Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Hình học 7 - Trường THCS Rô Men

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.06 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Rô Men. Giáo án hình học 7. Tuần 1 Tiết 1. Ngày soạn:14/08/09 Ngày dạy:15/08/09. CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNGVUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG § 1. Hai góc đối đỉnh I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. - Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình bầy * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời. * HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Vẽ hai đường thẳng xy, x’y’ cắt nhau tại O. x. y’ O. 3. Bài mới:. x’. y. HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng - Như hình vẽ, hai góc O1 1. Thế nào là hai góc đối đỉnh và O3 được gọi là hai góc x y’ đối đỉnh. 2 3( )1 ?1 Hãy nhận xét quan hệ - Hai góc O1 và O3 có chung O về cạnh, về đỉnh của hai một đỉnh O, mỗi cạnh của góc 4 x’ y góc O1 và O3? này là tia đối của góc kia. ! Từ đó ta có định nghĩa về Định nghĩa: Hai góc đối đỉnh là hai góc hai góc đối đỉnh như sau. mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. - Cho HS làm ?2 - Hai góc O2 và O4 là hai góc đối đỉnh vì: mỗi cạnh của góc Khi hai góc O1 và O3 đối đỉnh này là tia đối của góc kia. ta còn nói: Góc O1 đối đỉnh với góc O3 hoặc góc O3 đối đỉnh với góc O1 hoặc hai góc O1 và O3 đối đỉnh với nhau. - Cho HS làm ?3 2. Tính chất của hai góc đối ! Dùng thước đo độ để đo, - Hai góc O1 và O3 bằng nhau. đỉnh. rút ra kết luận và sự đoán. Hai góc O2 và O4 bằng nhau. GV: Vũ Văn Phương. -1Lop7.net. Năm học:2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Rô Men. Giáo án hình học 7. ? Tuy nhiên, làm cách nào - Dự đoán : Hai góc đối đỉnh thì Ta có tính chất : mà không đo cũng có thể bằng nhau. ^ ^ suy ra được O1 = O3? Hai góc đối đỉnh thì bằng - Cho HS về nhà tự nghiên nhau. cứu phần này. 4. Củng cố: Làm các bài tập 1 trang 82 SGK. 5. Dặn dò: Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK Làm các bài tập 2, 3, 4 trang 82 SGK. Chuẩn bị bài tập phần Luyện Tập. III. Rút kinh nghiệm:. GV: Vũ Văn Phương. -2Lop7.net. Năm học:2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Rô Men. Giáo án hình học 7. Tuần 1 Tiết 2. Ngày soạn:14/08/09 Ngày dạy: 15/08/09. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Nắm vững định nghĩa hai góc đối đỉnh * Kĩ năng: - Rèn luyện để HS có kỹ năng nhận biết hai góc đối đỉnh. - Rèn kỹ năng vẽ hình, đặc biệt là hình vẽ có hai góc đối đỉnh. - Bước đầu áp dụng tính chất của hai góc đối đỉnh vào giải các bài toán đơn giản. * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * GV: cần chuẩn bị thước thẳng, thước đo độ. * HS: làm trước ở nhà bài tập phần Luyện Tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh? - Làm bài tập 3 trang 82? z 3( t. 2 A 4. t’ )1. Các cặp góc đối đỉnh là: - Cặp góc A1 và A3. - Cặp góc A2 và A4.. z’. 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò - Gọi 1 HS lên bảng dùng thước đo độ và thước - Lên bảng thực hiện thẳng để vẽ góc ABC có số đo bằng 560.. B. ? Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC? ? Thế nào là 2 góc kề bù?. 560. C. b) Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC. Hỏi số đo của góc ABC’? A. Hai góc kề bù là hai góc có ! Dựa vào định nghĩa hai chung 1 cạnh và có tổng số đo là góc kề bù để vẽ. 1800. ! Lấy AB làm cạnh chung, kẻ BC’ là tia đối của BC. ? Làm cách nào để tính - Thực hiện. được góc ABC’? Dựa vào tính chất của hai góc kề - Hướng dẫn tương tự như bù. câu b. ! Đối với câu này ta có - Thực hiện. thể áp dụng tính chất của ^. GV: Vũ Văn Phương. Ghi bảng Bài 5. Trang 82 a) Vẽ góc ABC có số đo bằng A 560.. 560 C’. B ^ - Số đo của góc ABC’? ^ ABC’ kề bù với ABC nên ^ = 1800 – 560 = 1240. ABC’ ^. c) Vẽ góc C’BA’ kề bù với góc ABC’. Hỏi số đo của góc C’BA’? A. ^. -3Lop7.net. C. Năm học:2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Rô Men. Giáo án hình học 7. hai góc đối đỉnh để kết Vì C’BA’ và ABC là hai góc đối ^ luận về góc C’BA’. đỉnh nên C’BA’ = 560.. C’. B. 560 C. A’. ? Như hình vẽ, hãy tính Đọc đề bài, lên bảng vẽ hình. góc O2, O3 và O4? ? Góc O2 như thế nào với góc O1? ? Từ đó suy ra điều gì? Góc O2 và O1 là hai góc kề bù. ? Góc O3 như thế nào với góc O1? ? Từ đó suy ra điều gì? ! Tương tự tính góc O4 O3 và O1 là hai góc đối đỉnh.. Bài 6. Trang 83.. 2 1 470 3 40. Ta có: ^ kề bù nên. -^O1 và O 2 O2 =1800 – ^O1 = 1800 – 470 = ^0 ^ 133 ^ - O1 và O3 đối đỉnh nên. O3 = ^ O = 470 ^ 1^ ^ - O4 và O2 đối đỉnh nên. O4 = ^ O2 = 1330 ^. 4. Củng cố - Làm nhanh bài tập số 7 trang 83 SGK. 5. Dặn dò - Đọc lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập 8, 9 trang 83 SGK.. GV: Vũ Văn Phương. -4Lop7.net. Năm học:2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Rô Men. Giáo án hình học 7. Tuần 2 Tiết 3. Ngày soạn:20/08/09 Ngày dạy: 21/08/09. § 2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Hiểu được được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Công nhận tính chất: Có duy nhất đường thẳng b đi qua A và vuông góc với a. - Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình bầy * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: Giáo án, thước thẳng, êke, giấy rời. * Trò: Thước thẳng, êke, giấy rời. III. Rút kinh nghiệm: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện trong quá trình dạy học bài mới. 3. Bài mới: HĐ của thầy Hoạt động 1: - Cho HS làm ?1. ? Quan sát và có nhận xét gì về các nếp gấp? - Hướng dẫn HS làm ?2 - Cho HS nhắc lại định nghĩa. Hoạt động 2:. HĐ của trò - Thực hiện gấp giấy. Sau đó quan sát. - Nhận xét. y Có xOy=90o (theo đk Cho trước). O y’Ox =180o-xOy x’ (theo tính chất hai góc kề bù). y’ =>y’Ox=180o-90o=90o có x’Oy = y’Ox = 90o (theo tính chất hai góc đối đỉnh). - Dùng thước thẳng Dùng thước thẳng vẽ phác hai đường thẳng vuông góc với nhau và ký hiệu. a’ a  a’. ? Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào? - Cho HS lên làm ?3. Vẽ phác hai đường thẳng vuông góc. - Cho HS làm ?4, nêu các trường hợp có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a, vẽ hình theo các - Điểm O có thể nằm trêna hoặc trường hợp đó. nằm ngoài đường thẳng a. - Hướng dẫn các em vẽ hình như trong SGK. Dụng cụ vẽ có thể dùng Eke, thước thẳng hoặc thước đo góc. Hoạt động 3: GV: Vũ Văn Phương. -5Lop7.net. Ghi bảng 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? * Định nghĩa. Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc xvuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc và được ký hiệu là xx’ yy’. 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc. SGK.. Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. 3. Đường trung trực của đoạn thẳng.. Năm học:2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Rô Men - Cho bài toán : Cho đoạn thẳng AB, xđ trung điển I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB. - Gọi lần lượt 2 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào vở. ! (giới thiệu) Đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB. ? vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì? ? Một đường thẳng muốn là trung trực của đoạn thẳng cần mấy đk? - Gới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu HS nhắc lại.. Giáo án hình học 7 - HS1: vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB. - HS2: vẽ đường thẳng d vuông góc với AB tại I.. d. A. - Phát biểu định nghĩa. - Cần 2 đk: đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng.. x. I. ¬. x. Định nghĩa: Đường thẳng vuộng góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy. * Khi d là trung trực của AB ta cũng nói: Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d.. 4. Củng cố: Hoạt động 4: - Hãy nêu định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc, lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc? - Làm bài tập số 11 trang 86 SGK 5. Dặn do: Hoạt động 5: - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 13,14,15,16 trang 86,87 SGK.. GV: Vũ Văn Phương. -6Lop7.net. B. Năm học:2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Rô Men. Giáo án hình học 7. Tuần 2 Tiết 4. Ngày soạn: 20/08/09 Ngày dạy: 21/08/09. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. - Bước đầu tập suy luận. * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình bầy * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: - GV: SGK, thước, êke, giấy rời, bảng phụ. - HS: Gấy rời, êke,thước kẻ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: - Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? - Cho đường thẳng xx’ và O thuộc xx’ hãy vẽ đường thẳng yy’ qua O và vuông góc với xx’? - Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng? - Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. 3. Bài mới: HĐ của thầy Hoạt động 2: - Đưa bảng phụ có vẽ hình bài 17 trang 87 SGK. - Gọi lần lượt 3 HS lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau hay không?. HĐ của trò - HS1 : Lên bảng kiểm tra hình (a) - Chú ý: kéo dài đường thẳng a’ ra sau đó dùng êke để kiểm tra. Kéo. Ghi bảng Bài 17 trang 87. O. a. a’ a  a’ a. - Gọi một vài em khác nhận xét kết quả kiểm tra của bạn. - HS2 : Lên bảng kiểm tra hình ! Kết luận: cả 3 trường hợp (b) trên, ta đều có a và a’ vuông góc với nhau.. a’ a’ a  a’. Hoạt động 3: - Gọi 1 HS lên bảng làm bài - HS3 : Lên bảng kiểm tra hình 18, HS cả lớp làm theo. (c) ! Chú ý vẽ hình theo đúng Bài 18. thứ tự diễn đạt của đề bài. - Theo dõi cả lớp làm và hướng dẫn HS thao tác cho - Dùng trước đo góc vẽ ^ xOy = đúng. o 45 O ? Hãy cho biết vị trí của 3 - Lấy điểm A bất kỳ nằm trong GV: Vũ Văn Phương. -7Lop7.net. a  a’ y. d2 C o. ) 45. d1 . A x. Năm học:2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Rô Men. Giáo án hình học 7. điểm A, B, C có thể xảy ra? góc xOy. - Gọi 2 HS lên bảng vẽ, mỗi - Dùng Eke vẽ đường thẳng d1 người vẽ một trường hợp. qua A vuông góc với Ox. - Dùng êke vẽ đường thẳng d2 qua A vuông góc với Oy. ? Trong hai trường hợp em có nhận xét gì về vị trí của d1 - 3 điểm A, B,C có thể thẳng và d2? hàng hoặc không thẳng hàng. -HS1 : vẽ trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng.. -HS2 : vẽ trường hợp 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. - Trường hợp A, B, C thẳng hàng thì d1 và d2 không có điểm chung. - Trường hợp A, B, C không thẳng hàng thì d1 và d2 cắt nhau tại một điểm.. Bài 20. Trường hợp 1 d1  + A. d2. +  O1 B. x. O2. x. Trường hợp 2. A d1. x B. x. C. d2. 4. Củng cố: Hoạt động 4: - Nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. 5. Dặn dò: Hoạt động 5: - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập 10,11,12,13,14 trang 75 SBT.. GV: Vũ Văn Phương. -8Lop7.net. Năm học:2009 - 2010.  C.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Rô Men. Giáo án hình học 7. Tuần 3 Tiết 5. Ngày soạn: 27/08/09 Ngày dạy: 28/08/09 § 3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG. I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu được tính chất sau: Cho hai đường thẳng và cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: + Cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau. + Hai góc đồng vị bằng nhau. + Hai góc trong cùng phía bù nhau. * Kĩ năng: HS có kỹ nhận biết: + Cặp góc so le trong. + Cặp góc đồng vị. + Cặp góc trong cùng phía. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. * Trò: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1: a. Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b. b. Vẽ đường thẳng c cắt a tại A, cắt b tại B. c. Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B. HS lên bảng vẽ và trả lời. c A 3 2 4 1. Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B.. HĐ của thầy Hoạt động 2: - Sử dụng hình vẽ trong phần kiểm tra bài cũ. - Giới thiệu: + hai cặp góc so ^1 và B3 ^ le trong là A ;A4 và B2 + Bốn góc đồn vị là: ^ cặp^ ^ ^ ^ A1 và B1 ; A2 và ^ B2 ; ^ ^ ^ ^ A3 và B3 ; A4 và B4. HĐ của trò c A ........... 3 2 .................. ........................ a .............................. ....................................... ............................................. 4 ............................................. 1 ............................................. ............................................. ............................................. ............................................. ............................................. ............................................. ............................................. ............................................. ............................................. b ............................................. ............................................. 3 2 4 1 B. - Cho cả lớp làm ?1. Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và thực - Làm ?1 hiện các yêu cầu của x A đề toán. 2 3 ? Đâu là 2 cặp góc sole 1 4 trong? Đâu là 4 cặp góc z GV: Vũ Văn Phương. b. 3 2 4 1 B. 3. Bài mới:. t. -9Lop7.net. a. Ghi bảng 1. Góc so le trong, góc đồng vị. ^ ^ ^ ^1 và B Các cặp góc: A 3 ; A4 và B2 ^góc so le trong. Là^ các cặp Các cặp góc A1 và B1 ; ^ A2 và ^ B2 ; ^ A3 và^ B3 ; ^ A4 và ^ B4 Là các cặp góc đồng vị. 2 cặp góc sole trong: +^ A1 và^ B1 ^ ^ + A4 và B2 Năm học:2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Rô Men đồng vị?. Giáo án hình học 7 u. 3. - Ghi kết quả lên bảng.. 2 4. B 1. v. y. Hoạt động 3: - Yêu cầu HS quan sát hình 13. Gọi 1 HS đọc hình 13. ! Hãy tính góc A1 và góc B3. ? Hai góc A4 và A1 có quan hệ như thế nào với nhau? ? Tính chất của hai góc kề bu? ? Từ đó ta suy ra điều gì? ^ ^ ? Biết A1 = 450, tính A4 bằng cách nào? - Hướng dẫn tương tự đối với câu b và câu c. (Chú ý những cặp góc đối đỉnh). - Kết luận: ! Như vậy cặp góc sole trong còn lại bằng nhau.Hai góc đồng vị bằng nhau. Đó chính là tính chất của góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng. - Phát biểu tính chất.. - Có 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng tại A và B. có^ A4 = ^ B2 = 450 - Hai góc kề bù.. 4 cặp góc đồng vị: +^ A1 và^ B1 +^ A2 và^ B2 ^ +^ A3 và B3 ^ + A4 và^ B4 2. Tính chất A. 3 2 4( 1. 3 )2 B4 1. a) Có ^ A4 và ^ A1 là 2 góc kề bù ^ - Hai góc kề bù có tổng số đo => A1 = 1800 – ^ A4 = 1800 - 450 0 = 1350 bằng 180 Tương tự :^ B3 = 1800 – ^ B2 ^ 0 0 0 ^ ^ - A1 + A4 = 180 => B3 = 180 – 45 = 1350 - Tự làm. =>^ A1 =^ B3 = 1350 b)^ A2 =^ A4 = 450 (đối đỉnh) - Tiếp thu =>^ A2 =^ B2 = 450 c) Ba cặp góc đồng vị còn lại: ^1 =^ +A B1 = 1350 ^ ^1 = B1 = 1350 +A ^1 =^ +A B1 = 1350 Tính chất: Nếu đường thẳng cắt hai đường thẳng a , b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì: - Nhắc lại tính chất như trong a) Hai góc sole trong còn tại SGK. bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. 4. Củng cố: Hoạt động 4: Làm các bài tập 21 trang 89 SGK. 5. Dặn dò: Hoạt động 5: Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGKLàm bài tập 22 , 23 (Tr 89 SGK). Bài 16, 17, 18, 19, 20 (Tr 75, 76, 77 SBT). GV: Vũ Văn Phương. - 10 Lop7.net. Năm học:2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Rô Men. Giáo án hình học 7. Tuần 3 Tiết 6. Ngày soạn: 27/08/09 Ngày dạy: 28/08/09. § 4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: * Kiến thức: Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song (đã học ở lớp 6). Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. * Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình bầy * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. * Trò: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất góc tạo bởi đường thẳng cắt hai đường thẳng? - Hãy nêu vị trí của hai đường thẳng phân biệt? - Thế nào là 2 đường thẳng song song? 3. Bài mới: HĐ của thầy Hoạt động 1: ? Thế nào là 2 đường thẳng song song? Hoạt động 2: - Cho cả lớp làm ?1, đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau.. HĐ của trò - 2 đường thẳng song song là 2 đương thẳng không có điểm chung. - 2 đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau, hoặc song song. Ước lượng bằng mắt và trả lời: - Đường thẳng a song song với b - Đường thẳng m song song với n - Đường thẳng d không song song với e. - Hình a: Cặp góc cho trước là cặp góc sole trong, số đo mỗi góc đều bằng 450 - Hình b: Cặp góc cho trước là cặp góc sole trong, số đo hai góc đó không bằng nhau. - Hình c: Cặp góc cho trước là cặp góc đồng vị, số đo mỗi góc đều bằng 600. ? Có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở hình (a, b, c). ! qua bài toán trên ta thấy rằng nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng khác tạo thành một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau. ! Đó chính là dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song với nhau. ? Hãy diễn đạt cách khác để nói lên a và b là hai đường Nói cách khác: thẳng song song? - Đường thẳng a song song với đường thẳng b. Hoạt động 3: - Đường thẳng b song song với GV: Vũ Văn Phương. - 11 Lop7.net. Ghi bảng 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 (SGK) 2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song b a. c. d. 450 ( ) 450 a) n. m. g. 900 ) 800. e. b) p ) 600. )600. Tính chất: Nếu đường c) thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau. - Ký hiệu a // b.. Năm học:2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Rô Men. Giáo án hình học 7. đường thẳng a. - Cho HS trao đổi nhóm để - a và b là hai đường thẳng song nêu được cách vẽ của bài ?2 song. 3. Vẽ hai đường thẳng song Tr 91. - a và b là hai đường thẳng song - Yêu cầu các nhóm trình không có điểm chung. bày trình tự vẽ (bằng lời) vào bảng nhóm. - Gọi 1 đại diện lên bảng vẽ lại hình như trình tự của nhóm. * Chú ý: Nếu biết hai đường thẳng song song thì ta nói mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của đường này song song với mọi đoạn thẳng (mọi tia) của đường thẳng - Giới thiệu hai đoạn thẳng - Lên bảng vẽ hình bằng Eke và kia. song song, hai tia song song. thước thẳng như thao tác trong A B x y + + SGK. - HS cả lớp cùng thao tác vào vở x’ y’ của mình. + + C. D. Cho xx’ // yy’ đoạn thẳng AB//CD => tia Ax // Cx’ A, B  xy tia Ay // Dy’ … C, D  x’y’ 4. Đánh giá: - Làm bài tập 24 trang 91 SGK. 5. Hoạt động nối tiếp: - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 25, 26 trang 91 SGK.. GV: Vũ Văn Phương. - 12 Lop7.net. Năm học:2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Rô Men. Giáo án hình học 7. Tuần 4 Tiết 7. Ngày soạn:03/09/09 Ngày dạy: 04/09/09. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. - Sử dụng thành thạo Eke và thước thẳng hoặc chỉ dùng riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song. * Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng, kĩ năng trình bầy * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. * Trò: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hai đường thẳng song song? Trong các câu trả lời sau, hãy chọn câu đúng: a) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. b) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không cắt nhau. c) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau. d) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không cắt nhau, không trùng nhau. 3. Bài mới: HĐ của thầy Hoạt động 1: - Gọi 1 HS lên bảng làm bài 26 (91 SGK) - Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc đề bài 26, HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của đầu bài. ? Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? ! Từ đó nhận xét hình vẽ và trả lời. Hoạt động 2: - Đọc đề toán: ? Bài toán cho điều gì? yêu cầu ta làm điều gì? ? Muốn vẽ AD // BC ta làm thế nào? GV: Vũ Văn Phương. HĐ của trò. Ghi bảng 1. Bài 26 (Tr 91) x. A. - Vẽ hình và trả lời câu hỏi SGK.. 1200 1200 B. y. - Phát biểu lại dấu hiệu nhận biết Ax và By có song song với hai đường thẳng song song. nhau vì đường thẳng AB cắt Ax, By tạo thành cặp góc sole - Trả lời. trong bằng nhau (= 1200) (Theo dấu hiệu nhận biết hai đường - HS cả lớp nhận xét đánh giá. thẳng song song) 2. Bài 27 (Tr 91) - Bài toán cho tam giác ABC yêu cầu qua A vẽ đường thẳng AD // BC và đoạn AD = BC. - Vẽ đường thẳng qua A và song song với BC. (vẽ hai góc sole trong bằng nhau). - 13 Lop7.net. D’. A. ||. B. D. ||. ||. C. Năm học:2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Rô Men ? Muốn có AD = BD ta làm thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình như đã hướng dẫn. ? Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD // BC và AD=BC? ? làm thế nào để xác định được D’? Hoạt động 3: - Hướng dẫn HS làm bài 29.. Giáo án hình học 7 - Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = BC.. - Lên bảng vẽ. - Có thể vẽ được hai đoạn AD và AD’ cùng song song với BC và 3. Bài 29 bằng BC. - Trên đường thẳng qua A và song song với BC, lấy D’ nằm O O’ khác phía D đối với A, sao cho AD’=AD. - Phân tích bài 29. - vẽ góc nhọn x’Oy’ có ^ So sánh ^ - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ O’x’//Oy; O’y’ // Oy. ^ xOy và điểm O. xOy với x’Oy’ - Gọi HS2 lên bảng vẽ tiếp vào hình HS1 đã vẽ O’x’ // - Lên bảng vẽ. Ox ; O’y’ // Oy ? Hãy dùng thước đo góc - Điểm O còn lại năm ngoài góc O kiểm tra xem hai góc xOy và xOy. x’Oy’ có bằng nhau không? - Lên bảng vẽ O’ - Lên bảng đo và nhận xét: ^ ^ và x’Oy’ xOy. y. y’. x’. x. y y’. x x’. 4. Đánh giá: 5. Hoạt động nối tiếp: Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập 30 trang 92 SGK. Bài 24, 25, 25 trang 78 SBT. ^ và x’Oy’ ^ cùng nhọn có O’x’ // Ox ; O’y’ // Oy - Bằng suy luận hãy khẳng định hai góc xOy ^ ^ thì xOy = x’Oy’. GV: Vũ Văn Phương. - 14 Lop7.net. Năm học:2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Rô Men. Giáo án hình học 7. Tuần 4 Tiết 8. Ngày soạn: 03/09/09 Ngày dạy: 04/09/09. § 5. TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M  a) sao cho b//a - Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song. * Kĩ năng: Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với cách suy luận. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. * Trò: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Bài toán: Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a. d. HS1 lên bảng vẽ hình. M b e. Mời HS2 lên bảng thực hiện lại và cho nhận xét.  ( HS2 : Đường thẳng b em vẽ qua M và b//a trùng với Đường thẳng bạn vẽ. f. GV (nói): Để vẽ đường thẳng b đi qua điểm M và b//a a ) thì ta có nhiều cách vẽ. Nhưng liệu có bao nhiêu đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a. - Đây là nội dung của bài học hôm nay. 3. Bài mới: HĐ của thầy Hoạt động 1: ! Bằng kinh nghiệm thực tế người ta nhận thấy : Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng a. điều thừa nhận này mang tên “tiên đề Ơclit”. - Thông báo lại nội dung tiên đề Ơclit trong SGK. - Yêu cầu HS nhắc lại và vẽ hình vào vở. Hoạt động 2: - Cho HS làm phần ? trong SKG.. HĐ của trò. - Nhắc lại nội dung tiên đề. Ghi bảng 1. Tiên đề Ơclít Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. M. a b. - Làm phần ? trong SKG - HS1 : Làm câu a - HS2 : Làm câu b và c - Nhận xét : Hai góc so le trong bằng nhau. - HS3 : làm câu d nhận xét : hai góc đồng vị bằng nhau. ? Qua bài toán trên em có - Nếu một đường thẳng cắt hai nhận xét gì? đường thẳng song song thì: + Hai góc so le trong bằng nhau. - 15 GV: Vũ Văn Phương Lop7.net. Điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng b đi qua M và song song với a là duy nhất. 2. Tính chất của hai đường thẳng song song c A 3 2 4 1. a. 3 2 4 1- 2010 b Năm học:2009.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Rô Men. Giáo án hình học 7. + Hai góc đồng vị bằng nhau. B ? Kiểm tra xem hai góc trong +Hai góc trong cùng phía bù cùng phía có quan hệ như nhau. thế nào với nhau? Nếu một đường thẳng cắt hai ! Ba nhận xét trên chính là - Phát biểu tính chất trong SKG đường thẳng song song thì: tính chất của hai đường + Hai góc so le trong bằng thẳng song song. nhau. - Cho một vài HS khác nhắc + Hai góc đồng vị bằng nhau. lại. +Hai góc trong cùng phía bù nhau. 4. Đánh giá: Làm bài tập 30 trang 79 SBT. A a) Đo hai góc sole trong A4 và B1 rồi so sánh. ( ^ ^ A4 = B1 4 p ^1. Qua A ta vẽ tia AP sao cho PAB ^ = B^ ^4  B b) Giả sử A 1 )1  AP // b vì có hai góc sole trong bằng nhau. B g. Qua A vừa có a // b, vừa có AP // b điều này trái với tiên đề Ơclit. ^ ^ - Vậy đường thẳng AP và đường thẳng a chỉ là 1 hay : A^ 4 = PAB = B1 - Cho HS làm bài 32 trang 94 SGK. HS : Đứng tại chỗ trả lời : a. Đúng b. Đúng c. Sai d. Sai 5 .Hoạt động nối tiếp: Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK Làm các bài tập 31, 33, 34, 35, 36, 37, 38 Trang 94 + 95 SGK.. GV: Vũ Văn Phương. - 16 Lop7.net. c a. b. Năm học:2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Rô Men. Giáo án hình học 7. Tuần 5 Tiết 9. Ngày soạn: 10/09/09 Ngày dạy: 11/09 09. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến, nếu biết số đo của một góc thì phải tính được số đo của góc còn lại. Vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập. Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán. * Kĩ năng: Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với cách suy luận. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. * Trò: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: D E b 2. Kiểm tra bài cũ: Được thay bằng kiểm tra viết 15 phút. Trong hình vẽ, biết a //b. C Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE. Giải thích vì sao. a A B 3. Bài mới: HĐ của thầy Hoạt động 1: - Hướng dẫn: bài làm có hình vẽ, có tóm tắt bài toán dưới dạng kí hiệu hình học. Khi tính toán phải nêu rõ lý do. ! Có thể nhìn vào hình vẽ và biết đề toán đã cho ta những gì? ? Biết a // b ta suy ra được những gì? ! Suy ra cách tính góc B1.. HĐ của trò. Ghi bảng 1. Bài 34 (Tr 94 SGK) a. 3A )2 ( 1 370 4. 2 )1 b - Như hình vẽ ta biết : ( 3 B a // b, AB cắt hai đường thẳng a 4 0 và b tại A và B. A4 = 37 a) Tính góc B1 - cặp góc sole trong bằng nhau, theo tính chất của hai đường cặp góc đồng vị bằng nhau. thẳng song song ta có B^1=A^4 = 370 (cặp góc sole trong) ^. ! Tương tự so sánh góc A1 - So sánh b) So sánh ^ A1 và B 4 ^ Tương tự ta có : A1 = ^ B4. và góc B4. ! Không nhất thiết phải tính - Tiếp thu (cặp góc đồng vị) số đo của cả hai góc A1 và c) Tính góc B2. ^ ^ và A Ta có B B4. 2 1 là cặp góc trong ^ ^ ? Làm cách nào để tính được - B1 và A2 là cặp góc trong cùng cùng phía. Mà a//b ^ ^ 0 góc B2? phía.  B2 + A1 = 180 ^ ^ ? Suy ra điều gì? - Tổng số đo bằng 1800 = 1800 - A  B2 1 ^ = 1800 - 370 =  B2 1430 Hoạt động 2: 2. Bài 36 (Tr 94 SGK). GV: Vũ Văn Phương. - 17 Lop7.net. Năm học:2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Rô Men. Giáo án hình học 7. - Gọi một HS lên bảng vẽ - Lên bảng vẽ hình. hình. - Viết đề lên bảng.. a. Hình vẽ biết a //b và c cắt a - HS1 : Lên điền câu a và b tại A, cắt b tại B. Hãy điền - HS2 : Lên điền câu c và d vào chỗ trống (. . .) trong - Cả lớp làm vào vở. các câu sau.. 3 )2 4( B a) ^ A1 = ^ B31 b) ^ A2 = ^ B2 ^ ^4 = 1800 (vì là cặp góc c) B3 + A b. Hoạt động 3: - Ghi đề bài tập lên bảng. - HS1 : lên bảng vẽ hình - Gọi 1 HS lên dựa vào đề a A toán để vẽ hình. b. ? Liệu c có cắt b hay không? Vì sao? - Gọi HS khác giải thích. - HS2 : Giải thích. - Sau khi HS2 giải thích xong, sửa chữa và bổ sung cho chính xác rồi cho HS cả lớp ghi vào vở.. 3A )2 4( 1. c. trong cùng phía) d)^ B4 = ^ A2 vì ^ B4 = ^ B2 (Đối đỉnh) ^ mà B2 = ^ A2 (Đồng vị) 3. Bài tập : Vẽ hai đường thẳng a, b sao cho a//b. vẽ đường thẳng c cắt a tại A. Hỏi c có cắt b hay không? Vì sao? Trả lời: Nếu đường thẳng c không cắt b thì c phải song song với b. khi đó qua A, ta vừa có a//b vừa có c//b, điều này trái với tiên đề Ơclit. Vậy nếu a//b và c cắy a thì c cắt b.. 4. Đánh giá: 5 .Hoạt động nối tiếp: - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập sau: Cho hai đường thẳng a và b biết đường thẳng c vuông góc với đường thẳng a và c vuông góc với b. Hỏi a và b có song song với nhau hay không? Vì sao?. GV: Vũ Văn Phương. - 18 Lop7.net. Năm học:2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Rô Men. Giáo án hình học 7. Tuần 5 Tiết 10. Ngày soạn: 10/09/09 Ngày day: 11/09 09. § 6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. - Biết phát biểu ngắn gọn mộ mệnh đề toán học. - Tập suy luận. * Kĩ năng: Rèn luyện, tính cẩn thận, khả năng tư duy, tính sáng tạo cho HS, bước đầu làm quen với cách suy luận. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. * Trò: Thước thẳng, thước đo góc, đọc trước bài học. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d. Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho c vuông c góc với d. d’ - Vẽ tiếp đường thẳng d’ đi qua M và d’  c º M. d. 3. Bài mới: HĐ của thầy Hoạt động 1: Vào bài mới dựa vào phần kiểm tra bài cũ. ! Qua hình vẽ ở trên bảng, có nhận xét gì về quan hệ giữa đường thẳng d và d’? Vì sao? ! Đó chính là quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của ba đường thẳng. - Cho HS quan sát hình 27 trang 96 SGK trả lời ?1 ? Vậy có nhận xét gì về quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng GV: Vũ Văn Phương. HĐ của trò - Đường thẳng d và d’ song song với nhau. Vì đường thẳng d và d’ cắt c tạo thành cặp góc sole trong (hoặc đồng) vị bằng nhau, theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song thì d // d’.. º. Ghi bảng 1. Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song. a b. c A º 2 º1 B. - a có song song với b. Vì c cắt a và b tạo thành cặp góc sole trong Tính chất 1: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với bằng nhau nên a//b. đường thẳng thứ ba thì song - Hai đường thẳng phân biệt song với nhau. cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.. - 19 Lop7.net. Năm học:2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Rô Men. Giáo án hình học 7. vuông góc với đường thẳng thứ ba? ! Nếu có đường thẳng a//b và c  a. Hỏi quan hệ giữa đường thẳng b và c như thế nào? (vẽ hình lên bảng) - Gợi ý: ? Liệu c không cắt b được không?. Tính chất 2: Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó - c phải cắt b vì ngược lại thì cũng vuông góc với đường thẳng kia. c//b. Gọi c  a tại a như vậy qua điểm A có hai đường thẳng a và c cùng song song với b. Điều này trái với tiên đề Ơclit. Vậy c cắt b. - Giả sử c cắt b tại B, theo tính ? Nếu c cắt b thì góc tạo chất hai đường thẳng song song thành bằng bao nhiêu? có: ^ B1 = ^ A3 = 900 (hai góc sole ? Qua bài toán trên em trong) => c  b - Nhận xét => tính chất 2. 2. Ba đường thẳng song song rút ra nhận xét gì? Hoạt động 2: - Cho HS làm ?2 Tính chất : Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với ? Biết d’ // d và d” // d. dự - HS1 : Lên bảng vẽ hình. đường thẳng thứ ba thì chúng đoán xem d’ và d” có d” song song với nhau. song song với nhau không? d’ - Cho HS vẽ tiếp hình và * Chú ý: Khi ba đường thẳng d, d trả lời câu b) d’, d” song song với nhau từng đôi một, ta nói ba đường thẳng ? a có vuông góc với d’ - d’ và d” có song song. ấy song song với nhau và kí hiệu không? Vì sao? là d//d’//d”. ? a có vuông góc với d” - a  d’ vì a  d. và d // d’ không? Vì sao? ? d’ có song song với d” không? Vì sao? - a  d” vì a  d. và d // d” ! Ta có tính chất sau. - Cho HS ghi chú ý: - d’ // d” vì cùng vuông góc với a 4. Đánh giá: - Làm các bài tập 40, 41 trang 97 SGK. 5. Hoạt động nối tiếp: - Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK - Làm các bài tập 42, 43, 44 trang 98 SGK.. GV: Vũ Văn Phương. - 20 Lop7.net. Năm học:2009 - 2010.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×