Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 6 - Bài 6 - Tiết 21 - Văn bản: Bài ca Côn Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.69 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 6 - Bài 6 Kết quả cần đạt  Cảm nhận được sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn trong đoạn trích Bài ca Côn Sơn và hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông trong bài Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra. Tiếp tục hiểu thể thơ thất ngôn tứ tuyệt và sơ bộ hiểu thêm thể thơ lục bát.  Bước đầu biết sử dụng từ Hán Việt đúng sắc thái biểu cảm; có ý thức tránh lạm dụng từ Hán Việt.  Nắm được đặc điểm của văn biểu cảm. Biết cách làm bài văn biểu cảm. Ngày soạn : 16.09.2010. Ngày dạy: 20.09.2010 - Lớp 7B. Bài 6. Tiết 21 - Văn bản:. BÀI CA CÔN SƠN (Nguyễn Trãi). Hướng dẫn đọc thêm: BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA. (Trần Nhân Tông) 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: Giúp học sinh: - Cảm nhận được sự hoà hợp nên thơ, thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí của Côn Sơn qua đoạn thơ trong bài Bài ca Côn Sơn và hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông trong bài Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra. - Tiếp tục hiểu thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt và sơ bộ hiểu thêm thể thơ lục bát. b. Về kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích văn bản. c. Về thái độ: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương, đất nước. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a.Thầy: Nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án. b. Trò: Học bài cũ. Đọc trước bài mới ở nhà, trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Hỏi: Khái quát nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của 2 bài thơ Nam quốc sơn hà và Tụng giá hoàn kinh sư? * Đáp:- NT: Mặc dù được sáng tác theo hai thể thơ khác nhau nhưng hai bài lại có cách biểu cảm giống nhau: cảm xúc và ý tưởng hoà làm một. - ND: Thể hiện tinh thần độc lập, khí phách hào hùng và khát vọng hoà bình lớn l ao của dân tộc. * Giới thiệu bài (1’): Nguyễn Trãi, và Trần Nhân Tông: Một là vị vua yêu nước thời Lê; Một là danh tướng đời Trần. Họ đều có công lớn trong cuộc chống ngoại xâm, đồng thời 87. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cũng là nhà văn hoá, và một nhà thơ tiêu biểu của DT. để hiểu đc…chúng ta vào bài hôm nay b, Dạy nội dung bài mới:. A. Bài ca côn sơn. (22’). (Trích :Côn Sơn ca) ? Dựa vào phần chú thích (t79), hãy nêu I. Đọc và tìm hiểu chung. vài nét sơ lược về tiểu sử của Nguyễn - Tác giả: Nguyễn Trãi (1380-1442), hiệu Trãi và hoàn cảnh sáng tác Bài ca Côn là Ức Trai, quê ở Chí Linh, Hải Dương- Là Sơn? anh hùng DT – danh nhân v/hóa thế giới - Tác phẩm: nguyên tác thuộc thể thơ cổ, viết bằng chữ Hán; bản dịch thuộc thể thơ lục bát. G HD đọc.- đọc mẫu. H - Học sinh đọc. * Từ khó: G - Lưu ý chú thích giải nghĩa từ SGK t80 ? Bài thơ thuộc kiểu văn bản nào? - Bài thơ thuộc kiểu v/b trữ tình ? Hãy chỉ ra nhân vật trực tiếp bộc lộ cảm - Nhân vật: ta (con người ở Côn Sơn – Tác xúc và đối tượng để bộc lộ cảm xúc giả Nguyễn Trãi) trong bài thơ? - Đối tượng biểu cảm: Cảnh vật Côn Sơn. ?. Nếu đề tên cho bức tranh minh hoạ trong SGK, em sẽ ghi là gì? H - Cảnh đẹp Côn sơn.- Vẻ đẹp Côn Sơn... - HS đọc đoạn thơ. ? Cảnh vật Côn sơn được miêu tả qua những nét tiêu biểu nào? ? ? ? ? ?. II. Phân tích.. 1. Cảnh vật ở Côn Sơn. - suối chảy rì rầm - đá rêu phơi - thông mọc như nêm - bóng trúc râm. Cách tả suối và đá ở Côn Sơn có gì đặc. -> Cách miêu tả độc đáo. : tả suối bằng âm biệt? thanh, màu sắc, hình khối Âm thanh nước suối và màu rêu đá gợi - Trong lành, thanh tĩnh. không khí nơi đây như thế nào? Hình ảnh thông mọc như nêm và bóng - Thanh cao, mát mẻ. trúc râm cho em hiểu điều gì về rừng Côn Sơn? Để miêu tả cảnh vật Côn sơn, tg đã sử => NT: Liệt kê, phép so sánh, từ láy tượng dụng b/pháp NT gì? thanh Qua các chi tiết trên, em có cảm nhận * Cảnh trí thiên nhiên khoáng đạt, thanh ntn về cảnh trí thiên nhiên ở Côn Sơn? tĩnh, nên thơ, hấp dẫn. 2. Con người giữa cảnh vật Côn sơn.. ?. Con người xuất hiện ở đây tự xưng là gì? Em hiểu đó là ai? 88Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Ta. ?. Ta thuộc từ loại nào? Ta xuất hiện mấy -> Đại từ lần trong văn bản? – 4 lần. Cảnh vât G * Tích hợp bài : Đại từ - Suối chảy ? Mỗi lần nhân vật ta xuất hiện lại có -Đá rêu phơi. cảnh vật nào được miêu tả sóng đôi? - Thông mọc Trước mỗi cảnh vật đó, con người lại có - Trúc râm hành động và có cảm xúc gì?. Con người -Nghe như tiếngđàn... - Ngồi trên đá như ngồi chiếu êm... - Bóng mát ta nằm... - Ngâm thơ... ?. Trong đoạn thơ, NT đã sử dụng những =>NT: Điệp từ, so sánh, cảnh vật được thủ pháp nghệ thuật gì? miêu tả lồng ghép sóng đôi.. ?. Điệp từ ta được nhắc đi nhắc lại tới 5 - Nhấn mạnh sự có mặt ở khắp mọi cảnh lần ở đoạn thơ có ý nghĩa như thế nào? đẹp của Côn Sơn của con người. Khẳng định tư thế làm chủ của con người trước Tiếng suối chảy được ví với tiếng đàn thiên nhiên.l cầm, đá rêu phơi được ví với chiếu êm. - Đó là một con người có tâm hồn giàu cách ví von đó giúp em cảm nhận được cảm xúc thi nhân. - Tiếng suối chảy lúc khoan lúc nhặt văng điều gì ở nhân vật ta? vẳng như tiếng đàn cầm. Phiến đá thạch bàn bao lần mưa gội rêu phô khác nào chiếc chiếu êm để Ức Trai thảnh thơi ngồi ngắm cảnh. Nhưng cây tùng xanh tươi xoè bóng mát như muôn vàn chiếc lọng. Rừng trúc bạt ngàn màu xanh tươi mát, thoáng đạt. Tất cả như làm nền cho khúc ngâm thơ nhàn của Nguyễn Trãi. Đó là sự giao hoà rất tự nhiên của nhà thơ với cảnh vật nơi Côn Sơn. ?. ?. Cách miêu tả ấy cho ta thấy mối quan hệ của con người với thiên nhiên ra sao? ? Hình ảnh ta ngâm thơ nhàn trong màu xanh bóng mát của trúc, của thông cho thấy Nguyễn Trãi đang sống một cuộc sông như thế nào ở Côn Sơn? G * Tích hợp môi trường sống(ở đây chỉ sự thay đổi h/c sống- Đi ở ẩn). 89. Lop7.net. * Sự giao hoà trọn vẹn giữa con người với thiên nhiên. Cuộc sống thanh nhàn, thảnh thơi. Lánh xa bụi trần thế tục; tìm đến chốn yên tĩnh thanh tịnh. - Ông là người rất yêu thiên nhiên và hiểu thiên nhiên Côn Sơn, rất quí trọng những giá trị của thiên nhiên..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ?. Việc Nguyễn Trãi say sưa miêu tả cảnh * Tâm hồn thanh cao, tình yêu thiên đẹp ở Côn Sơn cho thấy tác giả có tình nhiên thiết tha của Nguyễn Trãi. cảm như thế nào với thiên nhiên?. ?. Qua phân tíchQ, em thấy bài thơ có III. Tổng kết 1. NT: Bài thơ được dịch bằng thể thơ những nét nghệ thuật đặc sắc nào? lục bát nhịp điệu nhuần nhuyễn.Phép so sánh , h/ảnh sóng đôi… Qua bài thơ, em hiểu gìvề Nguyễn Trãi? 2. ND : * Ghi nhớ :SGK –tr:81. ?. - HS tự đọc kĩ phần phiên âm, dịch B. Hướng dẫn đọc thêm (12’) nghĩa, dịch thơ, phần giải nghĩa các yếu Buổi chiều đứng ở phủ thiên tố Hán Việt, Phần chú thích... trường trông ra. (Thiên trường vãn vọng) I. Đọc và tìm hiểu chung ? Tác giả bài thơ là ai? Em hiểu gì về tác 1. tác giả,tác phẩm: - Tác giả: Trần Nhân Tông (1258-1308), là giả? ông vua yêu nước, một nhà văn hoá, nhà thơ tiêu biểu thời Trần. ? Hoàn cảnh sáng tác bài thơ? - Bài thơ được sáng tác trong dịp nhà vua về thăm quê cũ ở Thiên Trường. ? Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? - Thất ngôn tứ tuyệt(4 câu- mỗi câu 7tiếng) G Hướng dẫn đọc - đọc mẫu 2. Đọc: H Đọc – * Chú thích: G Cho HS tìm hiểu mmột số từ khó - Mục đồng: chỉ trẻ trăn trâu II. Phân tích. - HS đọc phần phiên âm, dịch nghĩa hai - Thôn hậu thôn tiền đạm tự yên Bán vô bán hữu tịch dương biên câu thơ đầu. (Sau thôn, trước thôn đều mờ mờ như khói phủ Bên bóng chiều (cảnh vật) nửa như có, nửa như không) ? Hai câu thơ đầu miêu tả cảnh gì? Vào - Cảnh chiều trong thôn xóm. Cảnh vật thời diểm nào? Lời thơ cho thấy cảnh ở hiện lên không rõ nét, nửa hư, nửa thực, đây có gì đặc biệt? mờ ảo. ? Theo em, cảnh này thường gặp vào mùa - Cảnh vật như trên thường thấy vào mùa nào? ở đâu? thu ở vùng thôn quê Bác Bộ, thôn xóm như có màu khói của sương bao phủ khiến cảnh vật như nhạt nhoà trong sương. ? Như vậy, với hai câu thơ đầu, tác giả => Vẻ đẹp mơ màng, yên tĩnh nơi thôn dã. gợi tả vẻ đẹp nào của quê mình? 90Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ?. ? ? ? ? ?. ? ?. ?. Hai câu thơ cuối, tác giả miêu tả cảnh ở - Mục đồng địch lí ngưu quy tận Bạch lộ song song phi hạ điền. đâu? Vào thời gian nào? (Trong tiếng sáo mục đồng dẫn trâu về hết Từng đôi cò trắng hạ xuống cánh đồng) Cánh đồng vào lúc chiều tối được miêu -Tiếng sáo trẻ dẫn trâu về nhà, cò trắng tả qua âm thanh và mằu sắc nào? từng đôi sà xuống cánh đồng đã vắng người. Vì sao tác giả lại chọn hai chi tiết đó để - Đó là những dấu hiệu rõ rệt nhất, đặc miêu tả cánh đồng quê vào buổi chiều? trưnng nhất của đồng quê buổi chiều. Từ các nét miêu tả đó, tác giả gợi cho người đọc cảm nhận được điều gì về không gian miêu tả ở đây? Em cảm nhận như thế nào về cuộc sống con người nơi đây? Có người cho rằng cảnh vật ở đây gợi nét đìu hiu, buồn tẻ. Em có đồng ý với ý kiến đó không?. * Không gian thoáng đãng, cao rộng, yên ả, trong lành. * Cuộc sống bình yên, hạnh phúc, hoà hợp với thiên nhiên của con người. - Không. Vì cảnh vẫn có nét gợi sự sống của con người, có âm thanh, màu sắc rất sinh động. Hãy khái quát những nét nghệ thuật và nội dung đặc sắc của bài thơ ? Qua phân tích bài thơ, em hiểu như thế nào về tâm hồn tác giả - vua Trần Nhân Tông? .. III. Tổng kết * (Ghi nhớ SGK t77) - Cảnh chiều ở thôn quê được phác hoạ đơn sơ nhưng vẫn đậm đà sắc quê, hồn quê chứng tỏ tác giả là người có địa vị tối cao trong XH nhưng tâm hồn luồn gắn bó máu thịt với quê hương thôn dã Từ sự gắn bó sâu nặng của TNT với - Thời đại sản sinh những ông vua yêu làng quê, em nghĩ gì về thời đại nhà nước, sáng suốt, bình dị, văn võ song toàn. Trần trong lịch sử nước ta?. c. Củng cố,luyện tập: (3’) ? Cách ví von tiếng suối của Nguyễn Trãi trong bài thơ trên có gì giống và khác với cách ví von của Hồ Chí Minh trong bài thơ Cảnh khuya ? - Giống: cả hai đều là sản phẩm của những tâm hồn thi sĩ, những tâm hồn có khả năng hoà nhập với thiên nhiên. Cả hai nhà thơ cùng nghe tiếng suối mà nghe như tiếng nhạc, thứ nhạc của thiên nhiên. - Khác: một bên ví với tiếng đàn, một bên ví với tiếng hát. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của 2 bài thơ. - Học thuộc lòng 2 bài thơ. - Làm bài tập phần luyện tập (SGK t77 và t81) - Chuẩn bị: Bánh trôi nước. Ngày soạn : 16.09.2010. Ngày dạy: 21.09.2010 - Lớp 7B 91. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 6. Tiết 22.. Tiếng Việt: TỪ HÁN VIỆT (Tiếp theo) 1. Mục tiêu cần đạt: a. Về kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được các sắc thái ý nghĩa riêng biệt của từ Hán Việt. - Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt b. Về kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận diện và sử dụng từ Hán Việt . c. Về thái độ; - Học sinh có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa, đúng sắsc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh lạm dụng từ Hán Việt. 2. Chuẩn bị a.Thầy: Nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án. b. Trò: Đọc trước bài ở nhà, trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Hỏi: Thế nào là yếu tố Hán Việt? có máy loại từ ghép HV? - Đáp: - Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt. - Có 2 loại từ ghép HV: Ghép chính phụ và ghép đẳng lập. *Giới thiệu bài (1’): Như chúng ta đã biết, trong tiếng Việt có một bộ phận khá lớn từ Hán Việt, trong đó có một số từ Hán Việt có nghĩa tương đương với từ thuần Việt. Mặc dù vậy, có những lúc chúng ta vẫn cần dùng đến các từ Hán Việt đó. Tại sao lại có hiện tượng như vậy? Tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về vấn đề này... b. Dạy nội dung bài mới:. ? ?. I. Sử dụng từ Hán Việt - HS đọc VD1 1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm. (10’) Xét về mặt nguồn gốc, các từ gạch chân VD1 (SGK t81) thuộc loại từ nào? Có từ thuần Việt có ý nghĩa tương đương Từ Hán Việt Từ thuần Việt với các từ đó không? - phụ nữ - đàn bà - từ trần - chết - mai táng - chôn - tử thi - xác chết 92Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ?. ?. ?. ?. ? ?. Thử thay thế các từ thuần Việt có nghĩa  SD từ Hán Việt tạo sắc thái tương đương vào vị trí của từ Hán Việt trang trọng, tao nhã hơn. trong các câu trên. Em có nhận xét gì về sắc thái biểu cảm của câu văn trước và sau khi thay? Hãy giải nghĩa các từ Hán Việt trên? VD2- kinh đô: thủ đô của một nước thời PK. - yết kiến: ra mắt gặp (vua), yết: ra mắt, kiến: gặp. - Trẫm: Vua (tự xưng) - Bệ hạ: vua(dân gọi) - thần: bề tôi (tôi tớ tự xưng) Những từ trên được dùng ở thời nào? Khi sáng tác những tác phẩm viết về chuyện -> từ cổ, dùng trong XH PK. thời PK người ta có dùng những từ trên không? Nếu trong văn chương, khi viết về những chuyện ở thời xưa, các tác giả lại dùng từ tôi thay cho từ trẫm hoặc từ chủ tịch nước thay cho từ bệ hạ có được không? Vì sao? - Không .Vì không gợi được không khí cổ xưa. Như vậy dùng từ Hán Việt trong văn -> Dùng từ HV trong văn chương sẽ chương còn có tác dụng gì? tạo được sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xưa. Qua các VD trên, em thấy trong nhiều trường hợp, người ta vẫn dùng từ HV để => Ghi nhớ: (SGK t82) làm gì? 2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt.. ?. ?. - HS đọc VD VD (SGK t82) (7’) Trong các cặp câu trên, em thấy câu nào -> Câu a1 và b1 sử dụng từ đề nghị và có cách diễn đạt hay hơn? Vì sao? từ nhi đồng không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. -> Câu a2 và câu b2 có cách diễn đạt hay hơn, vì phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp hơn. Như vậy, khi dùng từ Hán Việt, chúng ta  Ghi nhớ: (SGK t83) II. Luyện tập: (15’) cần lưu ý điều gì? Bài 1 - Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. 93. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ?. ? ?. - GV nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài tập theo nhóm, trình bày trước lớp. - Nhận xét. Hãy thử thống kê xem trong lớp có bao nhiêu bạn được đặt tên bằng từ HV?. - Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan, thân mẫu Chủ tịch Hồ Chí Minh.. Bài 2 - Tên người VN được đặt bằng từ HV: Thảo (cỏ), Hùng (tài giỏi), Huyền (màu thẫm), ... Lấy một vài VD dùng từ HVđể đặt tên địa - Tên địa lí được đặt bằng từ HV: lí? Trường Sơn (núi dài), Cửu Long (chín rồng)... Tại sao người Việt Nam lại thích dùng từ => Người VN thích dùng từ HV để đặt HV để đặt tên người, tên địa lí? tên... vì từ HV mang sắc thái trang trọng. - GV: Nêu yêu cầu bài tập. Bài3 - Cho 1 HS làm trên bảng. Các từ ngữ góp phần tạo sắc thái cổ - Nhận xét. xưa: giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan săc tuyệt trần. - GV nêu yêu cầu bài tập. Bài 4 - HS tự làm. - Để phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp bình thường nên thay từ bảo vệ bằng từ giữ gìn ; từ mĩ lệ bằng từ đẹp đẽ. c. Củng cố, luyện tập: (5’) * Củng cố: Bài hôm nay, chúng ta cần phải thấy được vai trò của từ HV trong việc dùng ngôn ngữ để tạo lập ăn bản nói,viết. - Tuy nhiên, không vì thế mà chúng ta lại quá lạm dụng từ HV trong nói viết để làm mất đi vai trò và sự trong sáng của tiếngVệt của chúng ta. * Luyện tập: ( tích hợp môi trường) - Viết một đoạn văn với đề tài bảo vệ môi trường có sử dụng các từ hán việt. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’) - Nắm chắc nội dung bài học. - Làm các bài tập còn lại. ---------------------------------------. Ngày soạn: 02.09.2010. Ngày dạy: 25.09.2010 - Lớp 7B 94Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 6. Tiết 23.. Tập làm văn: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu các đăc điểm cụ thể của văn bản biểu. - Hiểu đặc điểm của phương thức biểu cảm có thể mượn cảnh vật, đồ vật, con người để bày tỏ tình cảm, nhưng cũng có thể được dùng để trực tiếp bộc lộ tình cảm ,cảm xúc. b. Về kỹ năng: - Rèn kĩ năng nhận diện VB biểu cảm và phân biệt văn biểu cảm với các thể loại văn khác. c. Về thái độ: - HS có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào tạo lập văn bản biểu cảm. 2 . Chuẩn bị của GV và HS: a.Thầy: Nghiên cứu nội dung, tham khảo SGV, soạn giáo án. b. Trò: Học bài cũ. Chuẩn bị bài mới theo câu hỏi trong SGK. 3. Tiến trình bài dạy: I. Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề vào bài mới (5’) * Câu hỏi: Văn biểu cảm là gì? * Đáp án : Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm mục đích biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. *Giới thiệu bài (1’): để hiểu được văn biểu cảm có những đặc điểm gì? Làm thế nào để xác định được thể loại văn biểu cảm, chúng ta vào bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới:. ? ? ?. ?. I. Đặc điểm của văn biểu cảm (18’) 1. Ví dụ:. HS đọc VB. VB: Tấm gương (SGK t84) Theo em VB trên có phải là một - Đây là VB biểu cảm. Bởi vì VB này được viết ra VB biểu cảm không? Tại sao? nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của người viết đối với tính cách của con người. Trong VB Tấm gương, tình cảm - Ngợi ca đức tính trung thực của con người, ghét được bộc lộ là gì? thói xu nịnh, dối trá. Dựa vào đâu em xác định bài văn - Các từ ngữ, chi tiết trong bài văn, giọng điệu ngợi biểu đạt tình cảm đó? ca tính trung thực và lời phê phán thói xu nịnh, không trung thực của tác giả trong VB. Tất cả các phần, các đoạn của bài văn có tập trung vào biểu đạt * Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm đó không? tình cảm chủ yếu. 95. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Hình ảnh tấm gương được nói đến trong văn bản có những phẩm chất nào đáng quí? Tấm gương được ví với ai? ? Ca ngợi tấm lòng trung thực ngay thẳng của tấm gương, tác giả nhằm mục đích gì? ? Tại sao tác giả lại chọn tấm gương để làm biểu tượng ca ngợi tính trung thực của con người? . ? ? ? ? ?. ?. ?. ? ?. - Hình ảnh tấm gương: chân thật, trung thực, ngay thẳng, trong sạch. -> Được ví như một người bạn trung thực.. - Mượn hình ảnh tấm gương để ca ngợi con người trung thực. Ca ngợi những con người trung thực, thẳng thắn. - Vì gương luôn phản chiếu trung thành mọi vật xung quanh. Gương không bao giờ nói dối xu nịnh. Người xấu khi soi gương, gương phản chiếu là xấu. Không bao giờ người xấu soi gương lại biến thành đẹp ở trong gương được Phép tu từ nào được sử dụng - SD hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng. xuyên suốt VB này? Theo em, đó là cách biểu cảm => Biểu cảm gián tiếp. trực tiếp hay gián tiếp? HS đọc đoạn văn Đoạn văn (SGK t86) Đoạn văn biểu hiện tình cảm - Biểu hiện tình cảm cô đơn, cầu mong sự giúp đỡ nào? và thông cảm. Tình cảm đó được biểu hiện trực - Tình cảm được biểu hiện trực tiếp thông qua tiếp hay gián tiếp? Do đâu mà em những lời than, tiếng kêu. biết? Qua hai ví dụ trên em thấy để biểu đạt tình cảm trong văn biểu * Để biểu đạt tình cảm, người viết có thể chọn cảm, người viết có thể biểu đạt hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng, ẩn dụ (là một bằng những cách nào? đồ vật, loài cây hay một hiện tượng nào đó) để gửi gắm một tư tưởng, tình cảm, hoặc biểu đạt bằng cách thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm, cảm xúc trong lòng. VB Tấm gương gồm có mấy Văn bản: Tấm gương phần? Hãy xác định nội dung - Ba phần: từng phần trong bài văn? + MB: Từ đầu -> sinh ra nó.=>Giới thiệu phẩm chất của gương. (Nêu chủ đề của VB) Phần MB và kết bài có mối quan + TB :Tiếp -> hổ thẹn=> Nêu lợi ích của tấm hệ ra sao? Các ý trong phần thân gương đối với người trung thực. đã nêu ở phần bài có liên quan đến chủ đề của MB) + KB: Khẳng định lại phẩm chất của gương. (Khát bài văn như thế nào? quát, khẳng định lại chủ đề của VB) Qua đó em có nhận xét gì về bố * Bài văn biểu cảm thường có bố cục ba phần cục của bài văn biểu cảm? như mọi bài văn khác. Em thấy tình cảm và sự đánh giá - Khen chê rõ ràng, chân thực, không mập của người viết trong VB Tấm gương được bộc lộ ra sao? mờ nước đôi, không thể bác bỏ 96Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hình ảnh tấm gương có sức khêu gợi, tạo giá trị của bài văn. ? Như vậy, tình cảm trong văn biểu * Tình cảm trong bài phải rõ ràng, trong sáng, cảm cần phải đảm bảo yêu cầu chân thực thì bài văn mới có giá trị. gì? ? Qua tìm hiểu các VD trên, em 2.Bài học: thấy VB biểu cảm có những đặc Ghi nhớ: SGK t86 điểm nào? II. Luyện tập (13’’) HS đọc bài văn. ? Bài văn thể hiện tình cảm gì?. Bài văn: Hoa học trò. (SGK t87) a, Nỗi nhớ trường, nhớ bạn, nỗi buồn li biệt, cô đơn của người học trò trong 3 tháng hè. ? Việc miêu tả hoa phượng đóng - Thông qua việc miêu tả hình ảnh hoa phượng, tác vai trò như thế nào trong VB? giả bộc lộ tình cảm của người học trò... ? Vì sao tác giả gọi hoa phượng là - Tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò vì hoa hoa học trò? phượng gắn bó với sân trường, với học sinh, với những ngày hè chia tay nhớ nhung da diết... Hoa phượng chính là biểu tượng của sự chia li ngày hè đối với học trò. ? Hãy tìm mạch ý của bài văn? b, Mạch ý của bài văn chính là sắc đỏ của hoa phượng cháy lên trong nỗi buồn nhớ của học trò lúc chia tay. Phượng càng đỏ thì nỗi nhớ càng tăng. Phượng và người, sóng đôi, gắn bó, cùng sẻ chia nỗi buồn nhớ ấy. ? Bài văn biểu cảm trực tiếp hay c, Vừa biểu cảm trực tiếp, vừa biểu cảm gián tiếp. gián tiếp? (Dùng hoa phượng để nói lên nỗi lòng là biểu cảm gián tiếp. Nhưng trong bài này cũng có những câu biểu cảm trực tiếp nỗi niềm của tác giả) -> đem đến hiệu quả nghệ thuật cao, có giá trị truyền cảm sâu sắc. c. Củng cố ,luyện tập: ( 6’) * Củng cố: bài hôm nay,chúng ta cần nắm được: - Những đặc điểm của văn biểu cảm. Những cách để viết một bài văn biểu cảm; y/c khi viết một bài văn b/c. * Luyện tập: (*) Tích hợp môi trường - Rừng là lá phổi của trái đất. Với suy nghí như trên, em hãy viết một đoạn văn biểu cảm ngắn(5-8 câu) để lên án hành động phá hoại rừng của bọn lâm tặc. III. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’) - Nắm chắc nội dung bài học. - Làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.. 97. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn: 02.09.2010. Ngày dạy: 25.09.2010 - Lớp 7B. Bài 6. Tiết 24.. Tập làm văn: ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM 1. Mục tiêu : a. Về kiến thức: HS cần - Nắm được kiểu đề văn biểu cảm. - Nắm được các bước làm bài văn biểu cảm. b. Về kỹ năng: - Rèn kĩ năng nhận diện đề văn b/ cảm và thực hành các bước làm bài văn b/ cảm. c. Về thái độ : - HS có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào tạo lập văn bản biểu cảm. 2. . Chuẩn bị của GV và HS: a. Chuẩn bị của GV : Nghiên cứu nội dung, tham khảo SGV, tài liệu chuẩn kiến thức soạn giáo án, bảng phụ. b. Chuẩn bị của HS:Học bài cũ. Chuẩn bị bài mới theo câu hỏi trong SGK. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề vào bài mới (5’) * Câu hỏi: Một văn bản biểu cảm thường biểu đạt mấy tình cảm chủ yếu? Để v/b B/c biểu đạt được t/cảm ,chúng ta phải lảm ntn? *Đáp án: Mỗi bài văn chỉ biểu đạt một t/c chủ yếu. để biểu đát được t/c ấy,người viết có thẻ lựa chọn một h/ảnhcó ý nghĩa ẩn dụ ,tượng trưng để gửi gắm tư tưởng t/c hoặc trực tiếp biểu lộ tình cảm cảm xúc đó bằng nỗi niềm ,cảm xúc trong lòng. *Giới thiệu bài (1’): Để hiểu được đặc điểm của văn b/c vàcách làm kiểu v/b này chúng ta vào bài hôm nay b. Dạy nội dung bài mới:. ?. ?. HS đọc các đề văn Hãy chỉ ra đối tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu hiện ở mỗi đề trên?. Qua phân tích 5 đề trên, em thấy đề văn biểu cảm thường có nội dung gì?. I. Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm. 1. Đề văn biểu cảm (7’) - Các đề văn (SGK t88) Đối tượng Tình cảm cần biểu hiện Đề a, Dòng sông quê Yêu mến, nhớ nhung hương b, Đêm trăng trung Yêu thích, vui sướng thu c, Nụ cười của mẹ Lòng yêu thương, kính trọng mẹ d, Tuổi thơ Niềm vui, nỗi buồn e, Loài cây em yêu Yêu thích * Đề văn biểu cảm thường nêu một đối tượng biểu cảm ,định hướng tình cảm cho bài làm. 98Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? ? ? ? ? ? ?. ?. ? ? ?. HS đọc đề c. 2. Các bước làm bài văn biểu cảm (10’) Hãy nhắc lại các bước cần thực hiện khi tạo lập VB? Đề thuộc kiểu thể loại văn nào? Đề: Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ. Từ thuở ấu thơ có ai không nhìn b, Tìm ý và lập dàn ý: MB: thấy nụ cười của mẹ? Phần mở bài phải làm gì? - Nêu cảm xúc chung đối với nụ cười của mẹ: Mỗi khi thấy mẹ cười, lòng cảm thấy ấm áp. Phần thân bài cần phải nêu được TB: những ý nào? Em nhìn thấy nụ cười của mẹ từ - Từ thuở ấu thơ ta đã được nhìn thấy nụ cười của khi nào? mẹ. Em thường thấy mẹ cười vào - Nụ cười của mẹ xuất hiện theo từng bước tiến những lúc nào? Mỗi lần như vậy bộ của em: em cảm hận được điểu gì trong nụ + Khi em biết đi, biết nói. cười của mẹ? + Lần đầu em đi học. + Khi em đạt điểm 10. + Khi em đi thi đoạt giải... -> Đó là nụ cười yêu thương, ấm áp, động viên, khuyến khích, an ủi, động viên; nụ cười vui sướng, sáng ngời, rạng rỡ niềm hạnh phúc... Có phải lúc nào mẹ cũng cười - Khi em phạm lỗi (bị điểm kém, lười nhác, không? Mẹ thường không cười bướng bỉnh không nghe lời...): nụ cười vắng hẳn vào lúc nào? Khi đó em cảm thấy trên môi mẹ. thế nào? -> Khi đó lòng em cảm thấy trống trải vô cùng, ân hận dăy dứt bởi đã làm mẹ không vui... Kết bài cần phải làm gì? KB: - Bộc lộ lòng yêu thương, kính trọng mẹ. - Tự nhủ sẽ gắng chăm ngoan hơn để làm mẹ vui. Có thể đảo các phần trong bố cục - Không. Vì sẽ làm cho nội dung bài văn không của bài vưn không? Vì sao? hợp lí, lô gíc; không đảm bảo tính liên kết.. Sau khi lập song dàn bài chúng ta phải làm gì? GV chia HS thành nhóm, yêu cầu mỗi nhóm dự kiến cách viết một phần. ? Khi viết bài cần chú ý yêu cầu nào về lời văn? . ? Khâu cuối cùng của tạo lập VB là gì? H Rút ra bài học ghi nhớ. c, Viết thành văn. * Phải hình dung đối tượng và biểu đạt tìnhcảm, cảm xúc đó trong mọi trường hợp. - Lời văn thích hợp, biểu cảm. d, Kiểm tra bài viết và sửa chữa. 2. Bài học: * Ghi nhớ: SGK t88 99. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? ? ?. ?. II. Luyện tập (15’ HS đọc bài văn. Bài văn: (SGK t89) Bài văn thể hiện tình cảm gì? với a, Tình yêu tha thiết đối với quê hương An Giang. đối tượng nào? Bài văn chưa có nhan đề, em hãy - Nhan đề bài văn: VD: - An Giang quê tôi. đặt nhan đề cho bài văn? - Quê hương... Hãy nêu dàn ý của bài văn? b, Dàn ý của bài văn: - MB: Giới thiệu về tình cảm đối với quê hương. (yêu tha thiết) - TB: Biểu hiện của tình yêu quê hương: yêu quê từ nhỏ; yêu quê trong chiến đấu; những tấm lòng yêu nước. - KB: tình yêu quê hương với nhận thức của người từng trải, trưởng thành. Bài văn biểu cảm trực tiếp hay c, Phương thức biểu cảm: Biểu cảm trực tiếp. gián tiếp? c. Củng cố,luyện tập: ( 5’) * Củng cố: Qua bài hôm nay, các em cần nắm được những đặc điểm của văn b/cảm Cần vận dụng dúng các bước về cách làm trong quá trình tạo lập v/b. * Luyện tập: Hãy xác định đối tượng và tình các biểu đạt chủ yếu qua đề văn sau: - Đề: Quê hương yêu dấu của em. => Đối tượng: quê em ;Tình cảm chủ đạo : tình yêu quê hương của em. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’) - Nắm chắc nội dung bài học. - Viết hoàn chỉnh đề văn đã lập dàn ý. - Chuẩn bị: Luyện tập cách làm bài văn biÓu c¶m. --------------------------------------. 100Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×