Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Phân phối chương trình tuần 3 - Buổi sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.55 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ văn 9. Trường THCS Đạ Long. Tuần : 19 Tiết PPCT: 91- 92. Ngày soạn: 06/01/2013 Ngày dạy: 08/01/2013. Văn bản: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (Trích) Chu Quang Tiềm A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Hiểu cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả. 2. Kỹ năng: - Biết cách đọc – hiểu một văn bản dịch (không sa vào phân tích ngôn từ) - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận. - Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận. 3. Thái độ: Có ý thức, thái độ đối với sách và việc đọc sách. C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, phương pháp khăn phủ bàn, thảo luận nhóm… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài vở ở nhà của HS 3. Bài mới: Chu Quang Tiềm (1897 – 1986) là nhà mĩ học và lí luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc. Ông nhiều lần bàn về đọc sách.Ông muốn truyền lại cho thế hệ sau những suy nghĩ sâu sắc và kinh nghiệm phong phú của bản thân. Bàn về đọc sách được trích trong cuốn Danh nhân Trung Quốc bàn về niềm vui nỗi buồn của việc đọc sách. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG I. GIỚI THIỆU CHUNG: GV: Nêu những hiểu biết của em về tác 1. Tác giả: Chu Quang Tiềm (1897 – 1986) là nhà giả?Văn bản thuộc thể loại nào? Xuất xứ? mĩ học và lí luận văn học nổi tiếng của Trung HS trả lời, GV nhận xét Quốc. 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: Trích trong cuốn Danh nhân Trung Quốc bàn về niềm vui nỗi buồn của việc đọc sách. b. Thể loại: Văn bản nghị luận (lập luận giải thích một vấn đề xã hội) ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: GV đọc mẫu. Hướng dẫn HS đọc: Đọc rõ ràng 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó: rành mạch, nhưng vẫn với giọng tâm tình, nhẹ 2. Tìm hiểu văn bản: nhàng như lời trò chuyện. Chú ý hình ảnh so a. Bố cục: 3 phần + P1(Từ đầu ... phát hiện thế giới mới ): Tầm quan sánh trong bài. - Nhận xét cách đọc của học sinh. trọng của đọc sách. GV: Giải nghĩa các từ khó SGK + P2 (tiếp ..tự tiêu hao lực lượng): Tác hại của việc GV: Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Nêu đọc sách không đúng phương pháp + P3 (còn lại): Lời bàn của tác giả về phương pháp nội dung từng phần ? đọc sách Theo dõi phần đầu văn bản và cho biết: GV: Tác giả đưa ra những luận điểm nào? Giáo viên: Trương Thị Giang. Lop7.net. Năm học 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Ngữ văn 9. Trường THCS Đạ Long. GV: Nếu học vấn là những hiểu biết…học tập thì học vấn thu được từ đọc sách là gì? GV: Khi cho rằng học vấn không chỉ là chuyện đọc sách…của học vấn. Tác giả muốn ta nhận thức được điều gì về đọc sách và quan hệ đọc sách với học vấn? GV: Để chứng minh cho luận điểm trên tác giả đó đưa ra những lí lẽ nào? GV:Theo tác giả: Sách là…nhân loại =>Em hiểu ý kiến này như thế nào? GV: Những cuốn sách giáo khoa em đang học có phải là di sản tinh thần không? HS: Có vì nó là một phần tinh hoa học vấn của nhân loại. Sách lưu giữ tất cả học vấn của nhân loại. Muốn nâng cao học vấn cần kế thừa thành tựu này. GV: Vì sao tác giả lại quả quyết rằng: Nếu….xuất phát.? * Hoạt động nhóm (4 phút – 4 nhóm): Các nhóm trả lời câu hỏi: Em hưởng thụ được những gì từ việc đọc sách Ngữ văn để chuẩn bị cho học vấn của mình? (Các nhóm trả lời vào bảng phụ) Gv nhận xét, bổ sung và chốt ý Tiết 92 HS: Đọc tiếp đoạn 2: GV:Trong phần văn bản tiếp theo, tác giả đã bộc lộ suy nghĩ của mình về việc lựa chọn sách như thế nào? GV: Quan niệm đọc chuyên sâu được phân tích qua những lí lẽ nào? GV: Em hãy nhận xét về thái độ bình luận và cách trình bày lí lẽ của tác giả? GV: Em nhận thức được gì từ lời khuyên này của tác giả? GV: Nhận xét của tác giả về cách đọc lạc hướng như thế nào?. b. Phân tích: b1. Tầm quan trọng của sách và việc đọc sách. - Sách có ý nghĩa vô cùng quan trọng trên con đường phát triển của nhân loại vì: + Sách là kho tàng kiến thức quý báu + Là di sản tinh thần được loài người đúc kết trong hàng nghìn năm . - Mối quan hệ giữa học vấn của con người với với việc đọc sách + Sách là những hiểu biết của con người do đọc sách mà có. + Học vấn được tích lũy từ mọi mặt trong hoạt động, học tập của con người. + Muốn có học vấn không thể không đọc sách. => Sách có ý nghĩa vô cùng quan trọng và đọc sách là con đường quan trọng để tích lũy và nâng cao vốn tri thức.. b2. Tác hại của việc đọc sách không đúng phương pháp: - Có hai cái hại thường gặp: + Sách được xuất bản, in ấn nhiều khiến người đọc không chuyên sâu, đọc không kĩ (so sánh với cách đọc sách của người xưa: đọc ít và kĩ, nghiền ngẫm từng câu chữ; việc ăn uống không điều độ…) + Sách nhiều nên dễ khiến người đọc lạc hướng, chọn lầm, chọn sai sách (so sánh với đánh trận thất bại vì tự tiêu hao lực lượng; như kẻ trọc phú khoe của). GV: Vì sao lại có hiện tượng đọc lạc hướng? =>Hình ảnh so sánh, bình luận, làm tiền đề cho Cái hại của đọc lạc hướng là gì? luận điểm thứ ba. GV: Tác giả đã có cách nhìn và trình bày như thế nào về vấn đề này? b3. Lời bàn của tác giả về phương pháp đọc GV: Em nhận được lời khuyên nào từ việc sách đúng đắn: này? Từ đó em liên hệ gì đến việc đọc sách của - Cách chọn sách: mình? + Chọn cho tinh, không cốt lấy nhiều (đọc nhiều không thể coi là vinh dự, đọc ít không phải là xấu GV: Là người đọc sách em nhận được từ ý kiến hổ…nhất thời) Giáo viên: Trương Thị Giang. Lop7.net. Năm học 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ văn 9. Trường THCS Đạ Long. trên lời khuyên bổ ích nào? Từ đó em liên hệ gì đến việc đọc sách của bản thân? GV: Theo tác giả thế nào là đọc để có kiến thức phổ thông?Ví sao tác giả lại đặt vấn đề đọc để có kiến thức phổ thông? GV: Em có nhận xét gì về cách trình bày lí lẽ của tác giả? Từ đó em nhận được gì từ lời khuyên này? GV: Những kinh nghiệm đọc sách nào được truyền tới người đọc? * Hoạt động nhóm (4 phút – 4 nhóm): GV:Theo em lời khuyên nào bổ ích nhất? HS trả lời, các nhóm bổ sung và nhận xét, GV chốt ý - Hs tìm những câu nói liên quan đến sách? “Sách mở rộng trước mắt tôi những chân trời mới”. “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người” -> M. Go – rơ- ki “Sách là người bạn hiền”… Kĩ thuật khăn phủ bàn GV: Nêu nhận xét của em về nghệ thuật và nội dung của văn bản? Đọc Ghi nhớ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Gv gợi ý: Những phương pháp nghị luận đã học - Nghị luận chứng minh, giải thích….. + Nên chọn sách hướng vào hai loại: phổ thông và chuyên môn - Cách đọc sách: + Đọc kĩ, vừa đọc vừa ngẫm + Đọc sách cần có kế hoạch và có hệ thống =>Tác giả kết hợp phân tích lí lẽ với liên hệ so sánh toàn diện, tỉ mỉ…Đọc sách cốt để chuyên sâu, ngoài ra còn phải đọc để có học vấn rộng 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Bố cục chặt chẽ, hợp lí. - Dẫn dắt tự nhiên, xác đáng bằng giọng chuyện trò, tâm tình của một học giả có uy tín đã làm tăng tính thuyết phục của văn bản. - Lựa chọn ngôn ngữ giàu hình ảnh với những cách ví von cụ thể và thú vị. b. Nội dung: Tầm quan trọng của đọc sách, cách đọc sách đúng. * Ý nghĩa văn bản: Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách và cách lựa chọn sách, cách đọc sách sao cho hiệu quả. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Học bài, hệ thống luận điểm toàn bài, nhấn mạnh trọng tâm. Ôn lại những phương pháp nghị luận đã học * Bài mới: soạn bài “Tiếng nói của văn nghệ”. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Giáo viên: Trương Thị Giang. Lop7.net. Năm học 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Ngữ văn 9. Trường THCS Đạ Long. Tuần : 19 Tiết PPCT: 93. Ngày soạn: 06/01/2013 Ngày dạy: 09/01/2013. Tiếng Việt: KHỞI NGỮ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu. - Biết đặt câu có khởi ngữ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của khởi ngữ. - Công dụng của khởi ngữ. 2. Kỹ năng: - Nhận diện khởi ngữ ở trong câu. - Đặt câu có khởi ngữ. 3. Thái độ: - Có ý thức, thái độ tôn trọng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, phương pháp khăn phủ bàn, thảo luận nhóm… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A2: Sĩ số ……...Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài vở ở nhà của HS 3. Bài mới: Nêu các thành phần chính của câu? Đặt câu có đầy đủ các thành phần chính? Sau đó, Gv vào bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIÊUCHUNG: I. TÌM HIÊUCHUNG: -HS: Đọc 3 ngữ liệu SGK 1. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu: GV:Xác định CN trong câu * Xét ví dụ: HS: Xác định a. Còn anh (1), anh (2) không ghìm nổi xúc động. GV: Kiểm tra + anh 2: là chủ ngữ + anh 1: là khởi ngữ =>Khởi ngữ đứng trước CN, không có quan hệ trực GV:Khởi ngữ đứng ở vị trí nào? tiếp với vị ngữ . HS: Xác định trả lời b. Giàu (1), tôi cũng giàu (2) rồi. + CN: tôi GV:Xác định CN, khởi ngữ trong câu.Tác + Khởi ngữ: giàu 1 =>Khởi ngữ đứng trước CN và báo trước nội dung dụng của khởi ngữ? thông báo trong câu. GV:Tìm CN? c.Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta có GV:Xác định khởi ngữ, vị trí ,tác dụng? thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp. - CN: chúng ta - Khởi ngữ: Về…văn nghệ - Vị trí:đứng trước CN GV:Khởi ngữ là gì? - Tác dụng: Thông báo về đề tài được nói đến trong câu. HS: Đọc Ghi nhớ SGK + Trước các khởi ngữ có thêm các quan hệ từ: còn,đối với, về Giáo viên: Trương Thị Giang. Lop7.net. Năm học 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Ngữ văn 9. Trường THCS Đạ Long. *Ghi nhớ: SGK LUYỆN TẬP II. LUYỆN TẬP: Đọc bài tập 1 1. Bài tập 1: Tìm các khởi ngữ trong các đoạn trích Học sinh làm bài sau đó gọi 2 em lên bảng - Các khởi ngữ: trình bày. a, điều này b, đối với chúng mình c, một mình Đọc bài tập 2 2. Bài tập 2 Làm bài-Gọi 2 học sinh lên bảng Chuyển phần in đậm trong câu thành khởi ngữ a, Anh ấy làm bài cẩn thận lắm. Bài tập 3 và 4: ->Về làm bài, anh ấy cẩn thận lắm. Làm theo nhóm sau đó trình bày b, Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được. Học sinh viết đoạn văn sau đó trình bày ->Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng tôi chưa giải được. trước lớp. 4. Bài tập 4: * Bài tập bổ trợ Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng khởi ngữ Xác định các khởi ngữ trong các câu sau: a, Mà y, y không muốn chịu của Oanh một tí gì gọi là tử tế. b,Cái khăn vuông thì chắc đã phải soi gương mà sửa đi sửa lại. c.Nhà, bà ấy có hàng dãy nhà ở các phố.Ruộng, bà ấy có hàng trăm mẫu ở nhà quê. *Trả lời: a, Mà y b, Cái khăn vuông c, Nhà, ruộng III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Học bài nắm khái niệm khởi ngữ, nhận diện, chuyển câu có khởi ngữ Gv gợi ý: HS chú ý các ví dụ trong SGK Xem lại một số đoạn trích để tìm khởi ngữ * Bài mới: soạn bài “Các thành phần biệt lập” E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….... Giáo viên: Trương Thị Giang. Lop7.net. Năm học 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Ngữ văn 9. Trường THCS Đạ Long. Tuần : 19 Tiết PPCT: 94. Ngày soạn: 08/01/2013 Ngày dạy: 10/01/2013 Tập làm văn: PHÉP PHÂN TÍCH VÀ PHÉP TỔNG HỢP. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu và biết vận dụng các phép phân tích, tổng hợp khi làm văn nghị luận. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của phép phân tích, phép tổng hợp. - Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Tác dụng của hai phép lập luận phân tích và tổng hợp trong văn bản nghị luận. 2. Kỹ năng: - Nhận diện hai phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Vận dụng hai phép lập luận này khi tạo lập và đọc – hiểu văn bản nghị luận. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng phép phân lập luận phân tích và tổng hợp trong giao tiếp. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, giải thích, phân tích, phương thảo luận nhóm… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A2: Sĩ số ……..Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài vở ở nhà của HS 3. Bài mới: GV vào bài thông qua phép phân tích ở bài “Bàn về đọc sách” – Chu Quang Tiềm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIÊUCHUNG: I. TÌM HIÊUCHUNG: Học sinh đọc ngữ liệu SGK 1. Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp GV: Bài văn đó đưa ra vấn đề gỡ? 1.Ví dụ: SGK/9 Trang phục GV:Vấn đề đó được đưa ra bằng + Tác giả bàn về vấn đề trang phục: những dẫn chứng nào? + Các dẫn chứng: GV:Thông qua một loạt dẫn chứng ở - Ăn mặc phải chỉnh tề, đồng bộ. đoạn mở bài, tác giả đã rút ra nhận xét - Ăn mặc phải phù hợp với công việc đang làm. - Ăn mặc phải phù hợp với môin trường, hoàn cảnh. về vấn đề ăn mặc phải như thế nào? GV: Hai luận điểm chính trong văn =>Tác giả rút ra nhận xét về vấn đề ăn mặc chỉnh tề, cụ thể bản là gì? là sự đồng bộ, hài hòa giữa quần áo, giày, tất trong trang phục của con người. Hai luận điểm: + Trang phục phải phù hợp với hoàn cảnh, tức là tuân thủ GV: Để xác lập 2 luận điểm trên,tác những quy tắc ngầm mang tính văn hóa xã hội. giả dùng phép lập luận nào? Phép lập + Trang phục phù hợp với đạo đức là giản dị và hài hòa với luận này đứng ở vị trí nào trong văn môi trường sống xung quanh. Tác giả dùng phép lập luận phân tích cụ thể. bản? a. Luận điểm 1: Ăn cho mình, mặc cho người - Cô gái một mình trong hang sâu… chắc không đỏ chót móng chân, móng tay. - Anh thanh niên đi tát nước…chắc không sơ mi phẳng tắp - Đi đám cưới…chân lấm tay bùn. - Đi dự đám tang không được ăn mặc quần áo lòe loẹt, nói cười oang oang. Giáo viên: Trương Thị Giang. Lop7.net. Năm học 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Ngữ văn 9. GV: Để chốt lại vấn đề tác giả dùng phép lập luận nào? Phép lập luận này đứng ở vị trí nào trong câu? GV: Nêu vai trò của phép lập luận phân tích tổng hợp? GV: Theo em để làm rõ về một sự việc hiện tượng nào đó người ta làm như thế nào? GV: Phân tích là gì? GV:Tổng hợp là gì? Học sinh đọc Ghi nhớ SGK. Trường THCS Đạ Long. b. Luận điểm 2: Y phục xứng kì đức - Dù mặc đẹp đến đâu…làm mình tự xấu đi mà thôi. - Xưa nay cái đẹp bao giờ cũng đi với cái giản dị, nhất là phù hợp với môi trường. =>Các phân tích trên làm rõ nhận định của tác giả là:"ăn mặc ra sao cũng phải phù hợp với hoàn cảnh chung nơi công cộng hay toàn xã hội" * Tác giả dùng phép lập luận tổng hợp bằng một kết luận ở cuối văn bản: "Thế mới biết….là trang phục đẹp" =>Vai trò: + Giúp ta hiểu sâu sắc các khía cạnh khác nhau của trang phục đối với từng người từng hoàn cảnh cụ thể. + Hiểu ý nghĩa văn hóa và đạo đức của cách ăn mặc, nghĩa là không ăn mặc tùy tiện, cẩu thả như một số người tầm thường tưởng đó là sở thích và quyền "bất khả xâm phạm" - Dùng phép lập luận phân tích và tổng hợp 2. Ghi nhớ: SGK/10 II. LUYỆN TẬP : 1. Bài 1 Phân tích: - Học vấn là thành quả tích lũy…đời sau. - Bất kì ai muốn phát triển học thuật…… - Đọc sách là hưởng thụ…. 2. Bài 2 - Bất cứ lĩnh vực học vấn nào…chọn sách mà đọc. - Phải chọn những cuốn sách "đích thực, cơ bản" - Đọc sách cũng như đánh trận… 3. Bài 3 Viết đoạn văn nghị luận có sử dụng phép phân tích và phép tổng hợp.. LUYỆN TẬP - Hoạt động nhóm - 4 phút: Phân tích luận điểm "Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách, nhưng đọc sách vẫn là con đường quan trọng của học vấn". - Hoạt động nhóm - 4 phút làm bài tập 2 - Gv hướng dẫn học sinh viết đoạn văn về nạn chặt phá rừng hiện nay với hai đoạn: + Đoạn 1: Viết đoạn diễn dịch phân tích các hậu quả của nạn chặt phá rừng + Đoạn 2: Từ hậu quả đó, HS viết đoạn quy nạp cần phải bảo vệ rừng… HƯỚNG DẪN TỰ HỌC III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Tìm một số đoạn văn có sử dụng phép * Bài cũ: Học bài nắm nội dung. Biết thực hiện phép phân phân tích và tổng hợp tích và tổng hợp * Bài mới: soạn bài “Luyện tập phép phân tích và tổng hợp” E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….. Giáo viên: Trương Thị Giang. Lop7.net. Năm học 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Ngữ văn 9. Trường THCS Đạ Long. Tuần : 19 Tiết PPCT: 95. Ngày soạn: 08/01/2013 Ngày dạy: 12/01/2013. Tập làm văn: LUYỆN TẬP PHÉP PHÂN TÍCH VÀ PHÉP TỔNG HỢP A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Có kĩ năng phân tích, tổng hợp trong lập luận. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: Mục đích, đặc điểm, tác dụng của việc sử dụng phép phân tích và tổng hợp. 2. Kỹ năng: - Nhận diện rõ hơn văn bản có sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Sử dụng phép phân tích, tổng hợp thuần thục hơn khi đọc – hiểu và tạo lập văn bản nghị luận. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng phép phân lập luận phân tích và tổng hợp trong giao tiếp. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, giải thích, phân tích, phương thảo luận nhóm… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A2: Sĩ số ……..Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài vở ở nhà của HS 3. Bài mới: Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về phép phân tích và tổng hợp. Để hiểu rõ hơn và thực hành bài tập, ta đi vào luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIÊUCHUNG: I. TÌM HIÊUCHUNG: GV phát vấn HS một vài kiến thức cũ 1. Củng cố kiến thức: liên quan. - Sự khác nhau giữa phép lập luận phân tích và tổng hợp - Đặc điểm phép phân tích, tổng hợp - Công dụng phép phân tích, tổng hợp 2. Luyện tập Bài tập 1 : Hoạt động theo nhóm 5 phút a, Luận điểm: Cái hay của bài Thu điếu “hay cả hồn lẫn xác, hay cả bài” - Nhóm 1:Bài tập 1 - Nhóm 2 và nhóm 3: Bài tập 2 Cái hay ở các điệu xanh - Nhóm 4 và nhóm 5:Bài tập 3 Ở những cử động - Nhóm 6:Bài tập 4 Ở những vần thơ Ở các chữ không non ép * Đại diện các nhóm trình bày, các thành => Phép lập luận phân tích viên trong lớp nhận xét, bổ xung ý kiến. b, Trình tự phân tích - Đoạn mở đầu nêu các quan niệm mấu chốt của sự thành đạt * Giáo viên kết luận - Đoạn tiếp theo phân tích từng quan niệm đúng sai thế nào và kết quả ở việc phân tích bản thân chủ quan của mỗi người. => Phép phân tích và tổng hợp Bài tập 2: Phân tích thực chất của lối học đối phó Bài tập 2: - Học đối phó là học mà không lấy việc học làm mục đích, GV:Thế nào là học qua loa, đối phó? GV:Nêu những biểu hiện của học đối xem học là việc phụ. - Học đối phó là học bị động, không chủ động, cốt đối phó phó? Giáo viên: Trương Thị Giang. Lop7.net. Năm học 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Ngữ văn 9. Trường THCS Đạ Long. GV: Phân tích bản chất của lối học đối với sự đòi hỏi của thầy cô, thi cử phó? - Do học bị động nên không thấy hứng thú, mà đã không GV: Nêu tác hại của lối học đối phó? hứng thú thì chán học, hiệu quả thấp. - Học đối phó là học hình thức, không đi sâu vào thực chất kiến thức của bài học. - Học đối phó thì dù có bằng cấp nhưng đầu óc rỗng tuếch. * Dựa vào văn bản Bàn về đọc sách để Bài tập 3: Lí do bắt mọi người phải đọc sách - Sách vở đúc kết tri thức của nhân loại đã tích lũy từ xưa lập dàn ý Viết đoạn văn Thực hành phân tích một đến nay. - Muốn tiến bộ, sự phát triển thì phải đọc sách để tiếp thu văn bản tri thức, kinh nghiệm Dàn ý: - Sách là kho tàng về tri thức được tích - Đọc sách không cần nhiều mà cần đọc kĩ, đọc quyển nào lũy từ hàng nghìn năm của nhân loại.Vì nắm chắc được quyển đó, như thế mới có ích vậy,bất kì ai muốn có hiểu biết đều phải - Bên cạnh đọc sách chuyên sâu phục vụ ngành nghề, còn đọc sách. cần phải đọc rộng. Kiến thứ rộng giúp hiểu các vấn đề - Tri thức trong sách bao gồm những chuyên môn tốt hơn kiến thức khoa học và kinh nghiệm thực Bài tập 4: Tổng hợp những điều đã phân tích về việc đọc tiễn. sách - Càng đọc sách càng thấy kiến thức của - Tóm lai, muốn đọc sách có hiệu quả phải chọn những nhân loại mênh mông. sách quan trọng nhất mà đọc cho kĩ, đồng thời cũng chú =>Đọc sách là vô cùng cần thiết nhưng trọng đọc rộng thích đáng, để hổ trợ cho việc nghiên cứu cũng phải biết chọn sáhc mà đọc và phải chuyên sâu biết cách đọc mới có hiệu quả. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC HS lập dàn ý cho đoạn văn “Bệnh lề mề” * Bài cũ: Học bài nắm nội dung. Biết thực hiện phép phân SGK/20 có sử dụng phép phân tích và tích và tổng hợp. Lập dàn ý cho một bài văn nghị luận. tổng hợp Trên cơ sở đó, lựa chọn phép phân tích hoặc tổng hợp cho phù hợp với một nội dung trong dàn ý để triển khai thành một đoạn văn. * Bài mới: soạn bài “Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống” E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. Giáo viên: Trương Thị Giang. Lop7.net. Năm học 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×