Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tự chọn Lý 8 năm 2009 – 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.26 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Tự chọn Lý 8. Ngày soạn: 12/01/2010 Ngày giảng: 14/01/2010. 2009 – 2010. TIẾT 9: CÔNG SUẤT – BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được công suất là gì? Đơn vị, công thức tính công suất. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng công thức tính công suất để làm bài tập. 3. Thái độ: - Cẩn thận khi tính toán. Nghiêm túc, tích cực. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Hệ thống bảng phụ ghi đề bài. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Xem nội dung bài “ Công suất”. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1.. ổn định tổ chức: ( 1 phút). 8A1: ……../ 23 8A2: ……./ 24 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong bài) 3. Bài mới: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động 1 (10 phút) Lý thuyết. GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:. 8A3: ……/ 24. Hoạt động của học sinh I. Lý thuyết HS lần lượt trả lời các câu hỏi: - Công suất là công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian. - Công thức tính công suất: P: Công suất ( W). ? áp suất là gì? ? Công thức tính áp suất? ? Đơn vị tính áp suất?. P=. A t. A: Công thực hiện ( J) t : Thời gian thực hiện công A(s). Gv nhấn mạnh: để biết người nào hay máy nào làm việc khoẻ hơn ( thực hiện công nhanh hơn, ta so sánh áp suất của chúng). Hoạt động 2 ( 25 phút) Bài tập. GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài. Bài 1:. II. Bài tập Bài 1: Đọc đề bài. Tóm tắt: h = 8 m.. Phan Hùng Cường. THCS Nà Nhạn Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Tự chọn Lý 8. Một người kéo 1 vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20 s. Người ấy phải dùng 1 lực F = 180 N. Tính công và công suất của người kéo.. 2009 – 2010. t = 20 s. F = 180 N. A=? P=? HS: áp dụng công thức: A = F .s.. ? Để tính công A ta áp dụng công P = A . t thức nào? - 1 HS lên bảng làm bài. ? Làm thế nào để tính P ? +) Lớp cùng làm, nhận xét bài của bạn. - Gọi 1 HS lên bảng tính. +) Hoàn thiện bài làm vào vở. +) Gv hỗ trợ HS yếu làm bài. +) Gọi HS nhận xét bài của bạn. Bài 2: +) Chuẩn lại bài làm của HS. HS đọc đề bài. Gv chốt: 2 công thức. Tóm tắt: Bài 2: Khi đưa 1 vật lên cao 2,5 m bằng h = 2,5 m. mặt phẳng nghiêng, người ta phải A = 3600 J H = 0,75. thực hiện 1 công 3600 J. Biết hiệu suát của mặt phẳng l = 24 m. nghiêng là 0,75. Chiều dài mặt P = ? phẳng nghiêng là 24 m. Tính trọng AMS = ? lượng của vật và công để thắng lực ma sát khi kéo vật lên và độ lớn của lực ma sát. GVhướng dẫn HS bằng hệ thống HS: Từ CT: A P.h câu hỏi: H= i  A TP A TP ? Làm thế nào để tính được trọng lượng của vật? A. H 3600. 0,75 P. h. . 2,5. = 1080 W. Công có ích: Ai = P. h = 1080 . 2,5 = 2700 ? Muốn tính được công để thắng lực (J) ma sát ta làm thế nào? Công để thắng lực ma sát là: ? Ai được tính bằng công thức nào? A/ = A – Ai = 3600 - 2700 = 900 (J). ? Tính độ lớn của lực ma sát? Độ lớn của lực ma sát là: FMS =. A / 900   37,5N s 24. Bài 3: Phan Hùng Cường. THCS Nà Nhạn Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Tự chọn Lý 8. 2009 – 2010. Bài 3: HS đọc đề bài. 1 cái máy hoạt động với công suất Tóm tắt đề bài. P = 1600 W thì nâng được 1 vật nặng m = 70 kg lên độ cao 10 m trong 36 s. a. Tính công mà máy đã thực hiện trong thời gian nâng vật? b. Tính hiệu suất của máy trong quá trình làm việc? - Trao đổi nhóm đôi ( 3 phút) tìm cách giải bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - Trình bày bài giải: a. áp dụng công thức: tìm cách giải. - Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời P = A  A = P. t = 1600 . 36 = 57600 (J). t giải. b. Công có ích: Ai = P .s = 700 . 36 = 25200 J. Hiệu suất của máy là: Gv chuẩn lại bài làm của HS. Chốt: Công thức tính công, công suất. Hoạt động (6 phút) Củng cố toàn bài .. H=. Ai .100 % = 43,75 %. A TP. HS: Hoàn thiện bài tập củng cố. Gv treo bảng phụ ghi đề bài tập Bài tập: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để củng cố. được phát biểu đúng: - Yêu cầu HS điền từ thích hợp vào a. Công suất được tính bằng (1) công thực chỗ trống để được phát biểu đúng. hiện được trong (2) 1 đơn vị thời gian. b. Đơn vị của công suất là (3) oat (W). c. Khi so sánh công suất, t biết được người hay máy nào làm việc (4) khoẻ hơn, tức là Gv chốt: Khái niệm, công thức công thực hiện công (5) nhanh hơn. suất. 4. Hướng dẫn học ở nhà ( 2 phút). - Xem lại các nội dung kiến thức đã học. - Hoàn thiện các bài tập đã chữa. - Ghi nhớ công thức tính công, công suất. - BTVN: 15.5/ SBT.. Phan Hùng Cường. THCS Nà Nhạn Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Tự chọn Lý 8. Ngày soạn: 26/01/2010 Ngày dạy: 28/01/2010. 2009 – 2010. Tiết 10 ÔN TẬP VỀ CƠ NĂNG, SỰ CHUYỂN HÓA VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được một vật có cơ năng khi nào, Cơ năng gồm những dạng cơ bản nào, đơn vị của cơ năng - Biết sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng, trong quá trình chuyển hóa cơ năng được bảo toàn 2. Kỹ năng - Xác định được cơ năng của một vật ở dạng nào, nhận biết được sự chuyển hóa cơ năng của một vật - Giải thích được quá trình chuyển hóa cơ năng. 3. Thái độ - Nghiêm túc trong học tập - Vận dụng kiến thức vào thực tế. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bài tập 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức cũ III, Tiến trình dạy học 1. Ổn định (1') 8A1: …../23 8A2: …../24 8A4: ...../24 2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong giờ) 3. Bài mới Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (15') Ôn tập lý thuyết I. Lý thuyết ? Cơ năng của vật là gì? Đơn vị của cơ 1. Cơ năng: Khi vật có khả năng sinh năng? công ta nói vật có cơ năng. Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn - Đơn vị của cơ năng: Jun (J) ? Cơ năng của một vật phụ thuộc vào 2. Những dạng cơ bản của cơ năng những yếu tố nào? Có những dạng năng a. Thế năng lượng nào của cơ năng? - Thế năng hấp dẫn: Phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất hoặc so với một vị trí khác - Thế năng đàn hồi: Phụ thuộc vào độ biến dạng của vật b. Động năng: Phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật - Nếu vật đứng yên so với mặt đất thì Phan Hùng Cường. THCS Nà Nhạn Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Tự chọn Lý 8. 2009 – 2010. ? Cơ năng có thế chuyển hóa như thế nào? ? Trong quá trình chuyển hóa cơ năng có được bảo toàn không? Hoạt động 2 (27'): Luyện tập Bài 1: Một em đi xe đạp thả từ trên dốc xuống. Em đó và xe đạp có cơ năng không? Cơ năng đó ở dạng nào? Trong quá trình đi xuống thế năng và động năng của em và xe đạp có thay đổi không? Nếu bỏ qua ma sát thì cơ năng đó sẽ thế nào? Khi xe lăn hết dốc, xe sẽ chuyển động trên mặt phẳng ngang. Nếu không có ma sát thì xe sẽ chuyển động như thế nào? Động năng của nó như thế nào? ? Bài tập cho biết gì? Yêu cầu gì? ? Khi đi từ trên dốc xuống em và xe đạp có cơ năng không? Tại sao? ? Trong quá trình đi xuống cơ năng được biến đổi như thế nào? ? Nếu bỏ qua ma sát thì cơ năng đó thế nào? Vì sao? ? Nếu bỏ qua ma sát thì xe chuyển động như thế nào trên mặt phẳng ngang? Khi đó động năng của chúng như thế nào?. đông năng của vật bằng không. 3. Sự chuyển hóa của các dạng cơ năng Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng, ngược lại thế năng có thể chuyển hóa thành động năng 4. Sự bảo toàn cơ năng Trong quá trình cơ học. động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn. II. Bài tập Bài 1 - HS đọc. - HS trả lời - Khi thả xe đạp từ trên dốc xuống em đó và xe đạp có cả thế năng và động năng. Trong quá trình đi xuống thế năng của chúng giảm dần vì độ cao giảm. còn động năng tăng dần vì vận tốc của chúng tăng. Nếu bỏ qua ma sát thì cơ năng của em và xe đạp được bảo toàn. Khi lăn hết dốc nếu không có ma sát thì xe sẽ chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang mãi mãi. Khi đó thế năng bằng không còn động năng của chúng được bảo toàn. Bài 2: Búa đập vào cọc làm cọc ngập Bài 2: sâu xuống đất.Cọc bị ngập sâu vào đất là - HS đọc bài nhờ cơ năng của vật nào? Đó là dạng cơ - HS trả lời năng nào? ? Đề bài cho biết gì? Yêu cầu gì? - Khi búa đứng yên trên cọc không làm ? Nhờ cơ năng của vật nào mà cọc bị cọc ngập sâu vào đất được, chỉ khi có ngập sâu vào đất? búa chuyển động đập vào cọc thì mới sinh công để làm cọc ngập sâu vào đất. Vậy cọc ngập sâu vào đất là nhờ cơ Phan Hùng Cường. THCS Nà Nhạn Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Tự chọn Lý 8. Bài 3: Hãy phân tích sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng của quả bóng rơi từ độ cao h ? Khi quả bóng rơi từ độ cao h xuống thì có sự biến đổi cơ năng như thế nào?. ? Khi quả bóng chạm đất nảy lên thì sự biến đổi cơ năng diễn ra như thế nào?. ? Nếu bỏ qua ma sát của không khí thì cơ năng trong quá trình biến đổi có được bảo toàn không?. 2009 – 2010. năng của búa. Cơ năng đó có được là do búa chuyển động. Vậy dạng cơ năng đó là động năng. Bài 3 - HS đọc bài - Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng của quả bóng rơi từ độ cao h ta có thể chia làm 2 giai đoạn + Giai đoạn 1: Khi quả bóng rơi xuống, thế năng giảm dần vì độ cao giảm dần, nhưng động năng tăng dần vì vận tốc tăng dần. Khi chạm đất thế năng bằng không còn động năng là lớn nhất. Khi đó toàn bộ thế năng đã chuyển hóa thành động năng. + Giai đoạn 2: Sau đó quả bóng lại nẩy lên, động năng giảm dần vì vận tốc giảm dần, và thế năng lại tăng lên vì độ cao tăng. Nếu cơ năng không chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác thì quả bóng sẽ đạt đến độ cao lúc ban đầu, khi đó toàn bộ động năng lại biến thành thế năng. - Vậy trong suốt quá trình chuyển động dù có sự chuyển hóa qua lại giữa thế năng và động năng nhưng tại một vị trí bất kỳ tổng động năng và thế tức cơ năng bằng cơ năng lúc ban đầu mà quả bóng đạt được (cơ năng được bảo toàn).. 4. Hướng dẫn về nhà (2') - Ôn tập lại các kiến thức đã học - Xem lại các bài tập đã chữa.. Phan Hùng Cường. THCS Nà Nhạn Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Tự chọn Lý 8. Ngày soạn: 23/02/2010 Ngày dạy: 25/02/2010. 2009 – 2010. Tiết 11 CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. - Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách - Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng - Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh 2. Kỹ năng - Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách hoặc do chúng chuyển động không ngừng. - Giải thích được hiện tượng khuếch tán. 3. Thái độ - Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng vật lý đơn giản trong cuộc sống. II.CHUẨN BỊ: GV: Bài tập HS: Học bài, làm bài tập ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. 1. ổn định tổ chức: ( 1 phút) Sĩ số:8A1:…../22 8A2: …../24 8A3: ….../24 2. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra) 3. Bài mới. Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (6’) ? Các chất được cấu tạo như thế nào. I. Lý thuyết: - Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử - Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. ? Các chất khác nhau thì các phân tử của - Các phân tử của các chất khác nhau chúng có cấu tạo. kích thước và khối thì cấu tạo, kích thước, khối lượng cũng lượng như thế nào? khác nhau. Hoạt động 2: Bài tập (36’) II. Bài tập Bài 1: Hãy giải thích hiện tượng khi thả Bài 1: HS: Đọc bài 1 một cục đường vào nước rồi khuấy đều Trả lời: Khi đổ đường vào nước, đường lên, đường tan và có vị ngọt? ? Đường và nước được cấu tạo như thế nào sẽ tan trong nước. Do đường và nước đều được cấu tạo từ những phân tử vô cùng nhỏ bé riêng biệt, giữa các phân tử có khoảng cách. Đường và nước là hai chất khác nhau nên các phân tử của Phan Hùng Cường. THCS Nà Nhạn Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Tự chọn Lý 8. 2009 – 2010. đường có kích thước khác với các phân tử của nước. Khi khuấy lên, các phân tử đường đã xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại. Vì vậy nước có vị ngọt. Bài 2: Khi ta bơm xe thật căng, vặn van Bài 2: HS: Đọc bài thật chặt . Nhưng để lâu ngày thì săm xe Trả lời: Không khí và săm xe đều được đã bị xẹp mặc dù nó không bị thủng. Hãy cấu tạo từ những phân tử vô cùng nhỏ giải thích tại sao? bé riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. Do các phân tử có kích thước khác nhau nên các phân tử của chất khí xen lẫn vào khoảng cách các phân tử cao su. Hơn nữa do áp suất bên trong săm lớn hơn áp suất bên ngoài cho nên các phân tử khí sẽ lần lượt “chui” từ trong săm ra ngoài săm. Cho nên mặc dù săm xe không bị thủng nhưng để lâu ngày thì săm cũng bị xẹp. 3 3 Bài 3: Vì sao khi đổ 100cm rượu 100cm Bài 3: nước thì hỗn hợp thu được có thể tích nhỏ HS: Đọc Trả lời: Khi ta đổ 100cm3 rượu vào hơn 200cm3? ? Rượu và nước được cấu tạo như thế nào 100cm3 nước thì hỗn hợp ta thu được có ? Các phân tử nước và rượu có khoảng thể tích nhỏ hơn 200cm3. Rượu và nước cách nên khi trộn hỗn hợp vào nhau thì có đều được cấu tạo từ những phân tử, hiện tượng gì xảy ra giữa các phân tử có khoảng cách. Khi trộn rượu với nước, các phân tử rượu đã xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại. Vì vậy thể tích của hỗn hợp ta thu được có thể tích nhỏ hơn 200cm3. Bài 4: Hai vật được làm bằng hai chất khác Bài 4: nhau nhưng có cùng khối lượng. Hỏi số HS: Đọc phân tử hay nguyên tử ở trong hai vật đó Trả lời: Mặc dù có cùng khối lượng, có bằng nhau không? nhưng hai vật làm bằng hai chất khác ? Nhận xét gì về số phân tử, nguyên tử của nhau thì số phân tử, nguyên tử ở hai vật cũng khác nhau. Bởi vì các phân tử của các chất khác nhau. các chất khác nhau thì khác nhau về cấu tạo, kích thước, khối lượng. 4. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) - Xem lại bài tập đã chữa - Ôn lại kiến thức đã học. Phan Hùng Cường. THCS Nà Nhạn Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Tự chọn Lý 8. Ngày soạn: 07/03/2010 Ngày dạy: 09/03/2010. 2009 – 2010. Tiết 12 NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN. I. MỤC TIÊU. * Kiến thức: - Hiểu nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động không ngừng * Kỹ năng: - Nắm được rằng khi nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động ngày càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh. * Thái độ: Nghiêm túc trong khi học tập. II. CHUẨN BỊ. - GV: Bài tập - HS: Học bài cũ III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1. ổn định tổ chức: ( 1 phút) Sĩ số: 8A1: …../23 8A2: …../24 8A3: …../24 2. Kiểm tra ( xen kẽ) ? Các chất được cấu tạo như thế nào? ? Mô tả một hiện tượng chứng tỏ các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. 3. Bài mới: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (10’) I. Lý thuyết: ? Các nguyên tử, phân tử chuyển động - Các nguyên tử, phân tử luôn luôn hay đứng yên? chuyển động hỗn động không ngừng. ? Chuyển động của nguyên tử, phân tử - Nhiệt độ của vật càng cao thì các phụ thuộc như thế nào vào nhiệt độ? nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. Chuyển động của các nguyên tử, phân tử gọi là chuyển động nhiệt. ? Thế nào là hiện tượng khuếch tán? - Hiện tượng các chất tự hòa lẫn vào nhau do chuyển động hỗn độn không ngừng của các phân tử gọi là hiện tượng khuếch tán.. Hiện tượng khuếch tán có thể xảy ra trong chất rắn, lỏng, khí. GV: Đưa ra chú ý * Chú ý: Vận tốc chuyển động của các phân tử là rất lớn. Ở nhiệt độ 00C các phân tử Hyđrô chuyển động với vận tốc trung bình khoảng 1 700m/s. Hoạt động 2: Bài tập II. Bài tập: Bài 1: Trong căn phòng lặng gió, nếu có Bài 1: Phan Hùng Cường. THCS Nà Nhạn Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Tự chọn Lý 8. một chùm tia nắng lọt vào ta thấy những hạt bụi chuyển động hỗn độn. Hãy giải thích tại sao các hạt bụi lại chuyển động như vậy? ? Vì sao các hạt bụi chuyển động hỗn độn ? Lực tác dụng nhiều phía vào hạt bụi do đâu gây ra?. Bài 2: Người ta pha đường vào một ly nước nóng và một ly nước nguội. Hỏi đường trong ly nào tan nhanh hơn? Tại sao? ? Đường trong ly nào tan nhanh hơn? ? Ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động như thế nào? ? Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hay chậm? Bài 3: Hãy giải thích tại khi mở lọ nước hoa trong phòng, sau một thời gian ngắn cả phòng ngửi thấy mùi thơm? ? Cả phòng ngửi thấy mùi nước hoa là do hiện tượng nào gây nên? ? Vì sao sau một thời gian ngắn cả phòng mới ngửi thấy mùi nước hoa. 2009 – 2010. HS: Đọc bài, suy nghĩ trả lời Trả lời: Ta biết bụi nặng hơn không khí, điều đó có nghĩa là các hạt bụi chuyển động hỗn độn như vậy không phải là do tự chúng, mà trong phòng các phân tử không khí luôn chuyển động hỗn độn không ngừng,, chúng tác dụng lên các hạt bụi theo nhiều phía khác nhau. Kết quả các hạt bụi cũng chuyển động hỗn độn không ngừng. Bài 2: HS: Đọc bài, suy nghĩ trả lời Trả lời: Đường pha trong ly nóng sẽ tan nhanh hơn. Bởi vì ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử đường, các phân tử nước chuyển động càng nhanh làm cho hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhan hơn. Bài 3: HS: Đọc bài, suy nghĩ trả lời Trả lời: Do hiện tượng khuếch tán, các phân tử nước hoa luôn chuyển động hỗn độn không ngừng nên các phân tử nước hoa đã va chạm xen lẫn vào trong các phân tử của không khí và chuyển động hỗn độn về mọi phía của phòng làm cho cả phòng ngửi thấy mùi nước hoa.. 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Xem lại các bài đã chữa - Làm các bài tập trong SBT. Phan Hùng Cường. THCS Nà Nhạn Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Tự chọn Lý 8. Ngày soạn: 21/3/2010 Ngày dạy: 23/3/2010. 2009 – 2010. Tiết 13: ÔN TẬP VỀ NHIỆT NĂNG VÀ SỰ DẪN NHIỆT. I. Mục tiêu - Ôn tập lại cho học sinh kiến thức về nhiệt năng và hiện tượng dẫn nhiệt - Ôn tập lại các cách làm biến đổi nhiệt năng của vật và các hình thức truyền nhiệt và tính dẫn nhiệt của các chất - Vận dụng kiến thức đã học vào để giải thích một số hiện tượng trong thực tế II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Một số bài tập 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức cũ III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định 8A1: ……/22 8A2: …../24 8A3: ……/24 2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong bài) 3. Bài mới Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động 1 (10’): Lý thuyết ? Nhắc lại khái niệm về nhiệt năng?. Hoạt động của học sinh I. Lý thuyết 1. Nhiệt năng - Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật - Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn ? Nêu các cách làm biến đối nhiệt năng? 2. Các cách làm biến đổi nhiệt năng - Cách thực hiện công - Cách truyền nhiệt ? Thế nào là nhiệt lượng? Ký hiệu? Đơn 3. Nhiệt lượng - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật vị của nhiệt lượng nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt - Kí hiệu: Q - Đơn vị Jun (J) ? Thế nào là sự dẫn nhiệt 4. Sự dẫn nhiệt Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức truyền nhiệt ? Nêu tính dẫn nhiệt của các chất 5. Tính dẫn nhiệt của các chất - Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất - Chất lỏng dẫn nhiệt kém (trừ dầu và Phan Hùng Cường. THCS Nà Nhạn Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Tự chọn Lý 8. Hoạt động 2 (33’) Luyện tập Bài tập 1: Bỏ một cục nước đá vào một ly nước nóng. Hỏi nhiệt năng của cục nước đá và ly nước nóng có thay đổi không? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt? ? Nhiệt năng của cục nước đá và ly nước nóng thay đổi như thế nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt? Bài tập 2: Bằng những kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao mọi vật dù lớn hay nhỏ, dù nóng hay lạnh đều có nhiệt năng? GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bàn và giải thích dựa vào các kiến thức đã học.. Bài tập 3: Tại sao khi muốn làm nguội nước nóng ta thường đổ nước từ ly này sang ly khác nhiều lần. Khi đó nhiệt năng của nước giảm, Sự thay đổi nhiệt năng này là do sự thực hiện công hay truyền nhiệt? Phân nhiệt năng của nước bị giảm đó có được gọi là nhiệt lượng không? GV: Yêu cầu HS giải thích ? Sự thay đổi là do truyền nhiệt hay thực hiện công? ? Phần nhiệt năng mất đi có được gọi là nhiệt lượng không? Vì sao? Bài tập 4: Tại sao chân không lại không dẫn nhiệt?. Bài tập 5: Tại sao khi rót nước sôi vào. 2009 – 2010. thủy ngân) - Chất khí dẫn nhiệt kém hơn chất lỏng II. Bài tập Bài tập 1: Khi bỏ một cục nước đá vào một ly nước nóng thì nhiệt năng của cục đá và cục nước nóng thay đổi, nhiệt năng của ly nước đá tăng, nhiệt năng của ly nước nóng giảm. Đây là sự truyền nhiệt.. Bài tập 2: Ta biết mọi vật dù lớn hay nhỏ, dù nóng hay lạnh đều được cấu tạo từ những phân tử, nguyên tử. Những phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng. Cho nên các phân tử nguyên tử luôn luôn có động năng. Mặt khác nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật. Vậy vật dù lớn hay nhỏ, dù nóng hay lạnh đều có nhiệt năng. Bài tập 3: Khi đổ nước từ ly thứ nhất đựng nước nóng sang ly thứ hai nguội hơn, nhiệt năng của nước truyền sang ly thứ hai, đồng thời nhiệt năng của ly thứ nhất truyền cho không khí. Khi đó nhiệt độ của ly thứ hai cao hơn nhiệt độ của ly thứ nhất. Tiếp tục đổ nước từ ly thứ hai vào ly thứ nhất, nhiệt năng của nước lại truyền cho ly thứ nhất, đồng thời nhiệt năng của ly thứ hai truyền cho không khí. Như vậy cứ mỗi lần đổ nước từ ly này sang ly khác thì nhiệt năng của nước giảm làm cho nước nguội dần. Sự thay đổi nhiệt năng này là do truyền nhiệt. Cho nên phần nhiệt năng giảm đi của nước được gọi là nhiệt lượng. Bài tập 4: Chân không là một môi trường không có không khí nên nhiệt không thể truyền được từ nơi này đến nơi khác. Cho nên chân không không dẫn được nhiệt. Bài tập 5: Do thủy tinh dẫn nhiệt kém. Phan Hùng Cường. THCS Nà Nhạn Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Tự chọn Lý 8. 2009 – 2010. cốc thủy tinh thì cốc dày dễ vỡ hơn cốc mỏng. Muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nước sôi vào thì phải làm thế nào? GV: Yêu cầu HS giải thích? Muốn cốc không vỡ ta nên làm như thế nào?. Bài tập 6: Ai cũng biết giấy là rất dễ cháy. Nhưng có thể đun sôi nước trong một cái cốc làm bằng giấy (Nước phải đầy cốc), nếu đưa cốc vào ngọn lửa của ngọn đèn dầu đang cháy. Hãy giải thích nghịch lý đó. GV: Gợi ý HS giải thích dựa vào sự truyền nhiệt.. nên khi rót nước sôi vào cốc dày thì lớp thủy tinh bên trong cốc nóng lên trước, còn lớp ngoài chưa kịp nóng nên lớp thủy tinh ở bên trong nở ra làm cho cốc bị vỡ. Nếu cốc mỏng thì cốc sẽ nóng lên đều nên không bị vỡ. Muốn cốc không bị vỡ thì ta nên tráng một ít nước nóng trước khi rót nước sôi vào cốc. Bài tập 6: Giấy cháy khi có nhiệt độ vài trăm độ. Tuy ngọn lửa của bếp đốt bằng hơi dầu hỏa lên tới hơn 15000C. Nhưng khi có nước, ở áp suất bình thường nhiệt độ của giấy không thể vượt quá 1000C. Bởi vì nhiệt năng của ngọn lửa truyền qua giấy bị nước đầy trong cốc giấy lấy đi ngay. Như vậy nhiệt độ của giấy luôn thấp hơn nhiệt độ mà nó có thể bốc cháy được.. 4. Hướng dẫn về nhà (2’) - Xem lại các bài tập đã chữa - Ôn tập lại phần lý thuyết.. Phan Hùng Cường. THCS Nà Nhạn Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Tự chọn Lý 8. Ngày soạn: 03/04/2010 Ngày dạy: 06/04/2010. 2009 – 2010. Tiết 14: ÔN TẬP VỀ CÁC HÌNH THỨC TRUYỀN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG. I. Mục tiêu - Ôn tập cho học sinh các hình thức truyền nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. - Ôn tập lại cho học sinh công thức tính nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng lên - Vận dụng công thức tính nhiệt lượng để làm bài tập - Rèn khả năng trong các dạng bài tập tính toán II. Chuẩn bị - Giáo viên: Bài tập - Học sinh: Ôn tập kiến thức cũ III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định (1’) 8A4: ………/24 2. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong bài) 3. Bài mới Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (10’) lý thuyết I. Lý thuyết ? Đối lưu là gì? Đối lưu là hình thức 1. Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các truyền nhiệt chủ yếu của các chất nào? dòng chất lỏng hoặc khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và ? Bức xạ nhiệt là gì? Bức xạ nhiệt là hình khí. 2. Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng thức truyền nhiệt chủ yếu của các chất các tia nhiệt đi thẳng, Bức xạ nhiệt có nào? thể xảy ra ở cả chân không. ? Nhiệt lượng của một vật cần thu vào để 3. Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố lên phụ thuộc khối lượng, độ tăng nhiệt nào? độ của vật và nhiệt dung riêng của chất ? Nêu công thức tính nhiệt lượng và giải làm vật. 4. Công thức tính nhiệt lượng thích các đại lượng trong công thức? Q = m.c. A t trong đó: Q: Nhiệt lượng (J) m: khối lượng của vật (kg) A t :độ tăng nhiệt độ của vật (0C hoặc K) c: Nhiệt dung riêng của chất làm vật ? Nhắc lại khái niệm nhiệt dung riêng * Nhiệt dung riêng của một chất cho biết của một chất? nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 10C. Hoạt động 2 (32’): Luyện tập II. Bài tập Bài tập 1: Một ống nghiệm đựng đầy Bài 1: Phan Hùng Cường. THCS Nà Nhạn Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Tự chọn Lý 8. 2009 – 2010. nước. Hỏi khi đốt nóng ở miệng ống, ở giữa hay đáy ống thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn? Tại sao? Bài tập 2: Đưa miếng đồng vào ngọn lửa đèn cồn thì miếng đồng nóng lên, tắt đèn cồn đi thì miếng đồng nguội đi. Hỏi sự truyền nhiệt khi miếng đồng nóng lên, khi miếng đồng nguội đi có được thực hiện bằng cùng một cách không? Bài tập 3: Để đun nóng 5 lít nước từ 200C lên 400C cần bao nhiêu nhiệt lượng. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K, Khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 ? Tóm tắt bài toán? ? Muốn tính nhiệt lượng cung cấp cho 5 l nước ta làm như thế nào? ? Hãy tính khối lượng của 5l nước? ? Tính nhiệt lượng?. Khi đốt nóng ở đáy ống thì nước trong ống sẽ sôi nhanh hơn vì đốt ở đáy ống để tạo nên các dòng đối lưu. Bài tập 2: Không. Sự truyền nhiệt khi đưa miếng đồng vào ngọn lửa làm miếng đồng nóng lên là sự dẫn nhiệt. Miếng đồng nguội đi là do truyền nhiệt vào không khí bằng bức xạ nhiệt. Bài 3: Tóm tắt V = 5l = 0,005m3 t1 = 200C t2 = 400C Q=?. Giải: Khối lượng của 5l nước là: m = V.D = 0,005.1000 =5 (kg) Nhiệt lượng cần để đun 5 lít nước từ 200C lên 400C là Q = m.c. A t = 5.4200.20 = 420000 (J) Đáp số: 420 000 (J) Bài 4: Tóm tắt: Giải 3 Bài 4: Người ta cung cấp cho 10l nước V = 10l = 0,01m Khối lượng của một nhiệt lượng là 840kJ. Hỏi nước nóng Q = 840kJ = nước là lên thêm bao nhiêu độ? m = V.D = 840000 J ? Muốn tính độ tăng nhiệt độ của nước ta c = 4200J/kg.K 0,01.1000 = 10kg 3 làm như thế nào? D = 1000kg/m Nhiệt độ tăng ? Tính độ tăng nhiệt độ? thêm của nước là: At=? Từ công thức: Q = m.c. A t. A.  t. Q 840000   200 C m.c 10.4200. Đáp số: 200C Bài 5 Bài tập 5: Một ấm nhôm có khối lượng Tóm tắt Giải: 400g chứa 1l nước. Tính nhiệt lượng tối m1 = 400g = 0,4kg Nhiệt lượng cần thiểu cần thiết để đun sôi nước biết nhiệt để cung cấp cho m2  1kg 0 độ ban đầu của nước là 20 C, Nhiệt dung t  200 C ấm nhôm nóng 1 riêng của nước là 4200J/kg.K, khối đến 1000C là 0 t  100 C 2 lượng riêng của nước là 1000kg/m3, Q1 = m.c. A t c = 880J/kg.K 1 nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K = 0,4.80.880 = c = 4200J/kg.K ? Tóm tắt ? 28 160(J) 2 3 ? Hãy tính nhiệt lượng truyền cho ấm? D = 1000kg/m Phan Hùng Cường. THCS Nà Nhạn Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Tự chọn Lý 8. ? Tính nhiệt lượng truyền cho nước? ? Nhiệt lượng cung cấp cho ấm nước được tính như thế nào?. 2009 – 2010. Q=? Nhiệt lượng cần để đun sôi nước là Q2 = m.c. A t = 1.4200.80 = 364 000 (J) Nhiệt lượng cung cấp cho ấm nước là Q = Q1 + Q2 = 28 160.364 000 = 364 160(J) Đáp số: 364 160J. 4. Hướng dẫn về nhà (2’) - Xem lại các bài tập đã chữa - Ôn tập lại phần lý thuyết.. Phan Hùng Cường. THCS Nà Nhạn Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Tự chọn Lý 8. Ngày soạn: /4/2010 Ngày dạy: /4/2010. 2009 – 2010. Tiết 15 PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về nguyên lý truyền nhiệt, phương trình cân bằng nhiệt cho từng trường hợp có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau. - Giải được các bài tập đơn giản về trao đổi nhiệt giữa 2 vật. 2. Kỹ năng: - Vận dụng công thức tính nhiệt lượng, phương trình cân bằng nhiệt 3. Thái độ: - Có ý thức liên hệ kiến thức vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ ghi đề bài tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nghiên cứu bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1. ổn định tổ chức: ( 1 phút) Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài) 3. Bài mới: Hỗ trợ của giáo vên * Hoạt động 1: Lý thuyết (7’) ? Nêu nguyên lý truyền nhiệt. ? Phương trình cân bằng nhiệt? Giải thích các đại lượng có trong công thức? * Hoạt động 2: Bài tập (35’) Bài 1: Thả một quả cầu bằng kẽm được đung nóng tới 1300C vào một bình nước có khối lượng 1kg ở 200C. Sau một thời gian khi xảy ra sự cân bằng nhiệt độ của chúng là 300C. Tính khối lượng của quả cầu. Nhiệt dung riêng của kẽm và của nước lần lượt là 210J/kg.K và Phan Hùng Cường. Hoạt động của học sinh A. Lý thuyết: 4. Nguyên lý truyền nhiệt: - Nhiệt lượng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau. - Nhiệt lượng vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào. 5. Phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu (Nhiệt lượng tỏa ra cũng được tính theo công thức Q = m.c. At ) B. Bài tập: Bài 1: HS đọc, tóm tắt Tóm tắt Giải 0 t1 = 130 C Nhiệt lượng nước thu: c1 =210J/kg.K Qthu = m2.c2(t – t2) t2 = 200C = 1.4200.10 c2=4200J/kg.K = 42 000 (J) THCS Nà Nhạn. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Tự chọn Lý 8. 4200J/kg.K (bỏ qua sự mất mát nhiệt lượng ở môi trường xung quanh) ? Muốn tính được khối lượng của quả cầu cần biết gì ? Công thức tính Qtỏa, Qthu? ? Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có ? Thay số suy ra m1. 2009 – 2010. m2 = 1kg t = 300C m1 = ?. Nhiệt lượng kẽm tỏa ra Qtỏa = m1.c1(t1 – t) =m1210(130 – 30) = 21 000m1 (J) Theo PT cân bằng nhiệt: Qthu = Qtỏa Hay:21000m1 = 42000  m1 = 2(kg). Bài 2: Bài 2: Có 300g nước đang sôi và 12 lít HS đọc bài và tóm tắt Giải nước ở 150C đều nguội đến độ nước đá Tóm tắt đang tan. Lượng nước nào tỏa nhiệt nhiều ms = 0,3kg Nhiệt lượng tỏa ra của hơn và nhiều hơn mấy lần. ts = 1000C 300g nước sôi: ? Nhiệt lượng tỏa ra của nước sôi mng = 12kg Qs = msc(ts – t) = 0,3.c.100 tng = 150C Nhiệt lượng tỏa ra của 12 t = 00C lít nước: ? Nhiệt lượng tỏa ra của nước nguội Qng ? Qs Qng = mngc(tng – t) = 12c.15 ? Lập tỉ số giữa Qng và Qs Ta lập tỉ số: Qng ? Kết luận về Qs và Qng 12.15.c 180    6 lần Qs. 0,3.100.c. 30. Hay Qng = 6Qs Bài 3: Thả quả cầu bằng chì có khối Bài 3: lượng 2kg được nung nóng lên đến HS đọc bài, tóm tắt bài 1900C và trong 1 lít nước thì nhiệt độ Tóm tắt Giải cuối cùng của chúng là 400C. Hỏi nhiệt mc = 2kg Nhiệt lượng tỏa ra của độ ban đầu của nước là bao nhiêu? Nhiệt tc = 1900C chì: Qc = mccc(tc –t) dung riêng cảu chì, nước lần lượt là cc = = 2.130.(190 – 40) 130J/kg.K, 4200J/kg.K. (Bỏ qua sự mất 130J/kg.K = 39 000(J) mát nhiệt ra môi trường xung quanh). mn = 1kg Nhiệt lượng thu vào của ? Chất nào tỏa nhiệt, thu nhiệt? cn = nước: ? Nhiệt lượng tỏa ra của chì Qn = mncn(t – tn) 4200J/kg.K 0 t = 40 C = 1.4200(40 – tn) ? Nhiệt lượng thu vào của nước tn = ? = 4200(40 – tn) Theo PT cân bằng nhiệt ? Đại lượng nào chưa biết ta có: Qn = Qc ? Theo PT căn bằng nhiệt ta có Hay: ? Suy ra nhiệt độ của nước 4200(40 – tn) = 3900 ? Nhiệt độ của nước là bao nhiêu 3900 0  tn  40 . 4200.  30, 7( C ). 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) Phan Hùng Cường. THCS Nà Nhạn Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Tự chọn Lý 8. 2009 – 2010. - Xem lại các bài tập đã chữa - Ôn lại lý thuyết về công thức nhiệt, phương trình cân bằng nhiệt.. Phan Hùng Cường. THCS Nà Nhạn Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Tự chọn Lý 8. 2009 – 2010. Phan Hùng Cường. THCS Nà Nhạn Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×