Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.91 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 10-8-2011 Ngày dạy: Tiết 1: V¨n b¶n CỔNG TRƯỜNG MỞ RA - Lý Lan A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1.Kiến thức: Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái. Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người. 2.Ki năng: Cảm thụ tác phẩm văn chương. 3.Thái độ: Yêu thích văn chương. B . CHUẨN BỊ:. GV: Tranh ảnh về ngày khai trường,soạn giáo án. HS: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:. I.Ổn định lớp tổ chức: GV:Yêu cầu HS trật tự, lớp trưởng báo cáo sĩ số. HS: Trật tự và ổn định chỗ ngồi. II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới : Hoạt động của Thầy và trò. Nội dung kiến thức. Em hãy nêu xuất xứ của văn bản Cổng trường mở ra?. I. Tìm hiểu chung: 1 .Tác giả, tác phẩm: - Đây là bài kí của tg Lý Lan -Trích từ báo “Yêu trẻ số 166 Thành GV : Hướng dẫn đọc : Giọng nhỏ nhẹ, thiết tha, phố Hồ Chí Minh1.9.2000 2. Đọc: chậm rãi. Em có thể chia văn bản này thành mấy phần ? 3.Chú thích (sgk) 4. Bố cục: 2 phần Mỗi phàn từ đâu đến đâu ? ý của từng phần ? + Từ đầu -> bước vào : Nỗi lòng của mẹ +Còn lại : Cảm nghĩ của mẹ về G dục. HS đọc đoạn 1. Đoạn văn em vừa đọc diễn tả II.Phân tích: 1. Nỗi lòng của mẹ: điều gì ? - Theo dõi phần đầu văn bản, em thấy người mẹ * Tâm trạng của mẹ : - Mẹ không ngủ được nghĩ đến con trong thời điểm nào ? - Đêm trước ngày khai trường tâm trạng của - Hôm nay mẹ không tập trung được người mẹ và đứa con có gì khác nhau ? Điều đó vào việc gì cả. - Mẹ lên giường trằn trọc. được biểu hiện= những chi tiết nào trong bài ? Em có nhận xét gì về tâm trạng của 2 mẹ con ? - Mẹ tin đứa con của mẹ lớn rồi. - Để diễn tả được tâm trạng của 2 mẹ con, tác ->Tự sự kết hợp với miêu tả để biểu giả đã sử dụng phương thức biểu đạt nào ? cảm - làm nổi rõ t.trạng thao thức, hồi - Theo em vì sao người mẹ lại trằn trọc không hộp, suy nghĩ triền miên của ng mẹ. 1 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ngủ được ? - Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường năm xưa đã để lại ấn tượng sâu đậm trong tâm hồn người mẹ ? - Trong đêm không ngủ, người mẹ đã làm gì cho con ? - Qua những việc làm đó em cảm nhận được điều gì về người mẹ ? - Trong đêm không ngủ người mẹ đã sống lại những kỉ niệm quá khứ nào ? - Tìm những chi tiết nói về k niệm quá khứ đó ?. * Những việc làm của mẹ : - Đắp mền, buông mùng, ém chăn cẩn thận, lượm đồ chơi, nhìn con ngủ,xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con. ->Yêu thương con, hết lòng vì con * Kỉ niệm quá khứ : - Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả - Nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng ? Tác dụng của cách dùng từ đó ? bà ngoại đi tới trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng, khi cổng trường đóng lại. - Những tình cảm quá khứ ấy đã nói lên được -> Sử dụng một loạt từ láy gợi cảm tình cảm sâu nặng nào của lòng mẹ ? xúc vừa phức tạp, vừa vui sướng, vừa lo sợ +Thảo luận : => Là người mẹ biết yêu thương - Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con người thân, biết ơn trường học, tin không ? hay người mẹ đang tâm sự với ai ? tưởng ở tương lai của con . – Cách viết này có tác dụng gì ? -> Dùng ngôn ngữ độc thoại. Làm nổi bật tâm trạng, tình cảm và - Ngoài những cảm xúc tâm trạng ấy, trong đêm những điều sâu thẳm khó nói bằng không ngủ người mẹ còn nghĩ đến điều gì ? những lời trực tiếp. - Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng 2. Cảm nghĩ của mẹ: của nhà trường đối với thế hệ trẻ ?‘‘Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh hưởng đến cả 1 thế hệ mai sau và sai lầm 1 li có thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả hàg dặm sau này.. - Câu văn này có ý nghĩa gì ? Vì sao? Thảo luận: - Trong đoạn kết người mẹ đã nói với con : ‘‘Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là 1 thế giới kì diệu sẽ mở ra.’’ Em hiểu tgiới kì diệu đó là gì ? - Câu nói này có ý nghĩa gì ? - Văn bản Cổng trường mở ra được biểu đạt bằng những phương thức nào? - Phương thức nào là chính ? – Sự kết hợp này có tác dụng gì ? - Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật có gì đáng chú ý - Bài văn cho em hiểu thêm gì về người mẹ và nhà trường ? ( ghi nhớ- sgk-9 ). - Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra. =>Khẳng định vai trò to lớn của giáo dục, tin tưởng ở sự nghiệp giáo dục của nước nhà. - Kết hợp hài hoà giữa tự sự, miêu tả và biểu cảm làm nổi bật vẻ đẹp trong sáng, đôn hậu trong tâm hồn người mẹ III. Tổng kết: Ghi nhớ : (sgk) - Chúng ta phải có trách nhiệm với 2. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Văn bản này đã cho em bài học gì ? -Hs đọc ghi nhớ. gia đình và nhà trường . IV. LUYỆN TẬP. IV. Củng cố: Quan sát tranh ( SGK ), Bức tranh minh họa cảnh gì ? Em hãy miêu tả lại cảnh đó ? V. Dặn dò: Học bài cũ và soạn bài “Mẹ tôi” **************************************************** Ngày soạn: 10-8-2011 Ngày dạy: Tiết 2: V¨n b¶n MẸ TÔI A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: Cảm nhận được tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái. Không được chà đạp lên tình cảm đó. 2.Kĩ năng: Cảm thụ tác phẩm văn chương. 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu thương và kính trọng cha mẹ . B. CHUẨN BỊ:. GV: Soạn giáo án, tranh ảnh về tác giả. HS:Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:. I. Ổn định tổ chức: GV: Kiểm tra sĩ số,nhắc nhở HS trật tự. HS: Trật tự và ổn định chỗ ngồi. II. Kiểm tra bài cũ: - Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra từ văn bản “Cổng trường mở ra” là gì ? III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *Hoạt động 1 I. Tìm hiểu chung: - Em hãy giới thiệu 1 vài nét về tác giả? 1 . Tác giả: ( 1846- 1908 ) - Là nhà văn Ý. - Tác giả thường viết về đề tài gì? - Thường viết về đề tài thiếu nhi và nhà trường về những t.lòng nhân hậu. 2. Tác phẩm: - Em hãy nêu xuất xứ của văn bản Mẹ tôi? - Là vb nhật dụng viết về người mẹ - In trong tập truyện : “Những tấm lòng cao cả” +GV: Hướng dẫn đọc : Nhẹ nhàng, tha thiết, 3. Đọc: thể hiện được những tâm tư tình cảm buồn khổ của người cha trước lỗi lầm của con và sự trân trọng của ông với vợ mình. Khi đọc lời khuyên: Dứt khoát, mạnh mẽ thể hiện t.độ nghiêm khắc. 4.Chú thích: +GV gọi hs đọc chú thích. 5. Bố cục : 2 phần - Ta có thể chia văn bản làm mấy phần? Ý + Đoạn đầu : Lí do bố viết thư nghĩa của từng phần? +Còn lại : Nội dung bức thư 3 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hđộng 2 Theo dõi phần đầu văn bản , em thấy En ri cô đã mắc lỗi gì? - Em có suy nghĩ gì về lỗi lầm của En ri cô? - Tìm những chi tiết nói về thái độ của người bố đối với En ri cô? - Để diễn tả được tâm trạng của người bố, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt nào? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó? - Những chi tiết trên đã thể hiện được thái độ gì của người bố? - Em có đồng tình với người bố không? - Trong thư người bố đã gợi lại những việc làm, những tình cảm của mẹ dành cho En ri cô. Em hãy tìm những chi tiết, hình ảnh nói về người mẹ? - Khi nói về hình ảnh người mẹ tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt nào? Phương thức đó có tác dụng gì? - Qua lời kể của người cha, em cảm nhận được điều gì về người mẹ? - Người bố đã khuyên En ri cô những gì?. II. Phân tích: 1. Lỗi lầm của En ri cô : - Vô lễ với mẹ trước mặt cô giáo => Đây là việc làm sai trái, xúc phạm tới mẹ. 2. Thái độ của bố: - Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy! -...Bố không nén được cơn tức giận đối với con . - Con mà xúc phạm đến mẹ con ư? -> Phương thức biểu cảm được diễn đạt bằng các kiểu câu cảm thán, nghi vấn làm cho lời văn trở nên linh hoạt, sinh động, dễ đi vào lòng người . =>Thể hiện thái độ buồn bã, đau đớn và tức giận . 3. Hình ảnh người mẹ: - Mẹ đã phải thức suốt đêm ...có thể mất con. - Người mẹ sẵn sàng bỏ một năm hạnh phúc...hi sinh tính mạng để cứu sống con -> Phương thức tự sự kết hợp với miêu tả làm nổi bật tình cảm của người mẹ. .=> Là người mẹ hết lòng yêu thương con, sẵn sàng quên mình vì con. 4. Lời khuyên của bố: - K bao giờ được thốt ra những lời nói nặng với mẹ. Con phải xin lỗi mẹ, - Con hãy cầu xin mẹ hôn con, để ...xoá đi dấu vết vong ân bội nghĩa -> Sử dụng câu cầu khiến làm cho lời văn trở nên rõ ràng, dứt khoát . => Là người bố nghiêm khắc nhưng đầy tình thương yêu sâu sắc . - Viết thư để biểu cảm ( tự sự- miêu tả- biểu cảm )->dễ đi vào lòng người. III. Tổng kết: Ghi nhớ : sgk-12.. - Em có nhận xét gì về cách sử dụng câu văn ở đoạn này? Tác dụng của cách dùng đó? - Qua bức thư, em thấy bố của En ri cô là người như thế nào? - Tại sao người cha không nói trực tiếp với con mà lại viết thư? Hoạt động 3 - Nhà văn đã gửi tới chúng ta thông điệp gì? -Hs đọc ghi nhớ Hoạt động 4 IV. Luyện tập: - V b này đã cho ta hiểu thêm điều gì về tg?. 4 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> IV. Củng cố:Sau khi học xong văn bản này, em rút ra được bài học gì ? Liên hệ với bản thân xem em đã có lần nào lỡ gây chuyện gì đó khiến bố mẹ buồn phiền. Nếu có thì bài văn này gợi cho em điều gì? Dặn dò:Học bài cũ Soạn bài mới bài “Từ ghép” ************************************************************* Ngày soạn: 14-8-2011 Ngày dạy: Tiết 3 : TiÕng viÖt TỪ GHÉP A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1.Kiến thức: Nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. 2. Kĩ năng: Hiểu được ý nghĩa của các loại từ ghép 3.Thái độ: Yêu mến sự giàu đẹp của Tiếng Việt. B. CHUẨN BỊ:. - GV: Bảng phụ .Những điều cần lưu ý : Học về từ ghép không phải chỉ để nhận diện một từ nào đó là từ ghép chính phụ hay từ ghép đẳng lập mà điều quan trọng là hiểu được cơ chế tạo nghĩa của các loại từ ghép . -HS: Bài soạn C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: GV: Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số. HS: Trật tự,ổn định chỗ ngồi. II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở của HS III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *Hoạt động 1 I. Các loại từ ghép: -GV:Ghi 2 từ in đậm lên bảng. *Ví dụ 1 Trong 2 từ đó, tiếng nào là tiếng chính, tiếng Bà ngoại Thơm phức Tc Tp Tc Tp nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính? - Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng - Em có nhận xét gì về trật tự của những tiếng chính => quan hệ chính phụ => Từ chính trong những từ ấy? ghép chính phụ.Tiếng chính đứng - Theo em từ ghép chính phụ có cấu tạo ntnào trước,tiếng phụ đứng sau. - Tìm từ ghép c.phụ có tiếng chính Bà, thơm? -HS đọc Vd2 - Chú ý các từ trầm bổng, q.áo *Ví dụ 2: - Trầm bổng - Các tiếng trong 2 từ ghép trên có phân ra -Quần áo - 2 tiếng ngang bằng nhau-> quan hệ thành tiếng chính, tiếng phụ không ? Vậy 2 tiếng này có quan hệ với nhau như thế nào? bình đẳng => Từ ghép đẳng lập - Khi đảo vị trí của các tiếng thì nghĩa của từ - Có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ có thay đổi không ? pháp ( không phân ra tiếng chính, - Từ ghép đẳng lập có cấu tạo như thế nào? tiếng phụ ) - Tìm một vài từ ghép đẳng lập chỉ các sự vật 5 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> xung quanh chúng ta ? ( Bàn ghế, sách vở, ... ) - So sánh từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập, chúng giống và khác nhau ở điểm nào ? - Từ ghép được phân loại như thế nào ? - Thế nào là từ ghép chính phụ, thế nào là từ ghép đẳng lập ? *Hoạt động 2 - So sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa của từ bà?. * Ghi nhớ 1: sgk (14) II. Nghĩa của từ ghép: 1. Nghĩa của từ ghép chính phụ : + Bà : chỉ người phụ nữ cao tuổi -> nghĩa rộng . +Bà ngoại : chỉ người phụ nữ cao tuổi đẻ ra mẹ -> nghĩa hẹp - Nghĩa của từ thơm phức với nghĩa của tiếng +Thơm : có mùi như hương của hoa, thơm? dễ chịu -> nghĩa rộng . +Thơm phức : có mùi bốc lên mạnh, hấp dẫn -> nghĩa hẹp. - Từ ghép chính phụ có nghĩa như thế nào? - Tiếng phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính và có tính chất phân nghĩa . -So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa của 2. Nghĩa của từ ghép đẳng lập : mỗi tiếng quần và áo? -Trầm bổng với trầm và bổng? Có tính chất hợp nghĩa và có nghĩa - Từ ghép đẳng lập có nghĩa như thế nào ? khái quát hơn nghĩa của tiếng tạo nên *Hoạt động 3: nó. Có mấy loại từ ghép? Nêu định nghĩa của mỗi III. Tổng kết: Ghi nhớ1,2 sgk (14) IV. Luyện tập: loại? -Hs đọc ghi nhớ *Hoạt động 4: * Bài 1( 15 ): Từ ghép đẳng lập : Suy GV : Gọi 2 hs lên bảng làm bt nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu - Phân loại từ ghép đẳng lập, chính phụ? đuôi . - Từ ghép chính phụ: Xanh ngắt,nhà - Vì sao em lại xếp như vậy ? máy, nhà ăn, nụ cười . GV treo bảng phụ - hs lên điền từ * Bài 2 ( 15 ): - Điền thêm tiếng để tạo từ ghép chính phụ ? - Bút mực ( bi, máy, chì ) - Điền thêm tiếng để tạo từ ghép đẳng lập ? - Thước kẻ (vẽ, may, đo độ ) - Trả lời tại sao ? * Bài 3: ( 15 ) - Núi rừng ( sông, đồi ) - Mặt mũi ( mày,… ) IV. Củng cố: Tìm 3 từ ghép chính phụ và 3 từ ghép đẳng lập. Cho biết nghĩa của nó. V. Dặn dò: Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài “liên kết trong văn bản”. 6 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 14-8-2011 Ngày dạy:. Tiết 4: TLV LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần được thể hiện trên cả 2 mặt : Hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa. 2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu XD được những văn bản có tính liên kết. 3. thái độ: Yêu thích môn học, yêu cái hay của Tiếng Việt. B. CHUẨN BỊ:. GV: Soạn giáo án, bảng phụ, nghiên cứu tài liệu. HS: Soạn bài. C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:. I. Ổn định tổ chức: GV: Yêu cầu HS trật tự, lớp trưởng báo cáo sĩ số. HS: Trật tự và ổn định chuẩn bị học bài mới. II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới : Hoạt động của Thầy và trò Nội dung khiến thức +GV : Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong sgk. - Nếu En Ri Cô chưa hiểu ý bố thì hãy cho biết vì sao? - Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải có tính chất gì? ( liên kết ) -Thế nào là liên kết * BT1 : Tôi đến trường. Em Thu bị ngã . - ở đây nêu mấy thông tin? Những thông tin này như thế nào với nhau? - Em hãy sửa lại câu văn để 2 thông tin này gắn kết với nhau? ( Trên đường tới trường, tôi thấy em Thu bị ngã . ) HS đọc VD ( sgk - 18 ) Sự sắp xếp ý giữa câu 1 và câu 2 có gì bất hợp lí? Vì sao ? - Làm t nào để xoá bỏ đc sự bất hợp lí đó? - Giữa câu 1,2,3 có sự liên kết với nhau chưa? Vì sao? - So sánh đoạn văn khi chưa dùng phương tiện liên kết và khi dùng phươg tiện liên kết? - Một văn bản muốn có tính liên kết trước hết phải có điều kiện gì? Cùng với điều. I. Liên kết và ph.tiện liên kết trong vb 1. Tính liên kết của văn bản : - Ví dụ : - Đoạn văn khó hiểu vì giữa các câu văn không có mối quan hệ gì với nhau. - Liên kết: là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản 1 cách tự nhiên, hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ hiểu. 2. Phương tiện liên kết trong văn bản : - Ví dụ :sgk - Thêm cụm từ : còn bây giờ - Từ : Đứa trẻ phải thay băng từ : con - Muốn tạo được tính liên kết trong văn bản cần phải sử dụng những phương tiện liên kết về hình thức và nội dung.. 7 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> kiện ấy, các câu trong v bản phải sdụng các ptiện gì ? *Hoạt động 2 -Thế nào là tính liên kết trong văn bản?Nêu các phương tiện liên kết trong văn bản - HS đọc ghi nhớ . *Hoạt động 3 - Đọc đoạn văn và sắp xếp câu văn theo thứ tự hợp lí để tạo thành 1 đoạn văn có tính liên kết chặt chẽ? - Vì sao lại sắp xếp như vậy? - 2.Các câu văn dưới đây đã có tính liên kết chưa? Vì sao? 3.Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống?. II. Tổng kết: * Ghi nhớ : SGK ( 18 ). III. Luyện tập : * Bài 1 ( SGK-18 ) : Sơ đồ câu hợp lí : 1 - 4 - 2 - 5 - 3 * Bài 2 ( 19 ) : - Đoạn văn chưa có tính liên kết. - Vì chỉ đúng về hình thức ngôn ngữ song không cùng nói về một nội dung. * Bài 3 ( 19 ) : Điền từ : bà, bà , cháu, bà, bà, cháu, thế là.. V. Dặn dò: Về nhà học bài cũ và soạn bài “Cuộc chia tay của những con búp bê” ******************************************************** Ngày soạn: 16-8-2011 Ngày dạy: Tiết 5 : Văn bản CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ Khánh Hoài A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: Thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của 2 anh em trong câu chuyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những người bạn nhỏ chẳng may rơi vào những h.cảnh g.đình bất hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn ấy. 2. Kĩ năng: Thấy được cái hay của chuyện là ở cách kể rất chân thật và cảm động. 3. Thái độ: Yêu tác phẩm văn chương, yêu thích môn học. B. CHUẨN BỊ:. GV : Tranh ảnh về gia đình, soạn giáo án,nghiên cứu tài liệu. HS: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: GV: Yêu cầu HS trật tự, lớp trưởng báo cáo sĩ số. HS: Trật tự và ổn định chuẩn bị học bài mới. II. Kiểm tra bài cũ: 1. Phân tích hình ảnh người mẹ của EnRiCô trong văn bản Mẹ tôi? 2. Văn bản Mẹ tôi cho chúng ta thấy bài học đạo đức gì? III. Bài mới : 8 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *Hoạt động 1 I. Tìm hiểu chung: - Dựa vào chú thích *, em hãy nêu 1 vài 1. Tác giả, tác phẩm: - Là văn bản nhật dụng viết về quyền trẻ em. nét về tác phẩm? - Truyện ngắn được trao giải nhì trong cuộc thi thơ văn viết về quyền trẻ em tổ chức tại Thuỵ Điển 1992 của tg Khánh Hoài. +GV: Hướng dẫn đọc: Giọng nhẹ 2. Đọc: nhàng, xúc động, chú ý ngôn ngữ đối thoại . +GV đọc- HS đọc bài 3.Chú thích: +Đọc chú thích. 4. Thể loại: Truyện ngắn - Văn bản có thể chia làm mấy phần ? 5. Bố cục : 3 phần . + Từ đầu -> như vậy : chia búp bê Mỗi phần từ đâu đến đâu? ý của từng + Tiếp -> cảnh vật : chia tay lớp học phần? - Em hãy cho biết, truyện viết về ai, về + Còn lại : anh em chia tay 6. Chủ đề :Truyện viết về cuộc chia tay đau việc gì? Ai là nhân vật chính? Vì sao? +HS theo dõi phần đầu Vbản. đớn, cảm động của 2 anh em Thành và Thuỷ, - Vì sao anh em Thành, Thuỷ phải chia khi cha mẹ li hôn . II. Phân tích: đồ chơi và chia búp bê? *Hoạt động 2 1. Chia búp bê: - Tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng * Tâm trạng của 2 anh em Thành - Thuỷ: của Thành và Thuỷ khi mẹ bảo : Thôi, 2 - Thuỷ: run bần bật, kinh hoàng, tuyệt vọng, đứa liệu mà chia đồ chơi ra đi? buồn thăm thẳm, mi sưng mọng vì khóc nhiều. - Thành: cắn chặt môi , nước mắt tuôn ra như suối. Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả -> Sử dụng 1 loạt các động từ, tính từ kết tâm trạng của tác giả ở đoạn văn này? hợp với phép ss làm nổi rõ t.trạng của n.vật. -Đó là tâm trạng gì? => Tâm trạng buồn bã, đau đớn, khổ sở và bất lực. - Chi tiết nào nói về tình cảm của 2 anh * Tình cảm của 2 anh em: - Thuỷ: vá áo , bắt con vệ sĩ gác cho anh. em Thành - Thuỷ? - Thành: chiều nào cũng đi đón em, nhường đồ chơi cho em. - Những chi tiết trên cho em thấy được => Tình cảm yêu thương gắn bó và luôn tình cảm của 2 anh em như thế nào? quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau. Chia búp bê: - Việc chia búp bê diễn ra như thế nào? - Thành: lấy 2 con búp bê đặt sang 2 phía. - Thuỷ tru tréo lên giận dữ ... - Lời nói và hành động của Thuỷ có gì -> không muốn chia rẽ búp bê, không muốn mâu thuẫn? chia rẽ anh em . IV. Dặn dò:- Học bài và nghiên cứu kỹ phần tiếp theo. 9 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 16-8-2011 Ngày dạy: Tiết 6: V¨n b¶n CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ Khánh Hoài A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: Thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của 2 anh em trong câu chuyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những người bạn nhỏ chẳng may rơi vào những hoàn cảnh gđ bất hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn ấy. 2. Kĩ năng: Thấy được cái hay của chuyện là ở cách kể rất chân thật và cảm động. 3. Thái độ: Yêu tác phẩm văn chương, yêu thích môn học. B. CHUẨN BỊ:. GV : Tranh ảnh về gia đình, soạn giáo án,nghiên cứu tài liệu. HS: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:. I. Ổn định tổ chức: GV: Yêu cầu HS trật tự, lớp trưởng báo cáo sĩ số. HS: Trật tự và ổn định chuẩn bị học bài mới. II. Kiểm tra bài cũ: 1. Phân tích hình ảnh người mẹ của EnRiCô trong văn bản Mẹ tôi? 2. Văn bản Mẹ tôi cho chúng ta thấy bài học đạo đức gì? III. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *Hoạt động 1 I. Tìm hiểu chung: -GV nhắc lại các phần đã học. II. Phân tích: - Theo em có cách nào giải quyết được mâu 1. Chia búp bê: 2. Chia tay lớp học: thuẫn đó không ? - Chi tiết nào trong cuộc chia tay của Thuỷ với - Em không được đi học nữa. - Cô Tâm sửng sốt. “ Trời ơi! ”, cô lớp học làm cô giáo bàng hoàng? - Chi tiết nào khiến em cảm động nhất? vì sao? Tâm tái mặt và nước mắt giàn giụa - Em hãy gt vì sao khi dắt Thuỷ ra khỏi trường, .=> Gợi sự cảm thông, xót thương tâm trạng Thành lại “ kinh ngạc thấy mọi người cho hoàn cảnh bất hạnh của Thuỷ. vẫn đi lại bình thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật”? -Em có nhận xét gì về cách miêu tả diễn biến -> Miêu tả diễn biến tâm lí chính xác tâm lí nhân vật của tác giả? Cách miêu tả đó có làm tăng thêm nỗi buồn sâu thẳm và sự thất vọng, bơ vơ. tác dụng gì? -Kết thúc truyện, Thuỷ đã chọn cách gi quyết 3. Anh em chia tay: - Thuỷ : Đặt con Em nhỏ quăng tay như thế nào? vào con vệ sĩ . - Cách giải quyết đó có ý nghĩa gì ? -Trong truyện, búp bê có chia tay không ? Tại => Tình anh em không thể chia lìa . sao tác giả lại đặt tên truyện là “ Cuộc chia tay - Kể theo ngôi thứ nhất- giúp tác giả của những con búp bê ”? + Thảo luận: thể hiện được 1 cách sâu sắc những - Câu chuyện được kể theo ngôi thứ mấy? Việc suy nghĩ, tình cảm và tâm trạng của nhân vật lựa chọn này có tác dụng gì? 10 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Văn bản được viết bằng phương thức nào? Phương thức nào là chính? Tác dụng của các phương thức đó?. - Tự sự kết hợp với miêu tả để biểu cảm - miêu tả qua so sánh và sử dụng 1 loạt ĐT - TT làm nổi rõ tâm trạng của n.vật *Hoạt động 2 IV. Tổng kết: - Qua câu chuyện, tác giả Khánh Hoài muốn gửi 1. Nội dung: - Tác giả là người yêu mến trẻ em, đến chúng ta thông điệp gì? -Hs ghi nhớ sgk . luôn mong muốn trẻ em được h.phúc - V bản này đã cho em hiểu thêm gì về tgiả ? - Chúng ta cần phải biết trân trọng - Sau khi học xong vb, em rút ra đc bài họcgì? giữ gìn hạnh phúc gia đình . *Hoạt động 3 2.Nghệ thuật: HS quan sát 2 bức tranh trong sgk : V. Luyện tập: Hai bức tranh trong SGK minh hoạ cho sự việc gì trong truyện ? Em hãy miêu tả lại sự việc đó ? IV. Củng cố:-Qua văn bản tác giả muốn đề cặp đến quyền lợi gì của trẻ em? V. Dặn dò:Học bài và soạn bài “Bố cục trong văn bản” ************************************************************** Ngày soạn: 18-8-2011 Ngày dạy: Tiết 7: TLV BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: -Thấy được tầm quan trọng của bố cục trong văn bản. - Bước đầu hiểu thế nào là một bố cục rành mạch, hợp lí. 2. Kĩ năng: Xây dựng văn bản có bố cục hợp lí. 3. Thái độ: Có ý thức xây dựng bố cục khi viết văn. B. CHUẨN BỊ:. GV : Bảng phụ,soạn giáo án. HS:Chuẩn bị bài mới. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: GV: Yêu cầu HS trật tự, lớp trưởng báo cáo sĩ số. HS: Trật tự và ổn định chuẩn bị học bài mới. II. Kiểm tra bài cũ: Liên kết là gì? Làm thế nào để văn bản có tính liên kết? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *Hoạt động 1 I. Bố cục và những yêu cầu về bố - Có 1 bạn viết giấy xin phép nghỉ học, bạn sắp cục trong văn bản: 1 - Bố cục của văn bản: xếp các ý như sau : +GV : Treo bảng phụ - hs đọc - Trình tự lá đơn lộn xộn - Lí do nghỉ học, Quốc hiệu, Tên đơn, Họ và - Trình tự hợp lí : tên - địạ chỉ, Cám ơn, Lời hứa, Nơi viết, ngày 11 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> ..., Kí tên. - Em có nhận xét gì về cách sắp xếp trên? - Em có nhận xét gì về nội dung và trình tự lá đơn? (trình tự hợp lí) - Em hiểu bố cục là gì? +HS đọc đoạn văn 1- SGK ( 29 ) - So sánh văn bản ếch ngồi đáy giếng ở SGK Ngữ văn 6 với văn bản vừa đọc có gì giống và khác nhau? +HS đọc đoạn văn 2 – SGK ( 29 ) - So sánh văn bản Lợn cưới áo mới ở sgk Ngữ văn 6 với văn bản vừa đọc có gì giống và khác nhau? - Theo em nên sắp xếp bố cục 2 câu chuyện trên như thế nào? - M.đích giao tiếp của 2 câu chuyện trên là gì? - Theo em đoạn văn nào dễ tiếp nhận hơn? - Để bố cục của văn bản rành mạch, hợp lí thì cần phải có những điều kiện gì? - Hãy nêu nhiệm vụ của 3 phần MB, TB, KB trong văn bản miêu tả và tự sự? - Có cần phân biệt nhiệm vụ của mỗi phần không? vì sao? (Mỗi phần đều có những nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng) - Bố cục văn bản thường có mấy phần? Đó là những phần nào?. - Quốc hiệu, tên đơn,họ và tên, địa chỉ,lí do viết đơn,lời hứa, cám ơn, nơiviết, ngày viết đơn, kí tên * Bố cục : Là sự bố trí, sắp xếp các phần, các đoạn theo 1 trình tự, 1 hệ thống rành mạch và hợp lí. 2 - Những y.cầu về b.cục trong v.bản - Ví dụ : + Đoạn văn1 sgk ( 29 ) + Đoạn văn 2 sgk - Các điều kiện để có một bố cục rành mạch, hợp lí: + Nội dung các phần, các đọan phải thống nhất chặt chẽ với nhau và phải có sự phân biệt rạch ròi. + Trình tự sắp đặt phải đạt được mục đích giao tiếp. 3. Các phần của bố cục: - Văn bản miêu tả: + MB: Tả khái quát – giới thiệu cảnh . + TB : Tả chi tiết + KB : Nêu cảm nghĩ - Văn bản tự sự : + MB : Gthiệu chung về n.vật và s.việc +TB : Kể diễn biến sự việc + KB : Kết cục của sự việc - Bố cục của văn bản: 3 phần : MB, TB, KB. * Ghi nhớ : SGK ( 30 ). II. Luyện tập:* Bài 1: - Biết sắp xếp các ý cho rành mạch =>hiệu quả cao. - Không biết sắp xếp cho hợp lí =>không hiểu . * Bài 2:Bố cục văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê ” : - MB: Giới thiệu nhân vật Tôi, em tôi và việc chia tay. - TB : + H/c gđ, t/c 2 anh em + Chia đồ chơi và chia búp bê . + Hai anh em chia tay - KB : + Búp bê không chia tay * Bài 3 : Bố cục: chưa rành mạch, hợp lí vì: - Các điểm 1,2,3 ở TB mới chỉ kể lại việc học tốt chứ chưa phải là trình bày khái niệm học tốt . Và điểm 4 không phải nói về học tập . =>TB : 1. KN học tập trên lớp 12 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. KN học tập ở nhà 3. KN học tập trong cuộc sống và tham khảo tài liệu 4. Kết quả học tập đã đạt được nhờ những KN trên . 5. Mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các bạn . V.Dặn dò:Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới “Mạch lạc trong văn bản” ****************************************************** Ngày soạn: 18-8-2011 Ngày dạy: Tiết 8: TLV MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. - Thấy rõ hơn vai trò của bố cục và mạch lạc trong văn bản . - Biết XD bố cục khi viết văn bản . - Tập viết văn rõ ràng, mạch lạc . B. CHUẨN BỊ:. GV: bảng phụ,soạn giáo án. HS: Chuẩn bị bài. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:. I. Ổn định tổ chức: GV: Yêu cầu HS trật tự, lớp trưởng báo cáo sĩ số. HS: Trật tự và ổn định chuẩn bị học bài mới. II. Kiểm tra bài cũ: - Bố cục là gì? Bố cục gồm có những phần nào? Nội dung từng phần? - Để bố cục của văn bản rành mạch, hợp lí thì cần phải có những điều kiện gì? III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *Hoạt động 1 I. Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong văn bản: +GV: Mạch lạc trong đông y vốn có nghĩa là 1. Mạch lạc trong văn bản: mạch máu trong cơ thể. - Em hiểu mạch lạc trong văn bản có nghĩa - Là sự tiếp nối các câu, các ý theo 1 như thế nào? -Vậy mạch lạc trong văn bản là gì? trình tự hợp lí trên 1 ý chủ đạo thống nhất. => văn bản cần phải mạch lạc . 2. Các điều kiện để văn bản có tính mạch lạc: - VD : Tìm hiểu tính mạch lạc trong -Chủ đề của truyện là gì? vbản “ Cuộc chia tay của những con -Chủ đề ấy có xuyên suốt các chi tiết, sự búp bê ”? + Chủ đề : Cuộc chia tay của 2 anh em việc để trôi chảy thành dòng, thành mạch qua các phần, các đoạn của truyện không? Thành –Thuỷ khi cha mẹ li hôn . - Các từ ngữ trong truyện có góp phần tạo ra => xuyên suốt + Từ ngữ: Chia tay, chia đồ chơi, chia cái dòng mạch xuyên suốt ấy không? 13 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Các cảnh trong những thời gian, không gian khác nhau có góp phần làm cho dòng mạch ấy trôi chảy liên tục và thống nhất trong 1 chủ đề không?. rẽ, xa cách, khóc ... + Các sự việc : Trong hiện tại - qúa khứ, ở nhà - ở trường . => Thống nhất - Văn bản có tính mạch lạc là : Một văn bản có tính mạch lạc là văn bản như + Các phần, các đoạn, các câu trong thế nào? văn bản đều nói về một đề tài, biểu hiện 1 chủ đề chung xuyên suốt. + Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản được tiếp nối theo một tr.tự rõ ràng, hợp lí làm cho chủ đề liền mạch . *Hoạt động 2 II. Tổng kết: -Mạch lạc trong văn bản là gì? Nêu các điều * Ghi nhớ : sgk ( 32 ) III. Luyện tập: kiện để 1 văn bản có tính mạch lạc -Hs đọc ghi nhớ Bài 1a : Tính mạch lạc trong văn bản *Hoạt động 3 “Mẹ tôi ” *Đọc kĩ văn bản Mẹ tôi . - Chủ đề: ca ngợi hình ảnh người mẹ - Xác định chủ đề của văn bản? - Các từ ngữ: mẹ, con, …… vì con -> Các từ ngữ, sự việc đều phục vụ cho - Các từ ngữ, sự việc trong văn bản có phục chủ đề. => Văn bản có tính mạch lạc vụ cho chủ đề ấy không? - Văn bản này đã có tính mạch lạc chưa? Bài 1b: Lão nông và các con *HS đọc văn bản Lão nông và các con . - Chủ đề: Lao động là vàng - Em hãy xác định chủ đề của văn bản? - Chủ đề này xuyên suốt bài thơ làm - Chủ đề này có xuyên suốt bài thơ không? cho các phần liền mạch với nhau. => văn bản có tính mạch lạc Hãy chỉ ra sự xuyên suốt đó? - Văn bản này có tính mạch lạc chưa? IV. Củng cố: GV: Tổng kết lại bài học và nhận xét tiết học. HS: Chú ý nghe và tiếp thu. V.Dặn dò: Về nhà học bài và soạn bài “ca dao, dân ca về tình cảm gia đình” **************************************** Ngày soạn: 20-8-2011 Ngày dạy: Tiết 9: CA DAO, DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm ca dao - dân ca. - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao - dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình. 2. Kĩ năng: Thuộc 4 bài ca dao về tình cảm gia đình và biết thêm một số bài ca dao thuộc chủ đề này. 14 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3.Thái độ: Yêu văn học Việt Nam, yêu nét đẹp của văn hoá dân tộc Việt. B. CHUẨN BỊ:. GV: Một số câu ca dao cùng chủ đề, soạn giáo án. HS: Đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: GV: Yêu cầu HS trật tự, lớp trưởng báo cáo sĩ số. HS: Trật tự và ổn định chuẩn bị học bài mới. II. Kiểm tra bài cũ: -Văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê muốn gửi tới chúng ta điều gì? -Nghệ thuật kể chuyện của tác giả Khánh Hoài có gì đáng chú ý? III. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1 I. Tìm hiểu chung: +HS đọc khái niệm trong SGK. 1.Ca dao - dân ca: +GV: Hướng dẫn đọc: Giọng tha thiết, 2.Đọc: trìu mến, thể hiện được niềm yêu thương quí mến đối với người thân. +GV: đọc- HS đọc - nhận xét. 3.Chú thích: (sgk) +GV: giải nghĩa từ khó. * Hoạt động 2 II. Phân tích: +Hs đọc bài 1 Bài 1: Là lời mẹ ru con, nói với con. - Đây là lời của ai nói với ai? Vì sao em Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đg lại khẳng định như vậy? - Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là Núi cao biển rộng mênh mông Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi. tình cảm gì? - Công lao to lớn ấy được diễn tả bằng -> Ca ngợi công lao to lớn của cha mẹ và hình ảnh nào? nhắc nhở kẻ làm con phải có bổn phận chăm sóc và phụng dưỡng cha mẹ. Hãy phân tích ý nghĩa của hình ảnh ấy? -> Dùng hình ảnh so sánh, ví von quen thuộc của ca dao vừa cụ thể, vừa s/động. - Cù lao chín chữ có ý nghĩa k.quát điều - Cù lao chín chữ : Cụ thể hóa công cha gì? nghĩa mẹvà tình cảm biết ơn của con cái - Dùng ngôn ngữ có âm điệu của lời ru khiến - Ngôn ngữ âm điệu của bài ca dao có gì cho nd chải chuốt, ngọt ngào. Bài 2: hay? +HS đọc bài 2. Chiều chiều ra đứng ngõ sau - Bài này là lời của ai, nói với ai? (Đây Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều - Thời gian : Chiều chiều có thể là lời của người con gái đi lấy - Không gian : Ngõ sau chồng xa, nhớ về mẹ ở nơi quê nhà) - Phân tích các hình ảnh thời gian, - Hành động : Ra đứng không gian, hành động và nỗi niềm của -> Cách nói ước lệ đặc tả tâm trạng thương nhân vật để thấy rõ tâm trạng của nhân nhớ, xót xa và nỗi buồn sâu lắng, âm thầm vật trữ tình? không biết chia sẻ cùng ai khi nghĩ về mẹ ở 15 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> nơi quê nhà. +HS đọc bài 3 Bài 3: - Đây là lời của ai, nói với ai? (Là lời Ngó lên nuột lạt mái nhà Bao nhiêu nuột lạt nhớ ông bà bấy nhiêu. của cháu con nói với ông bà) - Nét độc đáo trong cách diễn tả là gì? - Nỗi nhớ - Nuộc lạt -> Hình ảnh so sánh diễn tả tình cảm sâu -Lời ca Bao nhiêu … bấy nhiêu có sức lắng, rộng lớn, da diết. - Bao nhiêu … bấy nhiêu, ->Nôĩ nhớ thường diễn tả nỗi nhớ ntn ? - Hãy đọc những bài ca dao có hình ảnh xuyên, liên tục và bền chặt - Diễn tả nỗi nhớ thương và sự tôn kính đối so sánh: Bao nhiêu …bấy nhiêu -Bài ca dao diễn tả nội dung gì? với ông bà, tổ tiên +Đọc bài 4 Bài 4 : - Đây là lời của ai, nói với ai? Anh em nào phải người xa +HS: Lời của ông bà, cô bác nói với con Cùng chung bác mẹ, 1 nhà cùng thân Yêu nhau như thể tay chân cháu -lời của cha mẹ nói với con - lời Anh em hoà thuận, 2 thân vui vầy. của anh em ruột thịt tâm sự với nhau. - Tình cảm anh em thân thương trong - Tình cảm anh em là sự gắn bó thiêng liêng bài 4 được diễn tả như thế nào? như chân, tay -> Hình ảnh so sánh diễn tả sự gắn bó,keo sơn, không thể chia cắt => Bài ca là tiếng hát tình cảm về tình anh em yêu thương gắn bó đem lại hạnh phúc cho nhau * Hoạt động 3 III. Tổng kết: - Những biện pháp nghệ thuật nào được 1.Nghệ thuật: Thể thơ lục bát, ngôn ngữ mộc cả 4 bài ca dao sử dụng? mạc giản dị, hình ảnh so sánh quen thuộc, - 4 bài ca dao trên cùg hướg về c.đề gì? gần gũi. - Nội dung của 4 bài ca dao đó đề cập 2. Nội dung: Ghi nhớ: sgk (36 ) đến những tình cảm của ai, đối với ai? -HS đọc ghi nhớ. * Hoạt động 4 IV. Luyện tập: - Sưu tầm những bài ca dao có nội dung - Công cha như nui Thái Sơn nói về tình cảm gđ? Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra -Gv đọc 1 số bài ca dao cùng chủ đề để Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. HS tham khảo. IV. Củng cố: Tình cảm được diễn tả trong 4 bài ca dao là tình cảm gì?Em có nhận xét gì về tình cảm đó? V. Dặn dò: -Học bài cũ. -Soạn bài “những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người”. ***************************************************** 16 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn: 20-8-2011 Ngày dạy: Tiết 10: Văn bản NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: -Cảm nhận được tình yêu và niềm tự hào chân thành, tinh tế, sâu sắc của nhân dân ta trước vẻ đẹp quê hương, đất nước và con người. -Nắm được hình thức đối đáp, hỏi mời, nhắn gửi là các phương thức diễn đạt trong ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người. 2.Kĩ năng: Sử dụng ca dao,dân ca vào mục đích giao tiếp. 3.Thái độ: Tự hào về quê hương đất nươc và con người Việt Nam. B.CHUẨN BỊ:. GV: Soạn giáo án,nghiên cứu tài liệu. HS : Soạn trước bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: GV: Yêu cầu HS trật tự, lớp trưởng báo cáo sĩ số. HS: Trật tự và ổn định chuẩn bị học bài mới. II. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là ca dao - dân ca? Phân tích bài 1,4? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *Hoạt động 1 I. Tìm hiểu chung: +GV : Hướng dẫn đọc : giọng ấm áp, 1. Đọc và tìm hiểu chú thích: * Đọc : tươi vui, biểu hiện tình cảm thiết tha, gắn bó. +GV đọc- HS đọc - nhận xét. * Chú thích : sgk +HS đọc chú thích. *Hoạt động 2 II. Phân tích: +Gọi 1hs nam, 1hs nữ đọc bài ca dao 1 Bài 1: - Nhận xét về bài 1, em đồng ý với ý kiến - Phần đầu : Lời người hỏi (Phần đối) - Phần sau : Lời người đáp (Phần đáp) nào : a,b,c,d – sgk-39? +HS: Bài ca có 2 phần: phần đầu là câu - Các địa danh : Năm cửa ô, sông Lục hỏi của chàng trai, phần sau là lời đáp của Đầu, sông Thương, núi Tản Viên…-> Là cô gái. những nơi nổi tiếng nhiều thời, cảnh sắc -Những địa danh nào được nhắc tới trong đa dạng => Gợi truyền thống lịch sử, văn hóa dt lời đối đáp? - Vì sao, chàng trai, cô gái lại dùng những =>Hỏi - đáp để bày tỏ sự hiểu biết về về địa danh với những đặc điểm từng địa kiến thức địa lí, lịch sử . Thể hiện niềm danh như vậy để hỏi - đáp? tự hào, tình yêu đối với quê hương đất, nước giàu đẹp. 17 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> +Hs đọc bài ca dao 2 - Cảnh được nói tới trong bài ca dao thuộc địa danh nào? ( HN ) - Hà Nội đựơc nhắc đến với những danh lam thắng cảnh nào? - Ở đây vẻ đẹp của Hà Nội được nhắc tới là vẻ đẹp của truyền thống lịch sử hay vẻ đẹp của truyền thống văn hoá? Vì sao? - Em có suy nghĩ gì về câu hỏi cuối bài: Hỏi ai gây dựng nên...?. Bài 2: - Hồ Gươm, Thê Húc, chùa Ngọc Sơn, Đài nghiên, Tháp bút =>Kết hợp không gian thiên tạo và nhân tạo trở thành một bức tranh thơ mộng và thiêng liêng. -> Gợi 1 cố đô Thăng Long đẹp, giàu về truyền thống lịch sử, văn hoá. - Câu hỏi tu từ -> khẳng định công lao xây dựng non nước của cha ông và nhắc nhở các thế hệ con cháu phải biết tiếp tục giữ gìn và phát huy. - Bài ca dao gợi cho em tình cảm gì? =>Yêu mến, tự hào và muốn được đến thăm Hà Nội, thăm Hồ Gươm. - Bài 3 giới thiệu với chúng ta cảnh ở đâu? Bài 3: Ai vô xứ Huế thì vô... - Em có nhận xét gì về cảnh ở xứ Huế và - Gợi nhiều hơn tả=> Gợi vẻ đẹp tươi nghệ thuật tả cảnh? mát, nên thơ. -> Đại từ phiếm chỉ “ ai trong lời mời, lời nhắn gửi. Ẩn chứa niềm tự hào và thể hiện t.yêu đối với cảnh đẹp xứ Huế. +HS đọc 2 câu thơ đầu bài 4. Bài 4: - Hai dòng thơ đầu có gì đặc biệt về từ Dòng thơ đầu có cấu trúc đặc biệt với ngữ? Những nét đặc biệt ấy có tác dụng và những điệp ngữ, đảo ngữ và phép đối ý nghĩa gì? xứng - Phân tích hình ảnh cô gái trong 2 câu ->Gợi sự rộng lớn mênh mông và gợi vẻ cuối bài? đẹp trù phú của cánh đồng. Thân em như chẽn lúa.... Phất phơ dưới ngọn nắng hồng.... - Bài 4 là lời của ai? Người ấy muốn biểu - Hình ảnh so sánh: Gợi sự trẻ trung, hồn hiện tình cảm gì? nhiên và sức sống đang xuân của cô thôn nữ đi thăm đồng. =>T yêu ruộng đồng và t.yêu con người. * Hoạt động 3 III. Tổng kết: -4 bài ca dao là lời của ai nói với ai?Nêu * Ghi nhớ: SGK (40) nội dung chính của 4 bài ca dao? -Hs đọc ghi nhớ * Hoạt động 4 IV. Luyện tập: GV: Yêu cầu HS làm bài tập1 trong sgk. *Bài 1:Thể thơ lục bát HS: Làm bài tập. V. Dặn dò:-Làm các bài tập còn lại. -Học bài cũ.-Chuẩn bị bài “Từ láy” ************************************************* 18 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: 22-8-2011 Ngày dạy:. Tiết 11:TV. TỪ LÁY A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: -Nắm được cấu tạo của 2 loại từ láy: Từ láy bộ phận và từ láy toàn bộ. -Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt. 2.Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy. 3.Thái độ: Học tập nghiêm túc,yêu sự phong phú của Tiếng Việt. B. CHUẨN BỊ:. - Gv: Bảng phụ. Những điều cần lưu ý: Không được lẫn lộn từ ghép và từ láy: máu mủ, râu ria, thiên nhiên, hoàng hôn... -Hs:Bài soạn C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:. I. Ổn định tổ chức: GV: Yêu cầu HS trật tự, lớp trưởng báo cáo sĩ số. HS: Trật tự và ổn định chuẩn bị học bài mới. II. Kiểm tra bài cũ: Từ phức gồm những loại nào? Cho VD? Có mấy loại từ ghép? (Từ phức gồm 2 loại : Từ ghép và từ láy. Từ ghép có 2 loại là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.) III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1 I. Các loại từ laý +HS đọc VD 1 - SGK (41) - Chú ý *Từ láy: có 2 loại - Láy toàn bộ: Đăm đăm, xinh xinh, đo đỏ những từ in đậm. - Những từ láy: đăm đăm, mếu máo, - Láy bộ phận: liêu xiêu có đặc điểm âm thanh gì + Láy bộ phận phụ âm đầu: mếu máo, ngơ ngác giống nhau, khác nhau? + Láy bộ phận vần : liêu xiêu, lôi thôi - Dựa vào kết quả phân tích trên, hãy VD : Bật bật Thăm thẳm => Không tạo ra sự hòa phối phân loại các từ láy ở mục ?ChoVD? về âm thanh +HS đọc ví dụ – sgk (42 ). - Vì sao các từ láy im đậm không nói * Ghi nhớ 1: SGK (42) được là: bật bật, thăm thẳm ? - Từ láy được phân loại như thế nào? II. Nghĩa của từ láy: * Hoạt động 2 * Nghĩa của từ láy: - Nghĩa của từ láy: Ha hả, oa oa, tích - Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu: tắc, gâu gâu được tạo thành do đđ gì => mô phỏng âm thanh. - Lí nhí, li ti, ti hí: gợi tả những hình dáng âm về âm thanh? - Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây thanh nhỏ bé. có đặc điểm gì chung về âm thanh và - Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh: Biểu thị một về nghĩa? trạng thái vận động khi nhô lên, khi hạ xuống, - SS nghiã của các từ láy: mềm mại, khi phồng, khi xẹp, khi nổi, khi chìm. đo đỏ, đỏ đỏ với nghĩa của các tiếng .- Mềm mại, đo đỏ: Mang sắc thái biểu cảm, sắc 19 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> gốc:? -Từ láy có nghĩa như thế nào? -Từ láy có mấy loại? Nêu nghĩa của từ láy? - Gọi hs đọc ghi nhớ 1,2 * Hoạt động 3. thái giảm nhẹ. - Đỏ đỏ: sắc thái mạnh hơn. * Ghi nhớ 2: SGK (42). III. Luyện tập: Bài 1: GV: Yêu cầu HS lần lượt làm bài tập - Từ láy toàn bộ: thăm thẳm, bần bật, chiêm 1,2,3 trong sgk. chiếp HS: Làm bài tập. - Từ láy bộ phận: Nức nở, tức tưởi, lặng lẽ, rực - Chọn từ thích hợp điền vào chỗ rỡ, ríu ran, nhảy nhót, nặng nề. Bài 2: trống? - Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách. Bài 3: a, Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên con. b, Làm xong công việc nó thở phào nhẹ nhõm như trút đựơc gánh nặng. IV.Củng cố: GV tổng kết và nhận xét giờ học. V. Dặn dò: -Học bài cũ. -Chuẩn bị bài mới. ******************************************************** Ngày soạn: 22-8-2011 Ngày dạy: Tiết 12:TLV QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN Làm bài văn số1 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản để có thể viết bài tập làm văn một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn. 2.Kĩ năng: Củng cố lại kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. 3.Thái độ: Học tập nghiêm túc,yêu thích môn học. B. CHUẨN BỊ:. GV: Bảng phụ,soạn giáo án. HS: Bài soạn C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:. I. Ổn định tổ chức: GV: Yêu cầu HS trật tự, lớp trưởng báo cáo sĩ số. HS: Trật tự và ổn định chuẩn bị học bài mới. II. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là một văn bản có tính mạch lạc? Cho VD? III. Bài mới: 20 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>