Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 13 - Trường TH & THCS Húc Nghì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.31 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết thứ:33 Ngày soạn: Ngày dạy:. TÊN BÀI DẠY. LUYỆN TẬP 1. I. MỤC TIÊU: Củng cố tính chất trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác. Rèn luyện kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau theo (c.g.c) II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: Thầy: Đèn chiếu, BT 36, 38,40,41. Trò: Chuẩn bị BT, ôn tính chất trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác. III. TIẾN TRÌNH DẠY: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: HS 1: Phát biểu tính chất bằng nhau (g.c.g), vẽ hình minh hoạ. HS 2: Phát biểu 2 hệ quả của trường hợp g.c.g 3. Giảng bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng Luyện tập: - Gọi 1 HS đọc BT 36/123 - Đọc đề, vẽ hình, ghi 1. BT 36/123 (Sgk) (Sgk) GT, KL D - Gọi 1 HS khác lên vẽ hình và A ghi GT, KL bài toán. - Vẽ trên giấy trong. Cùng hs phân tích bài toán. O Chứng minh AC = BD như thế AC=BD  nào? B OAC = ODB C GT OA = OB  O : góc chung OAC = OBD OA = AB KL AC = BD. OAC = OBD Hãy trình bày lại lời giải trên. Giải:  OAC và  OBD có: OAC = OBD (gt) OA = OB (gt) O : góc chung Do đó,  OAC =  CBD (g.c.g)  OC = OD (cạnh tương ứng). 2.BT 38/124 (Sgk) - Đọc đề, vẽ hình, ghi GT, KL Làm thế nào để chứng minh AB Ghép chúng vào các cạnh của các tam giác = CD, BC = AD? ABD và CDB. A. C. B. D 1. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Có thể chúng minh các tam giác đó theo truờng hợp bằng nhau nào của hai tam giác, ta cần phải chỉ ra các tam giác đó thoả mãn những điều kiện nào?. - Hãy trình bày lại bài toán trên.. Bài 40/124(Sgk) Làm thế nào để so sánh BE, CF ?. AB = CD, AC = BD   ABC =  DCB.  ABC = DCB BC cạnh chung ABC = DCB. GT AB // CD AC // BD KL AB = CD AC = BD Giải. Nối C với B. Xét  ABC và  DCB ABC = DCB (cặp góc sole trong của AC // BD) BC cạnh chung. ABC = DCB (cặp góc sole trong của AC // BD) Vậy  ABC =  DCB Do đó AB = CD (cặp cạnh tương ứng) AC = BD (cặp cạnh tương ứng) 3.Bài 40/124(Sgk) B. BE=CF   BEM =  CFM E = F(=900) MB = MC BME = CMF. E. F x. M. A. C. GT MB= MC, BE  Ax CF  Ax KL so sánh BE = CF Giải:  BEM và  CFM có: E = F(=900) MB = MC (giả thiết) BME = CMF (đối đỉnh) Do đó,  BEM và  CFM (cạnh huyền- góc nhọn) Suy ra BE = CF (Hai cạnh tương ứng). 4. Củng cố: qua luyện tập 5.BT về nhà: Làm BT 39, 40, 41, 42/124 (Sgk), chuẩn bị kiểm tra 15’ 6.Hướng dẫn học ở nhà:bài 41/124(Sgk) B  IBD=  IBE  ID=IE E  ICE=  ICF  IF=IE D  ID=IE=IF I. A. Lop7.net. F. C. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×