Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Nghĩa thầy trò
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ
giáo Chu
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi
người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc diễn cảm.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và nêu nội 1 - 2 HS đọc và nêu nội dung
dung của bài.
- Các HS khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Quan sát tranh ảnh minh họa.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- HS theo dõi SGK
- HD chia đoạn.
- Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến đến tạ ơn thầy.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi - Đoạn 3: Đoạn còn lại.
phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn + Lần 1 đọc kết hợp sửa phát âm.
trong nhóm.
+ Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Mời HS đọc toàn bài.
- Đọc đoạn trong nhóm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS theo dõi.
Tìm hiểu bài:
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy + Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý,
để làm gì?
kính trọng thầy.
+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn + Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước
kính cụ giáo Chu?
sân nhà thầy giáo Chu để mừng... ý1 Tình
- Rút ý1:
cảm của học trò đối với cụ giáo Chu.
+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy
đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào?
- Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó?
Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà
các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ
giáo Chu? Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca
dao khẩu hiệu nào có ND tương tự? Rút ý 2. GV
tiểu kết rút ra nội dung bài.Vài HS nêu ND bài.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài. Cho cả lớp tìm
giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễm cảm đoạn 1 trong
nhóm. Thi đọc diễn cảm trước lớp. GV nhận
xét
*Qua bài em học tập được điều gì?
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
+Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy
thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học trò cùng
tới thăm một người thầy...
+ Tiên học lễ, hậu học văn; Uống nước nhớ
nguồn; Tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi sư, bán
tự vi sư. Không thầy đố mày làm nên ;
Muốn sang thì bắc cầu kiều… ; Kính thầy…
- ý 2: Tình cảm của cụ giáo Chu đối với
người thầy đã dạy cụ thuở học vỡ lòng.
ND: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo
của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần
giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễm cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Luôn có ý thức tôn sư trọng đạo ...
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn
hoá của dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Tranh minh hoạ nội dung bài. Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc diễn cảm.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài Nghĩa thầy trò và nêu nội dung
1 - 2 HS đọc và nêu nội dung
bài.
- Các HS khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Quan sát tranh ảnh minh họa.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Cả lớp theo dõi.
- Chia đoạn.
- 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn.)
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi + Lần 1: đọc kết hợp luyện phát âm.
phát âm và giải nghĩa từ khó.
+ Lần 2: kết hợp giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc đoạn trong nhóm
- Mời HS đọc toàn bài.
1 - 2 HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Cả lớp theo dõi.
Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh
+ Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn giặc của người Việt cổ bên bờ …
từ đâu?
- ý 1: Nguồn gốc của hội thi thổi cơm.
+ Nêu nội dung chính của đoạn 1?
- Cho HS đọc đoạn 2, 3:
- HS thi kể.
+ Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm?
+ Trong khi một thành viên lo lấy lửa,
+ Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của
những người khác mỗi người một việc:
mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, người ngồi vót những thanh tre già…
ăn ý với nhau?
- Nêu nội dung chính của đoạn 2
- Cho HS đọc đoạn 4:
+ Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là
“niềm tự hào khó có gì sánh nổi” đối với dân
làng?
+ Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối
với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá dân
tộc?
- Nêu nội dung chính của đoạn 3:
- GV tiểu kết rút ra nội dung bài. HS nêu ND
bài.
* ở địa phương mình có lễ hội gì? Các em
cần làm gì để lễ hội không bị phai mờ?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài. Cho cả lớp tìm giọng
đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diiễn cảm đoạn 2 trong
nhóm. Thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- ý 2: Sự phối hợp ăn ý của các thành viên
trong mỗi đội thi.
+ Vì giật được giải trong cuộc thi chứng tỏ
đội thi rất tài giỏi, khéo léo, ăn ý …
+ Tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và tự
hào với một nét đẹp trong sinh hoạt…
- ý 3: Niềm tự hào của các đội thắng cuộc.
ND: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét
đẹp văn hoá của dân tộc.
- Lễ hội ném còn, múa then... Các em có ý
thức tham gia nhiệt tình các lễ hội ... để lễ
hội được duy trì và lưu truyền.
- 4 HS nối tiếp đọc bài
- HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Môn: Chính tả
Nghe – viết: Lịch sử ngày Quốc tế Lao động
I. Mục tiêu cần đạt:
- Nghe và viết đúng chính tả bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động , bài viết không mắc quá 5
lỗi, trình bày đúng hình thức bài văn.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước
ngoài, tên ngày lễ.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
2/- HS: - VBT, Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng dưới lớp viết bảng con
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS
viết bảng con: Chi- ca- gô, Niu Y- ooc,
Ban- ti- mo, Pít- sbơ- nơ,…
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết quy tắc
viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài.
Mời 1 HS lấy VD là các tên riêng vừa viết
Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- HS viết vào bảng con những từ: Sác – lơ
Đác- uyn, A- đam, …
- Nhận xét
- Lắng nghe.
- Nhiều HS đọc lại tên bài.
- HS theo dõi SGK.
+ Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của
Ngày Quốc tế Lao động 1- 5.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
trong bài để minh hoạ.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Một HS đọc ND BT2, một HS đọc phần
chú giải.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- 2 HS làm bài trên bảng nhóm
- HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói
về nội dung bài văn.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I. Mục tiêu:
- Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc
truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện.
- Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp
- Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
- GV: Một số truyện, sách, báo liên quan.
- Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
- HS: Dụng cụ học tập
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS kể lại chuyện Vì muôn dân, trả
lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của
đề:
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong
đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp).
Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
1 - 2 HS kể chuyện
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiểu HS nhắc lại tên bài
- 1 HS đọc đề.
Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc
nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền
- GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình….
- 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
c) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.
- HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ
lược của câu chuyện.
- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với
bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu
chuyện.
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các - Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS + Đại diện các nhóm lên thi kể.
chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những + Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn
truyện dài, các em chỉ cần kể 1- 2 đoạn.
về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình
chọn:
+ Bạn kể chuyện hay nhất.
4. Củng cố - dặn dò:
+ Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
I. Mục tiêu:
- Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền( Trao lại, để lại cho đời
sau) và từ thống ( nối tiếp nhau không dứt) ; làm được BT1, 2, 3.
- Giáo dục HS biết giữ gìn truyền thống dân tộc.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Từ điển HS, phiếu bài tập.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về
1 - 2 HS đọc
liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ sau
đó làm lại BT 2 (phần luyện tập) của tiết
- Vài HS nhận xét.
LTVC trước
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Lắng nghe
- Ghi tên bài lên bảng.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm việc cá nhân.
c) Truyền thống là: Lối sống và nếp nghĩ đã
- Mời một số học sinh trình bày.
hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. hệ này sang thế hệ khác.
*Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS nêu yêu cầu.
a) Truyền có nghĩa là trao lại cho người
khác: truyền nghề, truyền ngôi, truyền
thống.
b) Truyền có nghĩa là lan rộng ra cho nhiều
người biết: truyền bá, truyền hình, truyền
tin, truyền tụng.
c) Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa
vào cơ thể người: truyền máu, truyền nhiễm.
*Bài tập 3:
- Cho HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả - 1 HS nêu yêu cầu.
thảo luận vào bảng nhóm.
- Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch
- Mời một số nhóm trình bày.
sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng,
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh
đúng.
Giản.
- Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch
sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp
thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng
Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé
làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh
gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu,
chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu nội dung bài học
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Liên kết câu trong bài
Bằng cách thay thế từ ngữ.
I. Mục tiêu:
- Biết thay thế từ ngữ cho bài văn để tránh lặp từ.
- Biết tìm từ thích hợp để thay thế.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Từ điển HS, phiếu bài tập.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu - Nhắc lại ghi nhớ của bài.
1 - 2 HS đọc
- GV nhận xét
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Lắng nghe
- Ghi tên bài lên bảng.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
b) Ra bài tập để cho HS làm.
Bài 1: Điền từ cho sẵn vào đoạn văn cho
tích hợp.
- HD cho Hs làm.
- HS làm bài vào vở. Một số em báo cáo kết
- Chữa bài cho HS.
quả.
Bài 2. Tìm từ thích hợp để thay thế để tránh - Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.
lặp từ.
- HS làm bài vào vở .
- 1 em lên bảng làm trên bảng.
- HS làm bài và chữa bài.
- Chữa bài và công nhận kết quả đúng.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Tập viết đoạn đối thoại
GD kĩ năng sống
I. Mục tiêu:
- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, biết viết tiếp các lời đối thoại
trong màn kịch với nội dung phù hợp.
- HS khá giỏi biết phân vai đọc lại màn kịch.
II. Các kĩ năng sống:
- Thể hiệ sự tự tin ( đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh
giao tiếp).
- Kĩ năng hợp tác ( hợp tác để hoàn chỉnh nàm kịch).
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Gợi tìm kích thích suy nghĩ sáng tạo của HS; trao đổi trong nhóm nhỏ; đóng vai.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch. Bút dạ, bảng nhóm.
2/- HS: Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV chấm đoạn văn viết lại của 4 – 5 HS.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- Vài HS nhận xét.
- Lắng nghe giới thiệu
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- 1 HS đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện
Thái sư Trần Thủ Độ.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2.
Cả lớp đọc thầm.
*Bài tập 2:
- GV nhắc HS:
+ SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh - HS nghe.
trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ
Độ và phú nông. Nhiệm vụ của các em là
viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 7 gợi ý)
để hoàn chỉnh màn kịch.
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai - Một HS đọc lại 7 gợi ý về lời đối thoại.
nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ và phú - HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4.
nông.
- Hs các nhóm tiếp nối nhau đọc lời đối
thoại của nhóm mình.
- GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm
viết những lời đối thoại hợp lí, hay nhất.
*Bài tập 3:
- GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai
hoặc diễn thử màn kịch.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Một HS đọc yêu cầu của BT3.
- HS thực hiện như hướng dẫn của GV.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Trả bài văn tả đồ vật
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc
hay hơn.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Phân tíc mẫu; trao đổi nhóm; đóng vai.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần chữa
chung trước lớp.
2/- HS: Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV chấm đoạn văn viết lại của 4 – 5 HS.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề
bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu
cầu của đề bài.
+ Diễn đạt tốt điển hình: Hạnh, Trang,
Hồng.
+ Chữ viết, cách trình bày đẹp: Hồng,
Hạnh, Trang .
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu
còn nhiều bạn hạn chế, một số bài trình bày
chưa theo bố cục, sử dụng dấu câu chưa hợp
lí, nhiều bài còn liệt kê các chi tiết của đồ
vật.
b) Thông báo điểm.
2.3- Hướng dẫn HS chữa bài:
Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- Vài HS nhận xét.
- Lắng nghe giới thiệu
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV
để học tập những điều hay và rút kinh
nghiệm cho bản thân.
GV trả bài cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên
bảng
- Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên
nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên
bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay,
bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn
hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay,
cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn
viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết
lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên
bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa
lại.
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa
hài lòng.
- Một số HS trình bày.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Đạo đức
Em yêu hoà bình (tiết 1)
I. Mục tiêu cần đạt:
Học xong bài này, HS biết:
- Giá trị của hoà bình; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia
các hoạt động bảo vệ hoà bình.
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến tranh phi
nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II.Các kĩ năng sống:
- Kĩ năng xác định giá trị ( nhận thức được giá trị của hoà bình, yêu hoà bình).
- Kĩ năng tác hợp với bạn bè.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh ở
Việt Nam và trên thế giới.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về hoà bình và bảo vệ hoà bình.
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm; động não; trình bày 1 phút; phòng tranh; hoàn tất một nhiệm vụ.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Thẻ màu dùng cho hoạt động dạy học.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 37,
SGK).
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh, ảnh về
cuộc sống của trẻ em và ND vùng có CT, về
sự tàn phá của chiến tranh và hỏi:
+ Em thấy những gì trong các tranh, ảnh
đó?
Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
- GV chia HS thành 4 nhóm và yêu cầu các
nhóm đọc thông tim trang 37, 38 SGK và
thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK.
- Mời đại diện các nhóm trình bày 1 câu
hỏi.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ
nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói
nghèo, thất học...Vì vậy chúng ta phải cùng
nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1,
SGK)
- GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 1.
- Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ
thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
- GV mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng ; các
ý kiến b, c là sai.
2.4- Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK
- GV kết luận: Để bảo vệ hoà bình, trước
hết mỗi người cần phải có lòng yêu hoà
bình và thể hiện điều đó ngay trong cuộc
sống hàng ngày, trong các mối quan hệ giữa
con người với con người, giữa các dân tộc,
quốc gia này với các dân tộc, quốc gia khác,
như các hành động, việc làm b,c trong BT2.
2.5- Hoạt động 4: Làm bài tập 3, SGK
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4
- Mời một số nhóm trình bày. Các nhóm
khác NX.
- GVKL, khuyến khích HS tham gia các
HĐBV hoà bình.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- HS làm bài cá nhân, sau đó trao đổi với
bạn bên cạnh
- Một số HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ
sung.
- HS đọc yêu cầu.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS trình bày.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Địa lí
Châu Phi (tiếp theo)
GDBVMT – Mức độ: Liên hệ
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
.Nêu được dân số của châu Phi (theo số liệu năm 2004).
.Nêu được đa số dân cư châu Phi là người da đen.
.Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi.
.Nêu được một số nét tiêu biểu về Ai Cập.
.Xác định được vị trí Ai Cập trên bản đồ.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: -Bản đồ các nước trên thế giới.
-Bản đồ Kinh tế châu Phi.
.Các hình minh hoạ trong SGK.
-Phiếu học tập của HS.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài.
- 2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
- Nhận xét- bổ xung.
GV.
3. Bài mới:
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Lắng nghe.
b) Các hoạt động
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
Hoạt động 1: Dân cư châu Phi.
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để giải
-HS tự làm việc theo yêu cầu. Sau đó mỗi
quyết các nhiệm vụ.
nhiệm vụ có 1 HS nêu ý kiến, các HS khác
bổ sung…..
+Mở SGK trang 103, đọc bảng số liệu về diện -Năm 2004 số dân châu Phi là 664 triệu
tích và dân số các châu lục để:
người, chưa bằng 1/5 số dân châu Á.
-Nêu số dân của châu phi.
-So sánh số dân của châu Phi với các châu lục
khác.
+Quan sát hình minh hoạ 3 trang 118 và mô
-Người châu Phi có nước da đen, tóc xoăn,
tả đặc điểm bên ngoài của người châu Phi.
…
Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì về điều kiện
-Bức ảnh cho thấy cuộc sống có nhiều khó
sống của người dân châu Phi?
+Người dân châu Phi sinh sống chủ yếu ở
những vùng nào?
KL: Năm 2004 Dân số dân châu Phi là 884
triệu người….
Hoạt động 2: Kinh tế châu Phi.
-GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, cùng trao
đổi và hoàn thành bài tập.
Ghi vào ô trống chữ Đ trước ý kiến đúng, chữ
S trước ý kiến sai.
-GV gọi HS nêu kết quả bài làm của mình.
-GV yêu cầu HS: Hãy giải thích vì sao ý a là
sai, lấy ví dụ làm rõ các ý b,c.
-GV nhận xét câu trả lời của HS..
-Yêu cầu HS nêu và chỉ trên bản đồ các nước
ở châu Phi có nền kinh tế phát triển hơn cả.
-GV có thể hỏi thêm: Em có biết vì sao các
nước châu Phi lại có nền kinh tế chậm phát
triển không.
khăn, người lớn và trẻ em trông đều buồn
bã, vất vả….
-Chủ yếu sinh sống ở vùng ven biển và các
thung lũng sông, còn các vùng hoang mạc
hầu như không có người ở.
-HS làm việc theo cặp, 2 HS ngồi cạnh nhau
tạo thành 1 cặp, trao đổi và ghi câu trả lời
của nhóm mình vào 1 tờ giấy.
-Đáp án:
a)Sai. b) Đúng. C)Đúng.
-1 HS nêu ý kiến, HS khác nhận xét, cả lớp
thống nhất đáp án như trên.
-3 HS lần lượt phát biểu ý kiến về 3 ý trong
bài tập, HS khác theo dõi và bổ sung ýkiến.
-Nói kinh tế châu Phi là nền kinh tế phát
triển là sai vì hầu hết các nước châu Phi
đang có nền kinh tế chậm phát triển…..
-HS chỉ và nêu tên các nước: Ai cập, cộng
hoà Nam Phi, An-Giê-ri.
-HS trả lời theo kinh ghiệm của bản thân.
-Các nước ở châu Phi có khí hậu quá khắc
KL: Hầu hết các nước ở Châu Phi có nền kinh nghiệt.
tế chậm phát triển….
-Hầu hết các nước này đều là thuộc địa của
Hoạt động 3: Ai Cập.
các đế quốc…..
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để hoàn
thành bảng thống kê và đặc điểm của các yếu
tố tự nhiên về kinh tế- xã hội Ai Cập.
-HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 6 HS
-GV theo dõi HS làm việc, giúp đỡ các nhóm cùng đọc SGK và thảo luận để hoàn thành
gặp khó khăn.
bảng thống kê.
-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo
luận. GV ghi nhanh lên bảng các ý kiến của
-HS nêu câu hỏi nhờ GV giúp đỡ khi có khó
HS để có bảng thống kê hoàn chỉnh.
khăn.
-GV tổ chức cho HS chia sẻ các thông tin,
-Mỗi nhóm báo cáo về 1 yếu tố HS các
tranh ảnh mình sưu tầm được về đất nước Ai nhóm khác bổ sung ý kiến.
Cập.
* GDBVMT: Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân
trí
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Nêu nội dung bài học
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
I. Mục tiêu cần đạt:
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Liên hệ thực tế; thực hành
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Hình trang 104, 105 SGK.
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió,
năng lượng nước chảy trong đời sống và
sản xuất.
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Quan sát
- Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS làm việc theo yêu cầu:
+ Hãy chỉ vào nhị hay nhuỵ của hoa râm
bụt và hoa sen.
+ Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa
nào là hoa mướp cái trong hình 5a, 5b.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Thực hành với vật thật
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực
hiện những nhiệm vụ sau:
+ Quan sát các bộ phận của các bông hoa
Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2, 3 HS nêu.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- HS trao đổi theo hướng dẫn của GV.
- Hình 5a là hoa mướp đực
- Hình 5b là hoa mướp cái
- Các nhóm về vị trí thảo luận.
mà nhóm mình đã sưu tầm được và chỉ xem
đâu là nhị (nhị đực), đâu là nhuỵ (nhị cái).
+ Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được,
hoa nào có cả nhị và nhuỵ ; hoa nào chỉ có
nhị hoặc nhuỵ và hoàn thành bảng trong
phiếu học tập.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Đại diện một số nhóm cầm bông hoa sưu
tầm được của nhóm giới thiệu từng bộ phận
của hoa (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ).
+ Mời 1 số nhóm trình bày kết quả bảng
phân loại. GV nhận xét, kết luận:
Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và
nhuỵ ở hoa lưỡng tính..
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc cá nhân. GV yêu cầu
HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ và đọc ghi
chú để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ
phận nào của nhị và nhuỵ trên sơ đồ.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- HS lần lượt quan sát và chỉ nhị, nhuỵ của
các loại hoa mang đến.
- Hoa có cả nhị và nhuỵ: hoa bưởi, hoa sen..
- Hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ: Hoa mướp, hoa
bí…
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu các bộ
phận của bông hoa mà nhóm mình sưu tầm.
+ Một số HS lên chỉ vào sơ đồ câm và nói
tên một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Sự sinh sản của thực vật có hoa
I. Mục tiêu cần đạt:
- Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Liên hệ thực tế; thực hành
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Hình trang 106, 107 SGK.
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cơ quan sinh sản của thực vật có hao là
gí?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập xử lí
thông tin trong SGK.
- Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 106
SGK và chỉ vào hình 1 để nói với nhau về:
sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt
và quả.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Bước 3: Làm việc cá nhân
+ GV yêu cầu HS làm các bài tập trang 106
SGK.
+ Mời một số HS chữa bài tập.
Hoạt động 2: Trò chơi “ Ghép chữ vào
hình”
- Bước 1: HS chơi ghép chữ vào hình cho
Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2, 3 HS nêu.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- HS trao đổi theo hướng dẫn của GV.
- Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt
phấn của nhị gọi là sự thụ phấn.
- Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống
phấn kết hợp được với tế bào sinh dục cái ở
noãn gọi là sự thụ tinh
- HS trình bày.
Đáp án:
1-a ; 2-b ; 3-b ; 4-a ;
5-b
phù hợp theo nhóm 4.
+ GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn
của hoa lưỡng tính và các thẻ có ghi sẵn chú
thích. HS thi đua gắn, nhóm nào xong thì
mang lên bảng dán.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+Từng nhóm giới thiệu sơ đồ có gắn chú
thích của nhóm mình.
+GV nhận xét, khen ngợi nhóm nào làm
nhanh và đúng.
c. Hoạt động 3: Thảo luận
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
+ Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107
SGK. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình trang 107 SGK và các hoa
thật sưu tầm được đồng thời chỉ ra hoa nào
thụ phấn nhờ gió, hoa nào thụ phấn nhờ côn
trùng.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Hoa thụ phấn nhờ côn trùng : hoa mướp,
hoa bí, hoa bầu,…
- Hoa thụ phấn nhờ gió: hoa ngô, lúa,…
- Hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có
màu sắc, hương thơm hấp dẫn.
- Hoa thụ phấn nhờ gió thường nhẹ…
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................