Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bài giảng Đề thi tin học khối 12 học kỳ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.09 KB, 2 trang )

ĐỀ THI HỌC KỲ I
MÔN: TIN HỌC - KHỐI 12
THỜI GIAN: 45 PHÚT
Câu 1: (3đ)
Hãy trình bày các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL? Nêu tên một số đơn vị hay các tổ chức có sử dụng
CSDL mà em biết?
Câu 2: (1.5 đ)
Tại sao ta phải chỉ định khóa chính cho bảng dữ liệu? Nêu ví dụ cho việc chỉ định khóa chính đó?
Câu 3: (2.5 đ)
- Trình bày các khả năng của Acess?
- Nêu các bước tạo CSDL mới trong Aceess?
Câu 4: (3 đ)
- Bảng là gì?
- Trong bảng, cột được dùng để làm gì?
- Trong bảng, Bản ghi được dùng để làm gì?
- Cho ví dụ minh họa?
ĐÁP ÁN
Câu Nội dung Điểm
1
* Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL (Biết)
- Tính cấu trúc:Thông tin trong CSDL được lưu trữ theo một cấu trúc xác định.
Tính cấu trúc được thể hiện ở các điểm sau:
Dữ liệu ghi vào CSDL được lưu giữ dưới dạng các bản ghi .
Hệ QTCSDL cần có các công cụ khai báo cấu trúc của CSDL(là các yếu tố để tổ chức
dữ liệu: cột, hàng,kiểu của dữ liệu nhập vào cột, hàng...) xem, cập nhật, thay đổi cấu
trúc ..
- Tính toàn vẹn: Các giá trị được lưu trữ trong CSDL phải thỏa mãn một số ràng buộc,
tùy theo nhu cầu lưu trữ thông tin.
- Tính không dư thừa: Một CSDL tốt thường không lưu trữ những dữ liệu trùng nhau,
hoặc những thông tin có thể dễ dàng tính toán từ các dữ liệu có sẵn.
Chính vì sự dư thừa nên khi sửa đổi dữ liệu thường hay sai sót, và dẫn đến sự thiếu tính


nhất quán trong csdl.
- Tính nhất quán: Sau những thao tác cập nhật dữ liệu và ngay cả khi có sự cố (phần
cứng hay phần mềm) xảy ra trong quá trình cập nhật, dữ liệu trong CSDL phải được
đảm bảo đúng đắn.
- Tính an toàn và bảo mật thông tin: CSDL dùng chung phải được bảo vệ an toàn,
thông tin phải được bảo mật nếu không dữ liệu trong CSDL sẽ bị thay đổi một cách tùy
tiện và thông tin sẽ bị “xem trộm”.
- Tính độc lập: Một CSDL có thể sử dụng cho nhiều chương trình ứng dụng, đồng
thời csdl không phụ thuộc vào phương tiện lưu trữ và hệ máy tính nào cũng sử dụng
được nó.
* Tên một số đơn vị và các tổ chức có sử dụng CSDL (Biết)
Công ty đông lạnh Nam Việt, công ty may việt An, ngân hàng Mỹ Xuyên,…..
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
2
Tránh sự trùng lặp và dư thừa dữ liệu, đôi khi ta muốn xuất ra một số thuộc tính thuộc
nhiều bảng khác
nhau do đó ta cần đặt khóa chính cho bảng.
* Ví dụ: (Vận Dụng)
1.0
0.5
3
Cung cấp các công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu.
- Access cung cấp khả năng tạo lập các CSDL và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ.
- Access cung cấp khả năng tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu,tạo báo cáo thống kê,
tổng hợp hay những mẫu hỏi để khai thác CSDL trong CSDL, giải quyết các bài toán

quản lý.
Để tạo một CSDL mới:
1. Chọn lệnh File  New, màn hình làm việc của Access sẽ có hộp thoại New File ở
bên phải (H.13)
2. Chọn Blank Database, xuất hiên hộp thoại File New Database (H.14)
3. Trong hộp thoại File New Database chọn vị trí lưu tệp và nhập tên tệp CSDL mới.
Sau đó nháy vào nút Create để xác nhận tạo tệp này.
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
4
Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL, gồm các cột và các hàng.
Trường (field): mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần
quản lý
Bản ghi (record): mỗi bản ghi là một hàng gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể
được quản lý.
Ví dụ
0.75
0.75
0.75
0.75

×