Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Sxx t8 Tập đọc – Kể chuyện CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ. (Trang 62) “Xu-khôm-lin-xkiû”. I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: ▪ Rèn kĩ năng đọc: - Đọc đúng các từ ngữ: sải cánh, ríu rít, vệ cỏ, mệt mỏi. Đọc đúng các kiểu câu: câu kể, câu hỏi. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ: sếu, u sầu, nghẹn ngào. - Nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm tới nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn. ▪ Rèn kĩ năng nói: - HS biết kể lại một đoạn chuyện trong bài một cách tự nhiên. ▪ Rèn kĩ năng nghe: - HS biết tập trung lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời bạn kể và biết kể tiếp theo lời kể của bạn. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa câu chuyện như SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn 2 để hướng dẫn HS đọc. III / LÊN LỚP: TG Hoạt động của GV 1-2’ 1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 4-5’ 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc lòng bài “Bận” và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới: 1’ a) Giới thiệu và ghi đề bài: 30- b) Luyện đọc. 32’ GV đọc mẫu toàn bài.(Gợi ý cách đọc.) - Giọng người dẫn truyện: chậm rãi ở đoạn 1, cảm động ở các đoạn sau. - Những câu hỏi của các bạn nhỏ (ở đoạn 2) đọc với giọng lo lắng, boăn khoăn. Câu hỏi thăm cụ già của các bạn (ở đoạn 3) – lễ độ, ân cần. - Giọng ông cụ: buồpn nghẹn ngào. Hướng dẫn HS luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. Rút từ: sải cánh, ríu rít, vệ cỏ, mệt mỏi. - Đọc từng đoạn trước lớp. Rút câu: + Bỗng các em dừng lại / khi thấy một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường. // - Gọi HS đọc phần chú giải SGK. - HS đọc đoạn theo nhóm. 1011’. - 1 HS đọc cả bài. Tìm hiểu bài: Chuyển ý. Hoạt động của HS - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Chú ý lắng nghe. - HS theo dõi ở SGK.. - Từng em lần lượt đọc bài. - HS luyện đọc từ khó. - 4 HS đọc bài. - Luyện ngắt nhịp đúng. - 4 HS đọc bài. - HS đọc phần chú giải SGK. - HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm. - 1 HS đọc đoạn 1 & 2. - HS đọc thầm đoạn 1 và 2. -... các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ.. Lop3.net. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Sxx t8 ? Các bạn nhỏ đi đâu? ? Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? ? Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?. ? Vì sao các bạn lại quan tâm đến ông cụ như vậy? Chuyển ý ? Ông cụ gặp chuyện gì buồn? ? Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm một tên khác cho truyện. Giải thích vì sao chọn tên đó. ? Câu chuyện muốn nói với em điều gì? Các bạn nhỏ trong truyện tuy không giúp được gì cho cụ già nhưng cụ vẫn cảm ơn các bạn vì các bạn đã làm cho cụ thấy lòng nhẹ hơn. Như vậy sự quan tâm, thông cảm với người là rất cần thiết. 4/ Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 2.Hướng dẫn HS đọc. - Gọi vài em thi đọc đoạn 2. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. 6-7’ - Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài. - Gọi 5 HS đọc bài theo vai. Kể chuyện - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của tiết kể chuyện Các em có thể kể một đoạn chuyện theo lời kể của mình. - Gọi 1 HS kể mẫu. 1820’ -Yêu cầu HS tập kể theo nhóm. - Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện. - Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá. 5/ Củng cố – dặn dò: 1-2’ ? Các em đã làm được những việc như các bạn nhỏ trong bài chưa? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. Toán LUYỆN TẬP. -... các bạn gặp một cụ già vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu. -... các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đoán là cụ bị ốm, có bạn đoán là cụ bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp kéo đến hỏi ông cụ. -... vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ. - HS đọc đoạn 3 và 4. -... cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi. -... vì: Ôâng cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ / Ông đỡ thấy cô đơn hơn vì có người trò chuyện với ông / Ông cảm động trước tấm lòng của các bạn nhỏ / Ông cảm thấy được an ủi... - Các tên khác có thể là: Các bạn nhỏ tốt bụng / Ông cụ già đáng thương... -... câu chuyện muốn nói: Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau / Con người phải yêu thương nhau, sẵn sàng giúp đỡ nhau / Sự quan tâm giúp đỡ nhau là rất cần thiết... - HS theo dõi ở bảng phụ. - HS thi đọc. - 4 HS đọc bài. - 5 HS đọc bài theo vai. - 1 HS nêu yêu cầu kể chuyện. - HS kể: Chiều hôm ấy, sau khi chơi thỏa thích, các bạn nhỏ trở về nhà. Lúc này, mặt trời sắp xuống núi nên đỏ ối trông thật đẹp. Một đàn sếu đang bay về tìm chỗ ngủ. Các bạn vừa đi vừa đùa giỡn với nhau... - HS tập kể theo nhóm. - 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn chuyện.. - HS tự liên hệ bản thân và nêu. - HS lắng nghe và thực hiện.. I / MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải toán liên quan đến bảng chia 7. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong học toán; HS yêu thích môn học. Lop3.net. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Sxx t8 II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Cắt, dán các con mèo trên giấy khổ lớn. III / LÊN LỚP: TG Hoạt động của GV 31/ Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi 3 HS đọc thuộc bảng chia 7. - Kiểm tra vở bài tập của 4 HS. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: 1’ a) Giới thiệu và ghi đề bài: b) Vào bài. 7- Hướng dẫn HS làm bài tập. 8’ Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV ghi từng phép tính lên bảng - Gọi HS nêu ngay kết quả.. 89’. Hoạt động của HS - 3 HS đọc thuộc bảng chia 7. - HS trình vở để GV kiểm tra. - Theo dõi, lắng nghe. - Tính nhẩm 7 x 8 = 56 7 x 9 56: 7 = 8 63: 7 = 7 x 6 = 42 7 x 7 42: 7 = 6 49: 7 = .............. - Yêu cầu lớp làm bài vào vở. Củng cố bảng nhân chia 6, 7. Bài 2: - Bài toán yêu cầu làm gì? - Gọi lần lượt 2 HS thực hiện ở bảng. - Các em khác làm vào bảng con. - GV nhận xét, sửa chữa.. - Bài toán yêu cầu tính. 28 7 35 7. 28 0. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề toán. ? Bài toán hỏi gì?. 12’. 5. 7 3. Giải Số nhóm chia được là: 28: 7 = 4 (nhóm) Đáp số: 4 nhóm.. ? Bài toán cho biết gì?. 67’. 35 0. 21 21 0. 42 7 42 6 25 5 42 6 42 7 25 5 0 0 0 - 1 HS đọc bài 3. - Bài toán hỏi số HS đó chia được bao nhiêu nhóm? - Bài toán cho biết chia 28 HS thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 HS.. Củng cố bảng chia 7. 78’. 4. = 63 9 = 49 7. ? Muốn biết số HS đó chia được bao nhiêu nhóm em hãy suy nghĩ làm bài. - Gọi 1 HS làm ở bảng. - HS quan sát hình ở bảng, tìm kết quả và ghi ra - Các em khác làm vào vở. bảng con. - GV nhận xét, sửa chữa. 1 Củng cố bảng nhân 7 vào giải toán có lời a) số con mèo là 3 con. 7 văn. 1 1 b) số con mèo là 2 con. Bài 4: Tìm số con mèo trong hình. 7 7 - Cho HS quan sát hình các con mèo đã chuẩn bị - HS lắng nghe và thực hiện. ở giấy khổ lớn. - Yêu cầu HS tìm và ghi ra bảng con. - GV nhận xét, đánh giá. 3/Củng cố – dặn dò: - Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị trước bài Lop3.net. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Sxx t8 tiếp theo. - GV nhận xét tiết học. Toán GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I / MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách giảm một số đi nhiều lần và vận dụng để giải các bài tập. - Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi bài tập 1. - Tranh vẽ gà và hoa như SGK. III / LÊN LỚP: TG 1-2’ 3-4’. 1’ 1415’. 1516’. Hoạt động của GV 1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS thực hiện 2 phép tính: 42 6 56 7 - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu và ghi đề bài: b) Vào bài. Hướng dẫn HS cách giảm một số đi nhiều lần. - Yêu cầu HS lấy que tính sắp xếp: Hàng trên có 6 que, hàng dưới có 2 que. - GV treo tranh vẽ gà như SGK. ? Hàng trên có mấy con gà? ? Số con gà ở hàng dưới so với hàng trên như thế nào? GV ghi: Hàng trên: 6 con gà Hàng dưới: 6: 3 = 2 (con gà) Số con gà ở hàng trên giảm 3 lần thì được số con gà ở hàng dưới. ? So sánh số que tính ở hàng dưới em đã xếp với số que tính ở hàng trên? - GV treo tranh số bông hoa. ? Hàng trên có mấy bông hoa? ? Số bông hoa ở hàng dưới so với hàng trên như thế nào? ? Muốn giảm 8 bông hoa đi 4 lần ta làm thế nào? ? Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ta làm thế nào? ? Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? - Gọi vài HS nhắc lại. 3/ Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài toán. - Treo bảng phụ ghi bài tập 1 lên bảng. - Gọi 3 HS làm bài ở bảng. - Cả lớp làm vào bảng con. - GV nhận xét, sửa chữa.. Hoạt động của HS. - 2 HS làm bài ở bảng.. - Theo dõi, lắng nghe.. - HS xếp que tính. -... có 6 con gà. -... số con gà ở hàng trên giảm 3 lần thì được số con gà ở hàng dưới.. - Số que tính ở hàng trên giảm 3 lần thì được số que tính ở hàng dưới. -... có 8 bông hoa. -...số bông hoa ở hàng dưới so với hàng trên giảm 4 lần. -... ta chia 8 cho 4. -... ta chia 10 cho 5. - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần. - Vài HS nhắc lại. - Viết theo mẫu. Số đã cho Giảm 4 lần. Lop3.net. 12 12: 4 = 3. 48. 36. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Sxx t8 Vận dụng giảm 1 số đi nhiều lần ta chia số đó Giảm 6 lần 12: 6 = 2 cho số lần. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc bài toán. Tóm tắt: 40 quả Có Còn lại - 1 HS đọc đề toán. ? quả. Giải Số bưởi còn lại là: 40: 4 = 10 (quả) Đáp số: 10 quả. - Gọi vài em đọc câu b. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi vài em đọc kết quả. - Vài HS đọc câu b. Giải Thời gian làm công việc đó bằng máy là: 30: 5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ.. Vận dụng giải toán có lời văn. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi 3 HS vẽ ở bảng.. - Vẽ đoạn thẳng. A. 1-2’. 8 cm. B. - Cả lớp làm vào vở. C D Củng cố về đoạn thẳng. M N 4/ Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài tập ở vở; chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe và thực hiện.. Chính tả: (Nghe – viết) CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: ▪ Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện: “Các em nhỏ và cụ già” - Làm đúng bài tập chính tả: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r / d / gi và vần “uông”, “uôn” theo nghĩa đã cho. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết bài tập 2. III / LÊN LỚP: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3- 1 / Kiểm tra bài cũ: 4’ - GV đọc cho HS viết bảng con các từ: nhoẻn cười, rỗng,kiêng nể, nghẹn ngào. - HS nghe đọc và viết bảng con. - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới: 1’ a) Giới thiệu và ghi đề bài: - Chú ý theo dõi. Lop3.net. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Sxx t8 7- b) Hướng dẫn HS nghe viết. 8’ Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc mẫu toàn bài viết. - Gọi 2 HS đọc lại. ? Đoạn này kể chuyện gì?. ? Đoạn văn có mấy câu? ? Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? ? Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì? - Yêu cầu HS đọc lại bài viết và tập viết từ khó ra nháp. HS viết bài: - GV đọc bài cho HS viết vào vở. 12- Chấm chữa bài: 13’ - Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài, ghi lỗi ra lề 2- vở. 3’ - GV chấm lại 5-7 bài để nhận xét. 4/ Bài tập: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 7- a) Chứa tiếng bắt đầu bằng r / d / gi: 8’ - Làm sạch quần áo, chăn, màn... - Có cảm giác khó chịu ở da như bị bỏng. - Trái nghĩa với ngang. - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp. 5/ Củng cố – dặn dò: 1- - GV nhận xét tiết học. 2’ - Dặn HS làm bài tập 2b ở nhà; chuẩn bị bài tiếp theo.. - HS theo dõi ở SGK. - 2 HS đọc bài. -... kể chuyện cụ già nói với các em nhỏ lí do khiến cụ buồn: Cụ bà ốm nặng, phải nằm viện, khó qua khỏi. Cụ cảm ơn lòng tốt của các bạn. Các bạn đã làm cho cụ cảm thấy lòng nhẹ hơn. -... có 7 câu. -... các chữ đầu câu. -... dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng, lùi vào 1 ô vở. - HS đọc lại bài và tập viết từ khó: ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt, … - HS viết bài vào vở. - HS nhìn SGK và tự chấm bài. - HS nộp vở để GV chấm. - Tìm các từ Các từ: - giặt - rát - dọc - HS lắng nghe và thực hiện.. Tự nhiên – Xã hội VỆ SINH THẦN KINH I / MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. - Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh. - Kể được tên một số thức ăn, đồ uống... nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình ở SGK trang 22, 23. III / LÊN LỚP: TG 3-4’. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kiểm tra: - 2 HS trả lời câu hỏi. ? Cho vài ví dụ về hoạt động do tủy sống điều khiển. ? Cho vài ví dụ về hoạt động do não điều khiển. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: Lop3.net. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Sxx t8 1’ 1112’. a) Giới thiệu và ghi đề bài: b) Vào bài. ▪ Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. + Mt: Nêu được một số việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. + Th: - Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ở SGK. - Nêu rõ việc làm của các nhân vật trong từng hình; việc làm đó có lợi hay có hại cho thần kinh? - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả, mỗi nhóm báo cáo 1 hình, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. KL: Những hoạt động như: nghỉ ngơi, thư giản, vui chơi giải trí... có lợi cho thần kinh; những hoạt động như: thức khuya, chơi điện tử thời gian dài, bị người lớn la mắng, đánh đập... rất có hại cho thần kinh.. 7-8’. 910’. 1-2’. ▪ Hoạt động 2: Đóng vai. + Mt: Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi, có hại đối với hệ thần kinh. + Th: - Tổ chức cho HS đóng vai các vẻ mặt: tức giận, lo lắng, sợ hãi. - Gọi một số em biểu diễn trước lớp. - Yêu cầu HS thảo luận: Nếu một người luôn ở trong tâm trạng nào đó nêu trên sẽ có lợi hay có hại cho thần kinh? ▪ Hoạt động 3: Làm việc với SGK. + Mt: Kể được tên các đồ ăn, thức uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh. + T/h: - Yêu cầu HS quan sát hình 9 trang 33. ? Chỉ và nêu tên các đồ ăn, thức uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh. ? Trong các thứ vừa kể, thứ nào cần phải tránh xa kể cả trẻ em và người lớn? ? Kể thêm những tác hại khác do ma túy gây ra đối với sức khỏe của người nghiện ma túy. - GV nhận xét, bổ sung. KL: Rượu, thuốc lá, cà phê, ma túy... đều có hại cho sức khỏe con người, có hại cho hệ thần kinh. Chúng ta cần tránh xa những thứ đó. 3/ Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Lop3.net. - HS quan sát tranh ở SGK. H1: Một bạn đang ngủ: đó là việc có lợi vì cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi. H2: Các bạn đang chơi trên bãi biển: Lợi: cơ thể được nghỉ ngơi, thần kinh được thư giản. Hại: phơi nắng quá lâu dễ bị ốm. H3: Một bạn đọc sách đến 11 giờ: có hại cho hệ thần kinh. H4: Chơi điện tử: chơi chốc lát thì có tác dụng giải trí, chơi lâu, mắt sẽ mỏi, thần kinh căng thẳng. H5: Xem biểu diễn văn nghệ:Thần kinh được thư giản. H6: Bố mẹ chăm sóc bạn nhỏ trước khi đi học: được chăm sóc, trẻ thấy an toàn trong sự che chở, thương yêu của gia đình. H7: Một bạn bị người lớn đánh: khi bị mắng, trẻ sợ hãi, căng thẳng, căm giận, thù hằn.... - HS thể hiện các vẻ mặt theo yêu cầu của GV - Luôn vui vẻ có lợi cho thần kinh. Các trường hợp còn lại đều có hại cho thần kinh.. -... thuốc lá, rượu, cà phê, ma túy... đều có hại cho thần kinh. - Kể cả trẻ em và người lớn đều phải tránh xa ma túy. - Người nghiện ma túy sẽ tốn nhiều tiền mua thuốc (ma túy), nếu không có tiền dễ dẫn đến cướp của, giết người; nghiện ma túy, người sẽ gầy gò, ốm yếu.... - HS lắng nghe và thực hiện.. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Sxx t8 - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. Tập đọc TIẾNG RU. (Trang 64 ) “Tố Hữu ”. I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: ▪ Rèn kĩ năng đọc: - Đọc đúng các từ: mật, mùa vàng, nhân gian, đốm lửa. - Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ. Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, thiết tha. - Hiểu các từ ngữ: đồng chí, nhân gian, bồi. - Hiểu điều bài thơ muốn nói với em: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài thơ. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 1-2’ 3-4’. 1’ 1213’. 10 11’. Hoạt động của GV 1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc 3 đoạn cuối của bài: “ Các em nhỏ và cụ già” và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV nhận xét và ghi điểm cho từng em. 3/ Bài mới: a) Giới thiệu và ghi đề bài: b) Luyện đọc. GV đọc mẫu toàn bài. Hướng dẫn HS luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ: -Đọc từng dòng thơ. Rút từ: mật, nhângian, đốm lửa, đất bồi, … - Đọc từng khổ thơ. Rút câu: + Con ong làm mật, / yêu hoa / Con cá bơi, / yêu nước;// con chim ca, /yêu trời/ Gọi HS đọc phần chú giải SGK. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ theo nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. Tìm hiểu bài: Chuyển ý ? Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao?. Chuyển ý ? Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ 2. Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng. Một thân lúa chín chẳng làm nên một mùa lúa chín.. Hoạt động của HS - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.. - HS theo dõi ở SGK. - HS đọc nối tiếp - Luyện đọc từ khó. - 3 HS đọc bài. - Luyện ngắt nhịp câu dài. - HS đọc phần chú giải SGK. - HS đọc bài theo nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh - 1 HS đọc khổ thơ 1. -... Con ong yêu hoa vì hoa có mật giúp ong làm mật. Con cá yêu nước vì có nước con cá mới sống được. Con chim yêu trời vì có trời rộng, chim mới thả sức tung cáh mà hót ca, bay lượn. -Lớp đọc thầm khổ thơ 2. - HS nêu cách hiểu của mình: Vô vàn thân lúa chín mới làm nên cả một mùa vàng. Một người không phải là cả loài người./ Sống một mình giống như một đóm lửa tàn lụi. Nhiều người mới làm nên nhân loại./ Sống cô đơn một mình, con người giống như một đóm lửa nhỏ không tỏa sáng, cháy lan ra được, sẽ tàn.. Lop3.net. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Sxx t8. - GV nhận xét, bổ sung cho từng ý phát biểu của HS. Chuyển ý ? Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ?. - Lớp đọc đồng thanh khổ 3. -... vì có đất bồi mà núi cao; có nước của muôn dòng sông mà thành biển - HS đọc thầm khổ 1 - Câu thơ: Con người muốn sống con ơi Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.. Chuyển ý - Yêu cầu cả lớp đọc thầm khổ 1. ? Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của cả bài thơ? - HS đọc đồng thanh cả bài 6-7’. 1-2’. Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. - Cả lớp tham gia trò chơi 4/ Luyện đọc: - Hướng dẫn HS đọc thuộc từng khổ thơ, bài thơ - HS thi đọc thuộc khổ thơ, bài thơ bằng cách đọc đồng thanh nhiều lần, xóa dần các tiếng ở cuối mỗi dòng thơ để HS khôi phục và đọc. - Tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi: Đọc nối tiếp chữ đầu dòng thơ của bạn cho đến hết câu thơ đó. - HS lắng nghe và thực hiện. - Tổ chức cho cả lớp thi đọc thuộc khổ thơ, dòng thơ. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. 5/ Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS học thuộc bài thơ; chuẩn bị bài tiếp theo.. Toán LUYỆN TẬP I / MỤC TIÊU: - Củng cố về giảm đi một số lần và ứng dụng để giải một số bài tập đơn giản. - Bước đầu liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số. - Giáo dục HS yêu thích môn học; cẩn thận, sáng tạo trong học toán. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 3-4’ 1’ 3032’. Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS giải bài tập 3. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu và ghi đề bài: b) Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Viết theo mẫu: - GV làm mẫu: 6 gấp 5 lần 30 giảm 6 lần 5 - GV ghi bảng, gọi HS thực hiện. - GV nhận xét, đánh giá.. Hoạt động của HS - 2 HS giải bài 3 ở bảng.. - HS theo dõi ở bảng. 4 gấp 6 lần 24 giảm 3 lần 5 gấp 6 lần. 7. 42. 25 giảm 2 lần. Củng cố dạng toán gấp một sốmlên nhiều lần Lop3.net. 21. giảm 5 lần. 5. gấp 4 lần. 20. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Sxx t8 và ngược lại. Bài 2: - 1 HS đọc đề toán 2. - Gọi 1 HS đọc đề toán. Giải - Gọi 2 HS thực hiện bài giải câu a và b; các HS a) Số lít dầu buổi chiều bán được là: khác làm vào vở. 60 : 3 = 20 (l) - GV nhận xét, sửa chữa. Đáp số: 20 lít dầu. b) Số cam còn lại sau khi bán là: 60 : 3 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả.. Củng cố toán có lời văn.. - HS làm bài vào vở. Bài 3: Vẽ đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng AB là: 10 cm. - Yêu cầu HS tự đọc đề và làm bài vào vở. M 2 cm N - GV quan sát, giúp đỡ các HS yếu để các em làm được bài. - GV kiểm tra vở một số em. 1-2’. Củng cố về hình học. 3/ Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài tập ở vở và xem trước bài mới.. - HS lắng nghe và làm theo.. Chính tả: (nhớ - viết) TIẾNG RU I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: ▪ Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nhớ và viết lại chính xác khổ thơ 1 và 2 của bài: “Tiếng ru”. Trình bày đúng hình thức của bài viết theo thể thơ lục bát. - Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r / d / gi. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 3-4’. 1’ 7-8’. Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết bảng con các từ: buồn bã, buông tay, diễn tuồng, muôn tuổi. Gọi vài HS viết ở bảng lớp. - GV nhận xét, sửa chữa. 3/ Bài mới: a) Giới thiệu và ghi đề bài: b) Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc diễn cảm bài viết. - Gọi 2 HS đọc lại. ? Bài thơ viết theo thể thơ gì? ? Cách trình bày thể thơ lục bát có gì đáng chú ý? ? Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy? ? Dòng thơ nào có dấu gạch nối? ? Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi? ? Dòng thơ nào có dấu chấm than? - Yêu cầu HS đọc lại bài và tập viết ra nháp các từ đễ viết sai.. Hoạt động của HS - HS nghe đọc và viết ra bảng con.. - HS theo dõi ở SGK - 2 HS đọc lại bài viết. -... thể thơ lục bát. -... dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô li; dòng 8 chữ viét cách lề vở 1 ô li. -... dòng thơ thứ 2 -... dòng thơ thứ 7 -... dòng thơ thứ 7 -... dòng thơ thứ 8 - HS đọc lại bài và tập viết từ khó. - Cả lớp đọc đồng thanh.. Lop3.net. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Sxx t8 - Cho cả lớp đọc đồng thanh 2 khổ thơ 1 và 2 để các em nhớ lại bài và viết đúng chính tả. HS viết bài vào vở: 12- - Yêu cầu HS viết bài vào vở. 13’ Chấm và chữa bài: 2-3’ - Yêu cầu HS nhìn SGK và tự chấm bài ghi lỗi ra lề vở. 6/ Luyện tập: 7-8’ - GV treo bảng phụ ghi bài tập 2. Bài 2: Tìm các từ: a) Chứa tiếng bắt đầu bằng r / d / gi có nghĩa như sau: * Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi. * Trái nghĩa với khó. * Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới. - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm vào vở. Gọi vài em nêu kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. 5/ Củng cố – dặn dò: 1-2’ - Dặn HS hoàn thành bài tập ở vở; chuẩn bị bài tiếp theo.. - HS viết bài vào vở. - HS nhìn SGK và chấm bài. - HS theo dõi bảng phụ.. - Là từ: rán - Là từ: dễ - La từ: giao thừa - HS làm bài và nêu kết quả.. - HS lắng nghe và thực hiện.. Tập viết ÔN CHỮ HOA G I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Củng cố cách viết chữ hoa G thông qua bài tạp ứng dụng: ▪ Viết tên riêng: (Gò Công) bằng chữ cỡ nhỏ. ▪ Viết câu tục ngữ: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau bằng chữ cỡ nhỏ. - Rèn kĩ năng viết chữ đúng và đẹp cho HS. - Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ và lòng yêu môn học này. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu viết chữ hoa G - Tên riêng Gò Công viết trên dòng kẻ ô li. - Vở bài tập. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T. Hoạt động của GV 3-4’. Hoạt động của HS. 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS. - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết. - GV nhận xét, đánh giá.. 1’ 4-5’. 2/ Bài mới:. - HS trình vở để GV kiểm tra. - 1 HS nêu từ, câu ứng dụng đã viết. - Theo dõi,lắng nghe.. a) Giới thiệu và ghi đề bài: b) Hướng dẫn HS viết trên bảng con: Luyện viết chữ hoa: ? Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài. - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết:. G,C,K. - Các chữ viết hoa trong bài: G, C, K. - HS theo dõi ở bảng.. - HS viết ở bảng con.. Lop3.net. G ,C ,K. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Sxx t8 6-7’. 7-8’. - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con. - GV nhận xét, sửa chữa cho các em chưa viết đúng. -... từ ứng dụng: Gò Công. Luyện viết từ ứng dụng: -... Gò Công là nơi Trương Định đóng quân trước đây. ? Nêu từ ứng dụng trong bài viết? ? Em biết gì về địa danh Gò Công? Gò Công: là tên một thị xãthuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông - HS theo dõi ở bảng. Trương Định – một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS tập viết ở bảng con. Gò Công. Gò Công. - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết sai) Luyện viết câu ứng dụng: ? Nêu câu ứng dụng trong bài?. 1011’. -... Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. -... câu tục ngữ khuyên ta: là anh em phải biết yêu thương nhau.. ? Em hiểu câu tục ngữ ấy như thế nào? - HS tập viết ở bảng con. Câu tục ngữ khuyên ta: anh em trong nhà phải biết đoàn kết, thương yêu nhau. - Yêu cầu HS tập viết bảng con chữ: Khôn, Gà - GV theo dõi, sửa sai cho HS. 3/ Thực hành:. 2-3’ 1’. - HS lắng nghe và thực hiện. - Yêu cầu HS viết vào vở: - Chữ G viết một dòng. - Chữ C, Kh viết một dòng. - Gò Công viết hai dòng. - Câu ứng dụng viết 2 lần. Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở, cách - 5 7 HS nộp vở. cầm bút... 4/ Chấm chữa bài: - GV chấm 5 7 vở để nhận xét. - HS lắng nghe và thực hiện. 5/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS hoàn chỉnh bài viết ở nhà và học thuộc câu tục ngữ.. Toán TÌM SỐ CHIA I / MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết tìm số chia chưa biết. - Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần trong phép chia. Lop3.net. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Sxx t8 - Giáo dục HS lòng yêu thích môn học, tính sáng tạo, óc thẩm mĩ, tính chính xác. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 6 hình vuông bằng bìa. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV 1-2’ 1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, bắt bài hát. 3-4’ 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS giải bài tập 2. - Kiểm tra vở bài tập của 4 HS. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: 1’ a) Giới thiệu và ghi đề bài: 12- b) Hướng dẫn HS cách tìm số chia. 13’ - Yêu cầu HS lấy 6 hình vuông bằng bìa xếp thành 2 hàng đều nhau. ? Có 6 hình vuông xếp thành 2 hàng đều nhau, mỗi hàng có mấy hình vuông? Tức 6: 2 = 3 ? Nêu từng thành phần của phép chia trên. - GV che số 2 lại và hỏi: ? Muốn tìm số chia (bị che lấp) ta làm thế nào? Ghi: 2 = 6: 3 Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. - Gọi vài HS nhắc lại. Ghi: Tìm x biết: 30: x = 5 ? Phải tìm gì? ? Muốn tìm số chia x thì làm thế nào? - Gọi 1 HS làm ở bảng. 3/ Luyện tập: 17- Bài 1: 18’ - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán. - Gọi HS nêu kết quả. - GV chốt kết quả đúng và ghi bảng.. Hoạt động của HS - Lớp trưởng báo cáo sĩ số, bắt bài hát. - 2 HS làm bài 2 ở bảng. - HS trình vở để GV kiểm tra.. - HS lấy và xếp hình vuông. -... mỗi hàng có 3 hình vuông. - 6 là số bị chia; 2 là số chia; 3 là thương. -... ta lấy số bị chia chia cho thương. - HS nhắc lại. -... tìm số chia. -... ta lấy 30: 5 30 : x = 5 x = 30 : 5 x = 6 - HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm - HS nêu kết quả: 35: 5 = 7 28: 7 = 35: 7 = 5 28: 4 = 24: 6 = 4 21: 3 = 24: 4 = 6 21: 7 = - Vận dụng bảng chia 3, 4, 5, 7, 6.. 4 7 7 3. ? Các con vận dụng bảng chia nào để thực hiện - Bảng chia 2 chưa vận dụng trong bài này. bài toán này? - Bài toán yêu cầu:Tìm x ? Còn bảng chia nào chưa vận dụng ở bài này? 12: x = 2 42: x = 6 Củng cố các bảng chia đã học. x = 12: 2 x = 42: 6 Bài 2: x= 6 x = 7 - Bài toán yêu cầu làm gì? 36: x = 4 x: 5 = 4 - Gọi HS lần lượt làm ở bảng. x = 36: 4 x = 4 x 5 - Các HS khác làm vào bảng con. x= 9 x = 20. - 1 HS đọc đề bài: Tìm thương lớn nhất, bé nhất. 3) Trong phép chia hết, 7 chia cho mấy để được: a) Thương lớn nhất? (7 chia cho 1). - GV nhận xét, đánh giá. Củng cố tìm thành phần chưa biết. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. Lop3.net. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Sxx t8 b) Thương bé nhất (7 chia cho 7) - Yêu cầu HS ghi kết quả ra bảng con. - HS lắng nghe và làm theo. - GV nhận xét, sửa chữa. Củng cố bảng chia 7. 1-2’ 3/ Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài tập ở vở; chuẩn bị bài tiếp theo. Tự nhiên – Xã hội VỆ SINH THẦN KINH (TT) I / MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe. - Lập được thời gian biểu từng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập, vui chơi... một cách hợp lí. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình ở SGK trang 34 – 35. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV 3-4’ 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời: ? Kể tên các hoạt động có lợi cho thần kinh và nói rõ điểm lợi đó là gì? ? Kể tên các đồ ăn, thức uống có lợi và có hại cho thần kinh. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: 1’ a) Giới thiệu và ghi đề bài: b) vào bài. 14- ▪ Hoạt động 1: Thảo luận. 15’ + Mt: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe. + Th: - Yêu cầu các nhóm thảo luận: ? Theo bạn, khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi? ? Có khi nào bạn ngủ ít không? Cảm giác sau lúc ngủ ít đó của bạn thế nào? ? Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt. ? Hằng ngày bạn đi ngủ và thức dậy lúc mấy giờ? ? Bạn đã làm việc gì trong cả ngày?. 12-. Hoạt động của HS - 2 HS trả lời câu hỏi.. - Chú ý lắng nghe.. -... cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi. - HS tự nhớ lại và nêu: Lúc ngủ ít, đầu óc căng thẳng, đau nhức rất khó chịu... -... phòng ngủ phải thoáng, đủ ấm về mùa đông, mát về mùa hè, yên tĩnh... - HS tự nêu: Hằng ngày bạn thường đi ngủ lúc 9 giờ, thức dậy lúc 6 giờ sáng. -... các việc như: học tập, vui chơi, giúp đỡ bố mẹ.... KL: Khi ngủ, cơ quan thần kinh, đặc biệt là não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ ngủcàng nhiều. Từ 10 tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ 7-8 giờ trong 1 ngày. ▪ Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu cá nhân trong một ngày. Lop3.net. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Sxx t8 13’. 1-2’. + Mt: Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập, vui chơi... hợp lí. Thời gian biểu là bảng gồm có: thời gian và việc làm của thời gian đó trong 1 ngày. + Th: - Gọi HS nêu, GV ghi bảng. - HS lập thời gian biểu. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Có thời gian biểu, chúng ta sẽ làm việc có ? Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? khoa học hơn. - Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu, ? Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi giúp ta bảo vệ được thần kinh và làm việc có gì? hiệu quả. KL: Làm việc theo thời gian biểu giúp ta bảo vệ được thần kinh và nâng cao hiệu quả công việc - HS đọc mục: Bạn cần biết ở SGK. của mình. - Gọi vài HS đọc mục: Bạn cần biết ở SGK. - HS lắng nghe và thực hiện. 3/ Củng cố – dặn dò: - Dặn HS lập thời gian biểu cho mình và thực hiện theo thời gian biểu đó; chuẩn bị bài cho tiết sau.. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG ÔN TẬP CÂU: AI – LÀM GÌ? I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Mở rộng vốn từ về cộng đồng. - Ôn kiểu câu: Ai – làm gì? II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi bảng phân loại ở bài tập 1. - Bảng lớp viết bài tập 3 và 4. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG 4-5’. 1’ 3032’. Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của HS. - Gọi 1 HS đọc kết quả bài tập 3. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu và ghi đề bài: b) Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV treo bảng phụ. - Gọi HS lần lượt điền vào bảng.. Hoạt động của HS - HS trình vở để GV kiểm tra. - 1 HS nêu kết quả bài tập 3. - Theo dõi, lắng nghe. - Phân loại các từ Những người trong cộng đồng: cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. Thái độ, hoạt động trong cộng đồng: cộng tác, đồng tâm. - HS làm bài vào vở.. - GV sửa chữa và cho cả lớp làm vào vở. - Tổ chức cho HS làm bài vào vở. Bài 2: Hiểu nghĩa câu thành ngữ, tục ngữ để đưa - HS thảo luận nhóm. ra ý kiến. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. a) Chung lưng đấu cật: đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc. b) Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại: ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình, không quan tâm Lop3.net. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Sxx t8 tới người khác. c) Ăn ở như bát nước đầy: sống có nghĩa, có tình, thủy chung trước sau như một, sẵn lòng giúp đỡ mọi người. Tán thành câu a và c. - Gọi đại diện nhóm báo cáo. + Bầu ơi thương lấy bí cùng - Các nhóm khác bổ sung ý kiến. Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - GV nhận xét, đánh giá. + Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. ? Hãy tìm những câu thành ngữ, tục ngữ nói lên + Một cây làm chẳng nên non. tình thương yêu đoàn kết nhau? Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. … … … … … … … … …. … - Tìm các bộ phận của câu. - HS thảo luận nhóm: * Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Bài 3: Ai? làm gì? - Gọi 1 HS đọc đề bài. * Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và báo cáo kết Ai? làm gì? * Chúng em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi: quả. - GV nhận xét, bổ sung cho ý kiến báo cáo của Ai? làm gì? HS. - Đặt câu hỏi cho từng bộ phận. a) Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân? b) Ông ngoại làm gì? c) Mẹ bạn làm gì? Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lần lượt nêu câu hỏi cho bộ phận in đậm - HS lắng nghe và thực hiện. trong từng câu. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - GV nhận xét, chốt lại câu hỏi đúng. 1-2’. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. 3/ Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn lại bài và xem trước bài mới.. Thủ công GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (TT) I / MỤC TIÊU: - Nắm vững cách gấp, cắt, dán bông hoa. - Gấp, cắt, dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh đúng kĩ thuật. Trình bày được thành lọ hoa, giỏ hoa để trang trí. - HS hứng thú với tiết học gấp, cắt, dán hình. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Lọ hoa đã trang trí trên giấy (có các bông hoa 4, 5, 8, cánh) III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV 3-4’ 1/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - GV nhận xét, đánh giá sự chuẩn bị của HS. 2/ Bài mới:. Hoạt động của HS - HS để đồ dùng học tập lên bàn cho GV kiểm tra.. Lop3.net. 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Sxx t8 1’ 1012’. 1516’. 1-2’. a) Giới thiệu và ghi đề bài b) Vào bài. ▪ Hoạt động 1: HS thực hành gấp, cắt, dán bông hoa. - Gọi vài HS nhắc lại các thao tác gấp, cắt bông hoa 4, 5, 8 cánh. Lưu ý: Các em có thể cắt các hoa có kích thước khác nhau, màu sắc khác nhau để trình bày lọ hoa đẹp hơn. Cần vẽ thêm cành, lá vào lọ hoa để lọ hoa thêm đẹp. ▪ Hoạt động 2: Thực hành: - Yêu cầu HS cắt, dán hoa. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của mình theo nhóm. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của từng HS, từng nhóm. 4/ Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS cắt hoa trang trí cho góc học tập của mình thêm đẹp; chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.. - Theo dõi, lắng nghe.. - Vài HS nhắc lại các thao tác thực hiện gấp, cắt hoa. - HS theo dõi. - HS thực hành gấp, cắt hoa. - HS trưng bày sản phẩm của mình theo nhóm.. - HS lắng nghe và thực hiện.. Toán LUYỆN TẬP I / MỤC TIÊU: Giúp HS: - Giúp HS củng cố về: Tìm một thành chưa biết của phép tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, chia số có hai chữ số cho số có một chữ số; xem đồng hồ. Giáo dục HS yêu thích môn học. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đồng hồ đồ dùng. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV 1-2’ 1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, bắt bài hát. 3-4’ 2/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2. - Gọi 2 HS lên bảng tìm x: 24: x = 6; 63: x = 7 - GV nhận xét, đánh giá. 1’ 2/ Bài mới: 30- a) Giới thiệu và ghi đề bài. 31’ b) Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS thực hiện, các em khác làm vào bảng con.. - GV nhận xét, sửa chữa. Củng cố tìm thành phần chưa biết. Bài 2:. Hoạt động của HS - Lớp trưởng báo cáo sĩ số, bắt bài hát. - HS trình vở để GV kiểm tra. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Chú ý lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu: tìm x. - 4 HS lên bảng. x + 12 = 36 x x 6 = 36 x = 36 – 12 x = 36: 6 x = 24 x = 6 x – 35 = 25 x: 7 = 8 x = 25 + 35 x = 8 x 7 x = 60 x = 56 - Bài toán yêu cầu:Tính. Lop3.net. 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Sxx t8 - Bài toán yêu cầu làm gì? - HS lần lượt làm ở bảng 35 32 20 - Gọi lần lượt 4 HS thực hiện ở bảng; các em khác 26 làm vào bảng con. 2 6 7 4 70 104 192 140. 64 2 6 32 04. - GV nhận xét, sửa chữa.. 4 0. 80 4 8 20 00 0 0. 99 3 9 33 09 9 0. Củng cố bảng nhân 2, 4, 6,7.Bảng chia 2, 4, 3. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc bài toán. ? Bài toán hỏi gì? ? Bài toán cho biết gì?. - 1 HS đọc đề toán 3. -... hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu? -... có 39 lít dầu, sau khi dùng, số lít dầu còn 1 lại bằng số dầu ban đầu. 3 - Muốn biết số dầu còn lại em em hãy suy nghĩ Giải làm bài. Số lít dầu còn lại là: - Gọi 1 HS giải ở bảng, các em khác làm vào vở. 39: 3 = 13 (l) Đáp số: 13lít dầu. - GV nhận xét, sửa sai. Củng cố giải toán có lời văn dạng chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Bài 4: - Bài toán yêu cầu: Tìm kết quả đúng. - Bài toán yêu cầu làm gì? - GV lấy giờ ở đồng hồ đồ dùng như đồng hồ ở - HS nêu: SGK. Kết quả đúng: - Gọi HS nêu giờ ở đồng hồ, các em khác nhận B: 1 giờ 25 phút. xét.. Củng cố xem đồng hồ. 1-2’. 3/ Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài tập ở vở; chuẩn bị bài tiếp theo.. - HS lắng nghe và thực hiện.. Tập làm văn KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I / MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng nói: HS kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến. - Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (5-7 câu) diễn đạt rõ ràng. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn 4 câu hỏi gợi ý trong bài. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: TG 3-4’. Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện: “Không nỡ nhìn”. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a) Giới thiệu và ghi đề bài:. Hoạt động của HS - 2 HS kể chuyện.. Lop3.net. 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Sxx t8 1’ 1517’. 1416’. b) Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi vài em đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. SGK đã gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về - HS đọc đề bài:Kể về người hàng xóm. một người hàng xóm, các em có thể kể từ 5 đến 7 câu sát theo những gợi ý đó. Cũng có thể kể kĩ hơn, với nhiều câu hơn về đặc điểm hình dáng, tính tình của người đó, tình cảm của gia đình em đối với người đó... mà không cần phụ thuộc vào gợi ý. - Gọi vài HS kể mẫu. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý - HS kể: Cô Hoa ở cạnh nhà em có dáng người thon thả, dễ nhìn. Tính cô cũng thật tốt. kiến. Cô thường hay giúp đỡ mọi người xung quanh. Cô cũng đã giúp đỡ nhà em rất nhiều việc. Có lần, bố mẹ em đi vắng, nhà lại phơi rất nhiều lúa ngoài sân. Khi trời đổ mưa, cô đã gọi mọi người cùng cô dọn xong chỗ lúa cho nhà em đem vào cất ngay ngắn. Mẹ em - Gọi HS lần lượt kể về người hàng xóm của về, lúa không bị ướt. Mẹ mừng và cảm ơn cô rối rít. mình. - HS lần lượt kể về người hàng xóm của - Cả lớp nhận xét, bổ sung. mình.. - Đọc yêu cầu bài:Viết lời kể thành văn. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Cần kể chân thật, tự nhiên. Có thể viết 5 đến 7 - HS làm bài. câu hoặc nhiều hơn. Chấm câu cho đúng. Bạn nào thấy còn lúng túng, các em nên viết ra nháp để về nhà tiếp tục hoàn thiện bài viết của - HS lắng nghe và thực hiện. mình. - Yêu cầu HS làm bài. 4/ Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS hoàn chỉnh bài viết ở nha; chuẩn bị bài tiếp theo.. Đạo đức QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (TT) I / MỤC TIÊU: - HS hiểu rõ hơn về bổn phận của mình đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. - HS biết quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập đạo đức. - Các bài hát, bài thơ, câu chuyện về chủ đề gia đình. III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của GV 3-4’ 1) Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời: ? Trẻ em có quyền và bổn phận gì?. Hoạt động của HS - 2 HS trả lời câu hỏi.. Lop3.net. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Sxx t8 1’ 1012’. 5-6’. 7-8’. 4-5’. 1’. - GV nhận xét, đánh giá. 2) Bài mới: a) Giới thiệu và ghi đề bài: - Theo dõi, lắng nghe. b) Vào bài. ▪ Hoạt động 1: Xử lí tình huống và đóng vai. Mt: HS biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những người thân trong những tình huống cụ thể. T/h: - Yêu cầu các nhóm thảo luận và đóng vai thể hiện các tình huống sau: - HS thảo luận tình huống. * Lan ngồi học trong nhà thì thấy em bé đang chơi trò chơi nguy hiểm ở ngoài sân (trèo cây, nghịh - Lan khuyên ngăn em kịp thời, không cho em nghịch dại. lửa...) Nếu em là Lan em sẽ làm gì? * Ông của Huy có thói quen đọc báo hàng ngày. Nhưng mấy hôm nay, ông bị đau mắt nên không - Huy dành thời gian đọc báo cho ông nghe. đọc báo được. Nếu em là Huy em sẽ lamg gì? Vì sao? - Gọi các nhóm thể hiện tình huống. KL: Lan cần ngăn em kịp thời, không cho em - HS đóng vai thể hiện tình huống. nghịch dại; Huy cần dành thời gian đọc báo cho ông nghe. ▪ Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến. Mt: Củng cố để HS hiểu rõ quyền của trẻ em có liên quan đến chủ đề bài học. HS biết thực hiện quyền được tham gia của mình: bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành một số ý kiến trong bài tập. T/h: - GV đọc các ý kiến của bài tập, HS nêu ý kiến của mình bằng cách đưa thẻ. - HS bày tỏ ý kiến của mình bằng cách đưa KL: Ý kiến a, c là đúng; ý kiến b là sai. các tấm thẻ đỏ, xanh, trắng. ▪ Hoạt động 3: Bày tỏ tình cảm với người thân. Mt: Tạo cơ hội cho HS bày tỏ tình cảm của mình đói với người thân. T/h: - Mỗi HS trong nhóm tự giới thiệu: mình sẽ tặng - HS tự giới thiệu với bạn bè trong nhóm về người thân món quà gì, nhân dịp nào... để bày tỏ món quà mình sẽ tặng cho người thân. tình cảm của mình đối với người thân. KL: Những món quà của các em đều rất quý, chắc chắn những người thân của các em sẽ rất vui lòng. ▪ Hoạt động 4: Hát, kể chuyện, đọc thơ. Mt: Củng cố bài học. - HS hát, đọc thơ, kể chuyện... liên quan đến T/h: chủ đề bài học. - Yêu cầu HS trình bày các tiết mục mà mình đã chuẩn bị. KL: Ông bà, cha mẹ... là những người thân yêu nhất của em, em luôn thương yêu, chăm sóc ông bà, cha mẹ để cuộc sống gia đình luôn hòa thuận, đầm ấm, hạnh phúc... 3/ Củng cố – dặn dò: - HS lắng nghe và làm theo. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn lại bài đã học và chuẩn bị bài tiếp theo. SINH HOẠT LỚP Lop3.net. 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>