Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 2 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong - Tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.19 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Tuần 20. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 20. Chủ đề: Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết. Ngày dạy :Thứ hai ngày 13 tháng 1 năm 2014. TẬP ĐỌC ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I.MỤC TIÊU 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật. Bước đầu biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu. Hiểu nội dung bài : Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ vào lòng quyết tâm lao động. Nhưng con người cũng cần “kết bạn” với thiên nhiên. -GDKNS:Giao tiếp ứng xử văn hóa, kĩ năng ra quyết định ứng phó giải quyết vấn đề, kĩ năng kiên định. II.CHUẨN BỊ GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc HS: Đọc bài trước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Bài : THư Trung thu – TLCH 1, 2, 3 / SGK / 10 Thuộc bài thơ – Ngắt nhịp đúng đọc vắt ( 3 HS ) dòng . Giọng vui đầm ấm. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Luyện đọc. 28’ 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc Gv đọc mẫu toàn bài Nghe theo dõi Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a.Đọc từng câu Nối tiếp nhau đọc từng câu Đọc trơn, đọc đúng các từ: hoành Hướng dẫn đọc từ khó ( Chú ý rèn phát âm hành, lăn quay, quật đổ, đẵn. ( CNcho HS TB, Y ) ĐT ) b.Đọc từng đoạn trước lớp Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Ngắt nghỉ Gv hướng dẫn giọng đọc đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. ( HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại) Đọc đúng câu (CN ) Hướng dẫn đọc, h/d ngắt nghỉ đọc câu dài Ông vào rừng/ lấy gỗ /dựng nhà.// Cuối cùng / ông … thật vững chãi.// Hiểu nghĩa từ( chú giải ) ( HS TB,Y Giải nghĩa từ( chú giải) nêu HS G,K bổ sung) Gv đặt câu hỏi – giải nghĩa từ. GV: Đào ThĐ Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 20. c.Đọc từng đoạn trong nhóm nhận xét – tuyên dương d.Thi đua giữa các nhóm (đoạn ,bài) TIẾT 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 15-17’ Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi Đoạn 1, 2 : - Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ? Đoạn 3 : - Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Đoạn 4: - Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ? - Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình ? - Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng trưng cho cái gì ? Gv chốt : Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm lao động nhưng con người cũng cần kết bạn với thiên nhiên. Hoạt động 3: Luyện đọc lại 15’ Giáoviên lưu ý học sinh giọng đọc, ngắt nghỉ. GV chia nhóm (4nhóm) HS tự phân vai. Thi đua giữa các nhóm Nhận xét -tuyên dương.. Luân phiên nhau đọc Nối tiếp nhau đọc.. Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ vào lòng quyết tâm lao động. Nhưng con người cũng cần “kết bạn” với thiên nhiên. ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại). Đọc đúng vai – Ngắt nghỉ đúng.Gịong đọc phù hợp đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. Nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Để sống hòa thuận với thiên nhiên chúng ta cần phải làm gì ? ? Dặn dò :Yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường xung quanh xanh, sạch, đẹp. Đọc trước bài :Mùa xuân đến Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. KỂ CHUYỆN. ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I.MỤC TIÊU 1. Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện. Rèn kĩ năng nói : GV: Đào ThĐ Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 20. 2. Kể được toàn bộ câu chuyện: Ông Mạnh thắng Thần Gió, biết phối hợp lời kể với cử chỉ điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 3. Đặt tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện. 4.Rèn kĩ năng nghe:Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II.CHUẨN BỊ Gv: Thuộc câu chuyện . HS:Chuẩn bị bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi 6 HS phân vai dựng lại câu chuyện : Chuyện bốn mùa- TLCH. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Kể toàn bộ câu chuyện. 1.Giới thịêu bài. 2.Hướng dẫn HS kể chuyện 2.1 Yêu cầu HS sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung của câu chuyện. ( nhóm đôi ) Yêu cầu HS nêu thứ tự tranh. Nhận xét 2.2 Kể toàn bộ câu chuyện. ( nhóm đôi ) Gọi HS kể trước lớp Nhận xét- bình chọn nhóm kể hay nhất.. Hoạt động của học sinh Kể đủ nội dung – đúng vai - Giọng kể phù hợp với từng nhân vật, biết kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt.. Quan sát tranh nhớ lại nội dung câu chuyện : Thứ tự : 4 – 2 – 3 - 1. Hoạt động 2: Đặt tên khác cho câu chuyện.. Kể toàn bộ câu chuyện. Giọng kể tự nhiên, phù hợp, biết kết hợp với cử, điệu bộ, nét mặt. Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.. Hướng dẫn HS có thể dựa vào nội dung hoặc tên nhân vật ... để đặt tên cho câu chuyện. Nhận xét. Đặt tên cho câu chuyện : VD: Ông Mạnh và Thần Gió./ Con người và thiên nhiên./ Chiến thắng Thần Gió./.... 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì ? Giáo dục HS :Biết bảo vệ và giữ sạch môi trường . Dặn dò :Về nhà tập kể lại câu chuyện nhiều lần. Chuẩn bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… GV: Đào ThĐ Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 20. TOÁN BẢNG NHÂN 3 I.MỤC TÊU 1. Lập được bảng nhân 3. 2. Nhớ được bảng nhân 3. 3. Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3). 4. Biết đếm thêm 3. II.CHUẨN BỊ GV, HS: 10 tấm nhựa có 3 chấm tròn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi 2 hs làm bài tập : Bài 1, 3 / VBT / 7. Hoạt động của học sinh. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Lập bảng nhân 3. 15’ 1. Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn - Có mấy chấm tròn ? - 3 chấm tròn được lấy mấy lần?( HS TB,Y) 3 được lấy 1 lần, ta viết : 3x1=3 Gắn 2 tấm bìa -3 được lấy mấy lần ?( HS TB,Y) - Ta có 3 nhân mấy ?( HS TB,Y) - Chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau, tìm kết quả ? - Vậy 3 x 2 = ? Gắn 3 tấm bìa - 3 được lấy mấy lần ? ?( HS TB,Y) - Nêu phép nhân ? - Chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau, tìm kết quả ? - Vậy 3 x 3 = ? 2. Yêu cầu HS dùng ĐDHT lập các phép nhân tiếp theo . Gọi HS nêu kết quả. Giới thiệu bảng nhân 3. Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 3 Thi đọc thuộc lòng. Luyện tập 30` Hoạt động 2 : Nhớ được bảng nhân 3. * Bài 1/SGK/97 -MT: Thuộc bảng nhân 3. GV: Đào ThĐ Tâm Lop2.net. Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 2 kèm theo đơn vị cm, kg. Áp dụng bảng nhân 2 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. 3 được lấy 1 lần: 3x1=3. 3 được lấy 2 lần: 3x2= 3+3=6 Vậy : 3 x 2 = 6. 2 được lấy 3 lần: 3x3= 3+3+3=9 Vậy : 3 x 3 = 9 Lập được bảng nhân 3. Học thuộc bảng nhân 3 3x1=3 3 x 6 = 18 3x2=6 3 x 7 = 21 3x3=9 3 x 8 = 24 3 x 4 = 12 3 x 9 = 27 3 x 5 = 15 3 x 10 = 30 HS làm SGK– Nêu miệng kết quả nối tiếp 3 HS đọc thuộc bảng nhân 3..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 20. Hoạt động 3 : Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3). * Bài 2 / SGK/ 97 - MT: Biết áp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép nhân. -YC 1 học sinh làm bảng phụ, lớp vở trắng - Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y) - Muốn biết có bao nhiêu HS ta làm ntn? Hoạt động 4 : Biết đếm thêm 3. * Bài 3 / SGK -MT: Thực hành đếm thêm 3. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi HS thi đọc thuộc bảng nhân 3. Nhận xét – Tuyên dương Dặn dò : BTVN/VBT/6 Chuẩn bị bài Luyện tập. Vở trắng – Bảng nhựa. -HS thi đua theo dãy thực hành đếm thêm 3.. Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Ngày dạy :Thứ ba ngày 14 tháng 1 năm 2014. TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TÊU Giúp HS củng cố về : 1. Thuộc bảng nhân 3. 2. Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3). II.CHUẨN BỊ GV: bảng phụ HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi từng cặp HS đố nhau các phép tính bất kì trong bảng nhân 3. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập 32’ Hoạt động 1 : Thuộc bảng nhân 3. Bài 1 /SGK/98 -MT:Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 3. GV: Đào ThĐ Tâm Lop2.net. Hoạt động của học sinh Thuộc bảng nhân 3.. - HS nêu miệng kết quả ( đọc bảng xoay) -2 HS đọc lại BT 1 SGK– bảng nhựa . - HS nêu miệng kết.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 20. Bài 2 / SGK/ 98 -MT: Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 3. Hoạt động 2 : Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3). Bài 3,4 /SGK / 98 - MT: Áp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. -YC 1 học sinh làm bảng phụ, lớp vở trắng - Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y) - Muốn biết số ldầu của 5 can ta làm ntn? Bài 5/ SGK / 98 - MT: Tìm các số thích hợp của dãy số. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Tổ chức cho HS thi đọc bảng nhân 3. Nhận xét Dặn dò : BTVN/ VBT trang 9 Chuẩn bị bài Bảng nhân 4.. quả nối tiếp -2 HS đọc lại BT 2. - Vở trắng –bảng nhựa. HS tóm tắt và giải vào vở. lớp nhận xét. Vở trắng - bảng phụ. Tìm các số thích hợp của dãy số.. Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN I.MỤC TIÊU Giúp HS : 1. Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa. 2. Biết dùng cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm. Điền đúng dấu chấm, dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho . II.CHUẨN BỊ Gv : Ghi 6 thẻ từ ở bài tập 1 HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Bài 1 / tiết 19 ( 2 cặp HS ) 1 HS nêu đặc điểm của mùa – 1HS nêu tên mùa. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: GV: Đào ThĐ Tâm Lop2.net. Hoạt động của học sinh Nhớ đặc điểm của mỗi mùa..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 20. Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về thời tiết. 8-9’ GV giới thiệu bài. Bài 1. – Chia nhóm đôi – Thảo luận Gọi HS gắn thẻ từ tương ứng với từng mùa. Nhận xét Hoạt động 2: Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? – Dấu chấm, dấu chấm than.17-19’ Bài 2 . Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập. Gọi HS trả lời ( 1HS hỏi – 1 HS trả lời) Nhận xét Bài 3 – Điền đúng dấu chấm, dấu chấm than. Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) -Yêu cầu HS tìm thêm một số từ chỉ đặc điểm của mỗi mùa ? Gọi 2 HS đặt và trả lời câu hỏi có dùng các cụm từ : bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. Nhận xét Dặn dò : về nhà làm bài vào vở bài tập. Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : từ ngữ về chim chóc Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ?. Biết một số từ về thời tiết và đặc điểm của mỗi mùa.- Hs thảo luận nhóm đôi Mùa xuân : ấm áp Mùa hạ : nóng bức, oi nồng Mùa thu : se se lạnh Mùa đông : mưa phùn gió bấc, giá lạnh Biết sử dụng các cụm từ để hỏi về thời điểm.- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời ( 1HS hỏi – 1 HS trả lời) a. bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. b. bao giờ, lúc nào, tháng mấy c. bao giờ, lúc nào VBT – Bảng phụ - Thật độc ác ! - Mở cửa ra ! - Không !... mời ông vào.. Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. CHÍNH TẢ (Nghe –viết) GIÓ I.MỤC TIÊU. 1.Nghe- viết chính xác bái thơ Gió. Biết trình bày bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ. Viết đúng và nhớ cách viết một số chữ khó : trái ngọt, tựu trường, ấp ủ. 2.Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ có âm vần dễ lẫn s/ x, iêc / iêt. II.CHUẨN BỊ GV:Viết sẵn bài chép ,bài 2,3b HS:VBT, vở trắng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Lưu ý HS một số lỗi sai phổ biến ở bài trước Viết bảng con : thi đỗ, đổ rác. GV: Đào ThĐ Tâm Lop2.net. Hoạt động của học sinh Nhận ra lỗi sai- sửa lỗi. Phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 20. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn nghe viết Gv đọc bài viết * GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài. - Trong bài thơ ngọn gió có ý thích và hoạt động như con người. Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) * Hướng dẫn HS nhận xét - Bài viết có mấy khổ thơ ?mỗi khổ có mấy câu ? mỗi câu có mấy chữ ? ( HS TB,Y) - Những chữ nào bắt đầu bằng r/d/gi ? ( HS TB,Y) - Những chữ nào có dấu hỏi, dấu ngã ? ( HS TB,Y) * Viết từ khó.Hướng dẫn HS phân tích, so sánh. ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Nhận xét 3.Viết bài vào vở Gv đọc bài để học sinh viết. Theo dõi nhắc nhở HS 4.Chấm, chữa bài Yêu cầu HS đổi vở dò bài viết với bài SGK, gạch lỗi. Chấm 5- 6 vở Lưu ý HS lỗi sai phổ biến. Hoạt động 2:Làm bài tập chính tả. Bài 2b. - Hướng dẫn Hs phân biệt iêc / iêt. Bài 3b/SGK Tìm tiếng có iêc / iêt, hướng dẫn HS phân biệt. Thu 5-6 vở chấm Lưu ý HS lỗi sai 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Lưu ý HS lỗi sai phổ biến, phân biệt iêc / iêt. Dặn dò :về nhà viết lỗi sai .Làm bài tập 2a,3a vào VBT Chép luyện viết bài :Mưa bóng mây.. Nắm được MĐ-YC của tiết học Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài Nắm nội dung bài chép: Gió rất thích chơi thân với mọi nhà, gió cù mèo mướp, rủ ong mật đến thăm hoa,… Biết bài thơ có 2 khổ, mỗi khổ thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ. Nhớ các tiếng viết r/d/gi, dấu hỏi, dấu ngã. Biết so sánh, phân tích viết đúng từ : mèo mướp, rất, ong mật. Ngồi viết đúng tư thế Viết chính xác, đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp, viết lùi vào 2 ô, hết khổ cách 1 dòng, đầu dòng viết hoa. Biết tự nhận ra lỗi sai.. (VBT –bảng phụ ). Điền vào chỗ trống phân biệt iêc / iêt. làm việc, bữa tiệc thời tiết, thương tiếc Nêu miệng, viết bảng con. - chảy xiết - tai điếc. Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… GV: Đào ThĐ Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 20. Ngày dạy :Thứ tư ngày 15 tháng 1 năm 2014. TẬP ĐỌC. MÙA XUÂN ĐẾN I.MỤC TIÊU 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng chỗ. Biết đọc bài với giọng tươi vui, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu. Biết một vài loài cây, loài chim trong bài . Hiểu các từ ngữ: nồng nàn, dáng, trầm ngâm. Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi trở nên tươi đẹp. II.CHUẨN BỊ GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc HS: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Đọc bài : Ông Mạnh thắng Thần Gió - TLCH 2, 3, 5 SGK/ 14. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Luyện đọc .10-12’ Giới thiệu bài Luyện đọc Gvđọc mẫu toàn bài Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a.Đọc từng câu Hướng dẫn đọc từ khó ( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y ). b.Đọc từng đoạn trước lớp. (3 đoạn ) Gv hướng dẫn đọc Hướng dẫn Hs ngắt nghỉ. Giải nghĩa từ( chú giải) Gv đặt câu hỏi, dùng tranh để giới thiệu quả mận Bắc, mận Nam. c.Đọc từng đoạn trong nhóm d.Thi đua giữa các nhóm Nhận xét - tuyên dương Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 7-8’ Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi Đoạn 1: - Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? ( GV: Đào ThĐ Tâm Lop2.net. Hoạt động của học sinh Đọc trơn, ngắt nghỉ hợp lí. Biết thể hiện giọng đọc, phân biệt giọng kể với giọng của nhân vật . (3HS ). Nghe theo dõi Nối tiếp nhau đọc từng câu Đọc trơn, đọc đúng các từ : nắng vàng, rực rỡ, nồng nàn, chích chòe, khướu. ( CN – ĐT) Nối tiếp nhau đọc từng đọan. Ngắt nghỉ đúng, đọc với giọng tươi vui, nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm. Đọc đúng câu (CN ) ( HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại) Nhưng trong trí thơ ngây của chú / còn mãi sáng ngờihình ảnh một cánh hoa mận trắng,/ biết nở cuối đông để báo hiệu mùa xuân tới.// Hiểu nghĩa từ( chú giải) ( HS TB,Y) Luân phiên nhau đọc Nối tiếp nhau đọc Biết một số các loài cây, loài chim trong bài..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 20. HS TB,Y) - Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn các em còn biết dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? ( HS TB,Y) Đọc thầm cả bài – Kể lại thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến ? ( HS G,K nêu trước HS TB, Y nhắc lại) - Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân, vẻ riêng của mỗi loài chim ? ( Chia 4 nhóm ) GV chốt: Mỗi loài hoa có một hương vị riêng, mỗi loài chim đều c// Hoạt động 3 Luyện đọc lại 8-9’ GV hướng dẫn Hs giọng đọc, ngắt nhịp. Gọi HS các nhóm thi đọc bài. Nhận xét – tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Qua bài văn giúp em hiểu điều gì về mùa xuân ? Giáo dục HS yêu thiên nhiên. Dặn dò :Về nhà đọc lại bài và TLCH. Đọc trước bài Chim sơn ca và bông cúc trắng.. Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi trở nên tươi đẹp. ( HS G,K nêu trước HS TB, Y nhắc lại). Ngắt nghỉ đúng, nhấn giọng các từ ngữ : mãi sáng ngời, cánh hoa mận trắng. Đọc bài với giọng vui tươi.. Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. ĐẠO ĐỨC TRẢ LẠI CỦA RƠI (Tiết 2) I.MỤC TIÊU Giúp HS hiểu : 1. Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. 2. HS tự giác trả lại của rơi khi nhặt được. 3. Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. Đồng tình, ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi. Trả lại của rơi khi nhặt được. -GDKNS: Thật thà, không tham lam của rơi. II.CHUẨN BỊ Gv : Tranh III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Tự liên hệ 7-8’. Hoạt động của học sinh. Biết đánh giá hành vi của bản thân. Biết đồng tình với hành vi đúng cần. GV: Đào ThĐ Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 20. -MT: Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. GV yêu cầu HS kể lại bản thân đã nhặt được của rơi và trả lại của rơi ntn ? Hoặc các việc được chứng kiến. Kể lại những việc bản thân hoặc được chứng kiến các trường hợp nhặt được của rơi chưa biết trả lại cho người mất. Hướng dẫn HS nhận xét hành vi đúng và hành vi chưa đúng . GV nhận xét – tuyên dương- nhắc nhở. Hoạt động 2 : Đóng vai 10` -MT: HS tự giác trả lại của rơi khi nhặt được Bài 3/ VBT ĐĐ GV chia 4 nhóm -Yêu cầu HS làm thảo luận, đưa ra cách ứng xử phù hợp và đóng vai. Thực hành Yêu cầu HS nhận xét GV nhận xét Kết luận : Khi nhặt được của rơi hãy tìm cách phù hợp để trả lại cho người mất, khuyên bạn cùng làm. Hoạt động 3: Trình bày tư liệu10-12’ Yêu cầu nhóm trình bày tư liệu : truyện, bài thơ , bài hát, tấm gương. Nhận xét các hành vi Giáo dục HS học tập theo 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Kết luận chung : Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện theo. HS đọc ghi nhớ Dặn dò :Nhặt được của rơi trả lại cho người mất. Chuẫn bị bài : Biết nói lời yêu cầu, đề nghị.. thực hiện theo . Không đồng tình với hành vi chưa đúng.. Thảo luận, đưa ra cách ứng xử phù hợp . VD : a. Đưa quyển truyện cho cô giáo. b. Đưa cây bút cho cô tổng phụ trách hoặc nộp cho nhà trường. c. Khuyên bạn nên trả lại của rơi.. Trình bày – giới thiệu. Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………….…………………………………….. THỦ CÔNG GẤP, CẮT DÁN TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG (TIẾT 2) I.MỤC TIÊU Giúp HS biết cách gấp , cắt dán trang trí thiếp chúc mừng HS gấp, cắt, dán trang trí được thiếp chúc mừng . GV: Đào ThĐ Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 20. Giúp HS hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng. II.CHUẨN BỊ GV:Một số mẫu thiếp chúc mừng . HS:Giấy, kéo …. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5'). Hoạt động của học sinh. GV yêu cầu HS nêu quy trình gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động : Thực hành GV chia 4 nhóm yêu cầu HS thực hành gấp, cắt, dán trang trí thiếp chúc mừng. Yêu cầu HS trình bày sản phẩm. Hướng dẫn HS nhận xét. Gv nhận xét CN - nhóm 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Dặn dò: Về nhà tập làm thiếp chúc mừng người thân, bạn bè... Chuẩn bị bài gấp, cắt, dán phong bì .. Nhớ các bước gấp, cắt, dán trang trí thiếp chúc mừng . Bước 1: Gấp, cắt thiếp chúc mừng . Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng. Gấp, cắt, trang trí được thiếp chúc mừng. Đường gấp miết thẳng, có thể vẽ hoặc xé dán để trang trí. Viết chữ Chúc mừng năm mới, Chúc mừng sinh nhật... Biết nhận xét đánh giá sản phẩm của bạn.. Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….…………….. TOÁN BẢNG NHÂN 4 I.MỤC TÊU 1. Lập được bảng nhân 4. 2. Nhớ được bảng nhân 4. 3. Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 4). 4. Biết đếm thêm 4. II.CHUẨN BỊ GV, HS: 10 tấm nhựa có 4 chấm tròn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi 2 cặp hs đố nhau các phép tính trong bảng nhân 3 . Bài 3, 4 / VBT /9 - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: GV: Đào ThĐ Tâm Lop2.net. Hoạt động của học sinh Ghi nhớ bảng nhân 3. Áp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. Đếm thêm 2, 3..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 20. Hoạt động 1: Lập bảng nhân 4. 17 ` 1. Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn - Có mấy chấm tròn ? ( HS TB,Y) - 4 chấm tròn được lấy mấy lần ? ( HS TB,Y) 4 được lấy 1 lần, ta viết : 4x1=4 Gắn 2 tấm bìa -4 được lấy mấy lần ? ( HS TB,Y) - Ta có 4 nhân mấy ? - Chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau, tìm kết quả ? ( HS G,K nêu HS TB, Y nhắc lại) - Vậy 4 x 2 = ? Gắn 3 tấm bìa - 4 được lấy mấy lần ? ( HS TB,Y) - Nêu phép nhân ? - Chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau, tìm kết quả ? ( HS G,K nêu HS TB, Y nhắc lại) - Vậy 4 x 3 = ? 2. Yêu cầu HS dùng ĐDHT lập các phép nhân tiếp theo . Gọi HS nêu kết quả. Giới thiệu bảng nhân 4. Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 4 Thi đọc thuộc lòng. Luyện tập 30` Hoạt động 2 : Nhớ được bảng nhân 4. * Bài 1/SGK/99 -MT: thuộc bảng nhân 4. 4 được lấy 1 lần: 4x1=4 4 được lấy 2 lần: 4x2= 4+4=8 Vậy : 4 x 2 = 8. 4 được lấy 3 lần: 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 Vậy :4 x 3 = 12 Lập được bảng nhân 4. Học thuộc bảng nhân 4 4x1=4 4 x 6 = 24 4x2=8 4 x 7 = 28 4 x 3 = 12 4 x 8 = 32 4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 5 = 15 4 x 10 = 40 HS làm SGK– Nêu miệng kết quả nối tiếp 3 HS đọc thuộc bảng nhân 4. Vở trắng – Bảng nhựa. Hoạt động 3 : Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 4). * Bài 2 / SGK/ 99 -MT: Biết áp dụng bảng nhân 4 để giải bài toán - Vở trắng –bảng nhựa. HS tóm tắt và có lời văn bằng một phép nhân. giải vào vở. lớp nhận xét -YC 1 học sinh làm bảng phụ, lớp vở trắng - Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y) - Muốn biết 5ôtô có bao nhiêu bánh xe ta làm ntn? Hoạt động 4 : Biết đếm thêm 4. * Bài 3 / SGK/99 -MT: Thực hành đếm thêm 4. - Thi đua theo dãy 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi HS thi đọc thuộc bảng nhân 4. Nhận xét – Tuyên dương Dặn dò : BTVN/VBT/10 Chuẩn bị bài Luyện tập Ghi nhận sau tiết dạy. GV: Đào ThĐ Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 20 ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Ngày dạy :Thứ năm ngày 16 tháng 1 năm 2014. CHÍNH TẢ (nghe viết) MƯA BÓNG MÂY I.MỤC TIÊU. Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ “ Mưa bóng mây”. Làm đúng bài tập phân biệt iêt / iêt, s / x. II.CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ ghi bài tập. HS: VBT, vở trắng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') GV yêu cầu HS viết từ sai phổ biến của bài trước. Viết từ : làm việc, thời tiết. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Nghe viết chính xác 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn nghe viết. Gv đọc bài viết - Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ? (HS TB,Y) - Mưa bóng mây có gì lạ ? (HS TB,Y) - Mưa bóng mây có gì làm bạn nhỏ thích thú ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) - Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy dòng ? Mỗi dòng có mấy chữ ? - Tìm những chữ có vần ươi, ươt, oang, ay ? (HS TB,Y) Viết từ khó :h/d phân tích, so sánh. 3.Viết bài vào vở GV đọc HS viết 4.Chấm, chữa bài Yêu cầu HS dò bài soát lỗi. Yêu cầu HS đổi vở dò lỗi. Chấm 5- 6 vở Lưu ý HS lỗi sai phổ biến. Hoạt động 2:Làm bài tập chính tả. Bài 2 b/SGK. Thu 5-6 vở chấm Lưu ý HS lỗi sai 4. Củng cố - dặn dò:(5’) GV: Đào ThĐ Tâm Lop2.net. Hoạt động của học sinh Phân biệt iêt / iêc . Viết đúng từ (bảng con). Nắm được MĐ-YC của tiết học Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài Nắm nội dung bài : Bài thơ tả cơn mưa bóng mây, cơn mưa thoáng qua rồi tạnh không làm ướt tóc ai.Bạn nhỏ rất thích thú khi vui đùa với mưa. Bài thơ có 3 khổ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ.. Biết so sánh, phân tích viết đúng từ : cười, ướt, thoáng qua, tay. Ngồi viết đúng tư thế, viết chính xác, đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ. Viết lùi vào 3 ô. Học sinh dò bài viết với SGK soát lỗi, tự nhận ra lỗi sai . VBT – bảng nhựa - (chiết, chiếc) : chiết cành, chiếc lá - (tiết,tiếc) : nhớ tiếc, tiết kiệm - (biết,biếc) : hiểu biết, xanh biếc.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 20. Lưu ý HS lỗi sai phổ biến Lưu ý phân biệt iêt / iêc, viết đúng chính tả . Dặn dò :về nhà viết lỗi sai – làm thêm bài tập 2a vào vở bài tập Chuẩn bị bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. TẬP VIẾT CHỮ HOA :Q I.MỤC TIÊU Rèn kĩ năng viết chữ . Viết chữ hoa Q theo cỡ vừa và nhỏ đúng mẫu. Viết câu ứng dụng: “Quê hương tươi đẹp”, đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. II.CHUẨN BỊ GV:Chữ mẫu Q –Bảng phụ viết câu ứng dụng HS: vở tập viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Yêu cầu HS viết P (hoa) Nhắc lại câu ứng dụng :viết Phong - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Viết chữ hoa Q. 5’ 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn viết chữ hoa. GV gt chữ Q (hoa).Yêu cầu HS quan sát và nhận xét độ cao, cấu tạo. Yêu cầu HS so sánh chữ Q với chữ O. GV đồ trên chữ mẫu miêu tả cấu tạo, cách viết.. Hoạt động của học sinh Viết bảng con –bảng lớp Viết đúng mẫu , đúng quy định, đều nét.. Nắm mục đích –yêu cầu của tiết học Quan sát và nhận biết chữ Q ( hoa ) cỡ vừa cao 5 ô li. Gồm 2 nét. Quan sát nhận biết giống nhau. Nét 1 giống 1 chữ O. Khác nhau : Chữ Q có thêm nét 2 nét lượn ngang. Nắm rõ cấu tạo chữ Q( hoa) Nắm quy trình viết chữ Q (hoa) Viết đúng mẫu, đúng quy trình chữ Q (hoa).. GV viết mẫu Q (hoa) - vừa viết vừa nêu cách viết. H/D viết bảng con Nhận xét-sửa sai. Hoạt động 2:Viết câu ứng dụng 4-5’ 1.Giới thiệu câu ứng dụng Quê hương tươi đẹp Yêu cầu hs quan sát và nhận xét, độ cao khoảng cách các con chữ . Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Ca ngợi vẻ đẹp quê hương. Quan sát và nhận biết độ cao các con GV viết mẫu : Quê chữ 2,5 ôli: Q, g , h 2 ô li : đ , p GV: Đào ThĐ Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 20. Lưu ý hs điểm nối nét H/D viết bảng con Nhận xét- sửa sai. Hoạt động 3:Viết vào vở 18-20’ Nêu yêu cầu viết Hướng dẫn hs viết từng dòng vào vở GV chấm 5-6 vở Lưu ý hs nét sai 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi 3 hs thi viết :Q (hoa ) Nhận xét –tuyên dương Dặn dò: Viết bài ở nhà –Luyện viết thêm chữ Q (hoa)Tập viết chữ R (hoa). 1 ô li : n, ư, ơ. Khoảng cách các chữ một con chữ o. Biết cách nối nét :Nét lượn của con chữ Q nôi liền với nét 1 của con chữ u Viết đúng mẫu, đúng quy trình, nối nét đúng quy định .Quê Ngồi viết ngay ngắn, viết đúng mẫu, đúng quy trình, nối chữ đúng quy định .. Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………….……………………………………………………………………. TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TÊU Giúp HS củng cố về : 1. Thuộc được bảng nhân 4. 2. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. 3. Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 4). II.CHUẨN BỊ GV: bảng phụ HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi từng cặp HS đố nhau các phép tính bất kì trong bảng nhân 4. Bài 2/ VBT / 10 - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập 30-32’ Hoạt động 1 : Thuộc được bảng nhân 4. Bài 1 /SGK/11 -MT: Ghi nhớ bảng nhân 4 qua thực hành tính .Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. Bài 1b: GV: Đào ThĐ Tâm Lop2.net. Hoạt động của học sinh Thuộc bảng nhân 4. Giải bài toán có liên quan đến phép nhân. - Hs nêu miệng nối tiếp- 2HS đọc lại BT1a SGK– bảng phụ. Nhận biết 2 x 3 = 3 x 2 . Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. - Lưu ý : khi ta đổi chỗ các thừa số trong.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 20. Yêu cầu HS nhận xét 2 x 3 và 3 x 2. một tích thì tích không thay đổi.. Hoạt động 2: Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. Bài 2 / SGK/ 100 -MT: Bước đầu biết thực hiện biểu thức đơn giản: Làm tính nhân trước, tính cộng sau, làm theo 2 bước. - YC HS nêu cách thực hiện phép tính. Hoạt động 3 : Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 4). Bài 3 /SGK / 100 -MT: Áp dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn . -YC 1 học sinh làm bảng phụ, lớp vở trắng - Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y) - Muốn biết số quyển sách 5 HS mượn ta làm ntn? Bài 4/ SGK / 100 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Tổ chức cho HS thi đọc bảng nhân 4. Nhận xét Dặn dò : BTVN/ VBT trang 11 Chuẩn bị bài Bảng nhân. Vở trắng – bảng nhựa . 4 x 8 + 10 = 32 + 10 = 42 - Ta tính nhân trước, tính cộng sau, làm theo 2 bước. ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại). - Vở trắng –bảng nhựa. HS tóm tắt và giải vào vở. lớp nhận xét. Bảng con – Lựa chọn đáp án đúng. C. 12. Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. TỰ NHIÊN & XÃ HỘI. AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I.MỤC TIÊU Sau bài học giúp hs biết : 1. Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi trên các phương tiện giao thông. 2. Một số điều cần lưu ý khi các phương tiện giao thông. 3. Chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông. -GDKNS:Kĩ năng ra quyết định nên không nên làm gì khi đi các phương tiện giao thông.kĩ năng phê phán ,làm chủ bản thân. II.CHUẨN BỊ GV: Tranh minh họa bài học. HS: Sưu tầm các tranh ảnh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU GV: Đào ThĐ Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 20. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Thảo luận tình huống . (15`) GV chia nhóm đôi Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK/ 42 - Đoán xem điều gì có thể xảy ra trong mỗi hình trên ? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) - Em nên khuyên các bạn đó ntn ? ( HS G,K nêu HS TB, Y nhắc lại) Gọi HS trình bày Gv nhận xét và phân tích các tình huống. Nhận xét. Kết luận: Để đảm bảo an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy phải vịn chắc vào người ngồi phía trước, không đi lại nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền, ... không thò đầu, tay ra ngoài khi tàu xe đang chạy. Hoạt động 2: Quan sát tranh 10` 1. Làm việc theo cặp Yêu cầu hS quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 43 và nêu nội dung từng tranh. 2. Cả lớp HS trình bày ( mỗi nhóm 1 tranh) – Gọi Hs nhận xét – bổ sung Nhận xét. Kết luận : Khi đi xe buýt ( xe khách ) chúng ta chờ xe ở bến, trạm dừng, không đứng sát mép đường, đợi xe dừng hẳn mới lên, xuống , không đi lại, thò đầu, tay ra ngoài. Hoạt động 3: Vẽ tranh 10` 1.Yêu cầu HS vẽ một phương tiện giao thông . Nói cho bạn nghe tên của phương tiện giao thông đó. Phương tiện đó đi trên đường giao thông nào ? Cần lưu ý điều gì khi đi trên phương tiện giao thông đó ? 2. Gọi một số hs giới thiệu Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Dặn dò : Giáo dục HS chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông . Chuẩn bị bài Cuộc sống xung quanh. Hoạt động của học sinh Nhận biết các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra tai nạn khi đi trên các phương tiện giao thông H1: Ngồi trên xe máy không đội nón bảo hiểm, không vịn tay vào người chở là nguy hiểm. H2: Đi trên thuyền không ngồi ngay ngắn mà đứng lên là nguy hiểm. H3: Ngồi trên xe đò thò đầu ra ngoài là nguy hiểm.. Biết một số điều cần lưu ý khi đi trên các phương tiện giao thông . Đứng đón xe: xa mép đường, để xe dừng hẳn mới lên xuống. ( HS G,K nêu HS TB, Y nhắc lại). Nhớ lại kiền thức đã học bài 19, 20.. Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… GV: Đào ThĐ Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 20 ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Ngày dạy :Thứ sáu ngày 17 tháng 1 năm 2014. TẬP LÀM VĂN. TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I.MỤC TIÊU Đọc đoạn văn xuân về, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc. Dựa vào gợi ý, viết được một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. II.CHUẨN BỊ Gv: HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gv đưa ra tình huống. Gọi 2 cặp HS đối đáp. Có mộy người lạ dến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu” Chú là bạn bố cháu, chú đến thăm bố mẹ cháu” Em sẽ làm gì với các trường hợp sau. a/ Nếu bố mẹ em có ở nhà? b/ Nếu bố mẹ em không có ở nhà? - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: 1.GV giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi Bài 1 .10’ HS đọc yêu cầu. Làm miệng - MT: hiểu đoạn văn..Nhận biết dấu hiệu của mùa xuân GV đọc đoạn văn. Gọi HS đọc bài GV hỏi :Bài văn miêu tả cảnh gì? HS đọc câu a. a/ Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến? GV chốt: Dấu hiệu báo mùa xuân đến là mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp.Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non.Xoan sắp ra hoa, râm bụt sắp có nụ. Chuyển ý HS đọc câu b. b/ Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào? GV chốt: Nhìn ánh nắng mặt trời, cây cối đang thay màu áo mới. Ngửi mùi hương thơm nức của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng. *GV chuyển ý qua bài tập 2 GV: Đào ThĐ Tâm Lop2.net. Hoạt động của học sinh Biết nói lời chào, lời tự giới thiệu, đáp lời chào, lời tự giới thiệu lịch sự, lễ phép phù hợp. 2 cặp HS đối đáp Nhận xét bạn. Nắm MĐ- YC của bài Gọi vài HS nêu miệng HS hiểu đoạn văn và trả lời được câu hỏi. HS lật sách theo dõi. 2 - 3 HS đọc bài. Cảnh mùa xuân đến. HS nhận biết dấu hiệu của mùa xuân : mùi hoa hồng hoa huệ thơm nức, đầy hương thơm, cành cây lấm tấm mầm xanh.... Biết tác giả quan sát mùa xuân bằng giác.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 20. Hoạt động 2: Viết đoạn văn nói về mùa hè. Bài 2. 18-19’ HS đọc yêu cầu bài – Bước 1:Yêu cầu HS đọc gợi ý . Gọi HS nêu miệng - TLCH theo gợi ý GV ghi ý chính lên bảng. a/ Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? b/ Mặt trời mùa hè như thế nào?. quan : nhìn, ngửi. 1 - 2 HS đọc y/c bài HS nêu miệng - TLCH theo gợi ý GV sửa sai Tháng tư -chói chang, oi nồng, nóng bức.... c/ Cây trái trong vườn như thế nào? d/ Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè? -Bước 2:Yêu cầu HS làm bài vào vở GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài - GV chấm điểm Gọi HS đọc bài làm Nhận xét – sửa bài Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gv đọc một bài hoàn chỉnh cho HS nghe – nhận xét Nhận xét – tuyên dương những HS làm bài tốt. Lưu ý cách dùng từ, đặt câu. Nhận xét Dặn dò: Quan sát hoặc sưu tầm tranh ảnh một loài chim mà em thích. Chuẩn bị cho bài: Đáp lời cảm ơn Tả ngắn về loài chim.. -trái ngọt hoa thơm, sầu riêng thơm lừng, chôm chôm chín đỏ... - tắm biển,thăm ông bà, du lịch... - HS làm bài vào vở . HS đọc bài làm VD: Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Mặt trời mùa hè tỏa ánh nắng chói chang, thời tiết rất nóng nực. Cây trái trong vườn chín vàng. Nghỉ hè em được đi du lịch, về quê thăm ông bà./.... Ghi nhận sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………..…………………………………………………………………. TOÁN. BẢNG NHÂN 5 I.MỤC TIÊU 1. Lập được bảng nhân 5. 2. Nhớ được bảng nhân 5. 3. Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5). 4. Biết đếm thêm 5. II.CHUẨN BỊ GV, HS: 10 tấm nhựa có 5 chấm tròn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi 2 cặp hs đố nhau các phép tính trong GV: Đào ThĐ Tâm Lop2.net. Hoạt động của học sinh Ghi nhớ bảng nhân 4..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×