mà mỗi học sinh có thể làm để tham gia phòng choáng HIV/AIDS. 3. Thái độ: Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. II. Đồ dùng dạy - học : - Hình minh họa trang 36, 37 SGK - Tranh ảnh, tin bài về các hoạt động phòng tránh HIV/AIDS . - Một số tình huống ghi sẵn vào phiếu . III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bản trả lời các câu hỏi về nội dung bài trước, sau đó nhận xét và cho điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : HIV/AIDS là căn bệnh thế kỉ rất nguy hiểm. Cái chết đối với người nhiễm HIV/AIDS là không tránh khỏi. Vậy chúng ta phải làm gì để giúp đỡ họ, để những năm tháng cuối đời đối với họ vẫn còn ý nghĩa. Các em cùng học bài này . 2. Giảng bài : a. Hoạt động 1 : HIV/AIDS không lây qua một số tiếp xúc thông thường . - Những hoạt động tiếp xúc nào không có khả - Những hoạt động không có nguy cơ lây năng lây nhiễm HIV/AIDS ? ( Trao đổi theo nhiễm HIV/AIDS . cặp, tiếp nối nhau phát biểu ) . + Bơi ở bể bơi công cộng . + Ôm, hôn má . + Bắt tay . + Bị muỗi đốt . + Ngồi học cùng bàn . + Khoác vai . + Dùng chung khăn tắm . + Nói chuyện . + Uống chung ly nước . + Nằm ngủ bên cạnh . + Ăn cơm cùng mâm . + Dùng chung nhà vệ sinh . - GV kết luận . - Những hoạt động tiếp xúc thông thường không có khả năng lây nhiễm HIV . - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “HIV không lây qua đường tiếp xúc thông thường”. - Gọi nhóm HS lên diễn kịch . - GV nhận xét, khen ngợi từng nhóm . b. Hoạt động 2 : Không nên xa lánh, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và gia đình họ . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để đưa ra cách ứng xử của mình . - 15 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nếu các bạn đó là người quen của em, em sẽ đối xử với các bạn thế nào ? Vì sao ? - Nhận xét, khen ngợi HS có cách ứng xử thông minh, thái độ tốt, biết thông cảm . - Qua ý kiến của các bạn, em rút ra điều gì?. - Nếu em là người quen của bạn, em sẽ động viên các bạn ấy đừng buồn. Mọi người có thái độ như vậy vì ai cũng biết HIV rất nguy hiểm, rồi mọi người sẽ hiểu - Trẻ em cho dù có bị nhiễm HIV thì vẫn có quyền trẻ em. Họ rất cần được sống trong tình yêu thương, sự san sẻ của mọi người . GV nêu : Ở nước ta tính đến ngày 19 / 07 / 2003 đã có 68.000 người nhiễm HIV. Con số đó là rất lớn. Trong thực tế cuộc sống có em đã tiếp xúc với người bị nhiễm HIV nhưng có những bạn chưa tiếp xúc bao giờ. Hãy đặt mình vào những tình huống cụ thể, các em sẽ hiểu được người nhiễm HIV cần gì ở những người xung quanh họ . c. Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ, ý kiến . - GV phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm ,các nhóm tiến hành nhận phiếu và thảo luận . - Các tình huống đưa ra là : + Tình huống 1 : Lớp em có 1 bạn vừa + Em sẽ động viên bạn đừng buồn rồi mọi chuyển đến. Bạn rất xinh xắn nên lúc đầu ai người sẽ hiểu. Em sẽ nói với bạn trong lớp cũng muốn chơi với bạn. Khi biết bạn bị rằng : bạn cũng như chúng ta, đều cần có bạn nhiễm HIV mọi người đều thay đổi thái độ vì bè, được học tập, vui chơi. Bạn ấy đã chịu sợ lây. Em sẽ làm gì khi đó ? thiệt thòi. Chúng ta nên cùng giúp đỡ bạn. HIV không lây nhiễm qua những tiếp xúc thông thường . + Tình huống 2 : Em cùng các bạn đang + Em sẽ nói với các bạn HIV không lây chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” thì Nam đến nhiễm qua cách tiếp xúc này. Nhưng để tránh xin được chơi cùng. Nam đã bị nhiễm HIV từ khi chơi bị ngã sẽ trầy sướt chân tay, chúng ta mẹ. Em sẽ làm gì khi đó ? hãy cùng Nam chơi trò chơi khác . + Tình huống 3 : Em cùng các bạn đang + Em sẽ ra nhận quà và cảm ơn cô Lan. Khi chơi thì thấy cô Lan đi chợ về. Cô cho mỗi cô đi qua, em sẽ nói với các bạn: cô Lan tuy đứa một quả ổi nhưng ai cũng rụt rè không bị nhiễm HIV nhưng cô cũng rất cần được dám nhận vì cô bị nhiễm HIV. Khi đó em sẽ thông cảm, chia sẻ. HIV không lây qua đồ vật làm gì ? ăn uống . + Tình huống 4 : Nam kể với em và các bạn + Em sẽ động viên Nam: Cậu cố gắng học rằng mẹ bạn ấy từ ngày biết mình nhiễm HIV thật giỏi, chăm ngoan để mẹ cậu vui. Cậu rất buồn chán, không làm việc cũng chẳng thường xuyên hỏi han, động viên mẹ cố gắng thiết gì đến ăn uống. Khi đó em sẽ làm gì ? vì mẹ cậu còn có cậu. Tối nay tớ cùng các bạn sẽ sang nhà cậu chơi để động viên bác . 3. Củng cố - dặn dò : - Xem laïi baøi. - Chuaån bò: Phoøng traùnh bò xaâm haïi. - Nhaän xeùt tieát hoïc . ________________________________________________________________________ Thứ tư, ngày 24 tháng 11 năm 2006 - 16 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tập đọc . Tiết 18 ĐẤT CAØ MAU ( Mai Văn Tạo ) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài , nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người dân Caø Mau 2. Kĩ năng: - Hiểu ý nghĩa của bài văn : Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau . 3. Thái độ: - Học sinh yêu quý thiên nhiên và sự kiên cường của người dân nơi đây . II. Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh họa bài đọc SGK . - Bản đồ Việt Nam; tranh ảnh về thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau ( nếu có ) . III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ : - GV boác thaêm soá hieäu choïn baïn may maén. - HS đọc chuyện Cái gì quý nhất ? và trả lời câu hỏi về nội dung bài . - GV nhaän xeùt cho ñieåm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trên bảng đồ Việt Nam hình chữ S, Cà Mau là mũi đất nhô ra ở phía tây nam tận cùng tổ quốc. Thiên nhiên ở đây rất khắc nghiệt nên cây cỏ, con người cũng có những đặc điểm rất đặc biệt. Bài Đất Cà Mau của nhà văn Mai văn Tạo sẽ cho các em biết về điều đó . 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc đúng văn bản Phương pháp: Luyện tập, Đàm thoại. - 1 HS đọc cả bài - HS lần lượt đọc nối tiếp đoạn - Nhận xét từ bạn phát âm sai - HS laéng nghe - 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu … nổi cơn dông + Đoạn 2: Cà Mau đất xốp …. Cây đước + Đoạn 3: Còn lại - 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài ( 2 lượt ). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS ( nếu có ) . - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối . - 1 HS đọc toàn bài . - GV đọc mẫu cả bài, chú ý giọng đọc .  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (thảo luận nhóm, đàm thoại). - 17 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Phöông phaùp: Thaûo luaän, giaûng giaûi. - GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và cho - Đoạn 1 : miêu tả mưa ở Cà Mau . biết mỗi đoạn văn tác giả miêu tả sự vật gì? Đoạn 2 : miêu tả cây cối và nhà cửa ở Cà GV nghe HS trả lời và ghi lên bảng thành ý Mau . Đoạn 3 : Con người Cà Mau . - Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ? - Mưa ở Cà Mau là mưa dông : rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh . - Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao ? - Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống chọi được với thời tiết khắc nghiệt . - Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế - Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, dưới nào? những hàng đước xanh rì; từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước . - Người dân Cà Mau có tính cách như thế - Người dân Cà Mau thông minh, giàu nghị nào? lực, thượng võ, thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người  Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. Phương pháp: Luyện tập, đàm thoại. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3 : giọng đọc thể hiện niềm tự hào, khâm phục, nhấn mạnh các từ ngữ nói về tính cách của người Cà Mau ( thông minh, giàu nghị lực, huyền thoạI, thượng võ, nung đúc, lưu truyền, khai phá, giữ gìn, … ) - HS thi đọc diễn cảm .  Hoạt động 4: Củng cố. - Thi đua: Ai đọc diễn cảm hơn. - Mỗi tổ chọn 1 bạn thi đua đọc diễn cảm.  Choïn baïn hay nhaát.  Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên – Yêu mến cảnh đồng quê. 3. Củng cố - dặn dò : - Rèn đọc diễn cảm. - Chuaån bò: “OÂn taäp”. - Nhaän xeùt tieát hoïc. _________________________________________ RUÙT KINH NGHIEÄM ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... - 18 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ...................................................................................................................................... Toán . Tiết 43 VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nắm được bảng đo đơn vị diện tích. - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng. - Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh đổi đơn vị đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị ño khaùc nhau nhanh, chích xaùc. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích làm các bài tập đổi đơn vị đo diện tích để vận dụng vào thực tế cuộc sống. II. Đồ dùng dạy -học : Kẻ sẵn bảng đơn vị đo diện tích nhưng chưa điền tên các đơn vị . III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm ở tiết trước - GV nhận xét và cho điểm HS . B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trong tiết học này các em cùng ôn tập về bảng đơn vị đo diện tích, quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng và cách đọc viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. 2. Ôn tập về các đơn vị đo diện tích : a. Hoạt động 1 : Bảng đơn vị đo diện tích . - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn . Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét - Gọi 1 HS lên bảng viết các số đo diện vuông vuông vuông tích vào bảng đơn vị đã kẻ sẵn . km² hm² dam² m² dm² cm² mm² b. Hoạt động 2 : Quan hệ giữa các đơn vị diện tích liền kề . 1 - Hãy nêu mối quan hệ giữa mét vuông với - 1m² = 100dm² = dam² đề-xi-mét vuông và mét vuông với đề-ca100 mét vuông . - GV viết vào cột mét . ( thực hiện tương tự để hoàn thành bảng ) - Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị - Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn đo diện tích liền kề . vị đo bé hơn tiếp liền nó . Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền nó . c. Hoạt động 3 : Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng . - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa các 1km² = 1 000 000 m² đơn vị đo diện tích km², ha với m². Quan hệ 1ha = 10 000m² - 19 Lop1.net. 1 (0,1) 100.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> giữa km² và ha .. 1km² = 100ha 1ha =. 1 km² = 0,01km² 100. 3. Hướng dẫn viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân . a. Ví dụ 1 : - GV nêu ví dụ . - Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 3m² 5dm² = …m² - HS thảo luận để thực hiện . - 3m² 5dm² = … m² 5 Cả lớp cùng trao đổi, bổ sung ý kiến cho 3m² 5dm² = 3 m² = 3,05m² nhau và thống nhất cách làm . 100 Vậy 3m² 5dm² = 3,05m² b. Ví dụ 2 : 42 - Tương tự như cách tổ chức làm ví dụ 1 . - 42dm² = m² = 0,42m² 100. Vậy 42dm² = 0,42m² 4. Luyện tập - thực hành : Bài 1 . - HS đọc đề và tự làm bài .. 1/ 56 m² = 0,56m² 100 23 b) 17dm² 23cm² = 17 dm² = 17,23dm² 100 23 c) 23cm² = dm² = 0,23dm² 100 5 d) 2cm² 5mm² 2 cm² = 2,05cm² 100. a) 56dm² =. 2/ Bài 2. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào a) 1654m² = 1654 ha = 0,1654ha 10000 vở bài tập . 1 c) 1ha = km² = 0,01km² 100 15 d) 15ha = km² = 0,15km² 100. 3/ Bài 3 . - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào a) 5,34km² = 5 34 km² = 5km² 34ha 100 vở bài tập 50 - Gọi HS sửa bài của bạn trên bảng lớp . b) 16,5m² = 16 m² 16m² 50dm² - GV nhận xét và cho điểm HS . 100 50 km² = 6km² 50ha = 650ha 100 6256 d) 7,6256ha = 7 ha = 76256m² 10000. c) 6,5km² = 6. 5. Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau . - 20 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×