Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 33 (chuẩn kiến thức kĩ năng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.16 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 33 Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010 ĐẠO ĐỨC. Tiết 33: LỊCH SỰ KHI KHÁCH ĐẾN NHÀ. I.Mục tiêu : Giúp học sinh: - Biết một số hành vi ứng xử đối với khách đến nhà và ý nghĩa của các hành vi đó - Biết cư xử lịch sự khi có khách hoặc bạn đến nhà. - Có thái độ và hành vi đúng mực khi có khách đến nhà. II.Chuẩn bị: GV: Ba phiếu ghi nội dung tình huống của hoạt động 2, bảng nhóm, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. HS: Thẻ màu xanh, đỏ, trắng. III.Hoạt động dạy –học chủ yếu : Khởi động : Cả lớp hát bài “Con chim vành khuyên nhỏ”, Nhạc và lời: Hoàng Vân. *Hoạt động 1: Thảo luận Mục tiêu :Học sinh biết được một số biểu hiện cư xử khi có khách đến nhà và ý nghĩa của những việc làm đó. - Giáo viên chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một bảng phụ, yêu cầu các nhóm thảo luận rồi ghi vào những việc làm lịch sự khi có khách hoặc bạn đến nhà . - Các nhóm làm việc. - Đại diện từng nhóm trình bày. Chẳng hạn: mở cửa, chào hỏi, mời ngồi, mời nước, trò chuyện hoặc mời cha mẹ ra tiếp khách (nếu là khách của cha mẹ…) v.v. - Hướng dẫn cả lớp nhận xét, đặt câu hỏi chất vấn. - GV hỏi: + Vì sao cần lịch sự khi có khách đến chơi nhà ? + Trong những việc trên, em đã làm được việc nào ? Còn việc nào chưa thực hiện được ? Vì sao? + Khi cư xử lịch sự như thế, em cảm thấy thế nào ? -Kết luận: Cư xử lịch sự khi có khách đến nhà là thể hiện nếp sống văn minh, lịch sự. *Hoạt động 2: Đóng vai Mục tiêu : Học sinh biết cách cư xử lịch sự khi có khách đến nhà . -Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai xử lý một tình huống ( 2 nhóm chung 1 tình huống). +Tình huống 1: Em đang học bài thì bạn của bố đến chơi. Bố mẹ lại đi vắng hết. Em sẽ làm gì ? +Tình huống 2: Em đang ăn cơm cùng gia đình thì có bạn của anh trai đến chơi. Em sẽ làm gì ? - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Lớp nhận xét , các nhóm có thể nêu thêm cách xử lý khác. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Kết luận : Cần có cách cư xử phù hợp để làm vui lòng khách đến nhà. *Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. Mục tiêu : HS nhận thức những việc nên làm và không nên làm khi có khách đến nhà . - Treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung bài tập. Yêu cầu HS chuẩn bị 3 thẻ màu để chuẩn bị bày tỏ ý kiến (tán thành: giơ thẻ màu đỏ, không tán thành: giơ thẻ màu xanh, lưỡng lự: giơ thẻ màu trắng). Sau mỗi lần giơ thẻ, GV dừng lại để yêu cầu một vài HS giải thích về lý do chọn lựa màu thẻ của mình. a) Thấy khách của cha mẹ đến chơi, em vội tránh ra sau nhà. b) Khi khách đến nhà, em chào hỏi, mời ngồi rồi rót nước mời khách . c) Việc tiếp khách là của bố mẹ. Em không cần phải chào hỏi khách. d) Chỉ cần chào hỏi khách là đủ, không cần phải mời khách ngồi. - Nhận xét – biểu dương những HS có sự lựa chọn hành vi phù hợp chuẩn mực. Lưu ý những HS chưa có hành vi phù hợp. -Kết luận : Cư xử lịch sự khi có khách đến nhà là thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu mến, khen ngợi. *Hoạt động tiếp nối: Dặn HS rèn luyện thói quen cư xử lịch sự khi có khách đến chơi nhà. MÔN: TOÁN Tiết161: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục tiêu - Biết đọc, viết các số có ba chữ số. - Biết đếm thêm moat số đơn vị trong trường hợp đơn giản. - Biết so sánh các số có ba chữ số. - Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ đánh giá kết quả bài kiểm tra 2. Bài mới Giới thiệu: - Các em đã được học đến số nào? - Số 1000. - Trong giờ học các em sẽ được ôn luyện về các số trong phạm vi 1000. Phát triển các hoạt động Bài 1: dòng 1, 2, 3 – HS khá, giỏi làm cả bài. - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm - Làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài, 1 bài. HS đọc số, 1 HS viết số. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: phần a, b - HS khá, giỏi làm cả bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống. - Yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a. - Điền số nào vào ô trống thứ nhất? - Điền 382. - Vì sao? - Vì đếm 380, 381, sau đó đến 382. - Yêu cầu HS điền tiếp vào các ô trống còn lại của phần a, sau đó cho HS đọc tiếp các dãy số này Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> và giới thiệu: Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390. - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại và chữa - HS tự làm các phần còn lại và chữa bài. bài. Bài 3: học sinh khá, giỏi Bài 4: - So sánh số và điền dấu thích hợp. - Hãy nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bai, sau đó giải thích cách so sánh: 534 . . . 500 + 34 909 . . . 902 + 7 - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5: a) 100, b) 999, c) 1000 - Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con. - Nhận xét bài làm của HS. Bài tập bổ trợ.( nếu còn thời gian) - Các số có 3 chữ số giống nhau là: 111, - Bài toán 1: Viết tất cả các số có 3 chữ số giống 222, 333, . . ., 999. Các số đứng liền nhau nhau. Những số đứng liền nhau trong dãy số này trong dãy số này hơn kém nhau 111 đơn vị. cách nhau bao nhiêu đơn vị? 3. Củng cố – Dặn dò - Tổng kết tiết học. - Tuyên dương những HS học tốt, chăm chỉ, phê bình, nhắc nhở những HS còn chưa tốt. - Chuẩn bị: On tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo). TẬP ĐỌC Bài: BÓP NÁT QUẢ CAM I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5) – HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3. II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Bài cũ Tiếng chổi tre - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp nghe và tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. nhận xét. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới Giới thiệu: - Cho HS quan sát bức tranh và hỏi: Bức - Vẽ một chàng thiếu niên đang đứng bên bờ tranh vẽ ai? Người đó đang làm gì? sông tay cầm quả cam. - Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc Bóp nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm về người anh hùng nhỏ tuổi này. Hoạt động1: Luyện đọc * Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp: - Theo dõi và đọc thầm theo. + Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng dạc: + Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn. a, luyện đọc câu * Luyện phát âm HS nối tiếp đọc từng câu - Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ ngữ - 7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp sau: đọc đồng thanh. - giả vờ mượn, ngang ngược, quát lớn; : tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra,… - Yêu cầu HS đọc từng câu. - Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài. b, Luyện đọc theo đoạn - Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn như SGK. - Chia bài thành 4 đoạn. - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý - Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV. - Chú ý ngắt giọng các câu sau: hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng. Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.// - Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại (giọng giận dữ). Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức:// “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước.”// Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.// - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước - Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. (Đọc 2 lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. vòng). - Yêu cầu HS đọc phần chú giải – Gv giải thích thêm một số từ khó trong bài c, đọc từng đoạn trong nhóm - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, nhóm. các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. d) Thi đọc - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn đọc cá nhân. trong bài. - Nhận xét, cho điểm.. Tiết 2.. - Theo dõi bài đọc của GV. Nghe Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc - Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước lại. - Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta. - Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin ta? đánh. - Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? - Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, - Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc xăm xăm xuống bến. - Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì? thù giặc. - Vì sao Vua không những thua tội mà còn - Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước. ban cho Trần Quốc Toản cam quý? - Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận - Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản gì? nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam. - Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi - Em biết gì về Trần Quốc Toản? nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./ Hoạt động 3: luyện đọc lại GV hướng dẫn HS đọc lại bài 3. Củng cố – Dặn dò - Gọi 3 HS đọc truyện theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản). - 3 HS đọc truyện.. Thứ ba mgày 27 tháng 4 năm 2010 CHÍNH TẢ (nghe – viết). Bài: BÓP NÁT QUẢ CAM I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt chuyện Bóp nát quả cam. Bài viết không mắc quá 5 lỗi. Làm được BT2b. II. Chuẩn bị - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Bài cũ: Tiếng chổi tre. - HS viết từ theo yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết - chích choè, hít thở, lòe nhòe, quay tít. bảng con các từ - GV nhận xét. 2. Bài mới Giới thiệu - Bóp nát quả cam. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung - Theo dõi bài. - GV đọc đoạn cần viết 1 lần. - 2 HS đọc lại bài chính tả. - Gọi HS đọc lại. - Nói về Trần Quốc Toản. - Đoạn văn nói về ai? - Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le - Đoạn văn kể về chuyện gì? xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho một quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam. - Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà có chí lớn, có lòng yêu nước. - Trần Quốc Toản là người ntn? - Đoạn văn có 3 câu. b) Hướng dẫn cách trình bày - Thấy, Quốc Toản, Vua. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Đoạn văn có mấy câu? - Tìm những chữ được viết hoa trong bài? - Vì sao phải viết hoa?. - Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ còn lại là từ đứng đầu câu. - Đọc: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam,… - 2 HS lên viết bảng lớp. HS dưới lớp viết vào nháp.. c) Hướng dẫn viết từ khó - GV yêu cầu HS tìm các từ khó. - Yêu cầu HS viết từ khó. - Chỉnh sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2b - GV ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng. - Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc. - Gọi HS đọc lại bài làm. - Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.. - Đọc yêu cầu bài tập. - Đọc thầm lại bài. - Làm bài theo hình thức nối tiếp. - 4 HS tiếp nối đọc lại bài làm của nhóm mình. - Lời giải. b) chím, tiếng, dịu, tiên, Tiên, khiến.. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả - Chuẩn bị bài sau: Lượm. MÔN: TOÁN Tiết162: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM 1000 (TT) I. Mục tiêu - Biết đọc, viết các số có ba chữ số. - Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục các đơn vị và ngược lại. - Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. II. Chuẩn bị - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ : Ôn tập về các số trong phạm vi 1000. - Sửa bài 4, 5. - HS sửa bài, bạn nhận xét. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. Lop2.net. - Làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài, 1.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận xét bài làm của HS. HS đọc số, 1 HS viết số. Bài 2: - Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm mấy - Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục và 2 đơn vị. trăm, mấy chục và mấy, đơn vị. - Hãy viết số này thành tổng trăm, chục, đơn vị. - 2 HS lên bảng viết số, cả lớp làm bài ra nháp. - Nhận xét và rút ra kết luận: 842 = 800 + 40 + 2 - Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS.phần b hướng - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào dẫn HS làm ngược lại với phần a. vở . Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp, chữa bài và cho điểm HS. - HS tự làm bài, chữa bài. Bài 4: HS khá, giỏi. 4. Củng cố – Dặn dò - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: On tập về phép cộng và trừ. TẬP VIẾT Bài: CHỮ HOA V( kiểu 2) I. Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa V kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Việt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Việt Nam thân yêu (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết viết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ - Kiểm tra vở viết. - HS viết bảng con. - Yêu cầu viết: Chữ Q hoa kiểu 2 - HS nêu câu ứng dụng. - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - Viết : Quân. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới Giới thiệu: - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ V kiểu 2 - HS quan sát - Chữ V kiểu 2 cao mấy li? - 5 li. - Viết bởi mấy nét? - 1 nét - GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu tả: - HS quan sát + Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái – phải), 1 nét cong phải (hơi duỗi, không thật cong như bình thường) và 1 nét cong dưới Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhỏ. - GV viết bảng lớp. - HS nghe. - GV hướng dẫn cách viết: - Nét 1: viết như nét 1 của các chữ U, Ư, Y (nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5, DB ở ĐK2). - Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở ĐK6. - Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ, dừng bút ở đường kẽ 6. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - HS tập viết trên bảng con - GV nhận xét uốn nắn. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ - Giới thiệu câu: Việt Nam thân yêu. - HS đọc câu. - Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V và iệt.. - V , N, h, y : 2,5 li - t : 1,5 li - i, ê, a, m, n, u : 1 li - Dấu nặng (.) dưới ê. - Khoảng chữ cái o. - HS viết bảng con - HS viết bảng con * Viết: : Việt - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 3. Củng cố – Dặn dò - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.. - Vở Tập viết - HS viết vở. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.. Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2010 MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 33: MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO. I. Mục tiêu: - Khái quát hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm. II.. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ - Mặt Trời mọc ở phương nào và lặn ở - 1 HS trả lời phương nào? Lop2.net. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 2. Bài mới a. Giố thiệu bài: GV cho HS hát bài hát - Hs hát về Mặt Trăng. Hoạt động 1 : Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về bầu trời có Mặt Trăng và các vì sao. + Làm việc cá nhân. + Hs vẽ theo trí tưởng tượng của các em về Mặt Trăng. - Gọi HS giới thiệu tranh vẽ của mình. - Một số HS giới thiệu tranh vẽ của mình. - Tạo sao em lại vẽ Mặt Trăng như vậy ? - Hs trả lời. - Theo các em Mặt Trăng có hình gì ? - Vào những ngày nào trong tháng âm loch chúng ta nhìn thấy trăng tròn ? - Em đã dùng màu gì để tô MT? - Ánh sáng Mặt Trăng có gì khác với ánh sáng Mặt Trời *GV kết luận… b. Hoạt động 2: Thảo luận về các vì sao. - Tại sao em lại vẽ các ngôi sao như vậy ? - Theo các em ngôi sao có hình gì ? - HS trả lời. - Trong thực tế có phải các ngôi sao cũng có cánh như những chiếc neon ông sao không ? - Những ngôi sao có tỏa sáng không ? *GV kết luận… 3. Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài. TẬP ĐỌC Bài: LƯỢM I. Mục tiêu: - Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, Biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé liên laic đáng yêu và dũng cảm. (TL được các CH trong SGK; thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu). II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ : Bóp nát quả cam - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung -3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. - Bạn nhận xét. bài tập đọc bóp nát quả cam: - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới Giới thiệu: Treo tranh minh hoạ và giới thiệu: Đây là Lượm, một chú bé liên lạc rất dũng cảm của quân ta. Mặc dù tuổi nhỏ nhưng Lượm đã Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> đóng góp rất tích cực cho công tác chống giặc ngoại xâm ở nước ta. Nhắc đến thiếu nhi nhỏ tuổi mà anh dũng, chúng ta không thể quên Lượm. Trong giờ tập đọc này, các con sẽ được làm quen với Lượm qua bài thơ cùng tên của nhà thơ Tố Hữu. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Luyện đọc * Đọc mẫu - Theo dõi và đọc thầm theo. - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Giọng vui tươi, nhí nhảnh nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả ngoại hình, dáng đi của chú bé: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huých sáo, nhảy, vụt qua, sợ chi, nhấp HS nối tiếp đọc từng dòng thơ nhô. a. đọc từng dòng thơ * Luyện phát âm - Từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội - Trong bài thơ em thấy có những từ nào khó lệch, huýt sáo, chim chích, hiểm nghèo, nhấp nhô, đọc? lúa trỗ. - HS luyện phát âm các từ khó. - GV ghi các từ lên bảng, đọc mẫu và yêu cầu HS đọc lại các từ này. - Mỗi HS đọc một câu thơ theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài. - Yêu cầu HS đọc từng câu. - HS luyện đọc từng khổ thơ. b. Luyện đọc từng khổ thơ - Yêu cầu HS luyện đọc từng khổ thơ. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả như trên đã nêu. - Tiếp nối nhau đọc các khổ thơ 1, 2, 3, 4, 5. - Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo khổ thơ (Đọc 2 vòng) trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. - gọi 1 HS đọc phần chú giải.GV hướng dẫn thêm một số từ khó hiểu c. đọc từng khổ thơ trong nhóm - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, nhóm. các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Theo dõi bài - GV đọc mẫu toàn bài lần 2, - Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, cái - Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội Lượm trong 2 khổ thơ đầu? lệch, mồm huýt sáo, vừa đi vừa nhảy. - Lượm làm liên lạc, chuyển thư ra mặt trận. - Đạn bay vèo vèo mà Lượm vẫn chuyển thư ra mặt trận an toàn. - Lượm làm nhiệm vụ gì? - Lượm đi giữa cánh đồng lúa, chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên đồng. - Lượm dũng cảm ntn? - 5 đến 7 HS được trả lời theo suy nghĩ của mình. - Công việc chuyển thư rất nguy hiểm, vậy - 1 HS đọc. mà Lượm vẫn không sợ. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gọi 1 HS lên bảng, quan sát tranh minh - 1 khổ thơ 3 HS đọc cá nhân, lớp đồng thanh. hoạ và tả hình ảnh Lượm. - HS đọc thầm. - Em thích những câu thơ nào? Vì sao? - HS đọc thuộc lòng theo hình thức nối tiếp. Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ - HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. - Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ. - Gọi HS đọc. - Yêu cầu HS học thuộc lòng từng khổ thơ. - Bài thơ ca ngợi Lượm, một thiếu nhi nhỏ tuổi Chỉ cần HS thuộc 6 – 8 dòng thơ nhưng dũng cảm tham gia vào việc nước. - GV xoá bảng chỉ để các chữ đầu câu. - Gọi HS học thuộc lòng. - Nhận xét cho điểm. 3. Củng cố – Dặn dò - Bài thơ ca ngợi ai? - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc lòng. - Chuẩn bị: Người làm đồ chơi. MÔN: TOÁN Tiết 163: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ I. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến 3 chữ số. - Biết giải bài toán bằng moat phép cộng. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ : Ôn tập về các số trong phạm vi 1000. - HS sửa bài, bạn nhận xét. - Sửa bài 4. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động Bài 1: cột 1, 3 – HS khá, giỏi làm cả bài. - Làm bài vào vở. 12 HS nối tiếp nhau đọc bài - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con làm bài. tính. - Nhận xét bài làm của HS. - Bài 2:cột 1, 2, 4 – HS khá, giỏi làm cả bài. - Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính. - Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Có bao nhiêu HS gái?. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.. - HS đọc đề bài. - Có 265 HS gái.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Có bao nhiêu HS trai? - Có 234 HS trai. - Làm thế nào để biết tất cả trường có bao - Thực hiện phép tính cộng số HS gái và số HS nhiêu HS? trai với nhau. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số HS trường đó có là: 265 + 234 = 499 (học sinh) Đáp số: 499 học sinh. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: - HS khá, giỏi. 4. Củng cố – Dặn dò - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: On tập phép cộng, trừ (TT) KỂ CHUYỆN Bài: BÓP NÁT QUẢ CAM I. Mục tiêu: - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, Bt2). - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3). II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ : Chuyện quả bầu - Gọi HS kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu. - 3 HS tiếp nối nhau kể. Mỗi HS kể 1 đoạn. - Nhận xét, cho điểm HS. - 1 HS khá kể toàn truyện. 3. Bài mới Giới thiệu: - Giờ Kể chuyện hôm nay các con sẽ tập kể câu chuyện về anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản qua câu chuyện Bóp nát quả cam. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, SGK. - HS đọc yêu cầu bài 1. - Cho HS quan sát 4 bức tranh lên bảng như SGK. - Quan sát tranh minh hoạ. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại các bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện. - HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo đúng - Lên bảng gắn lại các bức tranh. thứ tự. - Gọi 1 HS nhận xét. - GV chốt lại lời giải đúng. - Nhận xét theo lời giải đúng. 2 – 1 – 4 – 3. Hoạt động2: Kể lại từng đoạn câu chuyện Bước 1: Kể trong nhóm - HS kể chuyện trong nhóm 4 HS. Khi 1 - GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo HS kể thì các HS khác phải theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn. tranh. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bước 2: Kể trước lớp - Mỗi HS kể một đoạn do GV yêu cầu. HS - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước kể tiếp nối thành câu chuyện. - Nhận xét. lớp. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - Chú ý trong khi HS kể nếu còn lúng túng. GV có thể gợi ý. Đoạn 1 - Trần Quốc Toản và lính canh. - Bức tranh vẽ những ai? - Rất giận dữ. - Thái độ của Trần Quốc Toản ra sao? - Vì chàng căm giận bọn giặc Nguyên giả vờ mượn đường để cướp nước ta. - Vì sao Trần Quốc Toản lại có thái độ như vậy? Đoạn 2 - Vì Trần Quốc Toản đợi từ sáng đến trưa - Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co với lính mà vẫn không được gặp Vua. - Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng “xin canh? đánh”. - Quốc Toản gặp Vua để làm gì? - Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, tuốt gươm quát lớn: Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ - Khi bị quân lính vây kín Quốc Toản đã làm gì, nào được giữ ta lại. nói gì? - Tranh vẽ Quốc Toản, Vua và quan. Quốc Toản quỳ lạy vua, gươm kề vào gáy. Vua Đoạn 3 dang tay đỡ chàng đứng dậy. - Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? - Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin Bệ hạ cho đánh! - Vua nói: Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy còn trẻ mà - Trần Quốc Toản nói gì với Vua? đã biết lo việc nước ta có lời khen. - Vua ban cho cam quý. - Vua nói gì, làm gì với Trần Quốc Toản? - Vì trong tay Quốc Toản quả cam còn trơ bã. - Chàng ấm ức vì Vua coi mình là trẻ con, không cho dự bàn việc nước và nghĩ đến lũ Đoạn 4 giặc lăm le đè đầu cưỡi cổ dân lành. - Vì sao mọi người trong tranh lại tròn xoe mắt ngạc nhiên? - Lí do gì mà Quốc Toản đã bóp nát quả cam? Hoạt động3: GV có thể hướng dẫn cho HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện nếu được thì có thể kể theo vai 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm đọc truyện về các danh nhân, sự kiện lịch sử. - Chuẩn bị bài sau: Người làm đồ chơi.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 33:TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP. I. Mục đích – yêu cầu - Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp (BT1, BT2); nhận biết được những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam (BT3). - Đặt được môt câu ngắn với môt từ tìm được trong BT3 (BT4). II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. - HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ : Từ tráinghĩa: - Cho HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1. - HS lần lượt đặt câu. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: - Trong giờ học hôm nay các con sẽ được biết thêm rất nhiều nghề và những phẩm chất của nhân dân lao động. Sau đó, chúng ta sẽ cùng luyện cách đặt câu với các từ tìm được. Phát triển các hoạt động Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tìm những từ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây. - Quan sát và suy nghĩ. - Cho hS quan sát bức tranh và yêu cầu HS suy - Làm công nhân. nghĩ. - Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì? - Vì sao em biết? - Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và đang làm việc ở công trường. - Gọi HS nhận xét. - Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại. Đáp án: 2) công an; 3) nông dân; 4) bác sĩ; 5) lái xe; 6) người bán hàng. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài theo yêu cầu. - Chia HS thành 4 nhóm, Yêu cầu HS thảo luận để VD: thợ may, bộ đội, giáo viên, phi công, tìm từ trong 5 phút. Sau đó trình bày. Nhóm nào tìm nhà doanh nghiệp, diễn viên, ca sĩ, nhà tạo được nhiều từ ngữ chỉ nghề nghiệp nhất là nhóm mẫu, kĩ sư, thợ xây,… thắng cuộc. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Bài 3 - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng. - Yêu cầu HS tự tìm từ. - Gọi HS đọc các từ tìm được, GV ghi bảng. - Cao lớn nói về tầm vóc. - Từ cao lớn nói lên điều gì? Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Các từ anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng là từ chỉ phẩm chất. - Đặt một câu với từ tìm được trong bài 3. Bài 4 - HS lên bảng, mỗi lượt 3 HS. HS dưới lớp - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. đặt câu vào nháp. - Đặt câu theo yêu cầu, sau đó một số HS đọc câu văn của mình trước lớp. - Gọi HS lên bảng viết câu của mình. - Nhận xét cho điểm HS đặt câu trên bảng. - Trần Quốc Toản là một thiếu niên anh - Gọi HS đặt câu trong Vở . hùng. - Gọi HS nhận xét. - Bạn Hùng là một người rất thông minh. - Cho điểm HS đặt câu hay. - Các chú bộ đội rất gan dạ. - Lan là một học sinh rất cần cù. - Đoàn kết là sức mạnh. - Bác ấy đã hi sinh anh dũng.. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tập đặt câu. - Chuẩn bị bài sau. MÔN: TOÁN Tiết164: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ (TT) I. Mục tiêu - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. - Biết giải bài toán về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng. II. Chuẩn bị - GV - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ : Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - Sửa bài 4. - HS sửa bài, bạn nhận xét. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động Bài 1: cột 1, 3 – HS khá, giỏi làm cả bài. - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm. - Làm bài vào vở. HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con - Nhận xét bài làm của HS. tính. Bài 2: cột 1, 3 – HS khá, giỏi làm cả bài. - Nêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện. Lop2.net. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> phép tính của một số con tính. - Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài.. vở.. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: HS khá, giỏi. Bài 5: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình.. - HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở . Bài giải. Em cao là: 165 – 33 = 132 (cm) Đáp số: 132 cm.. 4. Củng cố – Dặn dò - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: On tập về phép nhân và chia.. - Tìm x. a. X – 32 = 45 X = 45 + 32 X = 77 b.X + 45 = 79 X = 79 – 45 X = 34. CHÍNH TẢ (nghe – viết) Bài: LƯỢM I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ. Bài viết không mắc quá 5 lỗi. - Làm BT3b. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ: Bóp nát quả cam: - Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV - 2 HS lên bảng viết. đọc: - HS dưới lớp viết vào nháp. + cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến. - Nhận xét HS viết. 3. Bài mới Giới thiệu - Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ nghe đọc và viết lại hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm và làm các bài tập chính tả phân biệt i/iê. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc đoạn thơ. - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu.. - Theo dõi. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Đoạn thơ nói về ai? - Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh?. - 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài. - Chú bé liên lạc là Lượm. - Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo.. b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn thơ có mấy khổ thơ? - Giữa các khổ thơ viết ntn? - Mỗi dòng thơ có mấy chữ? - Đoạn thơ có 2 khổ. - Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp? - Viết để cách 1 dòng. c) Hướng dẫn viết từ khó - 4 chữ. - GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, - Viết lùi vào 3 ô. thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt - 3 HS lên bảng viết. sáo. - Chỉnh sửa lỗi cho HS. - HS dưới lớp viết bảng con. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Chia lớp thành 4 nhóm, từng nhóm để HS thi tìm nhanh các từ ngữ chỉ khác nhau ở âm i hay thảo luận nhóm và làm. - Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo iê: luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng. b. gỗ lim/ liêm khiết 4. Củng cố – Dặn dò nhịn ăn/ tím nhiệm - Nhận xét tiết học. xin việc/ chả xiên … - Dặn HS về nhà làm tiếp bài tập. - Chuẩn bị: Người làm đồ chơi.. Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010 TẬP LÀM VĂN Bài:ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN I. Mục tiêu: - Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3) II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ : Đáp lời từ chối - Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối - 3 HS thực hành trước lớp. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. theo các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 132. - Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang trong sổ liên lạc của em. - Nhận xét, cho điểm HS nói tốt. 3. Bài mới Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giới thiệu: - Trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng gặp chuyện vui. Nếu người khác gặp chuyện buồn, điều không hay, chúng ta phải biết nói lời an ủi và khi chúng ta buồn có người an ủi, động viên ta phải biết đáp lại. Đó là một việc rất tốt. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách đáp lại lời an ủi, động viên của người khác. Phát triển các hoạt động Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?. - Đọc yêu cầu của bài. - Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm. - Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì? - Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi. - Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi - Bạn nói: Cảm ơn bạn. nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào? - Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt lời của bạn HS bị ốm. quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./… - Khen những HS nói tốt. Bài 2 - Bài yêu cầu chúng ta làm gì?. - Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài. - Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.” - Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: em xin cảm ơn cô./ em cảm ơn cô ạ. Lần sau em sẽ cố gắng nhiều hơn./ em cảm ơn cô. Nhất - Hãy tưởng tượng em là bạn HS trong tình huống định lần sau em sẽ cố gắng./… này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào? - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống. - Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp. - Nhận xét các em nói tốt.. b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà./ Nó khôn lắm, mình rất nhớ nó./… c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./… - Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu.. - HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể.. - Hằng ngày các em đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút … Bây giờ các con hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé. - Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn: + Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc gì? + Việc đó diễn ra lúc nào? + Em (bạn em) đã làm việc ấy ntn? (Kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc tốt). + Kết quả của việc làm đó? + Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó. - Gọi HS trình bày . - Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự. - Chuẩn bị bài sau.. - 5 HS kể lại việc tốt của mình.. MÔN: TOÁN Tiết165: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA. I. Mục tiêu - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính ( trong đó có moat dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết tìm số bị chia, tích. - Biết giải bài toán có moat phép nhân. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Bài cũ Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - Sửa bài 4, 5. - HS sửa bài, bạn nhận xét. - GV nhận xét. 2. Bài mới Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động Bài 1a – HS khá, giỏi làm cả bài. - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. - Làm bài vào vở. 16 HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 - Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm của từng con tính. con tính. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2 dòng 1 - HS khá, giỏi làm cả bài.. - 4 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời.. - Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài. - Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài - HS lớp 2A xếp thành mấy hàng? - Xếp thành 8 hàng. - Mỗi hàng có bao nhiêu HS? - Mỗi hàng có 3 HS. - Vậy để biết tất cả lớp có bao nhiêu HS ta - Ta thực hiện phép tính nhân 3x8. làm ntn? - Vì có tất cả 8 hàng, mỗi hàng có 3 HS, như vậy 3 được lấy 8 lần nên ta thực hiện phép tính nhân 3 - Tại sao lại thực hiện phép nhân 3 x 8? x 8.. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: HS khá, giỏi làm . Bài 5: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình. 3. Củng cố – Dặn dò - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: On tập về phép nhân và phép chia (TT).. Bài giải Số HS của lớp 2A là: 3 x 8 = 24 (học sinh) Đáp số: 24 học sinh. -Tìm x. - Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số.. THỦ CÔNG Bài: ÔN TẬP, THỰC HÀNH THI KHÉO TAY LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH. I. Mục tiêu. - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng làm thủ công lớp 2. - Làm được ít nhất một sản phẩm thủ công đã học. * Với HS khéo tay: Làm được ít nhất hai sản phẩm thủ công đã học. Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo. II. Chuẩn bị. Các mẫu sản phẩm đã học. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động Hát - Hát 2. Bài cũ - Gv gọi HS nêu lại các sản phẩm đã học - HS - Hs nêu Nhận xét – tuyên dương. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài Gv giới thiệu và ghi tựa - HS chú ý lắng nghe. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×