Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.61 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 76+77. Thứ hai ngày 05 tháng 3 năm 2012 Môn: TẬP ĐỌC Bài: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON. I. Yêu cầu: Ở tiết học này, HS: - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài. - Hiểu ND: Cá con và Tôm càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (trả lời được các CH 1,2,3,5). - HS khá, giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH: Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con? ). - KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; ra quyết định; thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy - học: -Tranh minh họa bài Tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). -Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng - 3 học sinh đọc thuộc lòng và trả lời bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về câu hỏi 1, 2, 3 của bài. nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm HS. - Cùng giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Treo bức tranh minh họa và nói: Tôm - Quan sát và lắng nghe, nhắc lại tiêu Càng và Cá Con kết bạn với nhau, mỗi đề bài. bạn đều có tài riêng của mình, nhưng đáng quý hơn cả là học sẵn sàng cứu nhau khi gặp nguy hiểm. Chính vì thế, tình bạn của Tôm Càng và Cá Con lại càng trở nên thân thiết, gắn bó hơn. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được biết về hai nhân vật này. HĐ 2. HDHS luyện đọc a. GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú ý đọc - Học sinh theo dõi và đọc thầm theo. bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm, tài riêng của mỗi con vật. Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con đọc với giọng hơi nhanh, hồi hộp. - HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu. - HS đọc nối tiếp theo câu. + HD đọc từ khó: Yêu cầu học sinh tìm + HS nêu: vật lạ, óng ánh, trân trân, 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài.. lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, nó lại, phục lăn, vút lên, đỏ ngầu, lao tới, óng ánh, nắc nỏm, ngắt, quẹo, biển cá, uốn đuôi, đỏ ngần, ngách đá, áo giáp, ... - HDHS chia đoạn. - HS chia đoạn: + Đoạn 1: Một hôm ... có loài ở biển cả. + Đoạn 2: Thấy đuôi Cá Con... Tôm Càng thấy vậy phục lăn. + Đoạn 3: Cá Con sắp vọt lên ... tức tối bỏ đi. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. lần 1. Theo dõi học sinh đọc bài, nếu học sinh ngắt giọng sai thì chỉnh sửa lỗi cho các em. b. Hướng dẫn học sinh đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó. - Hướng dẫn học sinh đọc câu khó kết hợp - Luyện đọc câu: Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này giải nghĩa từ khó. sao?// (giọng ngạc nhiên). - Luyện đọc câu: Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là bánh lái đấy.// Bạn xem này!// - Gọi học sinh đọc lại đoạn 1. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn - Học sinh nối tiếp đọc theo đoạn lần lần 2. 2. - HDHS giải nghĩa từ: + Khen nắc nỏm có nghĩa là gì? - Nghĩa là khen liên tục, không ngớt và tỏ ý thán phục. + Bạn nào đã được nhìn thấy mái chèo? - Mái chèo là một vật dụng dùng để Mái chèo có tác dùng gì? đẩy nước cho thuyền đi. (Học sinh quan sát mái chèo thật, hoặc tranh minh họa). + Bánh lái có tác dụng gì? - Bánh lái là bộ phận dùng để điều khiển hướng chuyển động (hướng đ, di chuyển) của tàu, thuyền. - Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2. - HS đọc theo đoạn lần 2. - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2. - 1 học sinh đọc lại bài. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. - 1 học sinh khá đọc bài. - Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 3. - Học sinh đọc đoạn 3. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4. - 1 học sinh khác đọc bài. - Yêu cầu 4 học sinh đọc nối tiếp theo - 4 học sinh đọc bài theo yêu cầu. đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi - Luyện đọc theo nhóm. 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhóm 4 học sinh và yêu cầu luyện đọc theo nhóm. c. Thi đọc - Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi đọc - Thi đọc theo hướng dẫn của giáo nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá viên. nhân thi đọc đoạn 2. - Nhận xét và tuyên dương học sinh đọc tốt. d. Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3. Tiết 2 HĐ 3. HD HS tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: - Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? - Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dáng như thế nào?. - HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: - Tôm Càng đang tập búng càng. - Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh. - Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế - Cá Con làm quen với Tôm Càng nào? bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như học nhà tôm các bạn...” - Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? - Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. - Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của - Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút Cá Con. cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi. - Tôm Càng có thái độ như thế nào với Cá - Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn. Con? - Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì - Tôm Càng thấy một con cá to, mắt xảy ra? đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. - Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. - Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. - Con thấy Tôn Càng có gì đáng khen? - Tôm Càng rất dùng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./... - GV nêu: Tôm Càng rất thông minh, - Lắng nghe. nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn. - Gọi học sinh lên bảng chỉ vào tranh và - 3 đến 5 học sinh lên bảng. kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. HĐ 4. HDHS luyện đọc lại - GV đọc mẫu. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài, từng - HS nêu: Trong đoạn 2, Cá Con kể đoạn. với Tôm Càng về tài của mình, vì thế khi đọc lời của Cá Con nói với Tôm 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Càng, các em cần thể hiện sự tự hào của Cá Con. Đoạn 3 kể lại chuyện khi hai bạn Tôm Càng và Cá Con gặp nguy hiểm, cần đọc với giọng hơi nhanh và hồi hộp nhưng rõ ràng. Cần chú ý ngắt giọng cho chính xác ở vị trí các dấu câu. - Luyện ngắt giọng cho HS. - Luyện ngắt giọng theo hướng dẫn của giáo viên. (Học sinh có thể dùng bút chì đánh dấu những chỗ cần ngắt giọng vào bài). Cá Con sắp vọt lên/ thì Tôm Càng thấy một con cá to/ mắt đỏ ngầu,/ nhằm Cá Con lao tời.// Tôm Càng vội búng càng, vọt tới,/ xô bạn vào một ngách đá nhỏ.// Cú xô làm Cá Con va vào vách đá.// Mất mồi,/ con cá dữ tức tối bỏ đi.// - Hướng dẫn học sinh đọc bài với giọng - Lắng nghe và thực hiện. khoan thai, hồ hởi khi thoát qua tại nạn. - Yêu cầu HS luyện đọc lại từng đoạn theo - HS đọc theo cặp. cặp. - Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. - HS thi đọc cá nhân, nhóm. - Gọi học sinh đọc lại truyện theo vai. - Mỗi nhóm 3 học sinh (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con). 4. Củng cố, dặn dò - Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì? - Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn. - Dặn học sinh về nhà đọc lại truyện và - Lắng nghe, về nhà thực hiện. chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 126. Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. I. Yêu cầu: Ở tiết học này, HS: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết thời điểm, khoảng thời gian. - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Mô hình đồng hồ. - HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HDHS lần lượt làm các bài tập. Bài 1: - Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ). - Trả lời từng câu hỏi của bài toán. - Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài và phát biểu dưới dạng một đoạn tường thuật lại hoạt động ngoại khóa của tập thể lớp.. Bài 2: - HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”. - So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán. - Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu, chẳng hạn: - Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút? - Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút? - Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ? Bài 3: Khuyến khích học sinh khá giỏi. Củng cố kỹ năng sử dụng đơn vị đo thời gian (giờ, phút) và ước lượng khoảng thời gian. - Sửa chữa sai lầm của HS (nếu có), chẳng hạn: - “Nam đi từ nhà đến trường hết 15 giờ” - Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm: - Trong vòng 15 phút em có thể làm xong. - HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - Bạn nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - HS xem tranh vẽ. - Một số HS trình bày trước lớp: Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút, các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về.. - Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút. - Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút. - Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút.. 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> việc gì? - Trong vòng 30 phút em có thể làm xong việc gì? - Hoặc có thể cho HS tập nhắm mắt trải nghiệm xem 1 phút trôi qua như thế nào? 4. Củng cố, dặn dò. -HS tập xem giờ trên đồng hồ cho thành thạo, ôn lại các bảng nhân chia đã học. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 26. - Em có thể đánh răng, rửa mặt hoặc sắp xếp sách vở… - Em có thể làm xong bài trong 1 tiết kiểm tra,… - HS tập nhắm mắt trải nghiệm.. Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (tiết 1). I. Yêu cầu: Ở tiết học này, HS: - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. - Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen. - Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. - KNS: Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác; thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác; tư duy, đánh giá hành vi lịch sự, phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Nêu những việc cần làm và không nên - HS trả lời, bạn nhận xét. làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. HĐ 2. Kể chuyện “Đến chơi nhà bạn”. - HS lắng nghe. - GV kể chuyện, yêu cầu HS lắng gnhe các chi tiết của câu chuyện để thảo luận HĐ 3. Phân tích truyện. - Tổ chức đàm thoại: - Đàm thoại: - Khi đến nhà Toàn, Dũng đã làm gì? - Dũng đập cửa ầm ầm và gọi rất to. Khi mẹ Toàn ra mở cửa, Dũng không chào mà hỏi luôn xem Toàn có nhà không? 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Mẹ Toàn nhắc nhở Dũng điều gì?. - Mẹ Toàn nhẹ nhàng nhắc nhở Dũng lần sau nhớ gõ cửa, hoặc bấm chuông, phải chào hỏi người lớn trong nhà trước. - Sau khi được nhắc nhở, bạn Dũng đã - Dũng ngượng ngùng nhận lỗi. có thái độ, cử chỉ như thế nào? - Qua câu chuyện trên em có thể rút ra - Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người điều gì? khác chơi. - GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở - Lắng nghe, ghi nhớ. các em phải luôn lịch sự khi đến chơi nhà người khác như thế mới là tôn trọng chính bản thân mình. HĐ 4. Liên hệ thực tế. - Yêu cầu HS nhớ lại những lần mình -Nhận xét từng tình huống mà bạn đưa đến nhà người khác chơi và kể lại cách ra xem bạn cư xử như thế đã lịch sự cư xử của mình lúc đó. chưa. Nếu chưa, cả lớp cùng tìm cách cư xử lịch sự. - Yêu cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý - Theo dõi, phát biểu ý kiến. kiến về tình huống của bạn sau mỗi lần có HS kể. - Khen ngợi các em đã biết cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác và động viên các em chưa biết cách cư xử lần sau chú ý hơn để cư xử sao cho lịch sự. 4. Củng cố, dặn dò. - Khi đến nhà người khác cần cư xử thế - HS trả lời. nào? - Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện điều gì? - Học bài, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học.. Tiết 26. Thứ ba ngày 06 tháng 3 năm 2012 Môn: CHÍNH TẢ (tập chép) Bài: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Chép chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. -Làm được bài tập (2) a/b. -Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn tập chép. a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết. - Treo bảng phụ và đọc bài chính tả. - Câu chuyện kể về ai? - Việt hỏi anh điều gì? - Lân trả lời em như thế nào? - Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười?. - Hát đầu giờ. -HS viết các từ: mứt dừa, day dứt, bực tức; tức tưởi. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có). - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại bài. - Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt. - Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?” - Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?” - Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng nó ngậm đầy nước.. b. Hướng dẫn cách trình bày - Câu chuyện có mấy câu? - Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?. - Có 5 câu. - Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ? - Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không? - Lời nói của hai anh em được viết sau - Dấu hai chấm và dấu gạch ngang. những dấu câu nào? - Trong bài những chữ nào được viết - Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên hoa? Vì sao? riêng: Việt, Lân. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Đọc cho HS viết các từ: say sưa, bỗng, - HS viết bảng con do GV đọc. ngớ ngẩn, miệng,… - Nhận xét, sửa sai. - Nghe, sửa lỗi nếu có. d. Chép bài. - Lưu ý HS về cách nhìn chép, quy tắc - Lắng nghe, thực hiện. viết hoa, tư thế ngồi viết,.. - HS thực hiện nhìn chép. e. Đọc cho HS soát lỗi. - Nghe, soát lỗi bằng bút chì. g. Chấm bài, nhận xét. - Thu 7-8 vở chấm bài, nhận xét. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có). 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS đọc đề bài trong SGK. - Treo bảng phụ. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án: - Lời ve kêu da diết./ Khâu những đường rạo rực. - Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức dậy. - Vì nó là loài vật. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - Lắng nghe, bổ sung. bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò. - Theo em vì sao cá không biết nói? - HS trả lời. - Cá giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ - Lắng nghe, ghi nhớ. riêng của nó. - Dặn HS về nhà đọc lại truyện, chuẩn bị - Lắng nghe, thực hiện. bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 26. Môn: KỂ CHUYỆN Bài: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON. I. Yêu cầu: Ở tiết học này, HS: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện. - KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; ra quyết định; thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp - 3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp nhau từng đoạn trong truyện Sơn Tinh, nhau từng đoạn trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. Thủy Tinh. - Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên - Nhân dân ta kiên cường chống lại lũ điều gì có thật ? lụt. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Trong tiết Tập đọc Tôm Càng và Cá - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. Con, các em đã tập kể một đoạn hấp dẫn 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nhất của câu chuyện - đoạn Tôm Càng cứu cá con. Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ tập kể từng đoạn của câu chuyện theo các tranh minh họa. Sau đó tập phân vai dựng lại toàn bộ câu chuyện. HĐ 1 Hướng dẫn kể chuyện. a. Kể lại từng đoạn truyện. - Bước 1: Kể trong nhóm. - GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhómkể lại - Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. nội dung 1 bức tranh trong nhóm. Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn. - Bước 2: Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi bày trước lớp. HS kể 1 đoạn. - Yêu cầu HS nhận xét. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. - Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ - Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn. sung. - Truyện được kể 2 lần. - 8 HS kể trước lớp. Chú ý: Với HS khi kể còn lúng túng, GV có thể gợi ý: Tranh 1 - Tôm Càng và Cá Con làm quen với - Chúng làm quen với nhau khi Tôm nhau trong trường hợp nào? đang tập búng càng. - Hai bạn đã nói gì với nhau? - Họ tự giới thiệu và làm quen. + Cá Con: Chào bạn. Tớ là Cá Con. + Tôm Càng: Chào bạn. Tớ là Tôm Càng. + Cá Con: Tôi cũng sống dưới nước như bạn. - Cá Con có hình dáng bên ngoài như thế - Thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn nào? xoe, mình có lớp vảy bạc óng ánh. Tranh 2 - Cá Con khoe gì với bạn? - Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy. - Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho - Nó bơi nhẹ nhàng, lúc thì quẹo phải, Tôm Càng xem như thế nào? lúc thì quẹo trái, bơi thoăn thoắt khiến Tranh 3 Tôm Càng phục lăn. -Câu chuyện có thêm nhân vật nào? - Một con cá to đỏ ngầu lao tới. - Con cá đó định làm gì? - Ăn thịt Cá Con. - Tôm Càng đã làm gì khi đó? - Nó búng càng, đẩy Cá Con vào ngách Tranh 4 đá nhỏ. - Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra - Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau không? sao? - Cá Con nói gì với Tôm Càng? - Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi có một áo giáp nên tôi không bị đau. - Vì sao cả hai lại kết bạn thân với nhau? -Vì Cá Con biết tài của Tôm Càng. Họ 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nể trọng và quý mến nhau. b. Kể lại câu chuyện theo vai -GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại. -Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.. -3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con. -Mỗi nhóm kể 1 lần. Mỗi lần 3 HS mặc trang phục để thể hiện. - Nhận xét, bổ sung cho bạn kể.. -Gọi các nhóm nhận xét. -Cho điểm từng HS. 4. Củng cố, dặn dò. - Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người - Lắng nghe và thực hiện. thân nghe. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 127. Môn: TOÁN Bài: TÌM SỐ BỊ CHIA. I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x: a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. - GV yêu cầu HS ước lượng về thời gian - HS ước lượng về thời gian học tập và học tập và sinh hoạt sinh hoạt. Bạn nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia. *. Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng: - HS quan sát. - GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng - HS trả lời: Có 3 ô vuông. đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông? - GV gợi ý để HS tự viết được: - HS tự viết: 6 : 2 = 3 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương Số bị chia Số chia Thương 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3. a. GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông? - HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6. - Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2. b. Nhận xét: - Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - Số bị chia bằng thương nhân với số chia. *.Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết: a. GV nêu: Có phép chia x : 2 = 5 - Giải thích: Số x là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5. - Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau: - Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10 (là số bị chia). - Vậy x = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5. Trình bày: x : 2 = 5 x=5x2 x = 10 b. Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia. HĐ 3. Thực hành Bài 1: - HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột. 6:2= 3 2x3=6 Bài 2: - HS trình bày theo mẫu: x:2=3 x=3x2 x=6 Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo?. - HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3. -2 hàng có tất cả 6 ô vuông. -HS viết: 3 x 2 = 6. -HS viết: 6 = 3 x 2. - HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân - Vài HS nhắc lại.. - HS quan sát - Lắng nghe, ghi nhớ.. - HS quan sát cách trình bày - Lắng nghe, ghi nhớ. - Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia.. - HS làm bài. - HS sửa bài.. - 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích. - HS đọc bài. - Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo. 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Có bao nhiêu em được nhận kẹo? - Có 3 em được nhận kẹo. - Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu HS chọn phép tính và tính: 5 x 3 = 15 chiếc kẹo ta làm ntn? - Yêu cầu HS trình bày bài giải. Bài giải Số kẹo có tất cả là: 5 x 3 = 15 (chiếc) Đáp số: 15 chiếc kẹo - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố,dặn dò (3’) - Về nhà xem lại bài và hoàn chỉnh các - Lắng nghe, thực hiện. bài tập. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 26. Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC. I. Yêu cầu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được tên và lợi ích của một số loại cây sống dưới nước. - Học sinh khá, giỏi: Kể được tên một số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn. - Thích sưu tầm, yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ cây cối. - KNS: Quan sát, tìm kiếm và xử lý các thông tin về cây sống dưới nước; ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối; hợp tác: biết hợp tác với mọi người xung quanh bảo vệ cây cối; phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. II. Đồ dùng dạy - học: -GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây sống dưới nước. Phấn màu, giấy, bút viết bảng. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, … -HS: SGK. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen, … III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kể tên một số loài cây sống trên cạn mà - HS trả lời. Bạn nhận xét, bổ sung. các em biết. - Nêu tên và lợi ích của các loại cây đó? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Khởi động: - Kể tên một số loại trái cây mà em biết, - Các nhóm trả lời một cách ngẫu GV sẽ chỉ để các nhóm trả lời một cách nhiên. ngẫu nhiên. 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Làm việc với SGK. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. -Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: -Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3. -Nêu nơi sống của cây. -Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước. * Bước 2: Làm việc theo lớp. -Hết giờ thảo luận. GV yêu cầu các nhóm báo cáo. -GV nhận xét và ghi vào phiếu thảo luận (phóng to) trên bảng. -GV tiếp tục nhận xét và tổng kết vào tờ phiếu lớn trên bảng. KẾT QUẢ THẢO LUẬN - Cây sen đã đi vào thơ ca. Vậy ai cho cô biết 1 đoạn thơ nào đã miêu tả cả đặc điểm, nơi sống của cây sen? HĐ 3. Trưng bày tranh ảnh, vật thật - Yêu cầu: HS chuẩn bị các tranh ảnh và các cây thật sống ở dưới nước. - Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào 1 tờ giấy to ghi tên các cây đó. Bày các cây sưu tầm được lên bàn, ghi tên cây. -GV nhận xét và đánh giá kết quả của từng tổ. HĐ 4. Trò chơi tiếp sức. -Chia làm 3 nhóm chơi. -Phổ biến cách chơi: Khi GV có lệnh, từng nhóm một đứng lên nói tên một loại cây sống dưới nước. Cứ lần lượt các thành viên trong nhóm tiếp sức nói tên. Nhóm nào nói được nhiều cây dưới nước đúng và nhanh thì là nhóm thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi. - Cùng HS nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc. 4. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống lại bài học. - Học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau: Loài vật sống ở đâu? -Nhận xét tiết học.. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. -HS thảo luận và ghi vào phiếu.. - HS dừng thảo luận. Các nhóm lần lượt báo cáo. - Nhận xét, bổ sung.. Trả lời: Trong đầm gì đẹp bằng sen. Lá xanh, bông trắng lại xen nhị vàng Nhị vàng bông trắng lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn. - HS trang trí tranh ảnh, cây thật của các thành viên trong tổ. - Trưng bày sản phẩm của tổ mình lên 1 chiếc bảng. - HS các tổ đi quan sát, đánh giá lẫn nhau. - Lắng nghe và thực hiện.. - Tham gia trò chơi. - Cùng GV nhận xét và bình chọn. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe và thực hiện.. 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 78. Thứ tư ngày 07 tháng 3 năm 2012 Môn: TẬP ĐỌC Bài: SÔNG HƯƠNG. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài. - Hiểu ND: Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương (trả lời được các CH trong SGK ) II. Đồ dùng dạy - học: -Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. - Một vài tranh (ảnh) về cảnh đẹp ở Huế. -Bản đồ Việt Nam. -Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi về - 2 học sinh đọc, 1 học sinh đọc 2 đoạn, nội dung bài Tôm Càng và Cá Con. 1 học sinh đọc cả bài sau đó lần lượt trả + Cá Con có đặc điểm gì? lời các câu hỏi. + Tôm Càng làm gì để cứu bạn? + Tôm Càng có đức tính gì đáng quý? - Nhận xét, cho điểm từng học sinh. 3. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài mới: - Treo bức tranh minh họa và hỏi: Đây - HS nêu. là cảnh đẹp ở đâu? - Treo bản đồ, chỉ vị trí của Huế, của - Quan sát. sông Hương trên bản đồ. - Huế là cố đô của nước ta. Đây là một - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. thành phố nổi tiếng với những cảnh đẹp thiên nhiên và các di tích lịch sử. Nhắc đến Huế, chúng ta không thể không nhắc tối sông Hương, một đặc ân mà thiên nhiên ban tặng cho Huế. Chính sông Hương đã tạo cho Huế một nét đẹp riêng, rất êm đềm, quyến rũ. Bài học hôm nay sẽ đưa các em đến thăm Huế, thăm sông Hương. 4HĐ 2. HDHS luyện đọc a. Đọc mẫu - Giáo viên đọc mẫu. - Theo dõi và đọc thầm theo. + Chú ý: giọng nhẹ nhàng, thán phục vẻ 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> đẹp của sông Hương. - HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu học sinh đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi học sinh đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. -HDHS đọc từ khó: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe học sinh trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp).. - Đọc nối tiếp theo câu.. - Từ: xanh non, mặt nước, nở đỏ rực, lụa đào, lung linh, trong lành,... (MB); phong cảnh, xanh thẳm, bãi ngô, thảm cỏ, dải lụa, ửng hồng,... (MN). - Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu học - Một số học sinh đọc cá nhân, sau đó cả sinh đọc bài. lớp đọc đồng thanh. - HDHS chia đoạn. -HS chia 3 đoạn. - Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1: + Đoạn 1: Sông Hương... trên mặt nước. + Đoạn 2: Đến lung linh. + Đoạn 3: Phần còn lại. - HD đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. + HDHS đọc câu khó, dài. Gợi ý HS nêu - Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu: Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu cách đọc. + Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2. xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau:/ màu xanh thẳm của da trời,/ màu xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ in trên mặt nước.// Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày/ thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.// - HDHS giải nghĩa từ. - HS đọc chú giải. - Ngoài ra các em cần nhấn giọng ở một - Lắng nghe và thực hiện. số từ gợi tả sau: nở đỏ rực, đường trăng lung linh, đặc ân, tan biến, êm đềm. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo - Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Yêu cầu học sinh đọc theo nhóm 3. - Luyện đọc theo nhóm 3. - Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi - Thi đọc theo hướng dẫn của giáo viên. đọc nối tiếp. - Nhận xét và tuyên dương các em đọc - Lắng nghe và điều chỉnh. tốt. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn - Cả lớp đọc đồng thanh. bài. HĐ 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn, bài. - Học sinh đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp Kết hợp trả lời câu hỏi: trả lời câu hỏi: - Yêu cầu học sinh đọc thầm và gạch - Đọc thầm tìm và dùng bút chì gạch 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> chân dưới những từ chỉ các màu xanh chân dưới các từ chỉ màu xanh. khác nhau của sông Hương? - Gọi học sinh đọc các từ tìm được. - Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non. - Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên? - Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu xanh biếc do cây lá, màu xanh non do những thảm cỏ, bãi ngô in trên mặt nước tạo nên. - Vào mùa hè, sông Hương đổi màu như - Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng thế nào? ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. - Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi - Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên ấy? bờ sông in bóng xuống mặt nước. - Giáo viên chỉ lên bức tranh minh họa và nói thêm về vẻ đẹp của sông Hương. - Vào những đêm trăng sáng, sông - Dòng sông Hương là một đường trăng Hương đổi màu như thế nào? lung linh dát vàng. - Lung linh dát vàng có nghĩa là gì? - Ánh trăng vàng chiếu xuống làm dòng sông ánh lên một màu vàng lóng lánh. - Do đâu có sự thay đổi ấy? - Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu vào. - Vì sao nói sông Hương là một đặc ân - Vì sông Hương làm cho không khí của thiên nhiên dành cho thành phố thành phố trở nên trong lành, làm tan Huế? biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm. HĐ 4. HD luyện đọc lại. - Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lại - HS đọc nối tiếp theo đoạn, Nêu cách bài, và gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài, đọc từng đoạn, toàn bài. từng đoạn. - Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân. - HS thi đọc cá nhân, nhóm. Nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe và bình chọn cùng GV. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 1 lần. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài 1 lần. 4. Cùng cố, dặn dò: - Em cảm nhận được điều gì về sông - Một số học sinh trả lời: Sông Hương Hương? thật đẹp và luôn chuyển đổi theo mùa. Sông Hương là một đặc ân thiên nhiên dành cho xứ Huế. - Dặn dò học sinh về nhà đọc lại bài và - Lắng nghe, thực hiện. chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. Tiết 128. Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Biết cách tìm số bị chia. - Nhận biết số bị chia, số chia, thương. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(a,b), bài 3 (cột 1,2,3,4). Bài 4. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau: - 2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận x:4=2 , x:3= 6 xét. - GV yêu cầu HS lên bảng giải bài 3. - HS lên bảng giải bài 3. Bạn nhận Số kẹo có tất cả là: xét. 5 x 3 = 15 (chiếc) Đáp số: 15 chiếc kẹo - GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. HD luyện tập. Bài 1: - HS vận dụng cách tìm số bị chia đã học ở bài học 123. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tìm y. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp Chẳng hạn: làm bài vào vở bài tập. y:2=3 y=3x2 y=6 - Có thể yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số - HS nhắc lại cách tìm số bị chia. bị chia. Bài 2: -Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ và - x trong phép tính thứ nhất là số bị số bị chia. trừ, x trong phép tính thứ hai là số bị chia. -HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm - Số bị trừ = Hiệu + Số trừ, Số bị chia số bị chia. = Thương x Số chia. -Trình bày cách giải: - 3 HS làm bài trên bảng lớp, mỗi HS x-2=4 x:2=4 làm một phần, cả lớp làm bài vào vở x=4+2 x=4x2 bài tập. x=6 x=8 Bài 3: 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô trống trong mỗi cột rồi tính nhẩm. Cột 1: Tìm thương 10 : 2 = 5 Cột 2: Tìm số bị chia 5 x 2 = 10 Cột 3: Tìm thương 18 : 2 = 9 Cột 4: Tìm số bị chia 3x3=9 Cột 5: Tìm thương 21 : 3 = 7 Cột 6: Tìm số bị chia 4 x 3 = 12 Bài 4: -Gọi HS đọc đề bài. -1 can dầu đựng mấy lít? -Có tất cả mấy can ? -Bài toán yêu cầu ta làm gì? -Tổng số lít dầu được chia làm 6 can bằng nhau, mỗi can có 3 lít, vậy để tìm tổng số lít dầu ta thực hiện phép tính gì?. - HS nêu. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.. -HS đọc đề bài -1 can dầu đựng 3 lít. -Có tất cả 6 can. -Bài toán yêu cầu tìm tổng số lít dầu. -HS chọn phép tính và tính: 3 x 6 = 18 -1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương. -Trình bày: Bài giải Số lít dầu có tất cả là: 3 x 6 = 17 (lít) Đáp số: 18 lít dầu. 4. Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia - HS nêu. của một thương. - Về nhà xem lại bài, hoàn thành các bài - Lắng nghe và thực hiện. tập có trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 26. Môn: TẬP VIẾT Bài: Ch÷ hoa: X. A. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Viết đúng chữ hoa X (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: XĎċ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), XĎċ chèo mát mái.(3 lần). - Giáo dục ý thức rèn chữ đẹp giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu chữ X hoa trong khung chữ. - Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2.. Kiểm tra: 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gọi 2 HS lên bảng viết: V - VŔĜ - Nhận xét, đánh giá. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 3. Bài mới : - Lắng nghe và điều chỉnh. HĐ 1. Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ2. Hướng dẫn viết chữ hoa. a. Quan sát và nhận xét mẫu. Ǯ * Quan sát chữ mẫu trong khung.. Ǯ. X. - Con có nhận xét gì về độ cao các nét ? b. Hướng dẫn cách viết: - Hướng dẫn HS trên chữ mẫu.. - Cao 5 li, gồm 1 nét viết liền. Là kết hợp của 3 nét cơ bản, đó là: 2 nét móc 2 đầu và một nét xiên.. - Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ 5, viết nét móc 2 đầu bê trái sao cho lưng chạm vào đường kẻ dọc 3, lượn cong về đường kẻ 1, viết tiếp nét xiên lượn từ trái sang phải, từ dưới lên trên sau đó đổi chiều bút, viết nét móc 2 đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, điểm dừng bút ở giữa đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 3. - Sau khi viết chữ O hoa, lia bút xuống -Yêu cầu viết bảng con. HĐ 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng vị trí 2, viết nét ~ dưới về bên phải chữ. - Lớp viết bảng con 2 lần. V . dụng: a. Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng:. ȁȁȁȁȁȁȁ ȁȁȁȁȁȁȁ XĎċ chèo mát mái. XĎċ chèo mát mái.. + Con hiểu cụm từ này như thế nào? + Con có nhận xét gì về độ cao các con - Có nghĩa là gặp nhiều thuận lợi. chữ. - Chữ X, h, cao 2,5 li. - t cao 1,5 li. - Các chữ còn lại cao 1 li. b. Hướng dẫn viết chữ: XĎċ. - Hướng dẫn viết: Giới thiệu trên mẫu. Sau đó vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - Viết bảng con: XĎċ. HĐ 4. Hướng dẫn viết vở tập viết: - HD cách viết. - Yêu cầu viết vào vở tập viết.. - Lắng nghe, thực hiện. - HS ngồi đúng tư thế viết,. 21 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×