Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Bài 14 - Tiết 60: Làm thơ lục bát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.01 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngµy so¹n: 23/11/10 Ngµy gi¶ng: 7a: 29/11/10 7c: 25/11/10.. Ng÷ v¨n - Bµi 14 TiÕt 60 Lµm th¬ lôc b¸t. I.Môc tiªu: 1.KiÕn thøc: Học sinh hiểu được thơ lục bát, có cơ hội tập làm thơ lục bát, có ý thích sáng tác thơ lục bát đúngluật 2.KÜ n¨ng: Rèn kĩ năng làm một bài thơ lục bát. 3.Thái độ: Hs yờu thớch mụn học. II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 1. Ra quyết định: 2. Giao tiếp: III.ChuÈn bÞ: 1.Gi¸o viªn: B¶ng phô, sgk.sgv, ChuÈn kiÕn thøc kÜ n¨ng. 2.Häc sinh: chuÈn bÞ bµi ë nhµ IV.Phương pháp: Đàm thoại, Quy nạp, Động nóo. V.Các bước lên lớp: 1.ổn định: (1’) 7a: 7c: 2.KiÓm tra: (3’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động. Khởi động. (1’) Thơ lục bát là thể thơ rất thông dụng trong văn chương và đời sống con người. .Mỗi chúng ta đều có thể sáng tác thơ lục bát.Vậy đặc điểm của thơ lục bát như thế nào?Làm thế nào để sáng tác được bài thơ lục bát có giá trị? Chúng ta cùng học Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1.Tìm hiểu Luật thơ lục bát Mục tiêu: Hiểu được Luật thơ lục bát Học sinh đọc bài ca dao(sgk 155) ? Cặp câu thơ lục bát mỗi câu có mấy tiếng? 1câu 6 tiếng, 1 câu 8 tiếng -> hai câu tạo thành cặp ? Nhận xét gì về cách gieo vần trong từng cặp. TG Néi dung chÝnh 11’ I.Luật thơ lục bát 1.Bài tập 2.Nhận xét - Trong một cặp: một câu 6 tiếng một câu 8 tiếng - Tiếng 6 câu 6 vần tieengs6 câu 8 cùng vần bằng -Trong câu 8 tiếng thứ 6 là thanh ngang thì tiếng 8 là thanh huyền và ngược lại Tiếng/câu 1 2 3 4 5 6 7 8 6 8 Lop7.net. - B - T - BV - B - T - BV - BV.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Kẻ sơ đồ vào vở và ghi ký hiệu B,T,V với mỗi tiếng trong bài ca dao? ? Nêu nhận xét về luật thơ lục bát về số câu, số tiếng trong mỗi câu, số vần, vị trí vần? Học sinh đọc ghi nhớ 3.Ghi nhớ(sgk) Gv kết luận 28’ II.Luyện tập Hoạt động 2. Luyện tập Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để làm tốt các bài tập 1.Bài tập 1(157): Điền nối tiếp theo mô hình ca dao, điền nối tiếp cho thành bài và Học sinh đọc bài tập, nêu yêu cầu đúng luật Học sinh làm bài Em ơi đi học trường xa Gọi từng em lần lượt điền hoàn Cố học cho giỏi như là mẹ mong chỉnh Anh ơi phấn đấu cho bền Học sinh nhận xét Mỗi năm mỗi lớp mới nên thân người Gv sửa chữa, bổ sung Ngoài vườn ríu rít tiếng chim Đừng để cha mẹ phải tìm chúng ta 2.Bài tập 2: Cho biết các câu lục bát sau và sửa lại cho đúng Học sinh đọc bài tập 2, nêu yêu Giải cầu bài tập Hai câu lục bát này gieo vần sai(loàiHọc sinh làm bài bóng; hành-lên) Gv nhận xét, sửa chữa + Có thể sửa lại: Vườn em có nhãn có hồng Có cam có quýt có bòng có na Thiếu nhi là tuổi học hành Chúng em phấn đấu trở thành đoàn viên 3.Bài tập 3: VD: Lớp em là lớp bảy C Học sinh đọc, xác định yêu cầu, Phong trào học tập không hề thua ai làm bài lục bát chủ đề học tập Trong lớp tích cực hăng say Chia lớp hai nhóm Ở nhà hăng hái mỗi ngày tốt hơn Một nhóm xướng câu lục Một nhóm xướng câu bát Đội nào thắng được quyền xướng tiếp Gv nêu yêu cầu bài tập bổ sung 4.Bài tập bổ sung: Hãy chứng minh “ Rằm tháng giêng” là Học sinh làm bài bài thơ lục bát rất đúng luật Gọi một học sinh khá chữa bài tập Giải Gv nhận xét, bổ sung Bản dịch rất đúng luật vì: -Có 2 cặp câu, một câu lục , một câu bát -Tiếng 6 câu lục vần tiếng 6 câu bát, cùng vần bằng(soi -trời) Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Tiếng 8 câu bát vần tiếng 6 câu lục ( xuân- quân, vần bằng) -Tiếng 6 câu 8 là thanh huyền ( trời) thì tiếng 8 câu 8 là thanh không( xuân) 4. Củng cố và hướng dẫn học bài: (4’) ? Luật thơ lục bát như thế nào? Để làm được thơ lục bát ta phải nhớ những gì? - Học ghi nhớ - Làm bài thơ lục bát Chuẩn bị bài: Ôn tập văn biểu cảm. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×