Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Bài soạn KSCL Toán - TV - HKI - 2010-2011 - L1-L5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.84 MB, 18 trang )


Thứ ngày tháng năm 2010
Họ và tên:
Lớp: .
Kiểm tra học kỳ I năm học: 2010 2011
Môn: Tiếng việt 5( Thời gian 60 phút)
( Không kể thời gian chép đề)
Bài 1: Đọc thành tiếng(5đ) GV cho HS đọc bài tập đọc đã học và trả lời câu hỏi.
Bài 2: GV đọc cho HS viết một đoạn bài: Mùa thảo quả Từ Thảo quả trên
rừng...... nếp khăn ( SGK TV5 - T1 trang 113).
v
Bài 3: Đọc đoạn văn sau :
Thị trấn Cát Bà xinh xắn có những dãy phố chật hẹp, những mái
ngói cao thấp chen chúc, nép dài dới chân núi đá. Một con đờng uốn quanh
ngăn cách giữa phố và biển. Bên trong dãy phố là vách núi đá dựng đứng, cao
sừng sững, bên trong là biển rộng mênh mông. Ngời ở xa mới đến trông cảnh
tợng này có cảm giác rờn rợn, e rằng một con sóng dữ đập vào vách đá sẽ cuốn
băng cả dãy nhà nhỏ bé kia xuống đáy biển khơi .
( Theo Cát Bà - Hòn dảo ngọc)
* Trả lời câu hỏi sau:
1.Em hãy nêu nội dung chính của đoạn văn:



2. Ngời ở xa Cát Bà có cảm giác gì?


3. Từ Chân trong chân núi đợc dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?


4. Gạch một gạch dới danh từ trong câu văn sau:


Một con đờng uốn quanh ngăn cách giữa phố và biển.
Bài 4. (2đ) a. Từ xanh lơ và xanh lục là hai từ có quan hệ với nhau nh thế
nào?
A. Từ đồng nghĩa B.Từ đồng âm C.Từ nhiều nghĩa
b. Đặt một câu theo cặp quan hệ từ : chẳng những mà còn


Bài 5. Em hãy tả ngời bạn mà em quý mến.
v
v
v

Thứ ngày tháng năm 2010
Họ và tên:............................................................................
Lớp: .......................................................................................

Kiểm tra học kỳ I năm học: 2010 2011
Môn: Tiếng việt 4( Thời gian 60 phút)
( Không kể thời gian chép đề)
Bài 1. Đọc thành tiếng (6đ). GV chọn bất kỳ bài tập đọc nào đã học cho HS
đọc và trả lời câu hỏi.
Bài 2. Nghe - viết một đoạn văn: Chiều chiềuvì sao sớm trích trong
bài Cánh diều tuổi thơ TV4 -T1.
Bài 3. Đọc thầm đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi.
Qua đèo ngang
Bớc tới đèo ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa
Lom khom dới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
1. Chi tiết Bóng xế tà gợi cho em điều gì?

a. Cảnh chiều sắp về tối
b. Cảnh buổi sớm.
c. Cảnh buổi tra.
2. Quang cảnh và cuộc sống ở đây nh thế nào?
a. Đông vui, nhộn nhịp.
b. Hoang vắng, nhà cửa tha thớt.
3. Trong đoạn thơ có mấy từ láy.


4. Câu thơ Cỏ cây chen đá, lá chen hoa cho em biết điều gì?
a. Cây cối mọc tha thớt.
b. Cây cối mọc tơi tốt, chen chúc nhau.
Bài 4. Gạch chân dới bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a. Trên đồng, bà con nông dân đang làm cỏ lúa.
b. Mẹ em đang nấu cơm
Bài 5. Tả một thứ đồ chơi mà em thích.
v
v
v

Thứ ngày tháng năm 2010
Họ và tên:............................................................................
Lớp: .......................................................................................

Kiểm tra học kỳ I năm học: 2010 2011
Môn: Tiếng việt 3 ( Thời gian 60 phút)
( Không kể thời gian chép đề)
Bài 1. Đọc thành tiếng (6đ). GV yêu cầu học sinh đọc 1 đoạn trong bài tập đọc
và trả lời một câu hỏi.
Bài 2. Đọc hiểu( 4đ): Đọc thầm đoạn văn sau:

Tôi yêu con sông quê tôi vì nhiều lẽ, trong đó một hình ảnh tôi cho là
đẹp nhất, đó là những cánh buồm xuôi ngợc giữa dòng sông phẳng lặng. Có
cánh màu nâu nh màu áo cuả mẹ tôi. Có cánh màu trắng nh màu áo của chị
tôi. Có cánh màu xám bạc nh màu áo bố tôi đã suốt ngày vất vả trên cánh
đồng. Những cánh buồm đi nh rong chơi, nhng thực ra nó đang đẩy thuyền đi.
Từ bờ tre làng, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngợc, về xuôi. Lá cờ nhỏ trên
đỉnh cột buồm phấp phới trong gió nh bàn tay tí xíu vẫy vẫy bọn trẻ chúng tôi.
Còn lá buồm thì cứ căng phồng nh ngực ngời khổng lồ đẩy thuyền đi đến nơi
về dến chốn, mọi ngả mọi miền, cần cù, nhẫn nại, suốt năm, suốt tháng, bất kể
ngày đêm.
( Theo Băng Sơn)
* Hãy khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng
1. Hình ảnh nào dới đây đợc tác giả cho là hình ảnh đẹp nhất về dòng
sông quê minh.
a. Dòng sông phẳng lặng.
b. Những cánh buồm xuôi ngợc giữa dòng sông phẳng lặng
c. Lá cờ nhỏ phấp phới trên đỉnh cột buồm.
2. Màu sắc của cánh buồm đợc tác giả so sánh với gi?
a. Màu nắng của những ngày tơi đẹp.
b. Màu áo của những ngời lao động vất nả trên cánh đồng.
c. Màu áo của những ngời thân trong gia đình.
3. Gạch dới những những hình ảnh so sánh trong câu sau:
Lá cờ nhỏ trên những cột buồm phấp phới trong gió nh bàn tay tí xíu
vẫy vẫy bọn trẻ.
4. Những cánh buồm xuôi ngợc giữa dòng sông phẳng lặng. Thuộc kiểu
câu nào đã học.


Bài 3.(4đ). Chính tả nghe viết : GV đọc cho HS viết đoạn Khi đồng bạc
trong bát .kết thúc phiên xử

Trong bài Mồ côi xử kiện- Trang 140 - SGK TV3 Tập 1.
Bài 4. Tập làm văn
ở quê em bị bão lụt, em hãy viết một bức th ngắn, báo tin về tình hình bão
lụt và kết quả học tập của em cho một ngời thân ở xa mà em yêu quý đợc
biết.
v
v
Thứ ngày tháng năm 2010
Họ và tên:............................................................................
Lớp: .......................................................................................

Kiểm tra học kỳ I năm học: 2010 2011
Môn: Tiếng việt 2 ( Thời gian 40 phút)
( Không kể thời gian chép đề)
Bài 1. Đọc thành tiếng (6đ). Cho học sinh đọc 1 đoạn khoảng 40 tiếng/ phút của
các bài tập đọc đã học và trả lời câu hỏi có liên quan đến đoạn hoặc bài đó.
Bài 2. (4đ) Đọc thầm
Tình bà cháu
Ngày xa, có hai anh em ở với bà. Nhà rất nghèo nhng ba bà cháu sống rất
vui vẻ, đầm ấm.
Có một cô tiên thơng ba bà cháu, cho một hạt đào và dặn: Khi bà mất,
gieo hạt đào này lên mộ, các cháu sẽ sung sớng. Bà mất hai anh em làm theo lời
dặn cô tiên. Hạt đào mọc thành cây. Cây ra toàn quả vàng, quả bạc. Hai anh em đợc
giàu có. Nhng rồi vàng bạc không làm hai anh em khỏi buồn rầu vì nhớ bà.
Thấy hai đứa trẻ buồn, cô tiên xuống hỏi. Bé gái oà khóc xin cô tiên hoá
phép cho bà sống lại nh xa. Cô tiên liền phất chiếc quạt nhiệm màu làm vàng bạc,
nhà cửa biến mất. Bà hiện ra. Hai anh em ôm chầm lấy bà và xin cô tiên cho bà
sống mãi với các em.
* Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng nhất
1. Ba bà cháu sống với nhau nh thế nào?

A. Nghèo khổ B. Giàu có sung sớng C. Vui vẻ D. Vui vẻ, đầm ấm
2. Hai anh em xin cô tiên điều gì?
A. Xin đợc giàu có.
B. Xin cô tiên hoá phép cho bà sông lại nh xa
C. Xin cô tiên cho bà sống mãI với các em.
D. Xin cô tiên cho nhiều vàng bạc.
3. Trong câu Hai anh em ôm chầm lấy bà Thuộc kiểu câu nào?


4.Câu Ba bà cháu sống với nhau rất vui vẻ, đầm ấm . Từ ngữ nào chỉ đắc
điểm.


Câu 3. Chính tả( 4đ) GV đọc cho HS viết ( Từ đầu đến đa võng ru em ngủ).
Trong bài tập đọc Bé hoa của Việt Tâm- TV2- Tập 1 trang 12.

×