Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 19 - Tiết 73 - Bài 18: Văn bản : Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (Tiếp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.95 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ văn 7 Tuần 19 Tiết 73. Trường THCS Đạ Long. Ngày soạn: 01/01/2012 Bài18 Ngày dạy: 03/01/2012 Văn bản :TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT. A. Mức độ cần đạt: - Nắm được khái niệm tục ngữ. - Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Biết tích lũy kiến thức về thiên nhiên và lao động săn xuất. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức: - Khái niệm tục ngữ - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Vận dụng được ở mức độ nhận định một số của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. 3. Thái độ: Biết quan sát hiện tượng thiên nhiên, dự báo thời tiết để chủ động trong lao động sản xuất. C. Phương pháp: Đọc – hiểu, phân tích, phát vấn, tích hợp. D.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp : 7a2:……………………………….. 7a3:………………………………. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của học sinh. 3.Bài mới : * Giới thiệu bài:Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian . Nó được ví là kho báu kinh nghiệm và trí tuệ dân gian, là “ Túi khôn vô tận” . Tục ngữ là thể loại triết lí nhưng cũng là “cây đời xanh tươi “. Vậy tục ngữ là gì ? tục ngữ đúc kết được những kinh nghiệm gì cho chúng ta ? Tiết học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu thể loại mới đó là tục ngữ. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Giới thiệu tục ngữ - Hs đọc phần chú thích. - Gv:Thế nào là tục ngữ ? * HĐ2:Hướng dẫn đọc tìm hiểu văn bản - Gv đọc gọi Hs đọc lại ( giọng điệu chẫm rãi , rõ ràng , chú ý các vần lưng , ngắt nhịp ) - Gv cùng Hs giải thích các từ khó - Gv:Văn bản này có 8 câu thuộc mấy đề tài ? Hãy sắp xếp các câu vào mỗi nhóm đề tài ? - Hs:Từ câu 1 đến câu 4 tục ngữ về thiên nhiên. Các câu còn lại tục ngữ về lao động sản xuất. - Hs đọc câu 1 - Gv:Nhận xét về vần, nhịp và các biện pháp nghệ thuật khác trong câu tục ngữ ? - Hs:Nhịp ¾ hoặc 3/2/2; vần lưng Phép đối, phóng đại, nói quá. - Gv:Ở nước ta, tháng năm thuộc mùa hạ,tháng 10 thuộc mùa đông. Từ đó suy ra câu tục ngữ này có ý nghĩa gì ? - Hs: tháng 5 ( âm lịch) đêm ngắn, tháng 10 ( âm lịch) đêm dài. - Gv:Bài học rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì ? - Hs:Bai học về sắp xếp công việc hoặc việc giữ gìn sức khoẻ cho con người trong mùa hè và mùa đông. - Gv: Bài học đó được áp dụng như thế nào trong thực tế - Hs: giúp con người có ý thức chủ động sử dụng thời gian, Giaùo vieân: Tröông Thò Giang. 1 Lop7.net. I.Giới thiệu chung : * Tục ngữ: - Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, giàu hình ảnh nhịp điệu, thể hiện kinh nghiệm của nhân dân. - Do nhân dân sáng tác có tính chất tập thể và truyền miệng. II.Đọc- Hiểu văn bản 1.Đọc – Từ khó: 2.Phân tích : a,Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ thiên nhiên Câu 1 : “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối”  Vần lưng, phép đối, nói quá - Nghĩa:Mùa đông đêm dài ngày ngắn; mùa hè thì ngày dài đêm ngắn. - Cơ sở: Dựa vào sự quan sát, hoàn toàn đúng. - Giá trị kinh nghiệm: Giúp con người chủ động phân bố thời gian làm việc cho phù hợp. Năm học: 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Trường THCS Đạ Long. công viec vào thời điểm khác nhau. HS đọc câu 2 - Gv:Câu tục ngữ có mấy vế ? nêu nghĩa của từng vế ? - Hs:Vế 1: sao đêm dày thì hôm sau nắng Vế 2: sao đêm ít hoặc không có thì hôm sau mưa - Gv: Vậy nghĩa của cả câu là gì? Kinh nghiệm được đúc kết tư hiện tượng này là gì ? - Trông sao đoán thời tiết nắng, mưa. - Gv:Trong thực tế đời sống, kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào ? - Hs:Nắm thời tiết trước để chủ động công việc hôm sau - Hs đọc câu 3 - Gv:Câu tục ngữ này có mấy vế ? Nghĩa của từng vế ? - Hs: Hai vế chỉ hiện tượng và lời khuyên. - Gv:Vậy nghĩa của cả câu tục ngữ này là gì ? - Hs:Dân gian không chỉ xem ráng đoán bảo, mà còn xem chuồn chuồn để đoán bão.Câu tục ngữ nào đúc kết kinh nghiệm này ? - Hs:Tháng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì bão - Gv:Hiện nay khoa học đã cho phép con người dự báo bão khá chính xác.Vậy kinh nghiệm “trông ráng đoán bão “ của dân gian còn có tác dụng không ? - Hs:ở vùng sâu, xa phương tiên thông tin còn hạn chế thì kinh nghiệm đoán bão của dân gian còn có tác dụng Hs đọc câu 4 - Gv:Nghĩa của câu tục ngữ thứ tư là gì ? Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng kiến bò tháng bảy này ? - Hs: Kiến ra nhiều vào tháng bảy âm lịch sẽ còn lụt. - Gv:Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian này là gì ? - Hs:Vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch Hs đọc câu 5 - Gv:Câu tục ngữ thứ 5 có mấy vế? Nghĩa từng vế ? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? - Hs:Mảnh đất nhỏ bằng 1 lượng vàng lớn - Gv:Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này ? (đất quí hơn vàng) - Gv:Bài học thực tế từ kinh nghiệm này là gì ? - Hs: giá trị của đất vai tro của đất đai đối với người nông dân - Gv:Hiện tượng bán đất đang diễn ra có nắm trong ý nghĩa câu tục ngữ này không? - HSTL:là hiện tượng kiếm lời bằng kinh doanh, do đó không nằm trong ý nghĩa câu tục ngữ này Hs đọc câu 6 - Gv:Chuyện lời câu tục ngữ này sang tiếng việt ?Kinh nghiệm lao động sx được rút ra ở đây là gì ? - Hs:nuôi cá có lãi nhất, rồi đen làm vườn và trồng lúa - Gv:Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ? Trong thực tế, bai học này được áp dụng như thế nào? - Hs: nghề nuôi tôm cá ở nước ta ngày càng được đầu tư phát triển, thu lợi nhuận lớn. Giaùo vieân: Tröông Thò Giang. 2 Lop7.net. Câu 2: “Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa”  Vần lưng:Đêm có nhiều sao thì ngày hôm sau trời nắng, đêm có ít sao thì ngày hôm sau trời mưa. - Cơ sở: Đêm nhiều sao vì không có mây, đem không sao vì có may dễ gây mưa. - Giá trị: Biết thời tiết để chủ động gặt hái, cày bừa, gieo trồng. Câu 3 : “Ráng mở gà có nhà thì giữ” Vần lưng: Phía chân trời có màu vàng như màu mỡ gà là dấu hiệu sắp có bão cần chuẩn bị phòng chống . - Cơ sở: dựa vào hiên tượng tự nhiên có thật.. Câu 4 : “Tháng 7 kiến bò, chỉ lo lại lụt”  Vần lưng: Vào tháng bảy âm lịch mà thấy kiến bò lên cao là hiện tượng báo sắp có lụt xảy ra. - Giá trị: Thường đúng với thực tế, báo trước để biết chủ động bảo vệ tài sản, mùa màng. b.Tục ngữ về lao động sản xuất : Câu 5: “Tấc đất , tấc vàng “  Điệp ngữ, ẩn dụ: đất quí hơn vàng. Đất là nơi con người trồng trọt sản xuất ra lúa gạo. Giá trị: Khuyên con người quý trọng đất đai, chăm chỉ lao động.. Câu 6 : “Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền”  Điệp ngữ, liệt kê: thứ tự về nguồn lợi kinh tế đcủa nghề nông: nhất nuôi cá, nhì trồng trọt, ba là làm ruộng.. Năm học: 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Trường THCS Đạ Long. Hs đọc câu 7 - Gv:Theo dõi câu tục ngữ cho biết các chữ nhất, nhì, ta, tứ có nghĩa gì ? từ đó nêu nghĩa của cả câu ? - Hs:thứ nhất là nước, hai là phân, thứ 3 là chuyên cần, thứ tư là giống. - Gv:Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ? (nghề trồng lúa cần đủ bốn yếu tố ) - Gv:Tìm những câu tục ngữ gần gũi với kinh nghiệm này - Hs:một lượt tát, một bát cơm. Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân - Gv:Bài học kinh nghiệm này là gì ? -Hs: trong nghề làm ruộng, đảm bảo đủ bốn yếu tố thì lúa tốt mùa màng bội thu Hs đọc câu 8 - Gv:Nêu nghĩa của câu tục ngữ này ? - Hs:Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì? -Hs: trong trồng trọt, cần đảm bảo 2 yếu tố thời vụ và đất đai - Gv:Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệm ở nước ta như thế nào? - Hs:lịch gieo cấy đúng thời vụ, cải tạo đất sau mỗi vụ - Gv:Tục ngữ lao động sản xuất và thiên nhiên còn có ý nghĩa gì trong cuộc sống hôm nay ? - Kết hợp với khoa học dự đoán chính xác hơn các hiện tượng thời tiết. Kết hợp với khoa học kĩ thuật, không ngừng phát triển chăn nuôi trồng trọt để tăng năng xuất cao. - Gv: Em hãy khái quát nội dung nghệ thuật của tục ngữ? - Hs: Trả lời ghi nhớ. - Gv: Hướng dẫn học sinh sưu tầm Hướng dẫn tự học - Tiếp tục sưu tầm các câu tục ngữ như phần luyện tập ( hỏi ông bà, cha mẹ, anh chị, …) - Soạn bài “Chương trình địa phương phần văn và Tập làm văn”. Sưu tầm những câu ca dao tục ngữ lưu hành ở địa phương mình.. Câu 7 : “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” Liệt kê: Tầm quan trọng của các yếu tố đối với nghề trồng lúa.. Câu 8: “Nhất thì, nhì thục” Liệt kê: tầm quan trọng của thời vụ và đất đai đối với nghề nông.. 3. Tổng kết Ghi nhớ : SGK/5 4. Luyện tập - Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm. III. Hướng dẫn tự học - Học thuộc lòng các câu tục ngữ có trong bài học. - Tập sử dụng một vài câu tục ngữ vào những tình huống giao tiếp khác nhau, viết thành những đoạn đối thoại ngắn. - Sưu tầm một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. * Bài mới: Soạn bài “Chương trình địa phương phần văn và Tập làm văn”.. E. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... Giaùo vieân: Tröông Thò Giang. 3 Lop7.net. Năm học: 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Ngữ văn 7 Tuần 19 Tiết 74. Trường THCS Đạ Long. Ngày soạn: 01/01/2012 Bài18 Ngày dạy: 03/01/2012 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN. A.Mức độ cần đạt: - Nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, tục ngữ địa phương. - Hiểu thêm về giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ ca dao địa phương. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức: - Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. - Các thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. 2. Kĩ năng: - Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. - Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phươn ở mức độ nhất định. 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm gắn bó với quê hương mình. C. Phương pháp: Phỏng vấn, hoạt động nhóm, thuyết trình D.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: 7a2………………………………. 7a3………………………………….. 2.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng phân tích một bài ca dao, tục ngữ về thiên nhiên và lao đđộng sản xuất. 3.Bài mới: Để làm phong phú về thể loại tục ngữ thì tiết học hôm nay, cô cùng các em vào bài mới “ Chương trình địa phương” phần văn và tập làm văn . Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Hướng dẫn sưa tầm: 1. Đối tượng sưu tầm: - Gv:Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở - Ca dao là lời thơ của dân ca địa phương, đặc biệt là những câu nói về địa - Dân ca là những sáng tác kết hợp lời với nhạc phương mình - Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, - Mỗi em sưu tầm khoảng 10 câu, phân loại và có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của chép vào vở. nhân dân về mọi mặt, được nhân dân vận dụng , suy - GV gọi HS nhắc lại khái niệm ca dao, dân ca, nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày. tục ngữ. 2. Sưu tầm ca dao, tục ngữ - Hs: trả lời. a, Ca dao: - GV treo bảng phụ, ghi ca dao địa phương cho - Ai về Phú Thọ cùng ta HS tham khảo. Vui ngày giỗ Tổ tháng ba mồng mười. Sưu tầm. - Chiều chiều mây phủ Sơn Trà - HS trình bày phần sưu tầm của mình. Sóng xô cửa Đại trời đã chuyển mưa. - Các học sinh khác nhận xét cách phân loại, cùng - Hải vân cao ngất tầng mây, nhau giải thích nội dung. Giặc đi tới đó bỏ thây không về. - Gv: Tổng hợp cho Hs ghi vở. - Tây Ninh có núi có sông - Gv: Treo bảng phụ ghi một số câu ca dao tục Mé tây Vàm Cỏ mé đông núi bà. ngữ, yêu cầu Hs phân loại, xác định nội dung b, Tục ngữ: chính. - Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa. - Hs: Trả lời. - Gió heo may, chuồn chuồn bay thì bão. Hướng dẫn tự học - Quạ tắm thì nắng, sáo tắm thì mưa. - Đọc thuộc một số câu ca dao tục ngữ sưu tầm - Kiến đen tha trứng lên cao được. Thế nào cũng có mưa rào rất to. - Soạn bài “Tìm hiểu chung về văn nghị luận”. 3. Hướng dẫn tự học Học thuộc lòng tất cả các câu tục ngữ đã sưu tầm Thế nào là văn nghị luận? E. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................. Giaùo vieân: Tröông Thò Giang. 4 Lop7.net. Năm học: 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Ngữ văn 7 Tuần 19 Tiết 75-76. Trường THCS Đạ Long Bài18 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN. Ngày soạn: 01/01/2012 Ngày dạy: 06/01/2012. A. Mức độ cần đạt - Hiểu nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận. - Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức - Khái niệm văn bản nghị luận. - Nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng: Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. 3.Thái độ: Cần vận dụng những kiến thức đã học C. Phương pháp - Phát vấn, diễn giảng, thảo luận, thuyết trình. D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 7a2………………………… 7a3……………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới * Giới thiệu bài: Văn nghị luận là một trong những kiểu văn bản quan trọng trong đời sống xã hội của con người.Văn nghị luận có vai trò rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những quan niệm, tư tưởng sâu sắc trước đời sống. Vậy văn nghị luận là gì? khi nào chúng ta có nhu cầu nghị luận? Tiết học này, sẽ trả lời cho câu hỏi đó. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung] I. Tìm hiểu chung Nhu cầu nghị luận 1.Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị - Gv:Trong cuộc sống hàng ngày, em có thường gặp các vấn đề và luận: câu hỏi kiểu như: Vì sao em đi học hoặc vì sao con người cần a. Nhu cầu nghị luận: phải có bạn bè không ? * Vấn đề nghị luận: - Hs:Rất thường gặp - Tác dụng của đọc sách? - Gv: Em hãy nêu một số câu hỏi khác về những vấn đề tương tự - Lợi ích của cây xanh? ? * Giải quyết: Bàn bạc, tìm dẫn chứng, lí - Hs:Vì sao em thích đọc sách ? lẽ đđể giải thích, phân tích Vì sao em thích xem phim? Làm thế nào để học giỏi môn ngữ văn ? * Kiểu văn bản: tồn tại khắp nơi trong - Gv: Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng cuộc sống dưới các dạng ý kiến, các bài các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay xã luận, bình luận … không ? Vì sao ? - Hs thảo luận: Không thể vì tự sự là thuật lại ,kể câu chuyện dù hấp dẫn, sinh động đến đâu cũng mang tính cụ thể - hình ảnh, vẫn chưa có sức thuyết phục - Miêu tả là dựng chân dung cảnh, người, vật, sự vật, sinh hoạt .. cũng tương tự như tự sự - Biểu cảm đánh giá đã ít nhiều cần dùng lí lẽ, lập luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm xúc, tình cảm, tâm trạng mang nặng tính chủ quan và cảm tính. - Gv:Để trả lời những câu hỏi như thế, hằng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thưởnh gặp những kiểu văn Giaùo vieân: Tröông Thò Giang. 5 Lop7.net. Năm học: 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Trường THCS Đạ Long. bản nào ? Hãy kể tên một vài kiểu văn bản mà em biết ? - Hs:Bình luận, xã luận, bình luận thời sự, bình luận thể thao, các mục nghiên cứu, phê bình. Tìm hiểu văn bản nghị luận: - Hs đọc văn bản “Chống nạn thất học” - Gv:Bác viết bài này nhằm mục đích gì ? Bác viết cho ai đọc, ai thực hiện ? để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu những ý kiến như thế nào? Những ý kiến ấy diễn đạt thành những luận điểm nào ? Tìm những câu văn mang luận điểm đó ? - HSTLN: Mục đích Bác viết bài này là chống giặc dốt, đối tượng Bác hướng tới là quốc dân Việt Nam- toàn thể nhân dân Việt Nam - Luận điểm: Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc lúc này là: nâng cao dân trí - Gv:Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên lí lẽ nào ? Hãy liệt kê các lí lẽ ấy ? - Hs:+ Những câu mang luận điểm đó - Chính sách ngu dân của thực dân Pháp đã làm cho hầu hết người Việt Nam mù chữ - Phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ thì mới có kiến thức để tham gia xây dựng tổ quốc - Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ quốc ngữ ? những điều kịên tiến hành công việc - Gv:Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn kể chuyện , miêu tả , biểu cảm hay không ? (không) - Gv:Vâỵ em hiểu thế nào là văn nghị luận ? - Hs: Trả lời ghi nhớ sgk Luyện tập Bài 1 - HS đọc phần luyện tập bài tập 1 - Hs: Thảo luận nhóm + Đây có phải là văn bản nghị luận không? Vì sao? +Tác giả đề xuất ý kiến gì? Câu nào thể hiện ý kiến đó?Để thuyết phục người đọc tác giả đưa ra lí lẽ dẫn chứng nào? + Bài nghị luân có giải quyết được vấn đề có trong cuộc sống thực tế không? Em có tán thành không? Vì sao? - HS trình bày, bổ sung cho nhau - Gv: Nhận xét.. Giaùo vieân: Tröông Thò Giang. 6 Lop7.net. b.Thế nào là văn nghị luận : Văn bản: Chống nạn thất học - Luận đđiểm: + Một trong những công việc cấp tốc lúc này là nâng cao dân trí + Mọi người Việt Nam phải biết quyền lợi và bổn phận của mình, phải có kiến thức mới để tham gia vào việc xây dựng nước nhà và trước hết phải biết đđọc, biết viết chữ quốc ngữ.  Đó chính là ý kiến của quan điểm trên. - Luận cứ: ( dẫn chứng ) + 95 % người Việt Nam thất học. + Những người chưa biết chữ dạy cho những người đ biết chữ + Vợ chưa biết thì chồng bảo …….những người làm của mình. 2. Ghi nhớ : sgk/9. II.Luyện tập Bài 1 a, Đây là bài van nghị luận vì nhan đề là một ý kiến, một luận điểm. Mục đích khuyên con người tạo thói quen tốt. Lí lẽ phân tích tác hại của thói quen xấu. b, Ý kiến đề xuất của tác giả: cần chống lại những thói quen xấu và tạo ra những thói quen tốt trong đời sống - ý kiến đó được thể hiện bằng những câu sau: có thói quen tốt và thói quen xấu ..có người biết phân biệt tốt xấu… nhưng đã thành thói quen …xã hội - Tác giả đưa ra những lí lẽ dẫn chứng thói quen tốt: luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách Thói quen xấu: hút thuốc là, hay cáu giận, mất trật tự, gạt tàn thuốc bừa bãi ra cả nhà, vứt rác bừa bãi. + Bài viết này nhằm giải quyết vấn đề có trong thực tế khắp cả nước ta. Chúng ta tán thành với ý kiến trong bài viết vì những kiến giải của tác giả nêu đều Năm học: 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Trường THCS Đạ Long. Bài 2 - Gv:bạn nào có thể xá định bố cụ văn bản? - Hs: Trả lời.. đúng đắn, cụ thể Bài 2: Bố cục văn bản -Bài văn này chỉ có bố cục 2 phần + Phần 1: từ đầu đến nguy hiểm + Phần hai phần còn lại Bài 4 Bài 4: Văn bản “Hai biển hồ” là bài văn - Hs: đọc văn bản nghị luận viết theo lối qui nạp mà phần tự sự ở đầu đoạn chính là dẫn chứng - Gv:Văn bản “ Hai biển hồ” là văn bản tự sự hay nghị luận ? - Hs: Xác định. được đưa ra trước để rối từ đó rút ra một suy nghĩ, một định lí trong cuộc sống con người. Hướng dẫn tự học III. Hướng dẫn tự học: - Học thuộc ghi nhớ. Sưu tầm hai đoạn văn nghị luận theo yêu cầu * Bài cũ: Phân biệt văn nghị luận và của bài tập 3 văn tự sự ở những văn bản cụ thể. - Soạn bài “ Tục ngữ về con người và xã hội”. Đọc văn bản, giải * Bài mới: Soạn bài “Tục ngữ về con thích nghĩa? người” E.Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................... Giaùo vieân: Tröông Thò Giang. 7 Lop7.net. Năm học: 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Trường THCS Đạ Long. Tuần 20 Tiết 77. Ngày soạn: 07/01/2012 Ngày dạy: 09/01/2012. Bài19 Văn bản:TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI. A. Mức độ cần đạt - Hiểu ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghĩa của người Việt Nam. - Thấy được đặc điểm hình thức của những câu tục ngữ về con người và xã hội. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức: - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội. -Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. 2. Kĩ năng: - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. - Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống. 3. Thái độ: - Cần vận dụng những kiến thức đã học - Giáo dục HS những phẩm chất và lối sống tốt đẹp biết tôn trọng giá trị của con người. C. Phương pháp: Tích hợp Tập làm văn, phân tích, giải thích, thảo luận D. Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 7a2……………………………. 7a3……………………………… 2.Kiểm tra bài cũ: - Đọc 8 câu tục ngữ trong bài “ tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất”. Theo em câu nào hay nhất, sâu sắc nhất ? Vì sao ? - Em biết câu tục ngữ nào nói về địa phương em hãy đọc lên và giải thích ? 3.Bài mới : Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân qua bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội. Dưới hình thức những nhận xét, lời khuyên nhủ, tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích, vô giá trong cách nhìn nhận giá trị con người, trong cách học, cách sống và cách ứng xử hằng ngày. Với những điều nói trên được thể hiện trong mỗi câu tục ngữ như thế nào? Thì tiết học hôm nay, cô cùng các em đi tìm hiểu Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Giới thiệu chung: I. Giới thiệu chung: Gv giới thiệu nhóm tục ngữ về con người và xã hội. * Tục ngữ về con người và xã hội: Chứa đứng kinh nghiệm của nhân dân về cách Hs nghe đánh giá, nhìn nhận con người và xã hội. Đọc – hiểu văn bản Gv đọc sau đó gọi hs đọc (Chú ý vần lưng, 2 câu lục bát thứ 9. II.Đọc – hiểu văn bản : 1.Đọc- tìm hiểu từ khó Giọng đọc rõ, chậm ) Giải thích từ khó ( chú thích sgk) - Gv: Về nội dung có thể chia văn bản này thành mấy nhóm? Nêu nội dung từng nhóm? - Hs: từ câu 1,2,3 tục ngữ về phẩm chất con người; câu 4,5,6 tục 2.Phân tích: ngữ về học tập tu dưỡng; câu 7,8,9 tục ngữ về quan hệ ứng xử - Gv: Tại sao 3 nhóm trên vẫn có thể hợp thành 1 văn bản như a, Kinh nghiệm phẩm chất con người trong sgk? Hs đọc câu 1 Câu 1: Một mặt người bằng mười mặt - Gv: Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? (sự hiện diện của 1 người của. Vần lưng, so sánh, nhân hoá, hoán bằng sự hiện diện của mười thứ của cải) - Gv: Trong câu tục ngữ sử dụng nghệ thuật g? dụ: đề cao giá trị con người. Qua đó phê phán những kẻ xem nhẹ tính mạng của - Hs: so sánh - Gv: Dùng phép so sánh như vậy muốn đề cao điều gì ? (đề cao con người. Giaùo vieân: Tröông Thò Giang. 8 Lop7.net. Năm học: 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Trường THCS Đạ Long. giá trị con người so với của cải ) - Gv:Kinh nghiệm nào của dân gian đúc kết trong câu tục ngữ này? - Hs: Con người là thứ của cải quý nhất - Gv:Bài học từ kinh nghiệm sống này là gì ? - Hs:yêu quý tôn trọng bảo vệ con người, không để của cải che lấp con người. - Gv: Em hãy tìm những câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự?( người sống hơn đống vàng, lấy của che thân chứ không ai lấy thân che của ..) Hs đọc câu 2 - Gv:Em hiểu góc con người trong câu tục ngữ trên theo nghĩa nào dưới đây: - Một phần cơ thể của con người ? - Dáng vẻ đường nét của con người ? - Gv: Ở con người, răng và tóc là những chi tiết rất nhỏ. Vậy nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? - Gv: Kinh nghiệm nào của dân gian được đúng kết trong câu tục ngữ này ? Lời khuyên từ kinh nghiệm này là gì ? - Hs:Hãy biết hoàn thiện mình từ những điều nhỏ nhất, có thể xem xét tư cách của con người từ những biểu hiện nhỏ nhất của chính con người đó - Gv:Về hình thức câu tục ngữ thứ 3 có gì đặc biệt ? tác dụng của hình thức này là gì? - Hs:đối lập ý trong mỗi vế, đối xứng giữa 2 vế nhấn mạnh sạch và thơm, dễ nghe, dễ nhớ. Hs đọc câu 3 - Gv:Nghĩa của câu tục ngữ này là gì? Kinh nghiệm sống nào được đúc kết trong câu tục ngữ này ? - Hs:không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa có hại đến phẩm chất - Gv:Từ kinh nghiệm sống này dân gian muốn khuyện ta điều gì? - Hs:Hay biết giữ gìn nhân phẩm.Dù trong bất kì cảnh ngộ nào cũng không để nhân phẩm bị hoen ố - Gv:Trong dân gian còn có câu tục ngữ nào đồng nghĩa với câu tục ngữ này ? - Hs:Chết trong còn hơn sống đục Chú ý câu 4 - Gv: Câu tục ngữ thứ 4 về cấu tạo có gì đặc biệt ? điệp từ học có tác dụng gì ? - Hs: có 4 vế, nhấn mạnh việc học - Gv: Dân gian đã từng nhận xét về việc ăn nói của con người bằng những câu tục ngữ nào ? -Hs:ăn trông nồi, ngồi trông hướng;nói hay hơn hay nói. - GV: Từ đó kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này? - Hs:Con người cần thành thạo mọi việc, khéo léo trong giao tiếp, việc học phải toàn diện tỉ mỉ Hs đọc 2 câu 5,6 - Gv:Nghĩa của 2 câu tục ngữ này là gì?Theo em những điều khuyên răn trong 2 câu tục ngữ trên mây thuẩn với nhau hay bổ sung cho nhau? Vì sao? Em hãy nêu một vài cặp câu có nội dung tưởng như ngược nhau nhưng lại bổ sung cho nhau ? Giaùo vieân: Tröông Thò Giang. 9 Lop7.net. Câu 2: Cái răng cái tóc là góc con người con người.  Vần lưng: hình thức bên ngoài thể hiện phẩm chất bên trong tạo nên vẻ đẹp của con người về hình thức và nhân cách.. Câu 3: Đói cho sạch, rách cho thơm - Nghĩa đen: dù đói cũng phải ăn uống sạch sẽ, giữ gìn cho thơm tho - Nghĩa bóng:Dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch, không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa Đối, vần lưng giáo dục con người phải có lòng tự trọng, giữ gìn phẩm giá của mình trong bất cứ hoàn cảnh nào. b.Kinh nghiệm về học tập tu dưỡng Câu 4: Học ăn, học nói, học gói, học mở.  Điệp: khuyên con người phải học tập đđể biết cách sống, ứng xử, giao tiếp trong mọi hoàn cảnh.. Câu 5 +6: - Không thầy đố mày làm nên  Khẳng định vai trò, công ơn người thầy dạy ta từ những bước đi ban đầu về Năm học: 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Trường THCS Đạ Long. - HSTLN trả lời: vì trong cuộc sống chúng ta không chỉ học ở trường do các thầy giáo, cô giáo dạy bảo mà con phải học ở mọi nơi mọi lúc. Lúc này chính những người bạn ở quanh ta là thầy của.. tri thức, về cách sống. Vì vậy phải biết kính trọng thầy - Học thầy không tày học bạn  Câu tục ngữ đề cao ý nghĩa vai trò của việc học bạn. Nó không hạ thấp việc học thầy, không coi học bạn quan trọng hơn học thầy => Cả 2 câu tục ngữ này bổ sung cho Hs đọc câu 7 nhau, khuyên học sinh không ngừng học tập. - Gv: Nghĩa của câu tục ngữ thứ 7 là gì ? - Hs: Thương mình thế nào thì thương người thế ấy c,Kinh nghiệm về quan hệ ứng xử, - Gv: Câu tục ngữ này khuyên chúng ta điều gì? tình cảm: - Hs: Coi người khác như bản thân mình để quí trọng, để đồng Câu 7: Thương người như thể thương cảm, thương yêu thân. - Gv:Tìm một số câu tục ngữ thành ngữ có nội dung tương tự?(Lá So sánh khuyên nhủ con người lành đùm là rách, bầu ơi …) thương yêu người khác như chính bản Hs đọc câu 8 thân mình. - Gv:tìm nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ ? - Hs: nghĩa đen:hoa quả ta dùng đều do công sức của người trồng, Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ẩn dụ: phải biết ơn người đã tạo ra đó là điều nên nhớ - Nghĩa bóng:Khi nhận, hưởng thụ thành quả thì cần phải biết ơn, thành quả cho mình hưởng. nhớ ơn công lao người đã đã gây dựng - Gv:Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì ? - Hs:Cầu trân trọng sức lao động của mọi người, biết ơn người đi Câu 9: trước Hs đọc câu 9 Một cây làm chẳng nên non - Gv: Tìm nghĩa đen nghĩa bóng trong câu tục ngữ này ? Ba cây chụm lại nên hòn núi cao -Hs: một cây đơn lẻ không làm thành rừng núi, nhiều cây gộp lại  Ẩn dụ: một người lẻ loi không thể làm thành rừng rập núi cao. Đoàn kết sẽ tạo thành sức mạnh làm nên việc lớn, nhiều người hợp sức - Gv: Bài học rút ra kinh nghiệm đó là gì ? sẽ làm được việc cần làm, khẳng định sức mạnh đoàn kết. - Hs: tinh thần tập thể - Gv: Em hãy chứng minh và phân tích các đặc điểm sau trong tục 3.Tổng kết: Ghi nhớ: SGK /13 4. Luyện tập: ngữ: Diễn đạt = so sánh: câu 1,6,7; Diễn đạt = cách ẩn dụ: 8,9 Từ và câu có nhiều nghĩa: 2,3,4,8,9, Đồng nghĩa - HS đọc ghi nhớ - Người sống hơn đống vàng - Gv: Phần luyện tập yêu cầu điều gì ? - Uống nước nhớ nguồn Trái nghĩa - Của trọng hơn người - Ăn cháo đá bát Hướng dẫn tự học III. Hướng dẫn tự học Gv gợi ý: Học thuộc lòng, nắm vựng nội dung ý nghĩa để vận dụng * Bài cũ: - Học thuộc lòng các câu tục ngữ. vào giao tiếp đúng lúc. Học hỏi thêm các câu tục ngữ khác để mở - Vận dụng các câu tục ngữ đã học vào rộng vốn hiểu biết. đối thoại. - Chuẩn bị bài: “ Rút gọn câu”: đọc bài, tìm hiểu ví dụ để biết thế nào là rút gọn câu. - Tìm câu tục ngữ gần nghĩa, trái nghĩa với câu tục ngữ trong bài. * Bài mới: Soạn bài “ Rút gọn câu” E. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... Giaùo vieân: Tröông Thò Giang. 10 Lop7.net. Năm học: 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Trường THCS Đạ Long. Tuần 20 Tiết 78. Ngày soạn: 07/01/2012 Ngày dạy: 09/01/2012. Tiếng Việt: RÚT GỌN CÂU A. Mức độ cần đạt. - Hiểu thế nào là rút gọn câu. - Nhận biết được rút gọn trong văn bản. - Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức - Khái niệm câu rút gọn. - Tác dụng của việc rút gọn câu. - Cách dùng câu rút gọn. 2. Kĩ năng - Nhận biết và phân tích câu rút gọn. - Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác trong giờ học. - Cần vận dụng những kiến thức đã học - Vận dụng rút gọn câu hợp lí. C. Phương pháp: Phân tích ví dụ, diễn giảng, thảo luận, động não. “Tục ngữ về con người và xã hội”, phát vấn, phân tích ví dụ. 2. Học sinh : Sgk, đọc bài, tìm hiểu đặc điểm của câu rút gọn, lấy ví dụ. III.Tiến trình: 1.Ổn định lớp: 7a2…………………………. 7a3…………………………… 2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong cuộc sống hằng ngày trong khi nói hoặc viết chúng ta nhiều khi dùng câu rút gọn nhưng chúng ta không biết. Vậy câu rút gọn là gì ? Rút gọn như thế nào và có tác dụng gì? Hôm nay, cô cùng các em sẽ đi tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung Hs đọc 2 vd trong trên bảng phụ. 1.Thế nào là câu rút gọn ? - Gv: Cấu tạo của 2 câu (a) và (b) có gì khác nhau ? * Ví dụ 1: sgk /14 Tìm những từ ngữ có thể làm chủ ngữ cho câu a? Vì a,Lược bỏ chủ ngữ sao chủ ngữ trong câu a lại bị lược bỏ ? b.Có chủ ngữ, vị ngữ - HSTLN: Câu a không có chủ ngữ, câu b có chủ ngữ c.Từ có thể là chủ ngữ trong câu (a):Chúng ta, các em, Chúng ta, người Việt Nam, chúng em mọi người… Vì câu tục ngữ là lời khuyên chung cho tất cả mọi d,Có chủ ngữ được lược bỏ: Làm cho câu ngắn gọn, người, là lời nhắc nhỏ mang tính đạo lí truyền thống ngụ ý chủ ngữ là mọi người của dân tộc Việt Nam * Ví dụ 2: - Hs đọc vd a,b trong câu 4 a, Lược bỏ vị ngữ - Gv:Trong những câu in đậm thành phần nào của câu b, Lược bỏ chủ ngữ, vị ngữ. * Ghi nhớ: SGK/15 bị lược bỏ ? Vì sao - Hs:Câu a Vị ngữ: đuổi theo Câu b cả chủ ngữ lẫn vị ngữ Lược bỏ ngư vậy làm cho câu gọn hơn nhưng vẫn hiểu được - Gv: Qua phân tích vd em hiểu thế nào là câu rút gọn ? ( sgk) - Gv: Rút gọn như thế có tác dụng gì ? - Gv: Em hãy lấy cho cô một vài câu rút gọn mà chúng tađã học trong các vb trước ? - Hs tự tìm Giaùo vieân: Tröông Thò Giang. 11 Lop7.net. Năm học: 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Trường THCS Đạ Long. HS đọc vd trong sgk - Gv:Những từ in đậm trong ví dụ thiếu thành phần nào ? có thể rút gọn câu như vậy không ? Vì sao ? - Hs:Rút gọn thành phần chủ ngữ. Không nên rút gọn câu như vậy vì trong trường hợp này nội dung câu không được thông báo đầy đủ. Người nghe chưa hiểu rõ ai “chạy loăng quăng”, ai nhảy dây, ai chơi kéo co - Gv:Trong ví dụ 2 cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn in đậm để thể hiện được thái độ lễ phép ? - Hs:Thưa mẹ …..ạ ! - Gv:Từ hai bài tập trên, hãy cho biết khi rút gọn câu cần chú ý những điều gì ? - Hs: ghi nhớ sgk Luyện tập Bai tập 1 yêu cầu điều gì ? HS làm việc độc lập. 2.Cách dùng câu rút gọn: * Ví dụ 1: sgk/15 Không nên rút gọn vì làm cho người nghe người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung. * Ví dụ 2:Không nên rút gọn vì nó biến câu nói thành câu cộc lốc, khiếm nhã. - Thêm: Thưa mẹ…ạ! * Ghi nhớ: sgk/16. II.Luyện tập: Bài 1: Những câu rút gọn là: - Cau b, c hai câu đều lược bỏ chủ ngữ: làm cho cách nói của câu tục ngữ trở nên cô đong, súc tích hơn, làm cho thông tin được nhanh hơn và có ý nhắc chung mọi Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? người. - HS thảo luận nhóm Bài 2 : a, Câu rút gọn: - Bước tới đèo Ngang bóng xế tà - Dừng chân đứng lại trời non nước. Khôi phục: - Ta bước tới đèo Ngang bóng xế tà - Ta dừng chân lại trời non nước. b, Thiên hạ đồn rằng ….. - Vua khen …. - Vua ban …. - Quan tướng …. - Quan tướng …… - Gv: Nêu yêu cầu của bài tập 3? + Trong thơ ca thường gặp rất nhiều câu rút gọn vì thơ ca chuộng lối diễn đạt súc tích, vả lại số chữ, dòng rất - HS làm việc cá nhân Bài tập 4: Gv gợi ý về nhà: Trong truyện việc dùng hạn chế. câu rút gọn của anh phàm ăn đều có tác dụng gây Bài tập 3 cười và phê phán, Vì rút gọn đến mức không hiểu Vì: Cậu bé khi trả lời người khách, đã dùng câu rút gọn khiến người khác hiểu sai ý nghĩa được và rất thô lỗ. + Bài học được rút ra: phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn, nếu không đúng chổ thì sẽ gây ra hiểu lầm. Hướng dẫn tự học III. Hướng dẫn tự học * Gv gợi ý: các câu nói câu trả lời trong đời sống * Bài cũ: Tìm ví dụ về việc sử dụng câu cộc lốc, khiếm hằng ngày. nhã. * Chuẩn bị bài mới: Đọc sgk, tìm hiểu đặc điểm của * Bài mới: Soạn bài “ Đặc điểm văn bản nghị luận” văn bản nghị luận. E.Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... Giaùo vieân: Tröông Thò Giang. 12 Lop7.net. Năm học: 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Trường THCS Đạ Long. Tuần 20 Tiết 79. Ngày soạn: 09/01/2012 Ngày dạy: 13/01/2012 Tập làm văn: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN. A.Mức độ cần đạt: - Nhận biết các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau. - Biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc – hiểu văn bản. B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau. 2. Kĩ năng: Biết xác định luận điểm, luận cứ và biết cách lập luận trong một văn bản nghị luận. 3. Thái độ: Có ý thức nói viết chật chẽ, súc tích. C. Phương pháp: Phát vấn, tích hợp, diễn giảng, thảo luận. D. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp: 7a2……………………………….. 7a3………………………………… 2.Kiểm tra bài cũ : - Trong cuộc sống chúng ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? - Văn nghị luận là gì ? Hãy lấy ví dụ minh hoạ 3.Bài mới : * Giới thiệu bài: Ở tiết trước chúng ta đã đi tim hiểu được khái niệm văn nghị luận. Vậy văn nghị luận có những đặc điểm gì thì tiết học này sẽ giải đáp vấn đề đó . * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung - HS đọc vb “ Chống nạn thất học “ ( bài 18 ) 1. Luận điểm, luận cứ và lập luận: - Gv:Luận điểm chính của bài viết là gì ? a. Luận điểm: - Hs:Chống nạn thất học * Luận điểm trong bài “Chống nạn thất học” - Gv:Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào và cụ - Luận điểm chính: Chống nạn thất học thể hoá thành những câu văn như thế nào? - Nêu ra dưới dạng nhan đề. - Hs:Thể hiện dưới dạng nhan đề - Cụ thể hóa bằng câu: “ Mọi người Việt Nam…biết chữ Quốc ngữ”, “Những …chưa biết chữ”, “ Những Câu văn cụ thể hoá : Mọi người Việt Nam …. người…phải học Những người …..Những người chưa biết chữ … - Gv:Muốn có sức thuyết phục thì luận điểm phải đạt - Vai trò:Luận điểm là ý kiến, tư tưởng, quan điểm yêu cầu gì ? của bài văn. - Hs:Phải đúng đăn , chân thật , đáp ứng nhu cầu thực - Yêu cầu: Luận điểm phải đúng đắn chân thực, đáp tế ứng nhu cầu thực tế. - Gv:Vậy luận điểm là gì ? La ý kiến thể hiện tư tưởng quan điểm. -Gv:Ngươi viết triển khai luận điểm bằng cách nào? b. Luận cứ: - Hs:Triển khai luận điểm = lí lẽ , dẫn chứng cụ thể * Luận cứ trong bài “Chống nạn thất học” làm cơ sở cho luận điểm . Vậy những lí lẽ , dẫn chứng - Nguyên nhân thất học - Sự cần thiết của việc chống nạn thất học đó người ta gọi là luận cứ - Gv:Em hãy tìm ra những luận cứ trong vb chống nạn - Cách chống nạn thất học. thất học và cho biết những luận cứ ấy đóng vai trò gì ? - Một số ví dụ dẫn chứng khác. Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ phải đạt yêu cầu - Vai trò:Làm cơ sở cho luận điểm - Yêu cầu: chân thực đúng đắn, tiêu biểu. gì ? - HS thảo luận trả lời Là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm + Luận cứ : - Do chính sách ngu dân …. - Nay nước độc lập rồi … c.Lập luận : + Vai trò làm sáng tỏ thêm cho luận điểm , làm cơ sở * Lập luận trong bài “ Chống nạn thất học” +Đi từ thực trạng-> yêu cầu-> cách khắc phục. cho luận điểm + Muốn có sức thuyết phục luận cứ phải chân thật, +Cụ thể là giải quyết các vấn đề: Giaùo vieân: Tröông Thò Giang. 13 Lop7.net. Năm học: 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Trường THCS Đạ Long. đúng đắn, tiêu biểu , được minh hoạ bằng các dẫn chứng xứng đáng - Gv:Luận điểm và luận cứ thường được diễn đạt dưới hình thức nào và có tính chất gì ? - Hs: Hình thức lời văn cụ thể . Những lời văn đó cần phải lựa chọn sắp xếp , trình bày 1 cách hợp lí để làm rõ luận điểm - Gv:Vai trò của những cách diễn đạt ấy trong vb nghị luận ấy ntn? - Hs:Lập luận có vai trò cụ tể hoá luận điểm , luận cứ thành các câu văn , đoạn văn có tính chất liên kết về hình thức , nội dung - Gv:Em hãy chỉ ra trình tự lập luận của vb “ Chống nạn thất học” Và cho biết lập luận như vậy tuân thủ theo thứ tư nào và ưu điểm gì? -Hs:Trước hết tác giả nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học, chống nạn thất học để làm gì ?. Có lí lẽ rồi mới nêu tư tưởng chống nạn thất học . Nhưng chỉ nêu tư tưởng thì chưa trọn vẹn Người ta sẽ hỏi : Vậy chống nạn thất học bằng cách nào ? phần tiếp theo của bài viết giải quyết việc đó.Lập luận như vậy là chặt chẽ - Gv: Vậy lập luận là gì ? (Hs đọc ghi nhớ) Luyện tập: - Gv:Em hãy nêu yêu cầu của phần luyện tập? - Hs: Làm việc nhóm. Hướng dẫn tự học: Gv gợi ý: Xem lại phần phân tích các văn bản nghị luận. Đọc trước các văn bản nghị luận trong sgk - Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài, tìm hiểu đặc điểm của đề và cách lập dàn ý.. - Vì sao phải chống nạ thất học? - Chống nạn thất học để làm gì? - Chống nạn thất học bằng cách nào? + Ưu điểm:chặt chẽ, hợp lí, giàu sức thuyết phục. Là cách lựa chọn , sắp xếp , trình bày luận luận cứ sao cho chúng làm cơ sở vững chắc cho luận điểm 2.Ghi nhớ : sgk/19 II.Luyện tập: * Văn bản “ Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội” 1.Luận điểm : “cần tạo ra thới quen tốt trong đời sống” 2. Luận cứ: + Có thói quen tốt và thói quen xấu + Thói quen xấu khó bỏ, khó sửa. + Tác hại của thói quen xấu( dẫn chứng) + Tạo được thói quan tốt là rất khó , nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ + Xây dựng cho mình nếp sống đẹp. 3.Lập luận : - Giới thiệu thói quen tốt và xấu->phân tích tác hại của thói quen xấu -> tạo thói quen tốt -> Chặt chẽ đúng đằn, đầy sức thuyết phục. III. Hướng dẫn tự học: * Bài cũ: - Nhớ được văn bản nghị luận qua các văn bản nghị luận đã học. - Sưu tầm các bài văn, đoạn văn nghị luận ngắn trên báo chí, tìm hiểu đặc điểm của văn bản nghị luận đó. * Bài mới: soạn bài “ Đề văn nghị luận và cách lập ý cho bài văn nghị luận”.. E.Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... Giaùo vieân: Tröông Thò Giang. 14 Lop7.net. Năm học: 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Trường THCS Đạ Long. Tuần 20 Tiết 80. Ngày soạn: 09/01/2012 Ngày dạy: 14/01/2012 Tập làm văn: ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN. A. Mức độ cần đạt: Làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận, các bước tìm hiểu đề và lập ý cho một đề văn nghị luận. 2. Kĩ năng: Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận. 3. Thái độ: Chăm chỉ, nghiêm túc tiếp thu bài. C. Phương pháp: Tích hợp bài các câu ca dao tực ngữ đã học, phát vến, diễn giảng, thực hành tìm ý. C. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: 7a2………………………………… 7a3………………………………….. 2.Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là luận điểm, luận cứ, lập luận ? - Tìm luận điểm, luận cứ, lập luận trong bài học thầy, học bạn phần đọc thêm trang 20 3.Bài mới: * Giới thiệu bài:Vơí bản tự sự, miêu tả, biểu cảm .. trước khi làm bài, người viết phải tìm hiểu kĩ càng đề bài và yêu cầu của đề. Với văn nghị luận cũng vậy. Nhưng đề nghị luận, yêu cầu của bài văn nghị luận vẫn có đặc điểm riêng. Vậy đặc điểm riêng đó là gì. Tiết học hôm nay, cô cùng các em đi tìm hiểu * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung I.Tìm hiểu chung : * Đề văn nghị luận: 1.Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận: - Hs đọc 11 đề bài trên bảng phụ a.Nội dung: - Gv: Các vấn đề trong cả 11 đề trên đều xuất phát từ * Đề bài: SGK/21 đâu? Đề văn nghị luận vì nêu ra vấn đđề đđể bàn bạc đòi hỏi người viết phải bày tỏ ý kiến của mình đđối với - Hs:Đều bắt nguồn từ cuộc sống xã hội - Gv:Người ta ra đề đặt những vấn đề ấy nhằm mục vấn đđề đđó. đích gì ? Những vấn đề ấy gọi là gì - Hs: Để người viết bàn luận , làm sáng tỏ b.Tính chất: Gọi là luận điểm - Đòi hỏi người viết có một thái độ, tình cảm phù - Gv:Thái độ, tình cảm của người làm bài đối với một hợp, khẳng định hay phủ định, tán thành hay phản đề này có giống nhau không ? Khác nhau như thếnào ? đối, chứng minh, giải thích hay tranh luận. -Hs:Mỗi đề có thái độc khác nhau. VD: đề 1,2,3 ca ngợi, biết ơn, thành kính, tự hào. Đề 4,5,6,7,8,9,…phân tích khách quan Đó là tính chất của đề - Hs: Đòi hỏi người viết có một thái độ, tình cảm phù hợp, khẳng định hay phủ định, tán thành hay phản đối, chứng minh, giải thích hay tranh luận. 2.Tìm hiểu đề văn nghị luận: Hs tìm hiểu đề văn: Chớ nên tự phụ * Đề bài: Chớ nên tự phụ. - Hs:Đề nêu lên vần đề gì? đối tượng và phạm vi nghị - Vấn đđề nghị luận: khuyên chúng ta không nên tự luận ở đây là gì? khuynh hướng tư tưởng của đề là phụ khẳng định hay phủ định? đề này đòi hỏi người viết - Đối tượng và phạm vi nghị luận: trong đời sống. phải làm gì? - Khuynh hướng, tư tưởng của đề: khẳng đđịnh - HSTLN:Đề nêu lên tính cách xấu của con người và - Đòi hỏi:Vận dụng phương pháp cho thích hợp khuyên người ta nên bỏ tính xấu đó  Khi tìm hiểu đđề chúng ta phải xác định luận đề, Giaùo vieân: Tröông Thò Giang. 15 Lop7.net. Năm học: 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Trường THCS Đạ Long. - Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là bàn về tính tự phụ, nêu rõ tác hại và nhắc nhở mọi người từ bỏ -Khuynh hướng tư tưởng cuả đề là phủ định tính tự phụ -Đòi hỏi người viết cần giải thích rõ tính tự phụ là thế nào, nêu rõ những biểu hiện và tác hại của nó và khẳng định ý kính phải từ bỏ để có 1 lối sống tốt đẹp - Gv:Vậy yêu cầu của việc tìm hiểu đề là gì ? ( sgk) - Gv:Với đề trên em có tán thành với ý kiến đó không ? - Gv:Hãy nêu những luận điểm gần gũi với luận điểm của đề bài để mở rộng suy nghĩ ? - Hs:Cái hại của việc nói dối: + với mọi người + với chính bản thân người nói dối - Lối sống khôn lõi: + Khôn lõi là gì ? + Với mọi người + với bản thân người khôn lõi - Gv:Tự phụ là gì ? Vì sao khuyên chớ nên tự phụ ? Tự phụ có hại như thế nào ? tự phụ có hại cho ai ? Hãy liệt kê những điều có hại và chọn các lí lẽ, dẫn chứng nhất để thuyết phục người đọc ? - HS: Tự phụ là 1 tính xấu của con người, nó không chỉ gây hại cho mọi người mà còn chính cả bảnthân mình - Gv:Nên bắt đầu lời khuyên chớ nên tự phụ từ chổ nào ? dẫn dắt người đọc đi từ đâu đến đâu ? Có nên bắt đầu bằng việc miêu tả một kẻ tự phụ với thái độ chủ quan, tự đánh giá mình rất cao và coi thường người khác không ? Hãy xây dựng lập trật tự, lập luận để giải quyết vấn đề trên ? - Gv:Lập ý cho bài văn nghị luận trước hết chúng ta phải làm gì ? -Xác lập luận điểm, cụ thể hoá luận điểm chính thành các luận điểm phụ, tìm luận cứ và lập luận cho bài văn . - Hs đọc ghi nhớ sgk Luyện tập: Em hãy nêu yêu cầu của phần luyện tập ?. luận điểm, có dẫn chứng và lí lẽ đúng đắn, lập luận thuyết phục. 3.Lập ý cho bài văn nghị luận: * Đề bài: Chớ nên tự phụ - Xác lập luận điểm, cụ thể hoá luận điểm chính thành các luận điểm phụ, tìm luận cứ và cách lập luận cho bài văn. * Ghi nhớ: SGK/23 II.Luyện tập Đề bài: Sách là người bạn lớn của con người 1.Tìm hiểu đề - Nêu vấn đề: việc đọc scáh trong cuộc sống con người - Đôí tượng và phạm vị nghị luận: xác định giá trị của sách, một món ăn tinh thần, không thể thiếu trong cuộc sống của con người - Khuynh hướng: khẳng định việc đọc sách là cần thiết -Đòi hỏi người viết phải vận dụng lí lẽ để bàn luận về giá trị của sách, phải biết vận dụng nhiều dẫn chứng thực tế để minh hoạ 2.Lập ý a, Xác lập luận điểm - Đề này thể hiện tư tưởng, thái độ đối với việc đọc sách. - Chúng ta khẳng định việc đọc sách là tốt, là cần thiết. b,Tìm luận cứ + Sách là kết tinh của trí tuệ nhân loại + Sách là một kho tàng phong phú gần như vô tận, đọc cả đời không hết. + Sách đem lại rất nhiều lợi ích: bổ sung cho trí tuệ con người. Nói giúp con người học tập và ngày càng nhiều hiểu biết để tham gia vào quá trính sáng tạo của nhân loại. Sách giúp con người có cách sống đẹp hơn, có vốn ngôn ngữ giàu hơn. Sách giúp con người yêu đời hơn, ham sống hơn. Sách giúp con người hiểu biết sâu sắc về xã hội. c,Xây dựng lập luận Bắt đầu từ việc nêu lên lợi ích của việc đọc sách rồi đi đến kết luận mỗi người đều phải cố gắng đọc Hướng dẫn tự học sách và coi sách là người bạn lớn của con người. - Gv gợi ý: Nội dung và tính chất của bài văn nghị luận III. Hướng dẫn tự học là gì ? Khi tìm hiểu đề ta cần xác định được điều gì ? - Đọc văn bản và xác định luận điểm chính của một - Chuẩn bị bài mới: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi phần văn bản nghị luận cụ thể. đọc hiểu, xác định hệ thống luận điểm. - Soạn bài: « Tinh thần yêu nước của nhân dân ta » E. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... Giaùo vieân: Tröông Thò Giang. 16 Lop7.net. Năm học: 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Trường THCS Đạ Long. Tuần 21 Tiết 81. Ngày soạn: 28/01/2012 Ngày dạy: 30/01/2012. Văn bản: TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA Hồ Chí Minh A/Mức độ cần đạt Hiểu được qua văn bản nghị luận chứng minh mẫu mực, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã làm sáng tỏ chân lí sáng ngời về truyền thống yêu nước nồng nàn của nhân dân Việt Nam. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1.Kiến thức: - Nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta. - Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản. 2.Kĩ năng: - Nhận biết văn bản nghị luận xã hội. - Đọc hiểu văn bản nghị luận xã hội. - Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh. 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần yêu nước cho học sinh C/ Phương pháp: Đọc diễn cảm, phân tích, phát vấn, thảo luận. D/Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 7a2 :…………………………… 7a3 :………………………………. 2.Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng 9 câu tục ngữ về con người và xã hội, giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng một câu mà em cho là lí thú nhất. - Giữa 2 câu ( không thầy đố mày làm nên và học thầy không tày học bạn có mối quan hệ như thế nào với nhau. 3.Bài mới : * Giới thiệu bài:Vì sao một đất nước; đất không rộng , người không đông như đất nước ta mà luôn luôn chiến thắng tất cả bọn xâm lược, dù chúng mạnh đến đâu, và từ đâu tới ? Làm thế nào để cuộc kháng chiến chống thực dân pháp tiến tới thắng lợi ? Đó là vấn đề thiết thực và quan trọng nhất mà Đại hội Đảng lần thứ II bàn tới . Vấn đề đó là gì ? được thể hiện như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm này . * Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Giới thiệu chung I. Giới thiệu chung - Hs: đọc chú thích 1.Tác giả : Hồ Chí Minh - Gv: cho biết xuất xứ của văn bản? 2.Tác phẩm : - Hs: trả lời Sgk. a,Xuất xứ: Trích trong báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ II, tháng 2/1951 của Đảng - Gv: Phương thức biểu đạt chính của văn bản? Lao Động Việt Nam. - Hs: nghị luận. b, Thể loại: Nghị luận Đọc hiểu văn bản: II. Đọc - hiểu văn bản : - Gv đọc, hướng dẫn cho hs đọc (Giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt khoát nhưng vẫn thể hiện tình cảm) 1.Đọc - Từ khó : - GV nhat xét cách đọc. - Gv và Hs giải thích từ khó - Gv: Nội dung văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung 2.Bố cục : 3 phần từng phần? - Hs:Từ đầu đến lũ cướp nước - nhận định chung về lòng yêu nước + Tiếp theo đến yêu nước - chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước + Đoạn còn lại: Nhiệm vụ của chúng ta - Gv:Vb Tinh thần yêu nước nói về vấn đề gì ? Câu nào giữ Giaùo vieân: Tröông Thò Giang. 17 Lop7.net. Năm học: 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Trường THCS Đạ Long. vai trò câu chốt ? - Hs: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Gv: Nồng nàn yêu nước là tình cảm như thế nào? - Hs: Yêu nước đến độ, mãnh liệt, sôi nổi chân thành - Gv: Lòng yêu nước của dân ta được tác giả nhấn mạnh trên lĩnh vực nào ? tại sao ở lĩnh vực đó, lòng yêu nước của dân ta lại bộc lộ mạnh mẽ to lớn nhất? - Hs: Đấu tranh chống ngoại xâm vì đặc điểm của dân tộc ta luôn có giặc ngoại xâm và chống ngoại xâm nên cần đến lòng yêu nước - Gv: Nổi bật trong đoạn mở đầu là hình ảnh nào? Tác dụng của hình ảnh và ngôn từ này ? - Hs:Nó kết thành …cướp nước – từ nó được lặp lại nhiều lần, gợi tả mạnh lòng yêu nước mạnh mẽ. - Gv:Đoạn mở đầu có vai trò ý nghĩa gì? - Hs:Tạo luận điểm chính cho bài văn, bày tỏ nhận xét chung. - Gv:Em đọc được cảm xúc nào của tác giả khi viết đoạn văn mở đầu này ? (tự hào về lòng yêu nước) - Gv: Để làm rõ lòng yêu nước của nhân dân ta, tác giả đã dựa vào những chứng cớ cụ thế nào? - Hs:Lòng yêu nước trong quá khứ va ngày nay - Gv:Lòng yêu nước trong quá khứ được xác nhận bằng chứng cớ lịch sử nào ? Vì sao tác giả lại khẳng định : Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang đó? - Hs:Thời đại Bà Trưng, Bà triệu …vì đây là thời đại gắn liền với các chiến công hiển hách - Gv:Để chứng minh lòng yêu nươc của đồng bào ta ngày nay, tác giả đã viết bằng những câu văn nào? - Gv:Cuối cùng tác giả đã kết luận như thế nào ? - Hs: Tất cả đồng bào ta đều có lòng yêu nước - Gv:Cách lập luận của Bác ở đoạn văn này? HSTLN: - Liệt kê dẫn chứng , mô hình liên kết: từ ….đến - Làm sáng tỏ chủ đề đoạn văn: lòng yêu nước của đồng bào ta - Gv:Tác giả ví tinh thần yêu nước như các thứ của quí. Nhận xét tác dụng của cách so sánh này ? - Hs:đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta, khiến ngươì đọc( nghe) dễ hiểu về giá trị của lòng yêu nước. - Gv:Em hiểu thế nào về lòng yêu nước trưng bày và lòng yêu nước giấu kín trong đoạn văn này? - Hs:Lòng yêu nước có thể thấy được và lòng yêu nước không nhìn thấy được - Gv:Trong khi bàn về bổn phận của chúng ta, tác giả đã bộc lộ quan điểm yêu nước như thế nào ? - Hs:Phải ra sức giải thích ….kháng chiến - Gv:Cách nghị luận của tác giả ở đoạn cuối vb có gì đặc sắc ? Tác dụng của cách nghị luận này? -Hs:đưa hình ảnh để diễn đạt lí lẽ. - Gv:Nghệ nghị luận ở bài này có gì đặc sắc ? Giaùo vieân: Tröông Thò Giang. 18 Lop7.net. 3. Phân tích: a,Vấn đề nghị luận: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. + Luận điểm: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước truyền thống quý báu của ta. +Luận điểm 2: Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại…của dân ta. - Luận cứ: “Thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…” +Luận điểm 3: Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. - Dẫn chứng: - Cụ già->các cháu nhi đồng. - Kiều bào->đồng bào… - Nhân dân miền ngược-> miền xuôi. ->Trình tự: lứa tuổi, hành động, vị trí địa lý. - Chiến sĩ, tiêu giệt giặc-> Công chức, ủng hộ,… - Phụ nữ, khuyên… xung phong->Bà mẹ, chăm sóc… - Công nhân, thi đua gia tăng sản xuất ->Điền chủ, quyên đất ruộng. ->Trình tự: các tầng lớp nhân dân, các giai cấp, trình tự công việc.  Đều có lòng yêu nước nồng nàn. Chứng minh theo trình tự thời gian (trước – sau, xưa – nay) b, Nhiệm vụ của chúng ta - Biểu dương tất cả những biểu hiện khác nhau của lòng yêu nước. - Ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức lãnh đạo làm cho tinh thần yêu nước ….công việc kháng chiến -> Cần phải thể hiện lòng yêu nước bằng những việc làm cụ thể. Năm học: 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Trường THCS Đạ Long. - Hs:Bố cục chặt chẽ, lập luận mạch lạc sáng sủa .Lí le thống nhất với dẫn chứng, dẫn chứng phong phú, lí lẽ diễn đạt dưới dạng hình ảnh so sánh. Giọng văn tha thiết giàu cảm xúc. Tổng kết - Gv:Là người yêu nước em nhận thức thêm được điều yêu nước nào từ văn bản? - Hs:Lòng yêu nước là giá trị tinh thần cao quí.Dân ta ai cũng có lòng yêu nước .Cần phải thể hiện lòng yêu nước của mình bằng việc làm cụ thể Hs đọc ghi nhớ Luyện tập Gv hướng dẫn về nhà. Gv đọc mẫu một đoạn văn. Hôm nay, khu phố tôi làm tổng vệ sinh để góp phần làm sạch đẹp thành phố. Đúng 7 giơ sáng ông tổ trưởng đánh một hồi kẻng dài.Mọi người cùng hang hái ra đường. Từ các cụ già râu tóc bạc phơ đến các bạn thiếu nhi còn nhỏ tuổi; từ các vị công chức này ngày vẫn bân bịu công việc của cơ quan đến các bà chỉ quẩn quanh việc nội trợ ở trong nhà; Từ những chủ nhận của nhiều tiệm lớn đến những người chỉ có gánh hàng rong; từ những nhà ba, bốn lầu đến những nhà chỉ lụp xụp một mái tôn thấp, nhỏ tất cả cùng tích cực quét dọn, thông cống rãnh, thu gom rác đem đổ nơi qui định làm cho bộ mặt của khu phố trở nên sáng sủa và sạch đẹp hẳn lên Hướng dẫn tự học Gv gợi ý: Tuyên ngôn độc lập Bài mới: Đọc trước bài, tìm hiểu ví dụ mẫu trong sgk, thử lấy ví dụ.. 3. Tổng kết a, Nghệ thuật - Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu, chọn lọc theo các phương diện: Lứa tuổi, nghề nghiệp, vùng miền, … - Sử dụng từ nghữ, hình ảnh(làn sóng, lướt qua, nhấn chìm), câu văn nghị luận hiệu quả(câu có từ quan hệ từ…đến) - Sử dụng biện pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống ngoại xâm của đất nước, nêu các biểu hiện của lòng yêu nước. b, Ý nghĩa: Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong hoànc ảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước.. * Ghi nhớ : SGK /27 4.Luyện tập: Bài 2 : Viết đoạn văn 4-5 câu theo mô hình “ Từ …đến” III. Hướng dẫn tự học: * Bài cũ: - Kể tên một số văn bản nghị luận xã hội của chủ tịch Hồ Chí Minh. - Phân tích tác dụng của các từ ngữ, câu văn nghị luận giàu hình ảnh trong văn bản.. * Bài mới: Soạn bài “ Câu đặc biệt” E/Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... Giaùo vieân: Tröông Thò Giang. 19 Lop7.net. Năm học: 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Ngữ văn 7. Trường THCS Đạ Long. Tuần 21 Tiết 82. Ngày soạn: 28/01/2012 Ngày dạy: 30/01/2012 Tiếng Việt: CÂU ĐẶC BIỆT. A/Mức độ cần đạt - Hiểu thế nào là câu đặc biệt, tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. - Nhận biết được câu đặc biệt trong văn bản, phân biệt được câu đặc biệt và câu rút gọn. - Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong nói và viết. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức: - Khái niệm câu đặc biệt - Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết câu đặc biệt. - Phân tích tác dụng của câu đặc biệt. - Sử dụng câu đặc biệt phù hợp hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, chăm chỉ rèn luyện cách viết câu. C/Phương pháp: Phát vấn, phân tích ví dụ, thảo luận. D/ Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp: 7a2……………………………… 7a3……………………………….. 2.Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là Rút gọn câu ? Rút gọn như vậy có tác dụng gì ? cho ví dụ minh hoạ? - Khi rút gọn câu cần chú ý điều gì ? 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Câu rút gọn là câu được lược bỏ chủ ngữ hoặc vị ngữ, hoặc cả chủ vị để câu văn ngẵn gọn, cung cấp thông tin nhanh lại tránh lặp lại từ và ngụ ý chủ ngữ là mọi người. Cũng có một loại câu rất ngắn gọn, không có chủ ngữ và vị ngữ. Nó là câu gì thì cô và các em sẽ đi vào bài mới. * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung - HS đọc vd trên bảng phụ Trong câu in đậm có cấu tạo như thế nào? 1. Thế nào là câu đặc biệt: a, Đó là 1 câu bình thường, có đủ CN và VN a.Ví dụ Sgk/27 b, Đó là câu rút gọn, lược bỏ CN lẫn VN - Ôi ! Em Thủy ! c, Đó là câu không thể có CN và VN - Hs: thảo luận chọn câu trả lời đúng:không thể có CN -> Câu không có chủ ngữ và vị ngữ. => Câu đặc biệt:là loại câu không có cấu tạo theo và VN - Gv: câu không thể có CN và VN là câu đặc biêt vậy mô hình chủ ngữ – vị ngữ b. Ghi nhớ Sgk/28 câu đặc biệt là gì ? - Hs: trả lời ghi nhớ sgk 2.Tác dụng của câu đặc biệt Tác dụng của câu đặc biệt a. Ví dụ: - Gv phát phiếu học tập theo mẫu trong Sgk. - Hs:Thảo luận nhóm xác định các câu đặc biệt trong 4 - Một đêm mùa xuân:Nêu lên thời gian nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn ví dụ và nêu tác dụng của từng câu đặc biệt VD1 : một đêm mùa xuân; tác dụng xác định thời gian, - Tiếng reo. Tiếng vỗ tay:Liệt kê thông báo về sự tốn tại của sự vật hiện tượng nơi trốn VD2: Tiếng reo. Tiếng vỗ tay; Tác dụng liệt kê, thông - Trời ơi! :Bộc lộ cảm xúc - Sơn ơi! Chị An ơi!:Gọi đáp báo vầ sự tồn tại của sự vật hiện tượng b. Ghi nhớ/gk/29 VD3: Trời ơi ! Tác dụng bộc lộ cảm xúc VD 4: tác dụng gọi đáp. Giaùo vieân: Tröông Thò Giang. 20 Lop7.net. Năm học: 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×