Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Gián án GA CN6 HKII THEO CHUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.87 KB, 74 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chơng III. Nấu ăn trong gia đình
Tiết 37- Bài 15
Cơ sở của ăn uống hợp lí
(Tiết 1)
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Biết đợc vai trò của các chất dinh dỡng trong bữa ăn thờng ngày.
- Biết đợc nhu cầu dinh dỡng của cơ thể và giá trị dinh dỡng của các nhóm thức ăn, cách
thay thế thực phẩm trong cùng nhóm để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh
dỡng.
2. Kĩ năng:
Biết chọn những thực phẩm có giá trị dinh dỡng trong bữa ăn của gia đình.
3. Thái độ:
Có ý thức trong việc vận dụng những kiến thức về chất dinh dỡng vào việc ăn uống
của gia đình.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh vẽ H3.1->H3.6 SGK.
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu bài trớc ở nhà.
III- Ph ơng pháp:
Thuyết trình, đàm thoại.
IV- Lên lớp:
1. ổ n định tổ chức: 1 phút
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
......................................
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ: Không


b, Bài mới: 39 phút
HĐ1: Tìm hiểu về cơ sở của việc ăn uống hợp lí
- Mục tiêu: HS biết đợc cơ sở của việc ăn uống hợp lí.
- Thời gian: 9 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.1 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- H: Nguồn thức ăn nào cung cấp cho con ngời chất
dinh dỡng?
-> TL: Lơng thực, thực phẩm.
- GV yêu cầu HS quan sát H3.1 SGK và nhận xét.
-> HS quan sát, tìm hiểu và nhận xét.
- H: Hình 3.1a thể hiện em bé trai có cơ thể nh thế
nào? Chứng tỏ điều gì?
-> TL: Em trai gầy còm, chân tay khẳng khiu, bụng
ỏng, ốm yếu. Thể hiện sự thiếu chất dinh dỡng hoặc ăn
uống không hợp lí.
- H: Hình 3.1b thể hiện em bé gái có cơ thể nh thế nào?
Chứng tỏ điều gì?
-> TL: Em gái có cơ thể cân đối, khoẻ mạnh. Thể hiện
có sức sống dồi dào, tràn đầy sinh lực. Chứng tỏ có sự
ăn uống hợp lí.
- H: Chất dinh dỡng có vai trò gì đối với con ngời?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.

Con ngời cần chất dinh d-
ỡng để nuôi cơ thể. Lơng
thực, thực phẩm chính là

nguồn cung cấp chất dinh d-
ỡng.
* Kết luận: Con ngời luôn cần chất dinh dỡng để nuôi cơ thể.
HĐ2: Tìm hiểu về vai trò của các chất dinh dỡng
- Mục tiêu: HS biết đợc vai trò của các chất dinh dỡng trong bữa ăn thờng ngày. Biết đ-
ợc nhu cầu dinh dỡng của cơ thể và giá trị dinh dỡng của các nhóm thức ăn, cách thay
thế thực phẩm trong cùng nhóm để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh d-
ỡng.
- Thời gian: 30 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.2->H3.6 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- H: Con ngời cần ăn những chất dinh dỡng nào?
-> TL: Chất đạm, chất bột, chất béo, vitamin, chất
khoáng, nớc, chất xơ.
- GV nhấn mạnh: Chất xơ và nớc là thành phần chủ
yếu trong bữa ăn, mặc dù không phải là chất dinh dỡng
nhng rất cần cho sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ
thể.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV yêu cầu HS quan sát H3.2 SGK.
-> HS quan sát và tìm hiểu.
- H: Đạm thực vật có trong thực phẩm nào?
-> TL: Lạc, vừng, đậu
I- Vai trò của các
chất dinh d ỡng:
1. Chất đạm (Prôtêin):
a, Nguồn cung cấp:
- H: Đạm động vật có từ những loại nào?
-> TL: Thịt, trứng, sữa

- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Vậy theo em trong thực đơn hằng ngày cần sử
dụng chất đạm thế nào là hợp lí?
-> HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
- GV kết luận và hớng dẫn: Nên dùng 50% từng loại và
còn phụ thuộc vào từng lứa tuổi.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Chất đạm có vai trò nh thế nào đối với cơ thể ng-
ời?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Theo em những đối tợng nào cần nhiều chất đạm?
-> TL: Trẻ em, phụ nữ có thai, ngời già yếu.
- GV yêu cầu HS quan sát H3.4 SGK.
-> HS quan sát và tìm hiểu.
- H: Chất đờng, chất bột có trong những thực phẩm
nào?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H : Em hãy nêu chức năng của chất đờng bột?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Em hãy phân tích ví dụ trên H3.5 SGK?
-> HS phân tích ví dụ trên hình vẽ.
- Từ thực vật: lạc, vừng,
đậu

- Từ động vật: thịt, trứng,
sữa
b, Chức năng dinh d ỡng:
- Giúp cơ thể phát triển tốt.
- Cần thiết cho việc tái tạo
các tế bào đã chết.
- Góp phần tăng khả năng đề
kháng, cung cấp năng lợng
cho cơ thể.

2. Chất đ ờng bột:
a, Nguồn cung cấp:
- Chất đờng: kẹo, mía...
- Chất bột: gạo, ngô, khoai
b, Chức năng dinh d ỡng:
- Cung cấp năng lợng cho
mọi hoạt động của cơ thể.
- Chuyển hoá thành các chất
dinh dỡng khác.
3. Chất béo:
- GV yêu cầu HS quan sát H3.6 SGK.
-> HS quan sát và tìm hiểu.
- H: Chất béo thờng có trong các thực phẩm nào?
-> TL: Mỡ động vật nh lợn, gà. Dầu thực vật nh lạc,
vừng.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Theo em chất béo có vai trò gì đối với cơ thể?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.

-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV nêu thêm: Vào mùa đông những ngời béo sẽ cảm
thấy không bị rét nh ngời gầy vì có lớp mỡ dới da bảo
vệ.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV chú ý HS: Nguồn thực phẩm và nớc trong thiên
nhiên cung cấp các chất dinh dỡng cho cơ thể con ngời
cần bảo vệ thiên nhiên để có các chất dinh dỡng nuôi
sống con ngời.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
a, Nguồn cung cấp:
- Từ thực vật: vừng, lạc...
- Từ động vật: mỡ các động
vật.
b, Chức năng dinh d ỡng:
- Cung cấp và tích trữ năng l-
ợng cho cơ thể.
- Chuyển hoá một số vitamin
cần thiết cho cơ thể.
* Kết luận: Mỗi loại chất dinh dỡng có những vai trò khác nhau.
3. Tổng kết. HDVN: 5 phút
- H: Cơ sở của việc ăn uống hợp lí là gì?
- H: Em hãy nêu vai trò của các chất dinh dỡng?
- GV hệ thống lại kiến thức đã học của tiết học, nhấn mạnh nội dung chính.
- GV yêu cầu HS về nhà học bài và và tìm hiểu nội dung phần còn lại của bài học.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 38- Bài 15
Cơ sở của ăn uống hợp lí
(Tiết 2)

I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Biết đợc nguồn gốc và vai trò của vitamin, muối khoáng, nớc và giá trị dinh dỡng của
các nhóm thức ăn đối với cơ thể ngời.
- Phân biệt đợc các loại chất dinh dỡng và giá trị dinh dỡng của từng loại.
2. Kĩ năng:
Biết chọn những thực phẩm có giá trị dinh dỡng trong bữa ăn của gia đình.
3. Thái độ:
Có ý thức trong việc vận dụng những kiến thức về chất dinh dỡng vào việc ăn uống
của gia đình.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh vẽ H3.7->H3.10 SGK.
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu bài trớc ở nhà.
III- Ph ơng pháp:
Thuyết trình, đàm thoại.
IV- Lên lớp:
1. ổ n định tổ chức: 1 phút
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
......................................
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ:
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về cơ sở của việc ăn uống hợp lí.
- Thời gian: 4 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi.
1. Nêu vai trò của ăn uống đối với cơ thể con ngời?
2. Em hãy nêu nguồn gốc và chức năng dinh dỡng của chất đạm?

b, Bài mới: 35 phút
HĐ1: Tìm hiểu về nguồn gốc, chức năng dinh dỡng của vitamin, chất khoáng và nớc
- Mục tiêu: HS biết đợc nguồn gốc và vai trò của vitamin, muối khoáng, nớc và giá trị
dinh dỡng của các nhóm thức ăn đối với cơ thể ngời.
- Thời gian: 17 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.7 và H3.8 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.7 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Hãy cho biết vitamin có nguồn gốc nh thế nào?
-> HS dựa vào hình vẽ trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Chất khoáng có chức năng dinh dỡng nh thế
4. Sinh tố (Vitamin):
a, Nguồn cung cấp:

Có từ các loại rau, củ, quả.
b, Chức năng dinh d ỡng:
nào?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.8 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Chất khoáng có nguồn gốc từ những gì?
-> HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.

- H: Chức năng của chất khoáng là gì?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV giới thiệu và nêu vai trò của nớc và chất xơ với
cơ thể ngời.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
Giúp điều hoà và tăng sức đề
kháng của cơ thể.
5. Chất khoáng:
a, Nguồn cung cấp:
- Từ thực vật: rau, củ, quả.
- Từ động vật: thuỷ sản.
b, Chức năng dinh d ỡng:

Giúp xơng, cơ bắp, hệ thần
kinh, hồng cầu phát triển tốt
và hoàn chỉnh.
6. N ớc: SGK/70.
7. Chất xơ: SGK/71.
* Kết luận: Mỗi loại chất dinh dỡng có nguồn gốc và chức năng khác nhau.
HĐ2: Tìm hiểu về giá trị dinh dỡng của các nhóm thức ăn
- Mục tiêu: HS biết phân biệt đợc các loại chất dinh dỡng và giá trị dinh dỡng của từng
loại.
- Thời gian: 18 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.9 và H3.10 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- GV nêu: Căn cứ vào giá trị dinh dỡng ngời ta chia
thức ăn thành 4 nhóm.

-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.9 SGK và nêu
tên các nhóm thức ăn.
-> HS quan sát, lắng nghe và ghi chép.
II- Giá trị dinh d ỡng
của các nhóm thức
ăn:
1. Phân nhóm thức ăn:
a, Cơ sở khoa học:
Căn cứ vào giá trị dinh dỡng
ngời ta chia thức ăn thành 4
nhóm:
- Nhóm giàu chất đạm.
- H: Em hãy nêu ý nghĩa của việc phân nhóm thức
ăn?
-> HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét và kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Theo em cần phải làm gì để bữa ăn không nhàm
chán?
-> HS trả lời cá nhân.
- H: Theo em thì nên thay thế thức ăn nh thế nào? Vì
sao?
-> HS trả lời cá nhân.
- H: Thực tế hàng ngày bữa ăn của gia đình em gồm
những gì? Em hãy phân tích thực đơn đó xem có đủ 4
nhóm thức ăn không?
-> HS trả lời theo thực tế gia đình.
- H: Vì sao phải thay thế thức ăn? Nên thay bằng
cách nào?

-> HS dựa vào SGK trả lời.
- H: Qua ví dụ SGK ta thấy việc thay đổi món ăn nh
thế nào? Đảm bảo đợc điều gì?
-> HS trả lời cá nhân.
- H: ở nhà, mẹ em thờng thay đổi món ăn trong từng
bữa nh thế nào?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- Nhóm giàu chất đờng bột.
- Nhóm giàu chất béo.
- Nhóm giàu vitamin, chất
khoáng.
b, ý nghĩa:
Thay thế thức ăn trong nhóm
thức ăn làm cho bữa ăn ngon
miệng, hợp khẩu vị nhng vẫn
đảm bảo đầy đủ các chất dinh
dỡng cho cơ thể.
2. Cách thay thế thức ăn lẫn
nhau:
- Cần thờng xuyên thay đổi
món ăn trong cùng nhóm.
- Nên thay thế thức ăn trong
cùng nhóm để thành phần và
giá trị dinh dỡng không thay
đổi.
* Kết luận: Muốn có đầy đủ chất dinh dỡng, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn trong
bữa ăn.
3. Tổng kết. HDVN: 5 phút

- H: Em hãy nêu giá trị dinh dỡng của các nhóm thứ ăn?
- GV hệ thống lại kiến thức đã học của tiết học, nhấn mạnh nội dung chính.
- GV yêu cầu HS về nhà học bài và và tìm hiểu nội dung phần còn lại của bài học.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 39 - Bài 15
Cơ sở của ăn uống hợp lí
(Tiết 3)
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
Biết đợc nhu cầu dinh dỡng của cơ thể đối với các chất dinh dỡng.
2. Kĩ năng:
Biết tìm hiểu nguyên nhân một số loại bệnh liên quan đến thức ăn của con ngời.
3. Thái độ:
Có ý thức trong việc vận dụng những kiến thức về chất dinh dỡng ở gia đình.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh vẽ H3.11->H3.13 SGK.
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu bài trớc ở nhà.
III- Ph ơng pháp:
Thuyết trình, đàm thoại.
IV- Lên lớp:
1. ổ n định tổ chức: 1 phút
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
......................................
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ:
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về cơ sở của việc ăn uống hợp lí.

- Thời gian: 4 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi.
1. Cần làm gì để bữa ăn luôn ngon miệng và luôn đảm bảo đủ chất dinh dỡng?
2. Có mấy nhóm thức ăn? Giá trị dinh dỡng của từng nhóm?
b, Bài mới: 35 phút
HĐ1: Tìm hiểu về nhu cầu dinh dỡng của chất đạm đối với cơ thể ngời
- Mục tiêu: HS biết đợc nhu cầu dinh dỡng của chất đạm đối với cơ thể ngời.
- Thời gian: 13 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.11 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
III- Nhu cầu dinh d -
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.11 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Ngời trong hình vẽ có phát triển bình thờng
không? Tại sao?
-> TL: Không bình thờng vì thiếu chất đạm.
- H: Thiếu đạm cơ thể ngời sẽ nh thế nào?
-> HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Nếu thừa chất đạm cơ thể sẽ nh thế nào?
-> HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV nêu: con ngời cần nhu cầu chất đạm mỗi ngày
là 0,5g/kg thể trọng.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
ỡng của cơ thể:

1. Chất đạm:
a, Thiếu chất đạm trầm
trọng:
Cơ thể chậm phát triển, cơ
bắp yếu ớt, tay chân khẳng
khiu, bụng phình to, tóc mọc l-
a tha.
b, Thừa chất đạm:
Gây bệnh béo phì, bệnh
huyết áp, bệnh tim mạch...
* Kết luận: Muốn có đầy đủ chất dinh dỡng, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn trong
bữa ăn.
HĐ2: Tìm hiểu về nhu cầu dinh dỡng của chất đờng bột và chất béo đối với cơ thể
ngời
- Mục tiêu: HS biết đợc nhu cầu dinh dỡng của chất đạm đối với cơ thể ngời.
- Thời gian: 22 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.12 và H3.13 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - hs Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.12 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Cậu bé trong hình vẽ sử dụng nhiều những chất
gì?
-> TL: Sử dụng nhiều chất đờng bột.
- H: Cơ thể cậu bé thế nào?
-> TL: Cơ thể quá béo, không nhanh nhẹn.
- H: Vậy thừa chất đờng bột sẽ ảnh hởng gì đến cơ
thể?
-> HS dựa vào SGK trả lời.
2. Chất đ ờng bột:

- Thừa chất đờng bột làm tăng
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Theo em làm thế nào để giảm cân cho cậu bé đó?
-> TL: Giảm ăn chất đờng bột, tăng rau xanh và hoa
quả, tăng cờng vận động.
- GV nêu: Nhu cầu chất đờng bột của cơ thể ngời lớn
6-8 g/kg thể trọng, trẻ em 6-10g/kg thể trọng.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Thừa chất béo sẽ ảnh hởng gì đến cơ thể ngời ?
-> HS dựa vào SGK trả lời.
- H: Thiếu chất béo cơ thể ngời sẽ bị ảnh hởng gì?
-> HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV nêu: Nhu cầu của cơ thể phụ thuộc vào lứa tuổi,
tuổi nhỏ tăng, tuổi già giảm và phụ thuộc vào mùa,
khí hậu.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Các chất sinh tố, chất khoáng, nớc và chất xơ thì
chúng ta cần phải sử dụng nh thế nào?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV kết luận: Cần phải sử dụng đầy đủ trong mọi tr-
ờng hợp, không đợc sử dụng quá nhiều hoặc quá ít.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Em hãy cho biết cơ thể ngời có nhu cầu đối với
các chất dinh dỡng nh thế nào?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV cho HS quan sát tranh vẽ H3.13 SGK để biết đ-
ợc nhu cầu của HS mỗi ngày.

-> HS quan sát, tiếp thu.
trọng lợng cơ thể và gây béo
phì.
- Thiếu chất đờng bột cơ thể sẽ
ốm yếu, đói mệt.
3. Chất béo:
- Thừa chất béo làm cơ thể béo
phệ, ảnh hởng xấu đễn sức
khoẻ.
- Thiếu chất béo sẽ thiếu năng
lợng và vitamin, cơ thể ốm
yếu, dễ bị mệt, đói
* Kết luận: Cơ thể luôn đòi hỏi phải có đủ các chất dinh dỡng để nuôi sống và phát
triển. Mọi sự thừa, thiếu đều có hại cho sức khoẻ.
3. Tổng kết. HDVN: 5 phút
- GV yêu cầu 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK, các HS khác lắng nghe và tiếp thu.
- GV hệ thống lại nội dung kiến thức đã học của bài, nhấn mạnh nội dung chính.
- GV yêu cầu HS về nhà xem trớc bài 16 SGK.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 40 - Bài 16
Vệ sinh an toàn thực phẩm
(Tiết 1)
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Biết đợc thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm.
- Biết đợc ảnh hởng của nhiệt độ đối với an toàn thực phẩm và biện pháp phòng tránh
nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
2. Kĩ năng:
Biết phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.

3. Thái độ:
Có ý thức trong việc vận dụng những kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm ở gia
đình.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh vẽ H3.14 SGK.
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu bài trớc ở nhà.
III- Ph ơng pháp:
Thuyết trình, đàm thoại.
IV- Lên lớp:
1. ổ n định tổ chức: 1 phút
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
......................................
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ:
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về cơ sở của việc ăn uống hợp lí.
- Thời gian: 4 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi.
1. Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể ngời?
2. Em hãy cho biết nhu cầu dinh dỡng của cơ thể ngời đối với các chất dinh dỡng?
b, Bài mới: 35 phút
HĐ1: Tìm hiểu thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm
- Mục tiêu: HS biết đợc thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm.
- Thời gian: 15 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - hs Nội dung

- GV nêu: Thực phẩm nếu không bảo quản tốt thì
sau một thời gian ngắn chúng sẽ bị nhiễm trùng và
bị phân huỷ.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Em hãy nêu một vài loại thực phẩm dễ bị h
hỏng?
-> HS trả lời cá nhân.
- H: Theo em thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc
thực phẩm?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Tác hại của việc thực phẩm bị nhiễm độc và
nhiễm trùng là gì?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV kết luận: Khi sử dụng thực phẩm bị nhiễm độc
hoặc nhiễm trùng có thể dẫn đến tử vong hoặc rối
loạn tiêu hoá, nguy hiểm cho con ngời.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Theo em để trong tủ lạnh có an toàn không?
Tại sao?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV kết luận: Cha đảm bảo an toàn vì chỉ đợc giữ
trong một thời gian cho phép nếu quá thời gian đó
thực phẩm sẽ kém chất lợng và bị nhiễm trùng.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
I- Vệ sinh thực phẩm:
1. Thế nào là nhiễm trùng và
nhiễm độc thực phẩm?
- Nhiễm trùng thực phẩm là sự

sâm nhập của vi khuẩn có hại
vào thực phẩm.
- Nhiễm độc thực phẩm là sự
sâm nhập của chất độc vào thực
phẩm.
* Kết luận: Sử dụng thức ăn bị nhiễm trùng sẽ bị ngộ độc và rối loạn tiêu hoá.
HĐ2: Tìm hiểu về ảnh hởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn
- Mục tiêu: HS biết đợc ảnh hởng của nhiệt độ đối với an toàn thực phẩm và biện pháp
phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
- Thời gian: 20 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.14 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
2. ả nh h ởng của nhiệt độ đối
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.14 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: ở nhiệt độ nào thì vi khuẩn phát triển mạnh
nhất?
-> TL: 0-30
0
C.
- H: ở nhiệt độ nào thì vi khuẩn bị tiêu diệt?
-> TL: 100-150
0
C.
- H: ở nhiệt độ nào thì vi khuẩn không hoạt động?
-> TL: -10 đến -20
0
C và 50-80
0

C.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Theo em thì phải ăn uống nh thế nào để đảm
bảo an toàn?
-> TL: Phải ăn chín, uống sôi.
- GV kết luận: Phải rửa tay sạch trớc khi ăn, vệ sinh
nhà bếp. Rửa kĩ và nấu chín thực phẩm. Đậy thức ăn
cẩn thận và bảo quản thực phẩm chu đáo.
-> HS lắng nghe và tiếp thu.
với vi khuẩn:
- ở nhiệt độ 0-30
0
C vi khuẩn
phát triển mạnh.
- ở nhiệt độ 100-150
0
C vi
khuẩn bị tiêu diệt.
- ở nhiệt độ từ -10 đến -20
0
C và
50 đến 80
0
C vi khuẩn không
hoạt động hoặc chết hoàn toàn.
* Kết luận: Bảo quản thực phẩm trong môi trờng sạch sẽ, ngăn nắp, hợp vệ sinh,
tránh để ruồi bọ xâm nhập vào thức ăn.
3. Tổng kết. HDVN: 5 phút
- H: Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm?

- H: Chúng ta phải ăn uống nh thế nào để đảm bảo an toàn?
- GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trớc nội dung phần còn lại của bài 16 SGK.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 41 - Bài 16
Vệ sinh an toàn thực phẩm
(Tiết 2)
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
Biết đợc cách chọn thực phẩm an toàn và các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng và
nhiễm độc thực phẩm.
2. Kĩ năng:
Biết chọn thực phẩm an toàn khi chế biến và sử dụng thực phẩm trong bữa ăn.
3. Thái độ:
Có ý thức phòng tránh nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh vẽ H3.15 và H3.16 SGK.
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu bài trớc ở nhà.
III- Ph ơng pháp:
Thuyết trình, đàm thoại.
IV- Lên lớp:
1. ổ n định tổ chức: 1 phút
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
......................................
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ:
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Thời gian: 4 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi.
1. Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm?
2. Làm thế nào để phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại gia đình?
b, Bài mới: 35 phút
HĐ1: Tìm hiểu về các biện pháp an toàn thực phẩm khi mua sắm và chế biến
- Mục tiêu: HS biết đợc cách chọn thực phẩm an toàn.
- Thời gian: 20 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.15 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- GV giới thiệu về khái niệm an toàn thực phẩm.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV nêu: Thực phẩm luôn cần có mức độ an toàn
cao. Ngời sử dụng cần biết cách lựa chọn cũng nh xử
lí thực phẩm một cách đúng đắn, hợp vệ sinh.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Em hãy kể tên các loại thực phẩm mà gia đình
thờng mua sắm?
-> HS trả lời cá nhân.
II- An toàn thực
phẩm:
An toàn thực phẩm là giữ
cho thực phẩm khỏi bị nhiễm
trùng, nhiễm độc và biến chất.
1. An toàn thực phẩm khi
mua sắm:
- H: Khi mua sắm các loại thực phẩm em thấy bố me,
anh chị thờng chọn mua nh thế nào?

-> HS trả lời cá nhân.
- H: Đối với thực phẩm tơi, sống, dễ h, thối cần phải
mua nh thế nào?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Đối với thực phẩm đóng hộp, có bao bì cần chọn
mua nh thế nào?
-> HS trả lời cá nhân.
- H: Cần lu ý gì khi mua cả thực phẩm chín lẫn thực
phẩm phải chế biến, thực phẩm ăn sống?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Thực phẩm thờng đợc chế biến tại đâu?
-> TL: Thờng đợc chế biến tại nhà bếp.
- H: Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng con đờng
nào?
-> TL: Mặt bàn, quần áo, giẻ lau, bếp, thớt
- H: Tại sao thức ăn không nên để lâu trong tủ lạnh?
-> TL: Vì thức ăn bị biến chất, vi khuẩn vẫn xâm
nhập đợc.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- Đối với thực phẩm dễ h thối
phải đợc mua tơi hoặc ớp lạnh.
- Đối với thực phẩm đóng hộp,
bao bì cần chú ý đến hạn sử
dụng.
- Tránh để lẫn lộn thực phẩm

ăn sống với thực phẩm ăn
chín.
2. An toàn thực phẩm khi
chế biến và bảo quản:
- Thực phẩm đã chế biến cho
vào hộp kín, để tủ lạnh.
- Thực phẩm đóng hộp để tủ
lạnh, mua đủ dùng.
- Thực phẩm khô phơi khô, th-
ờng xuyên kiểm tra có biện
pháp xử lí.
* Kết luận: Sử dụng thực phẩm tơi ngon, tinh khiết, hợp vệ sinh. Không sử dụng thực
phẩm bị h thối, biến chất, ôi, ơn.
HĐ2: Tìm hiểu về biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm
- Mục tiêu: HS biết đợc các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng và nhiễm độc thực
phẩm.
- Thời gian: 15 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.16 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - hs Nội dung
- H: Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn gồm những
tác nhân nào?
-> HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Em hãy nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm
trùng, nhiễm độc thực phẩm?
-> HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.

- GV chú ý: Phải sử dụng thực phẩm an toàn, có thái
độ phê phán, ngăn ngừa những hành vi gây mất an
toàn thực phẩm.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
III- Biện pháp phòng
tránh nhiễm trùng,
nhiễm độc thực
phẩm:
1. Nguyên nhân ngộ độc
thức ăn:
- Do thức ăn bị nhiễm vi sinh
vật và độc tố của sinh vật.
- Do thức ăn bị biến chất.
- Do thức ăn có sẵn chất độc.
- Do thức ăn bị ô nhiễm chất
độc, hoá chất
2. Các biện pháp phòng
tránh nhiễm trùng, nhiễm
độc thực phẩm:
Khi có ngộ độc thực phẩm
cần có biện pháp xử lí thích
hợp hoặc đa ngay đến bệnh
viện để sử lí kịp thời.
* Kết luận: Cần có biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm để đảm
bảo an toàn trong ăn uống.
3. Tổng kết. HDVN: 5 phút
- GV yêu cầu một HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV hệ thống lại nội dung
kiến thức của bài, nhấn mạnh nội dung chính.
- GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trớc bài 17 SGK.
Ngày soạn:

Ngày giảng:
Tiết 42 - Bài 17
Bảo quản chất dinh dỡng trong chế biến món ăn
(Tiết 1)
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
Biết đợc cách bảo quản các chất dinh dỡng khi chuẩn bị chế biến món ăn.
2. Kĩ năng:
Vận dụng những kiến thức đã học vào chế biến món ăn tại gia đình.
3. Thái độ:
Có ý thức bảo quản chất dinh dỡng trong món ăn.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh vẽ H3.17->H3.19 SGK.
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu bài trớc ở nhà.
III- Ph ơng pháp:
Thuyết trình, đàm thoại.
IV- Lên lớp:
1. ổ n định tổ chức: 1 phút
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
......................................
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ:
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Thời gian: 4 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi.
1. Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm cần lu ý những yếu tố nào?

2. Nêu một số biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm?
b, Bài mới: 35 phút
HĐ1: Tìm hiểu về cách bảo quản chất dinh dỡng khi chuẩn bị chế biến thịt, cá
- Mục tiêu: HS biết đợc cách bảo quản các chất dinh dỡng khi chuẩn bị chế biến thịt, cá.
- Thời gian: 15 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.17 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- GV cho HS quan sát tranh vẽ H3.17 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Trong thịt, cá có các chất dinh dỡng nào?
-> HS dựa vào hình vẽ trả lời.
- H: Vậy cần phải làm gì khi chuẩn bị chế biến thịt,
cá? Tại sao?
-> HS trả lời cá nhân.
I- Bảo quản chất
dinh d ỡng khi chuẩn
bị chế biến:
1. Thịt, cá:
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Vậy cần phải bảo quản thịt, cá nh thế nào?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- Không ngâm, rửa thịt, cá sau
khi cắt thái vì khoáng chất dễ
bị mất.
- Cần bảo quản thực phẩm chu
đáo, không để ruồi bọ bâu vào,

giữ thịt, cá ở nhiệt độ thích
hợp.
* Kết luận: Cần phải bảo quản các chất dinh dỡng của thực phẩm chu đáo trong quá
trình chế biến
HĐ2: Tìm hiểu về cách bảo quản chất dinh dỡng khi chuẩn bị chế biến rau, củ, quả
tơi
- Mục tiêu: HS biết đợc cách bảo quản các chất dinh dỡng khi chuẩn bị chế biến rau, củ,
quả tơi.
- Thời gian: 10 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.18 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - hs Nội dung
- GV cho HS quan sát tranh vẽ H3.18 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Rau, củ, quả trớc khi chế biến hoặc sử dụng phải
nh thế nào?
-> TL: Cắt, gọt, thái.
- H: Cắt, rửa, gọt, thái có ảnh hởng gì đến giá trị dinh
dỡng không?
-> TL: Có.
- GV nêu: Sinh tố và các khoáng chất dễ bị tiêu huỷ
nếu không thực hiện đúng cách. Cần để nguyên trạng
thái, rửa sạch trớc khi cắt gọt.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Theo em nếu không thực hiện nh vậy sẽ gây ảnh
hởng gì đến sức khoẻ con ngời?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
2. Rau, củ, quả, đậu hạt t ơi:

- Rửa thật sạch, nên cắt, thái
sau khi rửa và không để rau
khô héo.
- Rau, củ, quả ăn sống nên rửa
sạch, gọt vỏ trớc khi ăn.
* Kết luận: Cần phải bảo quản các chất dinh dỡng của thực phẩm chu đáo trong quá
trình chế biến
HĐ3: Tìm hiểu cách bảo quản chất dinh dỡng khi chuẩn bị chế biến đậu hạt khô,
gạo
- Mục tiêu: HS biết đợc cách bảo quản các chất dinh dỡng khi chuẩn bị chế biến đậu hạt
khô, gạo.
- Thời gian: 10 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.19 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - hs Nội dung
- GV cho HS quan sát tranh vẽ H3.19 SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Em hãy nêu tên các loại đậu hạt, ngũ cốc thờng
dùng?
-> TL: Đậu, lạc, vừng, gạo, đỗ xanh, gạo tẻ, gạo nếp.
- H: Em hãy cho biết đối với những loại này thì cần
bảo quản chất dinh dỡng nh thế nào trớc khi chế biến?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
3. Đậu hạt khô, gạo:
- Đậu hạt khô bảo quản chu
đáo khô ráo, mát mẻ, tránh
sâu mọt.
- Gạo tẻ, gạo nếp không vo

kĩ.
* Kết luận: Cần phải bảo quản các chất dinh dỡng của thực phẩm chu đáo trong quá
trình chế biến
3. Tổng kết. HDVN: 5 phút
- GV hệ thống lại nội dung kiến thức đã học, nhấn mạnh nội dung chính.
- GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu nội dung còn lại của bài 17 SGK.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 43 - Bài 17
Bảo quản chất dinh dỡng trong chế biến món ăn
(Tiết 2)
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
Biết đợc cách bảo quản các chất dinh dỡng trong khi chế biến món ăn.
2. Kĩ năng:
Vận dụng những kiến thức đã học vào chế biến món ăn tại gia đình.
3. Thái độ:
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào chế biến món ăn đảm bảo chất dinh dỡng.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Nghiên cứu kiến thức liên quan đến bài học, tranh ảnh, báo chí
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu bài trớc ở nhà.
III- Ph ơng pháp:
Thuyết trình, đàm thoại.
IV- Lên lớp:
1. ổ n định tổ chức: 1 phút
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
......................................

2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ:
- Mục tiêu: Đánh giá kiến thức cơ bản của HS về bảo quản chất dinh dỡng trong chế
biến món ăn.
- Thời gian: 4 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi.
1. Tại sao phải bảo quản các chất dinh dỡng trong khi chuẩn bị chế biến món ăn?
2. Nêu cách bảo quản thịt, cá, rau, củ, quả đậu hạt tơi, đậu hạt khô?
b, Bài mới: 35 phút
HĐ1: Tìm hiểu về tầm quan trọng của việc bảo quản chất dinh dỡng khi chế biến
món ăn
- Mục tiêu: HS biết đợc cách bảo quản các chất dinh dỡng khi chuẩn bị chế biến thịt, cá.
- Thời gian: 17 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - hs Nội dung
- H: Theo em tại sao phải quan tâm đến bảo quản chất
dinh dỡng trong khi chế biến món ăn?
-> HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Khi chế biến món ăn cần chú ý điều gì để không
mất đi nguồn vitamin, chất dinh dỡng trong thực
phẩm?
-> HS dựa vào SGK trả lời.
II- Bảo quản chất
dinh d ỡng trong
khi chế biến:
1. Tại sao phải quan tâm

bảo quản chất dinh d ỡng
trong khi chế biến món ăn?
- Thực phẩm nếu đun lâu sẽ
mất nhiều sinh tố và khoáng
chất.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- Để đảm bảo dinh dỡng
trong chế biến cần:
+ Cho thực phẩm vào luộc
hay nấu khi nớc sôi.
+ Khi nấu tránh khuấy
nhiều.
+ Không nên hâm lại thức
ăn nhiều lần.
+ Không nên vo kĩ gạo và
gạt bỏ nớc cơm khi nấu cơm.
* Kết luận: Chú ý không để thực phẩm bị mất các loại sinh tố, nhất là các sinh tố dễ tan
trong nớc.
HĐ2: Tìm hiểu về ảnh hởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dỡng
- Mục tiêu: HS biết đợc cách bảo quản các chất dinh dỡng khi chuẩn bị chế biến thịt, cá.
- Thời gian: 18 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - hs Nội dung
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ 3 phút nêu ảnh
hởng của nhiệt độ đối với các chất dinh dỡng.
-> HS hoạt động nhóm nhỏ trả lời câu hỏi của GV.
- Hết thời gian, GV yêu cầu đại diện một nhóm trình
bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-> Đại diện một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, kết luận.
- HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Khi luộc thịt gà, thịt lợn ta cần phải làm gì để đảm
bảo chất dinh dỡng?
-> TL: Nên nhỏ lửa.
2. ả nh h ởng của nhiệt độ
đối với thành phần dinh d -
ỡng:
- Chất đạm ở nhiệt độ cao sẽ
bị mất đi.
- Chất béo ở nhiệt độ cao sẽ
mất vitamin A hoà tan và bị
biết chất.
- Chất đờng bột ở nhiệt độ
cao sẽ bị phân hủy.
- Chất khoáng, sinh tố sẽ dễ
bị hoà tan vào môi trờng nớc
hoặc bị phân huỷ ở nhiệt độ
cao.
- H: Khi rán nên để lửa nh thế nào? Vì sao?
-> TL: Để nhỏ lửa vì ở nhiệt độ cao chất béo bị phân
huỷ và mất vitamin A hoà tan trong nó.
- H: Nớc luộc thực phẩm nên đổ đi hay để sử dụng? Vì
sao?
-> TL: Nên sử dụng vì có một số chất đạm hoà tan vào
nớc.
- H: Rau quả khi chế biến nên cắt thái nh thế nào? Vì
sao?

-> TL: Tránh ngâm lâu trong nớc, khi nào chế biến mới
thái.
* Kết luận: Chú ý không để thực phẩm bị mất các loại sinh tố, nhất là các sinh tố dễ tan
trong nớc.
3. Tổng kết. HDVN: 5 phút
- GV yêu cầu một HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV hệ thống lại nội dung
kiến thức đã học, nhấn mạnh nội dung chính.
- GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trớc bài 18 SGK.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 44 - Bài 18
Các phơng pháp chế biến thực phẩm
(Tiết 1)
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Biết đợc tại sao cần phải chế biến thực phẩm.
- Biết đợc phơng pháp chế biến thực phẩm trong môi trờng nớc có sử dụng nhiệt.
2. Kĩ năng:
Vận dụng những kiến thức đã học vào chế biến món ăn tại gia đình.
3. Thái độ:
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào chế biến món ăn đảm bảo chất dinh dỡng.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh vẽ H3.20 và H3.21 SGK.
2. Học sinh:
Đọc và tìm hiểu bài trớc ở nhà.
III- Ph ơng pháp:
Thuyết trình, đàm thoại.
IV- Lên lớp:
1. ổ n định tổ chức: 1 phút

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
......................................
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ:
- Mục tiêu: Đánh giá kiến thức cơ bản của HS về bảo quản chất dinh dỡng trong chế
biến món ăn.
- Thời gian: 4 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi.
1. Tại sao phải bảo quản các chất dinh dỡng trong khi chế biến món ăn?
2. Nêu ảnh hởng của nhiệt độ đối với các chất dinh dỡng.
b, Bài mới: 35 phút
HĐ1: Tìm hiểu tại sao phải chế biến thực phẩm
- Mục tiêu: HS biết đợc tại sao cần phải chế biến thực phẩm.
- Thời gian: 8 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS Nội dung
- H: Theo em thì tại sao phải chế biến thực phẩm?
-> HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Trong bữa ăn hàng ngày, gia đình em chế biến
món ăn theo cách nào?
-> TL: Có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt.
- H: Hãy kể tên một số món ăn đợc sử dụng bằng hai
phơng pháp trên?
-> HS trả lời cá nhân.
Chế biến thực phẩm để

thực phẩm chín mềm, dễ tiêu
hoá, thay đổi hơng vị khi ăn
và đảm bảo an toàn thực
phẩm ta phải chế biến thực
phẩm.
* Kết luận: Thực phẩm cần phải qua quá trình chế biến phù hợp mới sử dụng đợc.
HĐ2: Tìm hiểu về phơng pháp chế biến thực phẩm trong môi trờng nớc sử dụng
nhiệt
- Mục tiêu: HS biết đợc phơng pháp chế biến thực phẩm trong môi trờng nớc có sử dụng
nhiệt.
- Thời gian: 27 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.20 và H3.21 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - hs Nội dung
- GV giới thiệu về khái niệm phơng pháp chế biến thực
phẩm có sử dụng nhiệt.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: ở gia đình em có những phơng pháp nào để làm
chín thực phẩm trong môi trờng có nhiều nớc?
-> TL: Luộc, kho, rán, hấp
- GV hệ thống thành các phơng pháp cơ bản, sau đó
giới thiệu khái niệm phơng pháp luộc.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H : Em hãy nêu quy trình luộc một món mà em biết?
-> HS nêu quy trình.
- GV hệ thống hoá thành quy trình cơ bản.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV nêu và giải thích các yêu cầu kĩ thuật của món
luộc.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.

- GV nêu khái niệm phơng pháp nấu món ăn.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Em hãy nêu quy trình thực hiện món nấu canh?
-> HS nêu quy trình.
- GV hệ thống hoá thành quy trình cơ bản.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV nêu và giải thích các yêu cầu kĩ thuật của món
nấu.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV nêu khái niệm phơng pháp kho.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Em hãy nêu quy trình thực hiện món kho?
-> HS nêu quy trình.
- GV hệ thống hoá thành quy trình cơ bản.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV nêu và giải thích các yêu cầu kĩ thuật của món
kho.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
I- Ph ơng pháp chế
biến thực phẩm có
sử dụng nhiệt:
1. Ph ơng pháp làm chín
thực phẩm trong n ớc:
a, Luộc:
- Luộc là làm chín thực
phẩm trong môi trờng nhiều
nớc thời gian đủ để thực
phẩm chín mềm.
- Quy trình thực hiện:
SGK/85.

- Yêu cầu kĩ thuật: SGK/86.

b, Nấu:
- Nấu là phối hợp nhiều
nguyên liệu động vật, thực
vật có thêm gia vị trong môi
trờng nớc.
- Quy trình thực hiện:
SGK/86.
- Yêu cầu kĩ thuật: SGK/86.
c. Kho:
- Kho là làm chín mềm thực
phẩm trong lợng nớc vừa
phải với vị mặn đậm đà.
- Quy trình thực hiện:
SGK/86.
- GV nêu khái niệm phơng pháp hấp.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV cho HS quan sát tranh vẽ H3.21 SGK và giới
thiệu một số loại nồi hấp.
-> HS quan sát, lắng nghe.
- H: Em hãy nêu quy trình thực hiện một món hấp mà
em biết?
-> HS nêu quy trình.
- GV hệ thống hoá thành quy trình cơ bản.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV nêu và giải thích các yêu cầu kĩ thuật của món
hấp.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- Yêu cầu kĩ thuật: SGK/86.

2. Ph ơng pháp làm chín
thực phẩm bằng hơi n ớc:
- Hấp (đồ) là phơng pháp
làm chín thực phẩm bằng hơi
nớc.
- Quy trình thực hiện:
SGK/87.
- Yêu cầu kĩ thuật: SGK/87.
* Kết luận: Qua chế biến thực phẩm sẽ thay đổi trạng thái, hơng vị, ăn ngon miệng, dễ
tiêu hoá.
3. Tổng kết. HDVN: 5 phút
- H: Tại sao phải chế biến món ăn?
- H: Nêu các phơng pháp chế biến thực phẩm trong nớc có sử dụng nhiệt?
- GV hệ thống lại nội dung kiến thức đã học, nhấn mạnh nội dung chính.
- GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu phần còn lại của bài 18 SGK.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 45 - Bài 18
Các phơng pháp chế biến thực phẩm
(Tiết 2)
I- Mục tiêu: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
Biết đợc phơng pháp chế biến thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa và trong môi
trờng chất béo.
2. Kĩ năng:
Vận dụng những kiến thức đã học vào chế biến món ăn tại gia đình.
3. Thái độ:
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào chế biến món ăn đảm bảo chất dinh dỡng.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên:

Tranh vẽ H3.22 và H3.23 SGK.
2. Học sinh:

×