Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tin học - Trường tiểu học An Hòa 1 - Năm học 2009 – 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.58 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 61 + 62. Thứ hai ngày 30 tháng 01 năm 2012 Môn: TẬP ĐỌC Bài: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG. I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để chim được tự do ca hát, bay lượn. Để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được câu hỏi 1,2,4,5). - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3. - GDHS biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các loài hoa, loài chim. - KNS: Xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông; tư duy phê phán. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc. - Tranh vẽ SGK. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - 2 HS đọc bài ”Mùa xuân đến” và trả - 2 HS đọc bài: Mùa xuân đến, và trả lời câu hỏi. lời câu hỏi SGK. - GV nhận xét cho điểm. - HS nhận xét. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Trong các tuần 21, 22, các em sẽ học - Nghe, nhắc lại tiêu đề bài. các bài gắn với chủ điểm mới - Chim chóc. (HS quan sát tranh minh họa chủ điểm). Truyện đọc mở đầu chủ điểm có tên gọi Xchim sơn ca và bông cúc trắng. Các em đều biết: Chim và hoa làm cho cuộc sống thêm phần tươi đẹp. Trái đất của chúng ta sẽ rất buồn nếu vắng những bông hoa, nếu thiếu tiếng hót của các loài chim. Thế mà chim sơn ca và bông cúc trắng trong truyện này lại có số phận rất buồn thảm. Các em hãy đọc truyện và xem câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì nhé. HĐ2. HDHS luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe. - HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. + HD đọc từ khó. -Đọc đúng: nở, lồng, lìa, đời, héo lả, long trọng, tắm nắng,… + HS đọc nối tiếp câu. - HS đọc nối tiếp theo câu. 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HDHS chia đoạn.. - Bài chia làm 4 đoạn: +Đoạn 1: Từ đầu đến xanh thẳm. +Đoạn 2: Tiếp đến làm gì được. +Đoạn 3: Tiếp đến thương xót. +Đoạn 4: Còn lại. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần - HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn 1. lần 1. - HD đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. + HD đọc câu khó. -Câu dài: Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. // Tội nghiệp con chim ! // Khi nó còn sống và ca hát, / các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát. // Còn bông hoa, / giá các cậu đừng ngắt nó / thì hôm nay / chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời. // + HD giải nghĩa từ: Khôn tả, véo von, - HS đọc chú giải. long trọng,… + Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2. - HS đọc theo đoạn lần 2. - Yêu cầu HS đọc theo nhóm 4. - HS đọc theo nhóm 4. + Chi HS thi đọc cá nhân, đồng thanh. - HS thi đọc cá nhân, giữa các nhóm. Cả lớp đọc đồng thanh. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và thực hiện. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - HS đọc đồng thanh. Tiết 2 HĐ3. HD tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, bài. - HS đọc thầm, thảo luận, trả lời câu Thảo luận để trả lời câu hỏi. hỏi: +Trước khi bỏ vào lồng, chim và hoa + Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống thế nào? sống trong một thế giới rất rộng lớn- là cả bầu trời xanh thẳm. + Cúc sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ dại. Nó tươi tắn và xinh xắn, xoè cánh trắng đón nắng mặt trời, sung sướng khôn tả khi nghe sơn ca hót ca ngợi vẻ đẹp của mình. + Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn + Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng. thảm ? Câu hỏi 3: (HSG) +Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình + Đối với chim: Hai cậu bé bắt chim đối với chim, đối với hoa ? nhốt vào lồng nhưng lại không nhớ cho chim ăn uống, để chim chết vì đói và khát. + Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> sơn ca. + Hành động của các cậu bé gây ra + Chim Sơn Ca chết, cúc héo tàn. chuyện gì đau lòng ? + Em muốn nói gì với các cậu bé ? + Đừng bắt chim, đừng hái hoa!/ Hãy để cho chim được tự do bay lượn, ca hát ! Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời ! / các bạn thật vô tình ! / các bạn ác quá !... - Nêu ý nghĩa ND câu chuyện? - HS tự nêu. HĐ4. HD luyện đọc lại: - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - HDHS đọc toàn bài. - Lắng nghe và thực hiện. - HDHS đọc từng đoạn trong bài. - Lắng nghe và thực hiện. - Hướng dẫn HS đọc phân vai. - HS luyện đọc phân vai theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - HS thi đọc theo nhóm. - Lớp và GV nhận xét bạn đọc hay. - HS nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - GDBVMT: Qua câu chuyện em hiểu - Lắng nghe, ghi nhớ. điều gì? Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. Biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các loài chim và loài hoa. Giúp phần bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường. - Dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. Tiết 101. Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thuộc bảng nhân 5. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. - Bài tập cần làm: Bài 1 (a), 2, 3. II. Đồ dùng dạy - học. - Phiếu học tập chép sẵn bài tập 2 ( 102 ). III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - GV gọi học sinh đọc bảng nhân 5. - Học sinh đọc thuộc bảng nhân 5. 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét, bổ xung và ghi điểm. 3. Bài luyện tập HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD luyện tập: Bài tập 1a. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Phân cho các nhóm nhẩm và đọc kết quả nối tiếp. - GV nhận xét và bổ sung.. - Học sinh khác nhận xét. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. - 2 em đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh nhẩm và nêu kết quả nối tiếp: 5 x 3 = 15 5 x 6 = 30 5 x 4 = 20 5 x 2 = 10 5 x 5 = 25 5 x 9 = 45 5 x 8 = 40 5 x 10 = 50 5 x 7 = 35. Bài tập 2. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS nêu yêu cầu bài. - GV hướng dẫn phép tính mẫu, cho học 5 x 4 - 9 = 20 - 9 = 11 sinh làm vào phiếu học tập. - 3 em lên bảng làm, mỗi em làm 1 phép - Lớp làm vào phiếu học tập, 3 em lên tính. bảng làm. 5 x 7 - 15 = 35 - 15 = 20 5 x 8 - 20 = 40 - 20 = 20 5 x 10 - 28 = 50 - 28 - GV nhận xét và sửa sai. = 22 Bài tập 3. - 2 em đọc yêu cầu bài tập. - 2 em đọc yêu cầu bài tập. - GV tóm tắt lên bảng, hướng dẫn học * Tóm tắt 1 ngày học: 5 giờ sinh làm vào vở. - GV thu bài chấm và nhận xét. 5 ngày học:…giờ ? Bài giải Số giờ Liên học trong 5 ngày là: 5 x 5= 25 ( giờ) Đáp số: 25 giờ. 4. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại bài học, nhắc về học - Học sinh nhắc lại nội dung bài. bài và làm bài tập 1b, 4. - Nhận xét tiết học. Tiết 21. Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: BIÊT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Biết nói một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. - Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày. - KNS: Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác; thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. II. Đồ dùng dạy - học. - SGK. Phiếu học tập. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. - - Khi nhặt được của rơi, em cần làm gì? - HS nêu. - Làm như vậy em sẽ cảm thấy như thế nào ? - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. HĐ 1.Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Thảo luận nhóm - Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết - Hai em nhỏ đang ngồi cạnh nhau. nội dung trong tranh. Một em đưa tay muốn mượn bút. - GV giới thiệu: Trong giờ học vẽ Nam - HS trả lời. muốn mượn bút chì của bạn Tâm. Em hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với bạn Tâm? * Kết luận: Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng. HĐ 3. Đánh giá hành vi. - Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGKvà hỏi: - Thảo luận từng đôi một. Đại diện trả + Các bạn trong tranh đang làm gì? lời. Nhận xét, bổ sung. + Em có đồng tình với việc làm của các bạn không? Vì sao? - Tranh 1: Cảnh trong gia đình. Một em trai khoảng 7-8 tuổi đang giành đồ chơi của em bé và nói: “Đưa xem nào!”. - Tranh 2: Cảnh trước cửa một ngôi nhà. Một em gái đang nói với cô hàng xóm: “Nhờ cô nói với mẹ cháu là cháu sang nhà 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> bà”. - Tranh 3: Cảnh lớp học. Một em nhỏ muốn về chỗ ngồi đang nói với bạn ngồi bên ngoài: “Nam làm ơn cho mình đi nhờ vào trong”. * Kết luận: Việc làm trong tranh 2, 3 là đúng…Việc làm trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù là anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em cũng cần phải có lời yêu cầu, đề nghị. HĐ 4. Bày tỏ thái độ. a- Em cảm thấy khó chịu khi yêu cầu, đề nghị người khác. b- Nói lời yêu cầu, đề nghị là khách sáo, không cần thiết. c- Chỉ nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi. d- Chỉ cần dùng lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự tôn trọng và tôn trọng người khác. * Kết luận: Ý d là đúng. Ý a, b, c là sai. 4. Củng cố, dặn dò: - Cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp với mỗi tình huống. - Dặn HS về nàh xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, dặn dò.. Tiết 21. -HS trả lời đúng, sai. -Nhận xét, bổ sung.. - Lắng nghe, thực hiện - Lắng nghe, thực hiện.. Thứ ba ngày 31 tháng 01 năm 2012 Môn: CHÍNH TẢ (Tập chép) Bài: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. -Làm được bài tập (2) a/b. - HS khá giỏi giải được câu đố ở bài tập 3 a/b. -Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ viét sẵn bài chính tả III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - GV viên đọc cho học sinh viết: Sương - 1 em lên bảng viết, ở lớp viết vào 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> mù, chảy xiết, chiết cành, phù sa. - Nhận xét ghi điểm cho học sinh. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn tập chép. *. HD tìm hiểu đoạn chép chính tả. - GV đọc mẫu đoạn đã viết sẵn trên bảng.. bảng con. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. -3 em đọc, lớp đọc thầm và tìm hiểu bài. - Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? - Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Đoạn trích có nội dung gì ? - Cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc trắng khi chưa bị nhốt vào lồng. - Đoạn viết có mấy câu ? - Bài viết có 5 câu. - Lời của sơn ca nói với cúc trắng được - Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch viết sau dấu câu gì ? đầu dòng. - Trong bài có các dấu câu nào nữa ? - Dấu hai chấm, dấu chấm cảm, dấu phẩy. * Hướng dẫn viết từ khó: - Đọc cho HS viết từ khó, dễ lẫn: Bờ rào, - Viết trên bảng lớp, em khác viết bảng cỏ dại, sung sướng, khôn tả. con. - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa. - Lắng nghe và điều chỉnh. *. HDHS tập chép vào vở. - GV đọc mẫu lần 2. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Lưu tý HS cách trình bày, quy tắc viết - Lắng nghe và thực hiện. hoa,… - Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở. - Nhìn bảng chép bài vào vở. *. Đọc soát lỗi. - Đọc cho học sinh soát lỗi chính tả. - Nghe và tự chỉnh sửa lỗi bằng bút chì. *. Thu vở, chấm bài. - GV thu 7-8 vở chấm điểm. - Nhận xét, đánh giá. - Nghe nhận xét, sửa lỗi. HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 2a. - 2 em đọc yêu cầu bài tập - 2 em đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn học sinh làm vào phiếu - 1 em lên bảng làm, lớp làm phiếu học học tập. tập: - GV nhận xét và bổ sung. + Có tiếng bắt đầu bằng ch. - Chào mào, chão chàng, chão chuộc, châu chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn. + Có tiếng bắt đầu bằng tr. - Trâu, trai, trùng trục. 4. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại bài học, về ôn lại bài, - Học sinh nhắc lại nội dung bài. làm bài tập 1 b, bài tập 3. - Nhận xét tiết học. 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 21. Môn: KỂ CHUYỆN Bài: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Dựa theo gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện. *HSKG biết kể lại được toàn bộ của câu chuyện (bài tập 2). -GDHS yêu thích môn học có kỹ năng kể chuyện. II. Đồ dùng dạy - học. - Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS kể lại chuyện: Ông Mạnh thắng - 2 HS nối tiếp kể. thần Gió. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. HD Kể chuyện: * Kể từng đoạn theo gợi ý. - Treo bảng phụ đã viết gợi ý kể từng - 2 HS đọc phần gợi ý. - HS kể đoạn 1. đoạn. VD: +Bông cúc đẹp như thế nào? - Bông cúc rất đẹp, cánh trắng tinh, mọc lên ở bờ rào, vươn lên trên đám cỏ dại. +Sơn ca làm gì và nói gì? - Một chú chim sơn ca thấy bông hoa đẹp quá sà xuống, hót lời ngợi ca: Cúc ơi ! Cúc xinh xắn làm sao. + Bông cúc vui như thế nào ? - Cúc nghe sơn ca hót như vậy thì vui sướng khôn tả. Chim sơn ca véo von mãi rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. - Yêu cầu kể trong nhóm. - Nhóm 4 nối tiếp nhau thi kể trong - Nhận xét, đánh giá. nhóm. * Kể lại từng đoạn câu chuyện. - Yêu cầu các nhóm kể. - 3 nhóm thi kể đoạn 4. - Nhận xét đánh giá. - Nhận xét - bình chọn. *Kể lại toàn bộ câu chuyện (HSKG). - HSKG thực hiện. 4, Củng cố, dặn dò: +Qua câu chuyện này khuyên con điều gì. - Câu chuyện khuyên ta hãy bảo vệ loài chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối xử với chúng vô tình 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> như các cậu bé trong truyện này. - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - Nhận xét tiết học. Môn: TOÁN Tiết 102 Bài: ĐƯỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhận dạng đươc và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. - Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy - học. - GV: Bảng phụ vẽ đường gấp khúc mẫu như SGK (103). - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 em lên bảng thực hiên phép tính, ở - Hai học sinh lên bảng tính, lớp làm trên bảng con: lớp làm và bảng con. 4 x 5 + 20 = 20 + 20 - GV nhận xét và ghi điểm. = 40 2 x 7 + 32 = 14 + 32 = 46 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài. - Tiết hôm nay, cô sẽ giới thiệu để các em hiểu về: Đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc. HĐ 2. Giới thiệu đường gấp khúc. Cách tính. - Đây là đường gấp khúc ABCD. - Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc ABCD ? - Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần: AB, BC, CD. -Yêu cầu HS tính tổng độ dài các đoạn: AB, BC, CD ? - Vậy độ dài đường gấp khúc: ABCD là bao nhiêu ? - Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ta làm như thế nào ? HĐ 3. Luyện tập Bài tập 1a.. - Học sinh nhắc lại tên bài học.. - HS quan sát. - Độ dài đoạn AB là 2 cm, BC là 4 cm, CD là 3cm. - Nghe và nhắc lại: Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng đo dài của các đoạn thẳng: AB, BC, CD. - Tổng độ dài các đoạn thẳng: AB, BC, CD là 2 cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm. - Độ dài đường gấp khúc ABCD là 9 cm. - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng.. 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn học sinh vẽ vào vở nháp, 1 em lên bảng vẽ. - GV nhận xét và bổ sung. Bài tập 2. - 2 em đọc yêu cầu bài tập. - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào ? - Học sinh đọc phần bài mẫu, nhận xét. - Hướng dẫn học sinh làm vào phiếu học tập phần b. - Gọi 1 em lên bảng làm, - GV nhận xét và sửa sai. Bài tập 3 - 2 em đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn học sinh làm vào vở. - Gọi 1 em lên làm ở trên bảng. - GV thu vở chấm điểm và nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại bài học, về ôn lại bài. - Nhận xét tiết học. Tiết 21. - 2 em đọc đề bài. - Lớp thực hiện vẽ vào vở nháp, 1 em lên bảng vẽ. - Tính độ dài đường gấp khúc. - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng. Bài giải b/ Độ dài đường gấp khúc ABC là: 5 + 4 = 9 ( cm ) Đáp số: 9 cm - Lắng nghe và điều chỉnh (nếu có). - Thược hiện theo yêu cầu của GV. Bài giải Độ dài đoạn dây đồng đó là: 4 + 4 + 4 = 12 ( cm ) Đáp số: 12 cm - Học sinh nhắc lại nội dung bài.. Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài: CUỘC SỐNG XUNG QUANH. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số nghề nghiệp chính và những hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh sinh ở. - Học sinh khá, giỏi mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. - HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương. II. Đồ dùng dạy - học. - GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 - 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe - HS trả lời. đạp, xe máy em phải làm gì? Khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè em phải làm sao? - Khi đi xe buýt, em tuân thủ theo điều - HS trả lời. 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> gì? - GV nhận xét, đánh giá. - HS khác nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu: - Bố mẹ và những người trong họ hàng + Bố em là bác sĩ. + Mẹ em là cô giáo. nhà em làm nghề gì? + Chú em là kĩ sư,… Kết luận: Như vậy, bố mẹ và những - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. người trong họ hàng nhà em - mỗi người đều làm một nghề. Vậy mọi người xung quanh em có làm những ngành nghề giống bố mẹ và những người thân của em không ? cô và các em sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh. HĐ 2. Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình. - Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát - Các nhóm HS thảo luận và trình bày và kể lại những gì nhìn thấy trong hình. kết quả. + Hình 1: Trong hình là một phụ nữ đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác nhau. + Hình 2: Trong hình là những cô gái đang đi hái chè. Sau lưng cô là các gùi nhỏ để đựng lá chè. + Hình 3:… - Nhận xét chốt lại ý đúng. - Các nhóm khác nghe, nhận xét bổ sung cho nhóm bạn. HĐ 3. Nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ. - Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống vùng miền nào của Tổ quốc? (Miền núi, trung du hay đồng bằng?) (Dành cho học sinh khá, giỏi).. -HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả. + Hình 1, 2: Người dân sống ở miền núi. + Hình 3, 4: Người dân sống ở trung du. + Hình 5, 6: Người dân sống ở đồng bằng. + Hình 7: Người dân sống ở miền biển. - HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả. - Yêu cầu: Thảo luận nhóm để nói tên - Chẳng hạn: ngành nghề của những người dân trong + Hình 1: Người dân làm nghề dệt vải. + Hình 2: Người dân làm nghề hái chè. hình vẽ trên. + Hình 3: Người dân trồng lúa. + Hình 4: Người dân thu hoạch cà phê. 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Hình 5: Người dân làm nghề buôn bán trên sông… - Cá nhân HS phát biểu ý kiến. + Rút ra kết luận: Mỗi người dân làm những ngành nghề khác nhau. - Hỏi: Từ những kết quả thảo luận trên, + Rút ra kết luận: Mỗi người dân ở các em rút ra được điều gì? (Những những vùng miền khác nhau, làm những người dân được vẽ trong tranh có làm ngành nghề khác nhau. nghề giống nhau không? Tại sao họ lại làm những nghề khác nhau?) - GV kết luận: Như vậy, mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau của Tổ quốc thì có ngành nghề khác nhau. HĐ 4. Thi nói về ngành nghề. - Yêu cầu HS các nhóm thi nói về các - HS thi đua. ngành nghề thông qua các tranh ảnh mà các em đã sưu tầm được. Cách tính điểm: + Nói đúng về ngành nghề: 5 điểm + Nói sinh động về ngành nghề đó: 3 điểm + Nói sai về ngành nghề: 0 điểm - Cá nhân (hoặc nhóm) nào đạt được số điểm cao nhất thì là người thắng cuộc, hoạt động tiếp nối. 4. Củng cố, dặn dò -GV nhận xét cách chơi, giờ học của học -Nghe nhận xét rút kinh nghiệm, về nhà sinh. học bài . -Dặn dò HS sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài sau.. Tiết 63. Thứ tư ngày 01 tháng 02 năm 2012 Môn: TẬP ĐỌC Bài: VÈ CHIM. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS biết: - Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. - Hiểu nghĩa nội dung: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. (trả lời được các câu hỏi 1,3; học thuộc được một đoạn trong bài vè). - HS khá giỏi thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của câu 2. - GDBVMT: Biết yêu quý và bảo vệ các loài chim. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ viết câu văn luyện đọc. -Tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy- học: 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - HS hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - 2 HS đọc bài: Chim sơn ca và bông cúc - 2 HS đọc lại bài: Chim sơn ca và trắng và trả lời câu hỏi. bông cúc trắng và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Trong thiên nhiên, có hàng trăm loài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. chim. Bài Vè chim các em học hôm nay sẽ giới thiệu cho các em biết tính nết của một số loài chim quen thuộc với chúng ta. 2. Hoạt động 1: HD luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS đọc thầm theo. - HDHS đọc câu, kết hợp giải nghĩa từ khó. + HS đọc từ khó. - Đọc đúng: lon xon, tếu, mách lẻo, lân la, … (cá nhân- đồng thanh). + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu. - HS đọc nối tiếp theo câu. - HDHS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. + HDHS đọc câu khó. - HS đọc cá nhân, dồng thanh. + HDHS chia đoạn. - Bài chia làm 4 đoạn: +Đoạn 1: Từ đầu đến sáo xinh. +Đoạn 2: Tiếp đến chìa vôi. +Đoạn 3: Tiếp đến trước nhà. +Đoạn 4: Còn lại. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. 1. - HDHS giải nghĩa từ: Lon xon, tếu, - HS đọc chú giải. nhấp nhem. + Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2. - HS đọc theo đoạn lần 2. - Yêu cầu HS đọc theo cặp đôi. - HS đọc theo cặp đôi. - Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. - HS thi đọc cá nhân, giữa các nhóm. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. HĐ3. HD tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, bài, - HS đọc thầm từng đoạn, bài, thảo thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Câu hỏi 1: + Tìm tên các loài chim được kể trong + Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bài? bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. - Câu hỏi 2: (HSKG) + Tìm những từ ngữ được dùng để gọi + Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> các loài chim?. chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo. + Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc + Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói điểm các loài chim? linh tinh, hay nghịch hay tếu, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la, có tình có nghĩa, giục hè mau đến, nhấp nhem Câu hỏi 3: buồn ngủ. +Em thích con chim nào trong bài? Vì +HS nói theo ý của riêng mình. sao? - GDHS: Biết yêu quý và bảo vệ các loài - Nghe và thực hiện. chim. HĐ 4.HD luyện đọc lại, HTL bài thơ. - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - HDHS cách đọc toàn bài. - Lắng nghe và thực hiện. - HDHS cách đọc từng đoạn trong bài. - Lắng nghe và thực hiện. - Chia nhóm, đọc theo nhóm. - HS đọc theo nhóm. - Thi đọc theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - HD học thuộc lòng. - HS học thuộc lòng. HSKG thuộc + Xóa dần bảng (HS đọc thuộc 8 dòng được bài vè. thơ đầu). - GV cùng HS nhận xét. - HS nhận xét bạn đọc hay, thuộc bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Bài học giúp em hiểu điều gì? - Mỗi loài chim có một tính cách khác nhau. Biết yêu quý và bảo vệ các loài chim. - Về đọc bài và xem trước bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét giờ học. Tiết 103. Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết tính độ dài đường gấp khúc. - Bài tập cần làm: BT1b, BT2. II. Đồ dùng dạy - học. - GV: Vẽ sẵn các đường gấp khúc BT1b, BT2. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi học sinh làm bài tập. - 1 em lên bảng làm, ở lớp làm nháp - GV nhận xét và ghi điểm. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 3 + 5 + 10 = 18 ( cm ) 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Đáp số: 18 cm 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu câu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1b. - 2 em đọc yêu cầu bài tập - Gọi 2 em đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn học sinh tóm tắt bài lên - Cả lớp làm vào vở nháp, 1 em lên bảng làm bài tập. bảng. Bài tập - Cho học sinh làm vào vở nháp. Độ dài đường gấp khúc đólà: - GV nhận xét và sửa sai. 10 + 14 + 9 = 33 ( dm ) Đáp số: 33 dm. Bài tập 2. - 2 em đọc yêu cầu bài tập. - 2 em đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh làm vào vở, 1 em lên bảng - GV vẽ hình và tóm tắt bài tập lên bảng làm: - Hướng dẫn học sinh làm vào vở. Bài giải - GV thu bài chấm và nhận xét. Con ốc sên phải bò đoạn đường: 5 + 2 + 7 = 14 ( dm ) Đáp số: 14 dm 4. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại bài học, về các em ôn lại - Lắng nghe và thực hiện. bài và co thể làm thêm BT1a, BT 3. - Nhận xét tiết học. Môn: TẬP VIẾT Tiết 21 Bài: CHỮ HOA R I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Viết đúng chữ hoa R (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu ǟít chim ca. (3 lần). - Giáo dục ý thức rèn chữ đẹp giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy - học. - Mẫu chữ R hoa trong khung chữ. - Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng viết: Q – Quê -Thực hiện theo yêu cầu của GV. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. - Nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HĐ2. Hướng dẫn viết chữ hoa. a. Quan sát và nhận xét mẫu.. Ǯǯ Ǯǯ. * Quan sát chữ mẫu trong khung.. R. - Con có nhận xét gì về độ cao các nét của chữ R?. - Các con đã được học chữ cái nào có nét móc ngược trái? - Nêu quy trình viết?. b. Hướng dẫn cách viết: - Hướng dẫn HS trên chữ mẫu.. -Yêu cầu viết bảng con. HĐ3. Hướng dẫn viết cụm từ: a. Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng:. ȁȁȁȁȁȁȁ ȁȁȁȁȁȁȁ Ríu ǟít chim ca. + Con hiểu cụm từ này như thế nào? + Con có nhận xét gì về độ cao các con chữ.. - Cao 5 li, nét 1 là nét móc ngược trái, nét 2 là nét kết hợp của nét cong trên và nét móc ngược phải, hai nét nối với nhau tạo thành vòng xoáy giữa thân chữ. - Chữ B, chữ P. - Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ ngang 3, sau đó viết nét móc ngược trái, đưa nét lượn cong vào trong, điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 2 và ở giữa đường kẻ 2 và 3. - Điểm đặt bút nằm ở vị ttrí số 1. - Sau khi viết chữ O hoa, lia bút xuống vị trí 2, viết nét ~ dưới về bên phải chữ. - Lớp viết bảng con 2 lần.. R.. Ríu ǟít chim ca - Tiếng chim hót nối liền nhau không dứt, tạo cảm giác vui tươi. - Chữ R, h cao 2,5 li, chữ ǟ cao 1,25 li. Các chữ còn lại cao 1 li. - Viết bảng con: Ríu. - HS ngồi đúng tư thế viết,. b. Hướng dẫn viết chữ : Ríu. - Hướng dẫn viết: Giới thiệu trên mẫu sau đó vừa viết vừa nhắc lại cách viết. HĐ4. Hướng dẫn viết vở tập viết: - Viết vào vở theo đúng cỡ và mẫu chữ. - HD cách viết. - Viết chữ hoa R (1dũng cỡ vừa, 1 - Yêu cầu viết vào vở tập viết. dũng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu ǟít chim ca. (3 lần). - Lắng nghe, điều chỉnh. 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HĐ5. Chấm - chữa bài. - Thu 7 - 8 vở để chấm. - Trả vở - nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà luyện viết bài viết ở nhà. - Nhận xét chung tiết học.. Tiết 21. -Lắng nghe, về nhà thực hiện.. Thứ năm ngày 02 tháng 02 năm 2012 Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ỏ ĐÂU ?. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu?(BT2, BT3). - Giáo dục cho HS ý thức tự giác, luyện tập, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học. - Tranh ảnh các loài chim ở bài tập 1. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 cặp đặt và trả lời câu hỏi với cụm - HS 1: Khi nào mẹ cậu đi công tác về? - HS 2: Ngày mai mẹ mình về. từ khi nào, bao giờ,… - HS 3: Bao giờ mẹ bạn đưa bạn đi tắm bể bơi? - Nhận xét, đánh giá. - HS 4: Chủ nhật này mẹ mình đưa mình đi tắm bể bơi. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đè bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2.HD làm bài tập: * Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - Xếp các loài chim trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp. - Ngoài các từ chỉ tên các loài chim ở trên - Gọi tên theo hình dáng: cú mèo, vàng hãy kể tên các loài chim khác mà em biết? anh. - Gọi tên theo tiếng kêu: quạ, cuốc. - Gọi tên theo cách kiếm ăn: gõ kiến, chim sâu - Đà điểu, đại bàng, chèo bẻo, sơn ca, chìa vôi, sáo,… - Nhận xét - đánh giá. - Nhận xét - bổ sung. *Bài 2: 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nêu yêu cầu của bài.. * Dựa vào những bài tập đọc đã học, trả lời các câu hỏi sau: -Yêu cầu các nhóm trình bày. - Các nhóm thực hành hỏi đáp. a. Bông cúc trắng mọc ở đâu? - Bông cúc trắng mọc ở giữa đám cỏ dại, bên bờ rào. b. Chim sơn ca bị nhốt ở đâu? - Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng. c. Em làm thẻ mượn sách ở đâu? - Em làm thẻ mượn sách ở thư viện. - Nhận xét - bình chọn. - Khi muốn biết được điều gì ta dùng từ gì - Dùng từ ở đâu? để hỏi. * Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập. * Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau đây. - Các nhóm thảo luận. - Yêu cầu làm bài - chữa bài. - Thực hành hỏi đáp. a, Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của nhà trường. + Câu hỏi: Sao chăm chỉ họp ở đâu? b, Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái. + Câu hỏi: Em ngồi ở đâu? c, Sách của em để trên giá sách. + Câu hỏi: Sách của em để ở đâu? - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tìm hiểu thêm các loài chim và - Lắng nghe và thực hiện. tập đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu. - Nhận xét giờ học.. Tiết 104. Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Biết tính độ dài đường gấp khúc. - Bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4, 5 (a). II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ chép sẵn bài tập 5 a. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2.Kiểm tra: Cho HS làm BT 1 tiết trước.. Bài giải Độ dài đường gấp khúc đó là: 10 + 14 + 9 = 33 (dm) Đáp số: 33 dm. -Lắng nghe, điều chỉnh (nếu có).. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu bài học, viết tiêu đề bài lên bảng. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ2. HD luyện tập chung Bài tập 1: - Hướng dẫn HS làm: - Cho các nhóm nhẩm đọc kết quả nối tiếp, - HS yếu làm bảng lớp làm miệng. giáo viên nhận xét và bổ sung. 3 x 5 = 15 4 x 7 = 28 4 x 5 = 20 3 x 10 = 30 4x2=8 3 x 4 = 12 5 x 5 = 25 2 x 7 = 14 Bài tập3: - Hướng dẫn HS làm:. - 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở: 5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31 2 x 9 - 18 = 18 - 18 =0. Bài tập 4: - GV tóm tắt bài tập lên bảng, hướng dẫn Tóm tắt học sinh làm vào vở, giáo viên thu bài 1 đôi: 2 chiếc đũa chấm, nhận xét: 7 đôi:…chiếc đũa ? Bài giải 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7 = 14 (chiếc đũa) Đáp số: 14 chiếc đũa. Bài tập 5a: - Gợi ý HS thực hiện: - 1HS lên bảng, lớp bảng con + Cách 1: - BT5b. Độ dài đường gấp khúc đó là: Bài giải 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Độ dài đường gấp khúc đó là: Đáp số: 9 cm. 3 + 3 + 3 = 9 ( cm ) + Cách 2: Đáp số: 9 cm Độ dài đường gấp khúc đó là: 3 x 3 = 9 (cm) - Nhận xét Đáp số: 9cm. 4. Củng cố, dặn dò. - Về nhà học thuộc bảng nhân đã học. Xem - Lắng nghe và thực hiện. trước bài sau. - Nhận xét tiết học. 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 21. Môn: THỦ CÔNG Bài: GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (Tiết 1). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách gấp, cắt, dán phong bì. -Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối. - Với học sinh khéo tay: Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối. - Thích làm phong bì để sử dụng, rèn luyện kĩ năng phục vụ bản thân. II. Đồ dùng dạy - học. -GV: Phong bì mẫu. Mẫu thiệp chúc mừng. Quy trình gấp, cắt, dán phong bì. Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu. -HS: Giấy thủ công, vở. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2 Kiểm tra: - Tiết trước học bài gì? - Cắt gấp trang trí thiệp chúc mừng. - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. - Hợp tác cùng GV. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài. Cho học sinh quan - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. sát mẫu phong bì, sau đó nêu nội dung bài học, ghi tựa bài trên bảng. HĐ 2. Quan sát, nhận xét. - HDHS quan sát, nhận xét mẫu. - Quan sát, nhận xét. - Phong bì có hình gì ? - Hình chữ nhật. -Mặt trước ghi những gì và ghi như thế - Mặt trước ghi “người gửi” phía trên, “ nào ? người nhận” ở phía dưới. -Mặt sau như thế nào ? - Mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư, thiệp chúc mừng. Sau khi cho thư vào phong bì, người ta dán nốt cạnh còn lại. - Giáo viên hướng dẫn mẫu quy trình -Theo dõi, thực hiện theo. gấp, cắt, dán phong bì. -Bước 1: Gấp phong bì. - Lấy tờ giấy trắng ( giấy thủ công) gấp -Học sinh chú ý lắng nghe. thành hai phần, so cho mép dưới của tờ giấy cách mép trên khoảng 2 ô. (Như hình 1a). - Gấp hai bên như hình trên, mỗi bên vào -Học sinh theo dõi cùng làm nháp theo. khoảng 1 ô để lấy đường dấu gấp. -Mở hai đường mới gấp ra, gấp chéo 4 21 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×