Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 2 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong - Tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.61 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 10. Tuần 10 Chủ đề: Trọng thầy mới được làm thầy Ngày dạy :Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2013. Tập đọc Sáng kiến của bé Hà I.MỤC TIÊU 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ : rét, sức khỏe, sáng kiến, ngạc nhiên. - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ mới: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Bé Hà trong câu chuyện là cô bé rất ngoan. Hà có sáng kiến tổ chức ngày lễ của ông bà để thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. -GDKNS: GD ý thức quan tâm đến ông bà và những nguời thân trong gia đình. II.CHUẨN BỊ GV: Viết sẵn câu hướng dẫn đọc, tranh minh họa. HS: Đọc bài trước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1:Giới thiệu chủ điểm- Giới thiệu bài.(5 phút) Yêu cầu hs quan sát tranh SGK  Giới thiệu chủ điểm Ông bà Giới thiệu bài Sáng kiền của bé Hà. HĐ 2 : Giới thiệu bài-Luyện đọc .(30 phút) MT: Gíup học sinh đọc đúng, trôi chảy Gv đọc mẫu toàn bài Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a.Đọc từng câu Hướng dẫn đọc từ khó ( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y ) b.Đọc từng đoạn trước lớp Gv hướng dẫn đọc Hướng dẫn đọc, h/d ngắt nghỉ đọc câu dài. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net. Hoạt động của học sinh. Quan sát tranh và biết tranh vẽ cảnh ông bà đang kể chuyện cho cháu nghe. Biết chủ điểm mới là chủ điểm Ông bà.. Nghe theo dõi Nối tiếp nhau đọc từng câu Đọc trơn, đọc đúng các từ: rét, sức khỏe,sáng kiến, ngạc nhiên.( CN- ĐT ) Nối tiếp nhau đọc từng đoạn Phân biệt giọng kể, nhân vật Ngắt nghỉ đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc đúng câu (CN ) ( HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại) - Hai bố con bàn nhau / lấy ngày lập đông hàng năm / làm ngày “ ông bà”, vì khi trời bắt đầu rét,/mọi người cần chăm lo sức khỏe cho các cụ già. // - Món quà ông thích nhất hôm nay/là.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 10. Giải nghĩa từ( chú giải) (HS TB,Y) Gv đặt câu hỏi. c.Đọc từng đoạn trong nhóm d.Thi đua giữa các nhóm (đoạn ,bài) TIẾT 2 HĐ 3: Tìm hiểu bài (20 phút) MT: Gíup học sinh nắm được nội dung bài đọc Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn trả lời câu hỏi Đoạn1-Bé Hà có sáng kiến gì?(HS TB,Y) -Hà giải thích vì sao có ngày lễ của ông bà ? (HS TB,Y) -Hai bố con chọn ngày nào làm “ngày ông bà”, Vì sao ? Đoạn 2: -Bé Hà còn băn khoăn điều gì ? -Ai đã giúp bé ? (HS TB,Y) Đoạn 3:- Hà đã tặng ông bà món quà gì ? - Món quà của Hà cò được ông bà thích không ? - Bé Hà trong câu chuyện là cô bé ntn ? - Vì sao bé Hà lại nghĩ ra sáng kiến tổ chức “ngày ông bà” ? Gv chốt : HĐ 4: Luyện đọc lại (12 phút) MT: Gíup học sinh ngắt hơi đúng, bước đầu biết phân vai đọc theo vai các nhân vật Giáoviên lưu ý học sinh giọng đọc, ngắt nghỉ. GV chia nhóm (4nhóm) HS tự phân vai. Thi đua giữa các nhóm Nhận xét -tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Bé Hà có sáng kiến tổ chức ngày lễ cho ông bà để làm gì ? GV: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà, đem những điểm mười làm quà để tặng ông bà để b ày tỏ lòng kính yêu, quan tâm tới ông bà. - GDKNS:Quan tâm đến ông bà, biết thể hiện lòng kính yêu đến ông bà. Dặn dò :Về nhà đọc bài nhiều lần để chuẩn bị cho tiết kể chuyện. Mỗi em chuẩn bị 1 bưu thiếp, phong bì. Đọc trước bài :Bưu thiếp.. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net. chùm điểm mười của cháu đấy.// Hiểu nghĩa từ( chú giải ) Luân phiên nhau đọc Nối tiếp nhau đọc Hiểu nội dung bài : Bé Hà trong câu chuyện là cô bé rất ngoan. Hà có sáng kiến tổ chức ngày lễ của ông bà để thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.. ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Đọc đúng vai –Gịong đọc phù hợp, ngắt nghỉ đúng Nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 10. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….…………………………………………………. Kể chuyện Sáng kiến của bé Hà I.MỤC TIÊU 1.Rèn kĩ năng nói : Dựa vào ý chính của từng đoạn kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2.Rèn kĩ năng nghe:Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II.CHUẨN BỊ GV: Thuộc câu chuyện . Bảng phụ ghi ý chính của từng đoạn HS: Chuẩn bị bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi 2 hs nối tíêp nhau kể câu chuyện : Người mẹ hiền. TLCH - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ: Giới thiệu bài – Hướng dẫn HS kể chuyện.(28 phút) MT: Gíup học sinh kể được câu chuyện Sáng kiến của bé Hà 1.Giới thịêu bài. 2.Hướng dẫn HS kể chuyện 2.1 Dựa vào ý chình kể từng đoạn câu chuyện. Ỵêu cầu hs đọc ý chính nhớ nội dung từng đoạn. a. Chọn ngày lễ. b. Bí mật của hai bố con. c. Niềm vui của ông bà. GV gọi HS giỏi kể mẫu đoạn 1. Kể từng đoạn trong nhóm. Thi kể chuyện trước lớp. Nhận xét. Hoạt động của học sinh. Kể đủ nội dung,biết kết hợp với cử chỉ, điệu bộ. Giọng kể phù hợp.. Dựa vào ý chính nhớ nội dung từng đoạn.. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Giọng kể tự nhiên, phù hợp, biết kết hợp với cử chỉ, điệu bộ,nét mặt. (Gv tạo điều kiện cho tất cả hs dều được tham gia, HS TB, Y kể ½ câu chuyện. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 10. 2.2 Kể toàn bộ câu chuyện Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn Thi đua giữa các nhóm. Nhận xét –bình chọn nhóm –CN kể hay Biết kể lại toàn bộ câu chuyện, đủ nội nhất. dung. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Biết lắng nghe, nhận xét lời kể của bạn. - Bé Hà trong câu chuyện là cô bé như thế nào? Giáo dục HS :Quan tâm đến ông bà, thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà . Dặn dò :Về nhà tập kể lại câu chuyện nhiều lần. Chuẩn bị trước câu chuyện Bà cháu. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….…………………………………………………. Toán Luyện tập I.MỤC TÊU 1.Giúp HS củng cố cách tìm “ Một số hạng trong một tổng”. 2.Ôn lại các phép trừ đã học. 3. Giải toán có liên quan đến tìm một số hạng trong một tổng . II.CHUẨN BỊ GV:Bảng phụ HS:VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi HS làm bài tập :x + 8 = 10 :7 + x = 10 Bài 3 VBT /47 (1 HS ) Bảng con :2 + x = 12 -Nêu cách tìm một số hạng trong một tổng? - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ :Luyện tập (30 phút) Bài 1/SGK/46 -MT: Rèn kĩ năng tìm một số hạng trong một tổng , trình bày đúng. Yêu cầu nêu cách tìm một số hạng.. Hoạt động của trò Ghi nhớ muốn tìm một số hạng, lấy tổng trừ đi số hạng kia . Trình bày đúng 3 dấu = thẳng hàng với nhau. x + 8 = 10 x = 10 – 8 x =2 Vở trắng- bảng nhựa.Nêu cách tìm số hạng chưa biết. (HS TB+Y làm 2 ý) x + 7 = 10 x = 10 – 7 x =3. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 10. Bài 2 /SGK/46 – MT: Áp dụng tính nhẩm. Tổng trừ đi số hạng này kết quả là số hạng kia. Yêu cầu HS nêu miệng, GV viết kết quả vào bảng YC học sinh đọc lại Bài 3 /SGK/46 Yêu cầu 1HS làm bảng phụ. Nhẩm và nêu kết quả nối tiếp. Lớp nhận xét, 1 HS đọc lại 9 + 1 = 10 10 – 9 = 1 10 – 1 = 9. Bài 4 /SGK/46 -MT: Củng cố về giải bài toán có lời văn liên quan đến tìm một số hạng trong một tổng. - Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y) - Muốn tính số qủa quýt ta làm ntn?. - HS tóm tắt và làm.Vở trắng – bảng nhựa, lớp nhận xét sửa sai. Yêu cầu 1HS làm bảng phụ. Bảng con và giải thích .(HS G,K nêu HS TB, Y nhắc lại). Bài 5 /SGK/46 Hướng dẫn HS lựa chọn đáp án đúng.. Biết lựa chọn đáp án đúng.c) x = 0 Giải thích:.Tổng bằng một số hạng vậy số hạng kia phải là 0.. Vở trắng- bảng phụ HS biết Thực hiện phép tính 10 – 1 – 2 = 10 – 3. Bài giải Số quả quýt có là: 45-25= 20(quả) Đáp số: 20 quả. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Muốn tìm một số hạng ta làm ntn ? BTVN :1 , 4 VBT /48 Chuẩn bị que tính học bài Số tròn chục trừ đi một số Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………....................................................................…………. Ngày dạy :Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2013. Toán Số tròn chục trừ đi một số I.MỤC TIÊU Giúp HS: 1.Biết cách thực hiện phép phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 1, 2 chữ số ( có nhớ ).Vận dụng khi giải toán có lời văn. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 10. 2. Củng cố cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. II.CHUẨN BỊ Gv: 40 que tính HS: 40 que tính ,vở bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi 2HS làm bài tập :x + 1 = 10 12 + x = 22 Bài 4 /VBT/48 (1HS) Bảng con :40 + x = 48 - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu phép trừ 40 – 8 (12’) MT: Giúp học sinh bíêt thự hiện trừ số tròn chục trừ đi một số 1.Nêu bài toán Có 40 que tính bớt đi 8 que tính Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm ntn ? 2. Hướng dẫn HS thao tác trên que tính (SGK ) Lấy 1 bó 1 chục que tính tháo rời thành 10 que lẻ, bớt đi 8 que tính, còn lại 2 que tính. 2 que tính với 3 chục tính que là 32 que tính. 3. Yêu cầu HS đặt tính thực hiện tính - Hướng dẫn HS đặt tính - nêu cách thực hiện phép tính. HĐ 3 :Thực hành (20 phút) MT: Rèn kĩ năng,thực hiện phép tính. Củng cố cách tìm một số hạng trong một tổng. Biết vận dụng giải bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ dạng 40-8. Bài 1/SGK/47 -MT: Rèn kĩ năng,thực hiện phép tính. Yêu cầu nêu cách thực hiện phép tính. Bài 2 /SGK/47 -MT: Củng cố cách tìm một số hạng trong một tổng , liên quan đến phép trừ có dạng 40 – 8 Yêu cầu HS nêu cách tìm một số hạng trong một tổng. Bài 3 /SGK/47 -MT: Biết vận dụng giải bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ dạng 40-8. - Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y). Hoạt động của học sinh Rèn kĩ năng tìm số hạng trong một tổng, trình bày đúng. Áp dụng giải toán có lời văn.. Hình thành phép trừ 40 - 8 (HS TB,Y) Thao tác trên que tính tìm kết quả (nhiều lần ). Đặt tính : viết các số thẳng cột .Thực hiện tính từ phải qua trái. ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) 40 - 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1. .8 - 4 trừ 1 bằng 3, viết 3 32. CN-TT (bảng con –bảng lớp ) ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Vở trắng- bảng nhựa. HS TB+Y làm 2 ý Ví dụ: x + 9 = 30 X = 30 – 9 X = 21 Vở trắng –bảng nhựa. HS tóm tắt và giải vào vở. lớp nhận xét Ví dụ: Bài giải: Số que tính còn lại là:. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 10. - Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y) - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm ntn? Yêu cầu HS nhìn tóm tắt nêu bài toán.. 50-20 = 30 (que tính) Đáp số: 30 que tính. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính HS làm bài tập điền Đ-S 50 50 50 50 4 4 14 14 46 56 46 36 BTVN : VBT /38 Chuẩn bị que tính học bài 11 trừ đi một số: 11 – 5 Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….…………………………………………………. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về họ hàng Dấu chấm, dấu chấm hỏi I.MỤC TIÊU Giúp HS 1.Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng. 2.Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. - GDKNS: Kĩ năng nhận biết họ nội , họ ngoại. GD ý thức quan tâm đến mị người II.CHUẨN BỊ Gv : Ghi sẵn các bài tập vào bảng phụ. HS :VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1: MT:Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về họ hàng (25 phút) Bài 1. GV chia nhóm đôi. Hoạt động của học sinh. HS biết các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng trong truyện Sáng kiến của bé Hà: ông, bà, bố, mẹ, cụ già, cô chú, con. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 10. Tìm và ghi các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng trong truyện Sáng kiến của bé Hà. (HS TB,Y) Gọi HS trình bày. Nhận xét Bài 2. Tổ chức cho HS chơi Truyền điệnghi các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. Nhận xét Bài 3 : Gv chia 4 nhóm Thảo luận và xếp các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng vào 2 nhóm a. Họ nội b. Họ ngoại GV: Những người anh em họ hàng bên ba là bên nội. Những người anh em họ hàng bên mẹ là bên ngoại. HĐ 2: Dấu chấm, dấu phẩy (7 phút) -MT: Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi . Bài 4 /SGK -Khi nào thì viết dấu chấm? -Dấu hỏi được đặt ở đâu ?. cháu, cháu. Nhận xét- bổ sung Biết thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. - HS nối tiếp nhau lên bảng ghi các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. VD: cô, dì, chú, bác, cậu, mợ thím, anh, chị, … Biết họ hàng bên nội, bên ngoại. Họ nội: bà nội, ông nội, cô, chú, thím, bác… Họ ngọai: bà ngoại, ông ngoại, cậu, mợ, dì, dượng…. Hs làm vở bài tập- bảng phụ ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Biết hết một câu điền dấu chấm. Cuối câu hỏi phải ghi dấu chấm hỏi (? ) Nhận xét. Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) -Thi đua kể tên các từ chỉ người trong gia đình em ? Dặn dò : về nhà làm bài vào vở bài tập. Tìm thêm các từ chỉ người trong gia đình Sưu tầm tranh, ảnh về đồ dùng, công việc trong nhà chuẩn bị học bài Mở rộng vốn từ : từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….…………………………………………………. Chính tả Ngày lễ I.MỤC TIÊU. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 10. 1. Chép lại chính xác bài chính tả: “Ngày lễ” Viết đúng và nhớ cách viết một số chữ viết hoa trong tên các ngày lễ: Ngày, Quốc, Lao, Thiếu, Người, viết đúng Ngày Quốc tế. 2.Làm đúng các bài tập phân biệt c /k, dấu hỏi / dấu ngã. II.CHUẨN BỊ GV:Viết sẵn bài chép ,bài 2,3b HS:VBT, vở trắng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') GV đọc :con kiến, cây kem, thi đỗ, đổ rác. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1:Giới thiêu bài –Hướng dẫn tập chép (18 phút) MT: giúp học sinh viết đúng, trình bày đẹp đọan chính tả 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn tập chép Gv đọc bài viết GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài. – Trong bài chép nói đến những ngày lễ nào ? (HS TB,Y) - Những chữ nào trong tên các ngày lễ đó được viết hoa ? (HS TB,Y) - Viết từ khó.Hướng dẫn HS phân tích, so sánh. Nhận xét 3.Chép bài vào vở Theo dõi nhắc nhở HS. Hoạt động của học sinh Biết phân biệt c/k, dấu hỏi, dấu ngã. (bảng con) Nắm được MĐ-YC của tiết học Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài Nắm nội dung bài: Biết các ngày lễ: Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động Biết Các chữ viết hoa trong tên các ngày lễ: Ngày, Quốc, Phụ, Lao, Thiếu, Người. Biết so sánh, phân tích viết đúng từ :Ngày Quốc tế. Ngồi viết đúng tư thế Chép chính xác, đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp, viết đúng tên các ngày lễ trong bài. ( HS Y có thể viết ½ bài viết ) Biết tự nhận ra lỗi sai.. 4.Chấm, chữa bài Yêu cầu HS đổi vở dò bài viết với bài trên bảng gạch lỗi Chấm 5- 6 vở Lưu ý HS lỗi sai phổ biến. HĐ 2:Làm bài tập chính tả.(10 phút) MT: Củng cố qui tắc viết k/c, phân biệt thanh hỏi/thanh ngã Bài 2/SGK (VBT-bảng phụ ) Ghi nhớ quy tắc c / k ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) c: o, ô, ơ, u, ư, a, ă, â k: i, e, ê Bài 3b /SGK - con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh Thu 5-6 vở chấm (VBT –bảng nhựa ) Phân biệt dấu hỏi Lưu ý HS lỗi sai. /dấu ngã. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 10. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Lưu ý HS lỗi sai phổ biến, ghi nhớ quy tắc viết c/ k, dấu hỏi, dấu ngã. Dặn dò :về nhà viết lỗi sai .Làm bài tập 3a vào VBT. Chép luyện viết bài :Ông vá cháu. - nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ.. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….…………………………………………………. Ngày dạy :Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2013. Tập đọc Bưu thiếp I.MỤC TIÊU 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ: bưu thiếp, Phan Thiết, Bình Thuận. - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết đọc hai bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, đọc phong bì thư với giọng rõ ràng, rành mạch. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ mới: bưu thiếp, nhân dịp. - Hiểu được nội dung của hai bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp, cách ghi phong bì thư. II.CHUẨN BỊ - GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc, bưu thiếp, phong bì - HS: Mỗi HS 1 phong bì, 1 bưu thiếp.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Đọc bài : Sáng kiến của bé Hà TLCH 1, 2, 5 Đọc trơn, ngắt nghỉ hợp lí. Biết đọc / SGK/ 79 phân biệt giọng kể, giọng nhân vật. - GV nhận xét chung và ghi điểm. (3HS ) 3. Bài mới: HĐ 2 : Giới thiệu bài-Luyện đọc .(20’) MT: giúp học sinh đọc đúng, trôi chảy Giới thiệu bài Luyện đọc Gv đọc mẫu toàn bài Nghe theo dõi Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 10. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a.Đọc từng câu Hướng dẫn đọc từ khó ( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y ) b.Đọc trước lớp từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì. Gv hướng dẫn đọc Hướng dẫn đọc, h/d ngắt nghỉ đọc câu dài Giải nghĩa từ( chú giải) ( HS TB, Y) Gv giới thiệu bưu thiếp – HS quan sát. c.Đọc từng đoạn trong nhóm d.Thi đua giữa các nhóm.. Nối tiếp nhau đọc từng câu Đọc trơn, đọc đúng các từ:bưu thiếp, Phan Thiết, Bình Thuận. (CN- ĐT ) Nối tiếp nhau đọc Bưu thiếp đọc với giọng nhẹ nhàng. Phong bì thư đọc rõ ràng, rành mạch. Ngắt nghỉ đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc đúng câu (CN ) ( HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại) -Người gửi :// Trần Trung Nghĩa .// Sở giáo dục và đào tạo Bình Thuận.// Hiểu nghĩa từ( chú giải ) Biết bưu thiếp là tấm giấy cứng, khổ nhỏ dùng để viết thư ngắn báo tin, chúc mừng . . . Luân phiên nhau đọc Nối tiếp nhau đọc.. HĐ 3: Tìm hiểu bài (12 phút) MT: Giúp học sinh nắm nội dung bài đọc Yêu cầu HS đọc thầm trả lời câu hỏi -Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì? ( HS TB, Y) - Bưu thiếp thư hai là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì? ( HS TB, Y) -Bưu thiếp dùng để làm gì ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) -Bên ngoài phong bì cần ghi những gì ? - Vì sao cần ghi như vậy ?. Hiểu nội dung của hai bưu thiếp: Bưu thiếp đầu là của cháu Hoàng Ngân gửi để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới. - Bưu thiếp thứ hai là của ông bà gửi cho cháu để báo tin ông bà đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu. - Biết bưu thiếp dùng để chúc mừng, thăm hỏi thông báo tin vắn tắt. - Bên ngoài phong bì cần ghi địa chỉ người gửi, địa chỉ người nhận để thư Yêu cầu HS viết 1 bưu thiếp chúc thọ hoặc không bị thất lạc. mừng sinh nhật ông bà. Biết cách viết bưu thiếp ngắn gọn, rõ Ghi địa chỉ ngoài bì thư. ràng. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Phong bì thư ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ, - Bưu thiếp dùng để làm gì ? - Bên ngoài phong bì thư cần ghi những gì ? người gửi, người nhận. Dặn dò :Về nhà viết bưu thực hành viết bưu thiếp để chúc mừng bạn bè, người thân . . . Đọc trước bài tập đọc Bà cháu Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….………………………………………………… Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 10. Đạo đức Chăm chỉ học tập (t2) I.MỤC TIÊU Giúp HS hiểu: Những biểu hiện của chăm chỉ học tâp. Những lợi ích của chăm chỉ học tập. HS có thái độ tự giác học tập. Thực hiện được giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường, ở nhà. - GDKNS: Qua bài học HS biết tự giác trong học tập II.CHUẨN BỊ GV: phiếu thảo luận, viết sẵn bài tập 5/ VBTĐĐ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1:Tự liên hệ (5 phút) GV hỏi một số HS -Ở nhà em đã thực hiện chăm chỉ học tập chưa ? ( HS TB, Y) -Em đã chăm chỉ học tập ntn ? ( HS TB, Y) -Chăm chỉ học tập giúp em đạt kết quả ntn? nhận xét – tuyên dương. Kết luận :Các em hãy thực hiện chăm chỉ học tập để có kết quả tốt. HĐ 2:Đóng vai (12 phút) MT: Gíup học sinh có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống GV chia nhóm (4 nhóm ) 1.Yêu cầu HS thảo luận đưa ra cách ứng xử BT5 / VBT, sắm vai 2. Các nhóm sắm vai đưa ra cách xử lí. Nhận xét Kết luận : Cần phải đi học đều, đúng giờ. HĐ 3:Thảo luận nhóm (10 phút) MT: Giúp học sinh bày tỏ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức Yêu cầu HS làm bài tập 6 /VBTĐĐ ( nhóm đôi). Bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành. Yêu cầu HS giải thích. Kết luận :Học sinh ai cũng cần phải chăm chỉ học tập. Nhưng chăm chỉ học tập không phải là học quá khuya như vậy sẽ có hại cho sức Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net. Hoạt động của học sinh. Nêu những việc các em đã thực hiện chăm chĩ học tập. Biết đánh giá việc thực hiện chăm chỉ học tập của mình của bạn.. Đóng vai, chọn cách sử lí hợp lí. VD: Hà nên đi học. Sau buổi học về chơi với bà.. Đồng tình, tán thành với ý kiến đúng câu b,c.Không tán thành với ý a, d. ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 10. khỏe. HĐ 4:Phân tích tiểu phẩm (5 phút) 1. Mời 3 HS đóng vai tiểu phẩm. Giờ ra chơibạn An cắm cúi làm bài tập. Bạn Bình thấy vậy liền bảo: “Sao cậu không ra chơi mà làm gì vậy?” An đáp: “ Mình tranh thủ ra chơi làm bài tập, để về nhà không phải làm, có thời gian xem ti vi.?” Bình nói với cả lớp : “Các bạn ơi ! Bạn An như vậy có phải là chăm chỉ học tập không ? Yêu cầu HS thảo luận theo( nhóm đôi). - Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ học tập không ? Vì sao ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) - Em nên khuyên bạn An ntn ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại). HS biết làm bài trong giờ ra chơi không phải là chăm chỉ học tập. Vì giờ ra chơi giúp cho chúng ta vui chơi bớt căng thẳng. Cần khuyên bạn : Giờ nào việc nấy.. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Kết luận chung : Chăm chỉ học tập là bổn phận của người học sinh, đồng thời là để các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….…………………………………………………. Thủ công Gấp thuyền phẳng đáy không mui (T2) I.MỤC TIÊU Giúp HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui HS gấp được thuyền phẳng đáy có mui HS yêu thích gấp hình II.CHUẨN BỊ GV:Mẫu thuyền phẳng đáy ó mui giấy A4-Tranh quy trình tiết 1 HS:Giấy, kéo …. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') MT: Giúp học sinh nhớ lại các bước gấp Nhớ lại 3 bước gấp thuyền phẳng đáy thuyền phẳng đáy có mui không mui Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 10. Gọi HS nêu lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui.. Bước 1: Gấp tạo mui thuyền. Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều. Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền. Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui.. - GV nhận xét chung. 3. Bài mới: HĐ 1: Hướng dẫn thực hành (28 phút) MT: Học sinh thực hành gấp được thuyền phẳng đáy có mui GV treo các bước của tiết 1 GV chia 4 nhóm.Yêu cầu HS thực hành Gợi ý HS trang trí sản phẩm Trưng bày sản phẩm Yêu cầu HS - nhận xét- đánh giá sản phẩm GV nhận xét đánh giá sp của nhóm, cá nhân. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Dặn dò: Về nhà gấp bổ sung vào bộ đồ chơi của mình Xem lại các bài gấp hình đã học. Chuẩn bị tiết sau ôn tập Kĩ thuật gấp hình. Gấp được thuyền phẳng đáy có mui theo 4 bước. Nếp gấp miết thẳng, phẳng, đúng quy trình, biết trang trí lên thuyền . Biết nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….…………………………………………………. Toán 11 trừ đi một số: 11 - 5 I.MỤC TÊU Giúp học sinh 1.Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 11 – 5 ( nhờ các thao tác trên đồ dùng học tập )và bước đầu học thuộc bảng trừ đó. 2. Áp dụng bảng trừ đã học để làm tính ( tính nhẩm, tính viết )và giải toán. 3. Củng cố về tên gọi các thành phần và kết quả của phép tính trừ. II.CHUẨN BỊ GV+HS:Que tính III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') HS làm bài tập: 20 – 5: 90 – 36 Bài 3 VBT/ 49. Hoạt động của học sinh 2 HS làm bài tập: Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 10. Bảng con 70 - 52 - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu phép trừ 11 – 5 (12’) MT: Gíup học sinh biết thực hiện phép trừ 11-5 2.1.GV nêu bài toán: Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính .Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? (HS TB, Y) a. Tìm kết quả Yêu cầu HS nêu cách bớt. GV hướng dẫn HS thực hiện trên que tính : Bớt đi 1 que tính lẻ, tháo 1 bó 1 chục que tính thành 10 que tính lẻ bớt đi 4 que tính nữa. Còn lại bao nhiêu que tính ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) V ậy 11 - 5 = ? b.Yêu cầu HS đặt tính - tính GV hướng dẫn HS đặt tính 2.2 Lập bảng trừ Yêu cầu HS sử dụng que tính để lập bảng trừ Gọi HS nêu kết quả. H/D HS học thuộc. HĐ 2:Thực hành (20 phút) MT: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính trừ 11 trừ đi một số Bài 1/ SKG/48 a) YC học sinh nêu kết quả, GV víêt, sau đó cho học sinh đọc lại b) Yêu cầu HS nhận xét các phép tính. 1 học sinh làm bảng phụ, lớp làm vở trắng Bài 2/SGK/ 48 -MT: -Củng cố cách thực hiện tính Bài 3/SGK/48 -MT: -Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ, rèn kĩ năng đặt tính -YC 1 học sinh làm bảng phụ Bài 4/SGK/ 48 - MT: Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 11 5 để giải bài toán có lời văn.. tính có dạng số tròn chục trừ đi một số, giải bài toán có liên quan. Hình thành phép trừ :11 - 5 HS sinh thao tác trên que tính để tìm kết quả ( có thể làm bằng nhiều cách ) Biết 11 – 5 = 11 – 1 – 4 = 10 – 4 = 6 HS biết 11 – 5 = 6 Đặt tính viết các số thẳng cột :. 11 5 6. ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Tự lập bảng trừ 11 – 2 = 9 11 – 3 = 8 11 – 4 = 7 11 – 5 = 6 Thuộc bảng trừ.. 11 – 6 = 5 11 – 7 = 4 11 – 8 = 3 11 – 9 = 2. - Nêu kết quả (4 cột ) 4 HS nêu miệng nối tiếp. Biết vận dụng Lấy tổng trừ đi số hạng này, kết quả là số hạng kia. Biết 11 – 1 – 5 = 11 - 6 - HS làm bảng con HS TB+Y làm 3 ý - HS nêu cách tính Vở trắng –bảng nhựa HS TB+Y làm 2 ý - HS nêu cách tính ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) - HS tóm tắt và làm.Vở trắng – bảng. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 10. - Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y) - Muốn tính số bóng bay còn lại ta làm ntn? 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi HS thi đua đọc thuộc bảng trừ Dặn dò : BTVN/ VBT trang 50 Tiếp tục học thuộc bảng trừ Chuẩn bị que tính học bài 31 – 5. nhựa, lớp nhận xét sửa sai Ví dụ: Bài giải: Số quả bóng bay Bình còn lại là: 11-4 = 7 (quả bóng bay) Đáp số : 7 quả bóng bay. Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….…………………………………………………. Ngày dạy :Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2013. Chính tả (Nghe –viết) Ông và cháu I.MỤC TIÊU. Nghe -viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Ông và cháu. Biết viết đúng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm than. Làm đúng bài tập phân biệt c /k, thanh hỏi / thanh ngã. II.CHUẨN BỊ GV:Bảng phụ ghi bài tập 3b. HS:VBT, vở trắng, bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') GV đọc HS viết: nghỉ mệt, lo nghĩ, cây cầu, dòng kênh. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1:Giới thiêu bài –Hướng dẫn nghe viết (18 phút) MT: Giúp học sinh viết đúng, trình bày đẹp đọan chính tả 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn nghe viết Gv đọc bài viết - Có đúng là cậu bé trong bài thơ thắng được ông không ?. Hoạt động của học sinh Biết phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã, c/k (bảng con) Nắm được MĐ-YC của tiết học Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài Nắm nội dung bài : Tình cảm của ông và cháu. Ông chỉ giả vờ thua để cháu được vui. Biết dấu hai chấm được đặt trướclời nói của ông và lời nói của cháu ( trước lời. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 10. - Trong bài có những dấu câu nào ? (HS TB,Y) Viết từ khó :h/d phân tích, so sánh. 3.Viết bài vào vở GV đọc bài HS viết. nhân vật ) Dấu “ ” đánh dấu câu nói của cháu và ông. Biết so sánh, phân tích viết đúng từ : vật, keo, hoan hô. Ngồi viết đúng tư thế Nghe viết chính xác, đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp, lùi vào 3 ô. ( HS Y. 4.Chấm, chữa bài có thể viết ½ bài viết ) GV đọc lại bài, đánh vần các chữ khó.Yêu cầu HS dò bài viết gạch lỗi. Biết tự nhận ra lỗi sai. Chấm 5- 6 vở Lưu ý HS lỗi sai phổ biến. HĐ 3:Làm bài tập chính tả.(10 phút) VBT- bảng nhựa (3 HS) MT: củng cố về kĩ năng viết k/c, thanh VD:ca, cô, có. . . hỏi/thanh ngã. Kẹo, kim, kem . . . Bài 2/SGK. Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 -cau, đau, lau, cháu, sáu, … chữ bắt đầu bằng k. Phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã. VBT- bảng phụ. dạy bảo – cơn bão lặng lẽ - số Bài 3b /SGK lẻ Thu 5-6 vở chấm mạnh mẽ - sứt mẻ áo vải – Lưu ý HS lỗi sai vương vãi 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Lưu ý HS lỗi sai phổ biến, phân biệt, dấu hỏi /dấu ngã, c/ k. Dặn dò :về nhà viết lỗi sai – làm thêm bài tập 3a vào vở bài tập Chuẩn bị bài Bà cháu Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….…………………………………………………. Tập viết Chữ hoa: H I.MỤC TIÊU Rèn kĩ năng viết chữ . Viết chữ hoa H hoa theo cỡ vừa và nhỏ đúng mẫu. Viết câu ứng dụng: Hai sương một nắng cỡ nhỏ, đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định . II.CHUẨN BỊ GV:Chữ mẫu H –Bảng phụ viết câu ứng dụng HS: vở tập viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 10. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Yêu cầu HS viết G (hoa) Viết bảng con –bảng lớp Nhắc lại câu ứng dụng :viết Góp Viết đúng mẫu , đúng quy định, đều nét. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài –Hướng dẫn viết chữ hoa (8’) 1.Giới thiệu bài Nắm mục đích –yêu cầu của tiết học 2.Hướng dẫn viết chữ hoa. GV gt chữ H (hoa).Yêu cầu hs quan Quan sát và nhận biết chữ H hoa cỡ vừa sát nhận xét. cao 5 ô li. Gồm có 3 nét. -Nhận xét về độ cao, cấu tạo? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) GV đồ trên chữ mẫu miêu tả cấu tạo, Nắm rõ cấu tạo chữ H hoa cách viết. GV viết mẫu H - vừa viết vừa nêu cách viết. Nắm quy trình viết chữ H hoa H/D viết bảng con Nhận xét-sửa sai. Viết đúng mẫu, đúng quy trình chữ G hoa. HĐ 2:Viết câu ứng dụng ( 6 phút) 1.Giới thiệu câu ứng dụng Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Cùng nhau Hai sương một nắng đoàn kết làm việc. Quan sát và nhận biết độ cao các con Yêu cầu hs quan sát và nhận xét, độ chữ 2,5 ôli: H, g, y cao khoảng cách các con chữ . 1,5ô li:t 1,25 ô li : s 1 ô li : a, i, ư, ơ, ô, n GV viết mẫu :Hai .Lưu ý hs điểm nối Biết cách nối nét :nét cong của chữ a nét ( GV theo dõi giúp đỡ em Y) chạm vào nét móc phải của chữ H. Viết đúng mẫu, đúng quy trình, nối nét đúng quy định .Hai - Hai. H/D viết bảng con HĐ 3:Viết vào vở (13 phút) Nêu yêu cầu viết Ngồi viết ngay ngắn, viết đúng mẫu, đúng Hướng dẫn hs viết từng dòng vào vở quy trình, nối chữ đúng quy định . GV chấm 5-6 vở Lưu ý hs nét sai 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi 2 hs thi viết : H hoa Nhận xét –tuyên dương Dặn dò: Viết bài ở nhà –Luyện viết thêm chữ H hoa Tập viết chữ I hoa Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 10 ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….…………………………………………………. Toán. 31 - 5 I.MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ có dạng 31 - 5 khi làm tính và giải toán. 2. Làm quen với 2 đọan thẳng cắt nhau. II.CHUẨN BỊ GV: Que tính- Vẽ hình bài tập 4 HS: Que tính- VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') HS làm bài tập: Bài 2,3 VBT/50 Gọi 3 cặp HS đố nhau các phép tính bất kì trong bảng - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu phép trừ 31 – 5 (12’) MT: Gíup học sinh biết thực hiện phép tính trừ 31 -5 GV nêu bài toán: Có 31 que tính, bớt đi 5 que tính .Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? a. Tìm kết quả Yêu cầu HS nêu cách bớt. GV hướng dẫn HS thực hiện trên que tính : Bớt đi 1 que tính lẻ, tháo 1 bó 1 chục que tính thành 10 que tính lẻ bớt tiếp đi 4 que tính nữa. Còn lại bao nhiêu que tính ? V ậy 31 - 5 = ? b.Yêu cầu HS đặt tính – tính Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính GV hướng dẫn HS đặt tính, tính.. Hoạt động của học sinh 2 HS làm bài tập: Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép tính có dạng 11 – 5 Thuộc bảng trừ.. Hình thành phép trừ :31 - 5 HS sinh thao tác trên que tính để tìm kết quả ( có thể làm bằng nhiều cách ) Thao tác trên que tính.. HS biết 31 – 5 = 26 Bảng con và nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Đặt tính viết các số thẳng cột : 31 - 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6,nhớ 1 .5 - 3 trừ 1 bằng 2 viết 2.. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 10. 26 HĐ 2:Thực hành (20 phút) Bài 1/SGK/ 49 - MT: Củng cố cách thực hiện tính Nêu cách thực hiện phép tính. Bài 2/SGK/49 -MT: Củng cố tên gọi các thành phần và cách đặt tính và thực hiện phép tính. Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 3/SGK/ 49 - MT: .Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 13 - 5 để giải bài toán có lời văn. - Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y) - Muốn tính số HS gái lớp đó ta làm ntn?. CN –TT (bảng con –bảng lớp ). HS TB +Y làm 4 ý Vở trắng –bảng nhựa. - HS tóm tắt và làm.Vở trắng – bảng nhựa, lớp nhận xét sửa sai Ví dụ: Số quả trứng còn lại là: 51-6 = 45 (quả trứng) Đáp số: 45 quả trứng. Bài 4 / SGK / 49 - MT : Biết 2 đọan thẳng cắt nhau tại điểm Làm quen với 2 đoạn thẳng cắt nhau. O Biết 2 đọan thẳng cắt nhau tại điểm O. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi S điền Đ- S 81 81 81 81 4 4 4 4 41 87 77 77 Dặn dò : BTVN/ VBT/ 51 Chuẩn bị que tính học bài 51 - 15 Ghi nhận sau tiết dạy ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….…………………………………………………. Tự nhiên xã hội Ôn tập: Con người và sức khỏe I.MỤC TIÊU Sau bài học giúp hs có thể : 1.Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn uống đã được học để hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch. 2.Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hóa. 3. Củng cố các hành vi vệ sinh cá nhân. II.CHUẨN BỊ GV: Hình vẽ các cơ quan tiêu hóa Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×