Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Gián án BẢNG MÃ ASCII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.79 KB, 13 trang )

BẢNG MÃ ASCII
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bước tới: menu, tìm kiếm
Để đọc về tạp chí máy tính ở Nhật Bản, xem ASCII (tạp chí). Để đọc về tiểu hành tinh, xem
3568 ASCII.
Có 95 kí tự ASCII in được, được đánh số từ 32 đến 126.
ASCII (American Standard Code for Information Interchange - Chuẩn mã trao đổi thông
tin Hoa Kì), thường được phát âm là át-xơ-ki, là bộ kí tự và bộ mã kí tự dựa trên bảng chữ
cái La Tinh được dùng trong tiếng Anh hiện đại và các ngôn ngữ Tây Âu khác. Nó thường
được dùng để hiển thị văn bản trong máy tính và các thiết bị thông tin khác. Nó cũng được
dùng bởi các thiết bị điều khiển làm việc với văn bản.
Các chữ cái in được theo thứ tự trong ASCII là
␠!"#$%&'()*+,-./0123456789:;<=>? @ABCDEFGHIJKLMNOPQRSTUVWXYZ[\]^_
`abcdefghijklmnopqrstuvwxyz{|}~
với kí tự đầu tiên là khoảng trắng.
Hùng Linh
Mục lục
[ẩn]
• 1 Tổng quát
o 1.1 Kí tự điều khiển ASCII
o 1.2 Kí tự ASCII in được
• 2 Mở rộng
• 3 Xem thêm
[sửa] Tổng quát
Cũng như các mã máy tính biểu diễn kí tự khác, ASCII quy định mối tương quan giữa kiểu
bit số với kí hiệu/biểu tượng trong ngôn ngữ viết, vì vậy cho phép các thiết bị số liên lạc
với nhau và xử lí, lưu trữ, trao đổi thông tin hướng kí tự. Bảng mã kí tự ASCII, hoặc các
mở rộng tương thích, được dùng trong hầu hết các máy tính thông thường, đặc biệt là máy
tính cá nhân và máy trạm làm việc. Tên MIME thường dùng cho bảng mã này là "US-
ASCII".
ASCII chính xác là mã 7-bit, tức là nó dùng kiểu bit biểu diễn với 7 số nhị phân (thập phân


từ 0 đến 127) để biểu diễn thông tin về kí tự. Vào lúc ASCII được giới thiệu, nhiều máy
tính dùng nhóm 8-bit (byte hoặc, chuyên biệt hơn, bộ tám) làm đơn vị thông tin nhỏ nhất;
bit thứ tám thường được dùng bit chẵn-lẻ (parity) để kiểm tra lỗi trên các đường thông tin
hoặc kiểm tra chức năng đặc hiệu theo thiết bị. Các máy không dùng chẵn-lẻ thường thiết
lập bit thứ tám là zero, nhưng một số thiết bị như máy PRIME chạy PRIMOS thiết lập bit
thứ tám là một.
ASCII được công bố làm tiêu chuẩn lần đầu vào năm 1963 bởi Hiệp hội tiêu chuẩn Hoa Kì
(American Standards Association, ASA), sau này đổi thành ANSI. Có nhiều biến thể của
ASCII, hiện tại phổ biến nhất là ANSI X3.4-1986, cũng được tiêu chuẩn hoá bởi Hiệp hội
nhà sản xuất máy tính châu Âu (European Computer Manufacturers Association) ECMA-6,
ISO/IEC 646:1991 Phiên bản tham khảo quốc tế, ITU-T Khuyến cáo T.50 (09/92), và RFC
20 (Request for Comments). Nó được dùng trong Unicode, một thay thế có thể xảy ra của
nó, như là 128 kí tự 'thấp nhất'. ASCII được xem là tiêu chuẩn phần mềm thành công nhất
từng được công bố từ trước tới nay.
[sửa] Kí tự điều khiển ASCII
Hệ 2
(Nhị
phân)
Hệ 10
(Thập
phân)
Hệ 16
(Thập
lục
phân)
Viết
tắt
Biểu
diễn
in

được
Truy nhập
bàn phím
Tên/Ý nghĩa
tiếng Anh
Tên/Ý
nghĩa
tiếng Việt
000 0000 0 00 NUL

^@ Null character Kí tự rỗng
000 0001 1 01 SOH

^A Start of Header
Bắt đầu
Header
000 0010 2 02 STX

^B Start of Text
Bắt đầu
văn bản
000 0011 3 03 ETX

^C End of Text Kết thúc
văn bản
000 0100 4 04 EOT

^D End of Transmission
Kết thúc
truyền

000 0101 5 05 ENQ

^E Enquiry Truy vấn
000 0110 6 06 ACK

^F Acknowledgement
000 0111 7 07 BEL

^G Bell Chuông
000 1000 8 08 BS

^H Backspace
Xoá
ngược
000 1001 9 09 HT

^I Horizontal Tab Tab ngang
000 1010 10 0A LF

^J New Line
Xuống
dòng
000 1011 11 0B VT

^K Vertical Tab Tab dọc
000 1100 12 0C FF

^L Form feed
000 1101 13 0D CR


^M Carriage return
000 1110 14 0E SO

^N Shift Out
000 1111 15 0F SI

^O Shift In
001 0000 16 10 DLE

^P Data Link Escape
001 0001 17 11 DC1

^Q
Device Control 1 —
oft. XON
001 0010 18 12 DC2

^R Device Control 2
001 0011 19 13 DC3

^S
Device Control 3 —
oft. XOFF
001 0100 20 14 DC4

^T Device Control 4
001 0101 21 15 NAK

^U
Negative

Acknowledgement
001 0110 22 16 SYN

^V Synchronous Idle
001 0111 23 17 ETB

^W End of Trans. Block
001 1000 24 18 CAN

^X Cancel
001 1001 25 19 EM

^Y End of Medium
001 1010 26 1A SUB

^Z Substitute
001 1011 27 1B ESC

^[ hay ESC Escape
001 1100 28 1C FS

^\ File Separator
001 1101 29 1D GS

^] Group Separator
001 1110 30 1E RS

^^ Record Separator
001 1111 31 1F US


^_ Unit Separator
111 1111 127 7F DEL

DEL hay
Backspace
Delete
[sửa] Kí tự ASCII in được
Hệ 2
(Nhị phân)
Hệ 10
(Thập phân)
Hệ 16
(Thập lục phân)
Đồ hoạ
(Hiển thị ra được)
010 0000 32 20 Khoảng trống (␠)
010 0001 33 21 !
010 0010 34 22 "
010 0011 35 23 #
010 0100 36 24 $
010 0101 37 25 %
010 0110 38 26 &

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×