Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Sáng lớp 1 - Tuần 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.91 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 33 Ngày soạn:1/5/2010 Ngày dạy : Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010 Âm nhạc : Giáo viên chuyên trách dạy Môn : Tập đọc BÀI: CÂY BÀNG I Yêu cầu : Kiến thức: -Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ : sừng sững , khẳng khiu, trụi lá , chi chít . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu . -Hiểu nội dung bài: cây bàng thân thiết với các trường học . Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng . -Trả lời được câu hỏi 1 (SGK) Kĩ năng: -Rèn cho HS đọcđúng , nhanh và trả lời thành thạo các câu hỏi trong bài Thái độ: -Giáo dục HS luôn biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh . II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Sau cơn mưa” và trả lời các câu hỏi trong SGK. 2.Bài mới:  Giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn (giọng đọc rõ, to, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ). Tóm tắt nội dung bài: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: 1. Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.. Lop1.net. Hoạt động HS 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi Lắng nghe.. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài. + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 2 em .. + Đọc cả bài.. Hai em đọc. + Yêu cầu các em thi đọc cả bài. 3 em thi đọc cả bài .. + Đọc đồng thanh cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh Nghỉ giữa tiết. + Luyện tập:  Ôn các vần oang, oac. Gọi nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần oang ? Tìm tiếng trong bài có vần oang Bài tập 2: Khoảng. Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac ? Gọi các em đọc câu mẫu Học sinh đọc câu mẫu SGK. Bé ngồi trong khoang thuyền. Chú bộ đội khoác ba lô trên vai. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần oang, vần oac, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng. Mẹ mở toang cửa sổ. Tia chớp xé toạc bầu trời đầy mây… Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 2em đọc 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và 1em đọc đoạn 1 , cả lớp đọc thầm , trả lời trả lời các câu hỏi: 1. Cây bàng thay đổi như thế nào ? Cây bàng khẳng khiu trụi lá. + Vào mùa đông ?  Cành trên cành dưới chi chít lộc non.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Vào mùa xuân ? +Vào mùa hè ? Theo em cây bàng đẹp nhất vào lúc nào ? Luyện nói: Đề tài: Kể tên những cây trồng ở sân trường em. Tổ chức cho từng nhóm học sinh trao đổi kể cho nhau nghe các cây được trồng ở sân trường em. Sau đó cử người trình bày trước lớp. Tuyên dương nhóm hoạt động tốt. Liên hệ : Các em không nên bẻ cành , hái hoa ở sân trường , vườn trường có như vậy chúng ta mới giữ được môi trường xanh , sạch , đẹp. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới..  Tán lá xanh um che mát một khoảng sân.  Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá  Mùa xuân, mùa thu.. Học sinh thảo luận nhóm và luyện nói trình bày trước lớp cây phượng, cây tràm, cây bàng ...... Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà.. Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010 Đồng chí Loan dạy Ngày soạn :10/4/2010 Ngày dạy :thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010 Thể dục :Giáo viên chuyên trách dạy Môn : Tập đọc BÀI : ĐI HỌC I. Yêu cầu : Kiến thức :. -Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :lên nương , tới lớp , hương rừng , nước suối . -Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ .. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường . Đường từ nhà đến trường rất đẹp . Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay . .-Trả lời được câu hỏi 1 (SGK) Kĩ năng: -Rèn cho HS đọcđúng , nhanh và trả lời thành thạo các câu hỏi trong bài Thái độ: -Giáo dục HS chăm chỉ học tập , biết yêu quý trường , lớp . II.Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng ghi lại bài hát đi học cho học sinh nghe. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Cây bàng” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. 2.Bài mới:  Giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ (giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh). Tóm tắt nội dung bài. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc dòng thơ thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ) Yêu cầu các em thi đọc bài thơ Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập:. Lop1.net. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái. 3 học sinh đọc theo 3 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ. 3 học sinh thi đọc cả bài thơ. Cả lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ôn vần ăn, ăng: Gọi nêu yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ăng? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng ?. Gọi học sinh đọc lại bài 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Đường đến trường có những cảnh gì đẹp? Thực hành luyện nói: Đề tài: Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung từng bức tranh. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các bức tranh trong SGK. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.. 2em nêu :Tìm tiếng trong bài có vần ăng Lặng, vắng, nắng Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. ăn: khăn, bắn súng, hẳn hoi, cằn nhằn,… ăng: giăng hàng, căng thẳng,… 2 em đọc lại bài thơ.. 1em đọc bài, cả lớp đọc thầm , trả lời câu hỏi Hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong nói chuyện thì thầm, có cây cọ xoè ô che nắng. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Tranh 1: Trường của em be bé. Nằm lặng giữa rừng cây. Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ. Dạy em hát rất hay. Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng. Nước suối trong thầm thì. Tranh 4: Cọ xoè ô che nắng. Râm mát đường em đi.. Hiểu được nội dung bài : Bạn nhỏ đã tự đến trường , ngôi trường rất đáng yêu , có bạn bè , có cô giáo . .. Vậy các em phải làm gì để bảo vệ trường ,lớp Không viết bậy , vẽ bậy lên tường , đại ? ,tiểu tiện đúng nơi quy định , không bé cành , hái hoa.... 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài. Hát bài hát : Đi học. Hát tập thể bài Đi học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều Thực hành ở nhà. lần, xem bài mới.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Môn : TOÁN BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 Yêu cầu: Kiến thức: -Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10 ; cộng , trừ các số trong phạm vi 10 ; biết vẽ đoạn thẳng , giải bài toán có lời văn . Kĩ năng: -Rèn cho HS kĩ năng thực hành nhanh , chính xác . Thái độ: -Giáo dục HS tính chăm chỉ , chịu khó . Ghi chú : Làm bài tập 1, bài 2 , bài 3 , bài 4 . II.Chuẩn bị: -Giáo dục các em tính tích cực,tự giác trong học tập. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Gọi học sinh làm bài 3 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Củng cố về cấu tạo các số trong phạm vi 10 Học sinh nêu yêu cầu của bài. Tổ chức cho các em thi đua nêu cấu tạo các số trong phạm vi 10 bằng cách: Học sinh này nêu : 2 = 1 + mấy ? Học sinh khác trả lời : 2 = 1 + 1 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: 6 +3 9- 5. Hoạt động HS Hai em lên bảng làm 3+4=7, 6–5=1, 0+8=8 5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2 8+1=9, 5+4=9, 5–0=5 Nhắc tựa.. Điền số Cả lớp thi đua nêu cấu tạo các số trong phạm vi 10 3=2+1 5=4+1 7=5+2 Viết số thích hợp vào ô trống .. Cho học sinh thực hành ở bảng con và chữa Cả lớp thực hành vào bảng con bài trên bảng lớp. Lưu ý với các em muốn điền số thích hợp vào. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ô trống phải thực hiện các phép tính cộng hoặc trừ Bài 3: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và 2em đọc bài toán , cả lớp đọc thầm Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp. giải. Tóm tắt: Có : 10 cái thuyền Cho em : 4 cái thuyền Còn lại : ? cái thuyền Chú ý cách trình bày bài giải Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: Chấm bài , nhận xét 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số : 6 cái thuyền Bài 4: Rèn kĩ năng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước Học sinh nêu yêu cầu của bài: Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm Cho học sinh vẽ vào bảng con đoạn thẳng dài Học sinh vẽ đoạn thẳng MN dài 10 cm vào 10 cm và nêu các bước của quá trình vẽ đoạn bảng con và nêu cách vẽ. M N thẳng. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhắc tênbài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Thực hành ở nhà. Môn : Thủ công Bài :CẮT,DÁNVÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (Tiết 2) I.Yêu cầu: Kiến thức -Biết vân dụng các kiến thức đã học để cắt , dán và trang trí ngôi nhà . -Cắt , dán và trang trí được ngôi nhà yêu thích . Có thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà . Đường cắt tương đối thẳng .Hình dán tương đói phẳng . Kĩ năng: -Rèn cho HS cắt ,dán, trang trí ngôi nhà thành thạo. Thái độ: -Giáo dục HS tính cẩn thận Ghi chú: -Với HS khéo tay: Cắt , dán được ngôi nhà . Đường cắt thẳng . Hình dán phẳng .Ngôi nhà cân đối , trang trí đẹp . II.Chuẩn bị: : GV:-Bài mẫu một số học sinh có trang trí.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán, 1 tờ giấy trắng làm nền. -HS: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1: Kẻ, cắt hàng rào, hoa, lá, Mặt trời, … Gọi học sinh nêu lại cách kẻ và cắt các nan giấy để dán thành hành rào. Giáo viên gợi ý cho học sinh vẽ và cắt hoặc xé những bông hoa có lá có cành, mặt trời, mây, chim, … bằng nhiều màu giấy để trang trí cho thêm đẹp. Tổ chức cho các em thực hành yêu cầu 1. Hoạt động 2: Học sinh thực hiện dán ngôi nhà và trang trí trên tờ giấy nền. Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau Dán các cửa ra vào và cửa sổ. Dán hàng rào hai bên nhà cho thêm đẹp. Trên cao dán ông Mặt trời, mây, chim, … Xa xa dán các hình tam giác làm các dãy núi cho bức tranh thêm sinh động. Yêu cầu các em nêu lại trình tự dán Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành nhiệm vụ tại lớp và tổ chức trưng bày sản phẩm. Tổ chức cho các em trưng bày sản phẩm ,cùng học sinh bình chọn sản phẩm đẹp. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.. Vài HS nêu lại Học sinh nêu lại cách kẻ và cắt các nan giấy để dán thành hành rào, vẽ và cắt hoặc xé những bông hoa có lá có cành, mặt trời, mây, chim, … bằng nhiều màu giấy để trang trí cho thêm đẹp. Học sinh thực hành.. Nêu lại trình tự cần dán. Học sinh thực hành dán thành ngôi nhà và trang trí cho thêm đẹp. Các em trưng bày sản phẩm tại lớp , bình chọn sản phẩm đẹp. 4.Củng cố: Gọi các em nhắc lại cách kẻ và cắt dán trang Học sinh nhắc lại cách kẻ và cắt các bộ trí hình ngôi nhà phận, dán và trang trí ngôi nhà. 5.Nhận xét, dặn dò:. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nhận xét, tuyên dương các em về kĩ năng cắt dán các hình. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán… Thực hiện ở nhà. để kiểm tra chương III Kĩ thuật cắt dán giấy. Ngày soạn :3 /5/2009 Ngàydạy : Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010 Môn : Chính tả (Nghe viết) BÀI : ĐI HỌC I.Yêu cầu: Kiến thức: -Nghe,viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15 - 20 phút -Điền đúng vần ăn hay ăng , chữ ng hay ngh vào chỗ trống . - Làm bài tập 2, 3( SGK ) Kĩ năng: - Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ . Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận, chịu khó . II.Chuẩn bị: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2 và 3. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Đi học”. 3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: Gọi học sinh đọc lại hai khổ thơ bài Đi học Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con.. Lop1.net. Cả lớp viết bảng con: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non.. Học sinh nhắc lại. Học sinh đọc hai khổ thơ Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: dắt tay, lên nương, , rừng cây..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp. Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở .  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập . Gọi học sinh làm theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Học sinh tiến hành chép bài chính tả theo giáo viên đọc. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề vở.. Bài tập 2: Điền vần ăn hay ăng. Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh Giải Bài tập 2: Bé ngắm trăng… Bài tập 3: Ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe mẹ gọi.. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại hai khổ thơ Thực hành ở nhà đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Môn : Tập đọc BÀI: NÓI DỐI HẠI THÂN ( tiết 1 ) I.Yêu cầu: Kiến thức: -Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ : bỗng , giả vờ , kêu toáng , tức tốc , hốt hoảng . -Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu . Kĩ năng: -Rèn cho HS đọc đúng , nhanh toàn bài . Thái độ: -Giáo dục HS tính tích cực , tự giác trong học tập .. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II.Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc bài: “Đi học” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn (giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân đến cứu chú bé được đọc gấp gáp. Đoạn chú bé gào xin moi người cứu giúp đọc nhanh căng thẳng. + Tóm tắt nội dung bài: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: 1. Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng. Cho học sinh ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. + Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “họ chẳng thấy sói đâu”. Đoạn 2: Phần còn lại: Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Lop1.net. Hoạt động HS 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Nhắc tựa. Lắng nghe.. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.. Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1. Lớp theo dõi và nhận xét. Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Yêu cầu các em đọc cả bài.. Ba em đọc. Đọc đồng thanh toàn bài Luyện tập: Ôn các vần it, uyt: 1. Tìm tiếng trong bài có vần it? 2. Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt?. Cả lớp đọc đồng thanh Nghỉ giữa tiết Thịt. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần it, uyt. it: quả mít, mù mịt, bưng bít, … Uyt: xe buýt, huýt còi, quả quýt, … Mít chín thơm phức. Xe buýt đầy khách.. 3. Điền miệng và đọc các câu ghi dưới tranh? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài. 2 em đọc lại bài. 3.Củng cố : Nhận xét giờ học Tuyên dương những em đoc tốt Tuyên dương các bạn đọc tốt 4. Dặn dò : Về nhà đọc lại bài nhiều lần ,tiết sau tìm hiểu Thực hành ở nhà nội dung bài Môn : Toán BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 Yêu cầu: Kiến thức: -Biết trừ các số trong phạm vi 10 , trừ nhẩm ; nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ . biết giải bài toán có lời văn . Kĩ năng: -Rèn cho HS kĩ năng thực hành nhanh , chính xác . Thái độ: -Giáo dục HS tính chăm chỉ , chịu khó . Ghi chú : Làm bài tập 1, bài 2 , bài 3 , bài 4 . II.Chuẩn bị: -Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Gọi học sinh làm bài tập số 3 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh.. Lop1.net. Hoạt động HS 1em lên bảng làm , cả lớplàm vào vở Giải: Số thuyền của Lan còn lại là:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Rèn kĩ năng thực hiện các phép trừ trong phạm vi 10 Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu phép tính và kết quả tiếp sức, mỗi học sinh nêu 2 phép tính. Bài 2: Củng cố cách thực hiện các phép cộng trừ trong phạm vi 10 Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở bảng con và chữa bài trên bảng lớp. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận thấy mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: 5+4=9 9–5=4 9–4=5. 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số : 6 cái thuyền Nhắc tựa.. Tính Em 1 nêu : 10 – 1 = 9 , 10 – 2 = 8 Em 2 nêu : 10 – 3 = 7 , 10 – 4 = 6 Tương tự cho đến hết lớp. Tính. 5+4=9, 1+6=7, 4+2=6 9–5=4, 7–1=6, 6–4=2 9–4=5, 7–6=1, 6–2=4 Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia.. Bài 3:Rèn kĩ năng thực hiện các phép trừ liên tiếp Học sinh nêu yêu cầu của bài: Tính Cho học sinh nêu cách làm và làm vào vở rồi chữa bài trên bảng.. Thực hiện từ trái sang phải: 9–3–2=6–2=4 và ghi : 9 – 3 – 2 = 4 Các cột khác thực hiện tương tự.. Bài 4: Củng cố cách giải toán có lời văn Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải trên 2em đọc đề toán , cả lớp đọc thầm Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp. bảng Tóm tắt: Gà và vịt : 10 con Số gà : 3 con Số vịt : … con ? Giải: Chú ý cách trình bày bài giải Số con vịt là: -Chấm bài ,nhận xét 10 – 3 = 7 (con) Đáp số : 7 con vịt. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhắc tênbài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Thực hành ở nhà. Ôn tập các số đến 100 Môn : TNXH BÀI : TRỜI NÓNG – TRỜI RÉT I.Yêu cầu: Kiến thức: -Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : nóng , rét . - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nóng , rét . Kĩ năng: -Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi . Thái độ: -Giáo dục HS tích cực , tự giác học tập Ghi chú : Kể về mức độ nóng , rét của địa phương nơi em sống. II.Chuẩn bị -Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to. -Trang phục mặc phù hợp thời tiết nóng, lạnh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. + Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết trời Khi lặng gió cây cối đứng im, khi có gió lặng gió hay có gió ? cây cối lay động. Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Học sinh nhắc tựa. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. Mục đích: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi trời nóng, trời rét.  Các bước tiến hành: Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ? + Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng,. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> trời rét ? Tổ chức cho các em làm việc theo cặp quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên. Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung. Giáo viên có thể đặt thêm câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và trả lời: Kể tên những đồ dùng cần thiết giúp chúng ta bớt nóng hay bớt rét. Giáo viên kết luận: Trời nóng thường thấy người bức bối khó chịu, toát mồ hôi, người ta thường mặc áo tay ngắn màu sáng. Để làm cho bớt nóng người ta dùng quạt hay điều hoà nhiệt độ, thường ăn những thứ mát như nước đá, kem … Trời rét quá làm cho cơ thể run lên, da sởn gai ốc, tay chân cóng (rất khó viết). Những ta mặc quần áo được may bằng vải dày như len ,dạ. Rét quá cần dùng lò sưởi và dùng máy điều hoà nhiệt độ làm tăng nhiệt độ trong phòng, thường ăn thức ăn nóng… Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm. MĐ: Học sinh biết ăn mặc đúng thời tiết Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ: Các em hãy cùng nhau thảo luận và phân công các bạn đóng vai theo tình huống sau : “Một hôm trời rét, mẹ đi làm rất sớm và dặn Lan khi đi học phải mang áo ấm. Do chủ quan nên Lan không mặc áo ấm. Các em đoán xem chuyện gì xãy ra với Lan? ” Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi và sắm vai tình huống trên. Tuyên dương nhóm sắm vai tốt. 4.Củng cố Khắc sâu kiến thức bằng cách tổ chức trò chơi “Trời nóng – Trời rét”. Trò chơi trong bài: Ăn mặc phù hợp với. Lop1.net. Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh. Tranh 1 và tranh 4 vẽ cảnh trời nóng. Tranh 2 và tranh 3 vẽ cảnh trời rét. Học sinh tự nêu theo hiểu biết của các em. Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Quạt để bớt nóng, mặc áo ấm để giảm bớt lạnh, … Học sinh nhắc lại.. Học sinh phân vai để nêu lại tình huống và sự việc xãy ra với bạn Lan. Lan bị cảm lạnh và không đi học cùng các bạn được. Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> thời tiết Trò chơi : Trời nóng - trời rét . Bước 1: Giới thiệu tên, mục đích của trò chơi (Giúp học sinh nhớ lại những đặc điểm của trang phục khi trời nóng , trời rét ).Hình thành thói quen ăn mặc phù hợp thời tiết. Bước 2:- Chia lớp thành hai đội chơi - GV hoặc học sinh làm quản trò. - Dụng cụ chơi: một số đồ chơi như : mũ, áo ấm, áo mùa hè … và một số đồ dùng khác.. Lắng nghe nội dung và luật chơi.. Cách chơi : Quản trò hô “Trời nóng” các em cầm đồ dùng thích hợp cho trời nóng giơ lên cao. Hô “Trời rét” các em cầm đồ dùng phù hợp trời rét giơ lên cao Chơi theo hướng dẫn và tổ chức của giáo Bước 3: HS thực hiện chơi viên. Bước 4: Công bố điểm và xác định đội thắng. Đội thua hát tặng đội bạn. Liên hệ : Lớp chúng ta bạn nào ăn mặc không Liên hệ thực tế trả lời phù hợp với thời tiết ? Kết luận: Ăn mặc đúng thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống một số bệnh như : cảm nắng, cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu …. Nhắc lại nội dung.. -Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt. 5.Dặn dò: Học bài, xem bài mới. Thực hành ở nhà.. Ngày soạn :4/5/2010 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Môn : Tập đọc Bài :Nói dối hại thân (tiết 2) I.Yêu cầu: Kiến thức: -Đọc trơn cả bài . - Hiểu được lời khuyên của câu chuyện : Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác , sẽ có lúc hại tới bản thân . -Trả lời được câu hỏi 1 , 2 ( SGK ) . Kĩ năng: -Rèn cho HS đọcđúng , nhanh toàn bài . Thái độ: -Giáo dục HS chăm chỉ ,tự giác học tập . II.Chuẩn bị Tranh minh hoạ phần luyện nói III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: -Đọc bài : Nói dối hại thân Hai em đọc bài và trả lời Tìm tiếng có vần ai, ân ? 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài b.Tìm hiểu bài và luyện nói: Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả 2em đọc bài ,cả lớp đọc thầm , trả lời câu câu hỏi: hỏi -Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúp? tới giúp chú bé đánh sói nhưng họ chẳng thấy sói đâu cả. -Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đến giúp Không ai đến cứu. Kết cuộc bầy cừu của không? Sự việc kết thúc ra sao? chú bị sói ăn thịt hết. + kết luận: Câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn tớihậu quả:đàn cừu Nhắc lại. của chú đã bị sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên ta không được nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân. Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. 2 học sinh đọc lại bài văn. Luyện nói: Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học giáo viên tìm câu lời khuyên để nói với. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> sinh trao đổi với nhau, nói lời khuyên chú bé chăn cừu. Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.. chú bé chăn cừu. + Cậu không nên nói dối, vì nối dối làm mất lòng tin với mọi người. + Nói dối làm mất uy tín của mình….. Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài và nhắc lại lời khuyên về việc không nói dối.. Các em không được nói dối sẽ làm mất lòng tin đối với người khác , làm hại đến bản thân mình ? Các em phải thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy Lắng nghe để thực hiện đó là phải khiêm tốn , thật thà , dũng cảm , có như vậy mới xứng đáng là người con ngoan , trò giỏi . 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe.. Thực hành ở nhà.. Môn : Kể chuyện BÀI: CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN I.Yêu cầu: Kiến thức: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh . -Biết được lời khuyên của truyện : Ai không biết quý tình bạn , người ấy sẽ sống cô độc Kĩ năng: -Rèn cho HS kể câu chuyện theo tranh thành thạo Thái độ: -Giáo dục HS luôn biết yêu quý , tôn trọng tình bạn . Ghi chú: HS khá , giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh . II.Chuẩn bị:: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. -Dụng cụ hoá trang: Mặt nạ gà trống, gà mái, vịt, chó con. -Bảng nghi nội dung chính 4 đoạn của câu chuyện. III.Các hoạt động dạy học :. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Con Rồng 4 học sinh xung phong kể lại câu chuyện cháu Tiên”. “Con Rồng cháu Tiên” theo 4 đoạn, mỗi Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. em kể mỗi đoạn. Nêu ý nghĩa câu chuyện. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Học sinh nhắc tựa.  Hôm nay, các em nghe cô kể câu chuyện có tên là “Cô chủ không biết quý tình bạn”. Với câu chuyện này các em sẽ hiểu: Người nào không biết quý tình bạn, thích thay đổi bạn, “có mới nới cũ”, thì sẽ gặp chuyện không hay.  Kể chuyện: Giáo viên kể 2 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết Học sinh lắng nghe câu chuyện. dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú. Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu để nắm nội dung và nhớ câu truyện. chuyện. Lưu ý: cần thể hiện:  Nhấn giọng những chi tiết tả vẽ đẹp của các con vật, ích lợi của chúng, tình thân giữa chúng với cô chủ, sự thất vọng của chúng khi bị cô chủ xem như một thứ hàng hoá để đổi chác.  Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời truyện kể. các câu hỏi. Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì? Cảnh cô bé ôm gà mái âu yếm và vuốt ve bộ lông của nó. Gà trống đứng ngoài hàng rào, msào rũ xuống vr ỉu xìu. Câu hỏi dưới tranh: Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái?. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1.. Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4  Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.  Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?. Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại diện 1 hs) Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai và kể. Tiếp tục kể các tranh còn lại. Các nhóm lần đóng vai kể lại toàn bộ câu chuyện. Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.. Phải biết quý trọng tình bạn. Ai không quý trọng tình bạn người ấy sẽ không có bạn. Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ. Người nào thích đổi bạn sẽ không có bạn nào chơi cùng. Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết Thực hành ở nhà sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. Môn : Toán BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10O Yêu cầu: Kiến thức: -Biết trừ các số trong phạm vi 10 , trừ nhẩm ; nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ . biết giải bài toán có lời văn . Kĩ năng: -Rèn cho HS kĩ năng thực hành nhanh , chính xác . Thái độ: -Giáo dục HS tính chăm chỉ , chịu khó . Ghi chú : Làm bài tập 1, bài 2 , bài 3 , bài 4 . II.Chuẩn bị: Bảng phụ viết bài 2. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×