Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 2 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong - Tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.7 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 13. Tuần 13 Chủ đề: Thương người như thể thương thân Ngày dạy :Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2013. Tập đọc Bông hoa niềm vui I.MỤC TIÊU 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ : bệnh viện, ngắt hoa, mặt trời, vun trồng. - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt giọng kể với giọng nhân vật. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn. Cảm nhận được lòng hiếu thảo của bạn HS trong câu chuyện. -GDKNS+ BVMT: Biết thể hiện sự thông cảm,Tự nhận thức về bản thân, quan tâm đến những người thân trong gia đình, có ý thức bảo vệ cây xanh nơi công cộng. II.CHUẨN BỊ GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc, bông hoa cúc đại đóa. HS:Đọc bài trước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên TIẾT 1 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Yêu cầu hs đọc bài “Mẹ”- TLCH 1, 2, 3, / 102/ SGK Nhận xét - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1: Luyện đọc .(30’) 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a.Đọc từng câu Hướng dẫn đọc từ khó ( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y ) b.Đọc tùng đoạn trước lớp GV hướng dẫn đọc Hướng dẫn đọc, h/d ngắt nghỉ đọc câu dài. Hoạt động của học sinh. Đọc thuộc bài thơ Ngắt nhịp 2 / 4; 4 / 4. Câu 7, 8 ngắt nhịp 3 / 3, 3 / 5. kéo dài : ạ ời, kẽo cà. Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm.. Nghe theo dõi Nối tiếp nhau đọc từng câu Đọc trơn, đọc đúng các từ: bệng viện, mặt trời, ngắt hoa, vun trồng. ( CN- ĐT ) Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Phân biệt giọng kể, nhân vật. Ngắt nghỉ đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc đúng câu (CN ) ( HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại). Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 13. Giải nghĩa từ( chú giải) Gv đặt câu hỏi c.Đọc từng đoạn trong nhóm d.Thi đua giữa các nhóm (đoạn ,bài) TIẾT 2 HĐ 2: Tìm hiểu bài (18 phút) Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn trả lời câu hỏi Đoạn1-Mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ? HS TB,Y Đoạn 2: -Vì sao Chi không tự ý hái bông hoa niềm vui? HS TB,Y Đoạn 3:- Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo đã nói thế nào ? - Câu nói của cô giáo thể hiện thái độ gì ? Đọc thầm cả bài – TLCH - Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ? Gv chốt : Chi là một cô bé hiếu thảo, biết tôn trọng nội quy, rất thật thà. HĐ 3: Luyện đọc lại (12 phút) Giáoviên lưu ý học sinh giọng đọc, ngắt nghỉ. GV chia nhóm (4nhóm) HS tự phân vai. Thi đua giữa các nhóm Nhận xét -tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Trong câu chuyện em thích nhân vật nào nhất ? Giáo dục: Con cái phải biết hiếu thảo với cha mẹ. Dặn dò :Về nhà đọc bài nhiều lần để chuẩn bị cho tiết kể chuyện, tiết Chính tả. Đọc trước bài Quà của bố.. Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trới buổi sáng.// Em hãy hái thêm hai bông hoa nữa / Chi ạ !// Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em.// Một bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ/ đã dạy em thành một cô bé hiếu thảo.// Hiểu nghĩa từ( chú giải ) ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) Luân phiên nhau đọc Nối tiếp nhau đọc. Đọc thầm hiểu nội dung bài: Chi là một cô bé hiếu thảo, bạn muốn hái một bông hoa để tặng bố làm bố dịu cơn đau, nhưng bạn rất tôn trọng nội quy.  Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS. ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại). Đọc đúng vai –Gịong đọc phù hợp,với từng nhân vật: lời người kể thong thả, lời Chi cầu khẩn, lới cô giáo dịu dàng, trìu mến. Ngắt nghỉ đúng. Nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất. Ghi nhận sau tiết dạy …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………....................................................................…………………………. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 13. Kể chuyện Bông hoa niềm vui I.MỤC TIÊU 1.Rèn kĩ năng nói : Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: theo trình tự trong câu chuyện và thay đổi 1 phần trình tự. Biết dựa vào tranh và trí nhớ kể lại đượcnội dung chính ( đoạn 2, 3 ) của câu chuyện bằng lời của mình.. Biết thêm chi tiết đoạn cuối của câu chuyện. 2.Rèn kĩ năng nghe:Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II.CHUẨN BỊ Gv: Thuộc câu chuyện . Bảng phụ ghi tóm tắt. HS:Chuẩn bị bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Gọi 2 hs nối tíêp nhau kể câu chuyện: Sự tích cây vú sữa. TLCH - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1: Hướng dẫn HS kể chuyện.(30’) 1.Giới thịêu bài. 2.Hướng dẫn HS kể chuyện 2.1 Kể lại đoạn mở đầu theo 2 cách. GV gọi HS kể đoạn 1. +Tập kể trong nhóm( nhóm đôi) +Thi kể trước lớp. Nhận xét 2.2 Kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình. +Tập kể trong nhóm. +Thi kể chuyện trước lớp. Nhận xét 2.3 kể đoạn cuối câu chuyện theo trí tưởng tượng, thêm lời cảm ơn của bố Chi. - Kể trong nhóm Thi đua giữa các nhóm. Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi HS nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét. Hoạt động của học sinh. Kể đủ nội dung, biết kết hợp với cử chỉ, điệu bộ.( Kể nối tiếp) Giọng kể phù hợp. *Biết kể đoạn mở đầu theo hai cách. Cách 1 : Theo trình tự như câu chuyện. Cách 2: Đảo các ý câu đoạn 1. VD: Bố của Chi ốm phải vào nằm bệnh viện. Chi muốn hái tặng bố một bông hoa, dược cả lớp gọi là hoa Niềm vui., để bố dịu cơn đau. Vì vậy, mới sớm tinh mơ... *Dựa vào vào tranh kể lại được phần chính của câu chuyện bằng lời của mình. Giọng kể tự nhiên, phù hợp, biết kết hợp với cử chỉ, điệu bộ,nét mặt. (nối tiếp ). VD: Chi giơ tay định hái nhưng lại chần chừ, vì không ai được ngắt hoa trong vườn.... *Kể lại được đoạn cuối của câu chuyện có sáng tạo. câu chuyện, đủ nội dung. VD: Khi bố khỏi bệnh. Bố cùng Chi đến trưồng cảm ơn cô giáo. Hai bố con mang một bó hoa cúc đại đóa rất đẹp. Bố nói: “ cảm ơn cô đã cho Chi hái hoa ở vườn trường. Nhờ có những bông hoa đó mà tôi nhanh khỏi bệnh. Gia đình tôi xin biếu nhà trường một khóm hoa cúc đại đóa.” Biết lắng nghe, nhận xét lời kể của bạn. (Gv tạo điều kiện cho tất cả hs dều được tham gia, HS TB, Y kể ½ câu chuyện. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 13. - chi có những đức tính gì đáng quý ? Giáo dục HS :Hiếu thảo với cha mẹ. Dặn dò :Về nhà tập kể lại câu chuyện nhiều lần. Chuẩn bị trước bái Câu chuyện bó đũa. Ghi nhận sau tiết dạy …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Toán 14 trừ đi một số: 14 - 8 I.MỤC TIÊU Giúp HS : 1. Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 - 8 1.Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 14 – 8 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó. 2. Áp dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán có liên quan. II.CHUẨN BỊ GV: Que tính HS: Que tính + VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') HS làm bài tập: 53 – 16 ; 73 - 38 Bảng con 43 - 7 - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu phép trừ 14 – 8 (12 phút) 2.1.GV nêu bài toán: Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính .Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? a. Tìm kết quả Yêu cầu HS nêu cách bớt. GV hướng dẫn HS thực hiện trên que tính : Bớt đi 4 que tính lẻ, tháo 1 bó 1 chục que tính thành 10 que tính lẻ bớt tiếp 4 que tính nữa. Còn lại bao nhiêu que tính ? V ậy 14- 8 = ? b.Yêu cầu HS đặt tính - tính GV hướng dẫn HS đặt tính ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) 2.2 Lập bảng trừ. Hoạt động của học sinh 2 HS làm bài tập: Rèn kĩ năng đặt tính, thực hiện phép tính.. Hình thành phép trừ :14 - 8 HS sinh thao tác trên que tính để tìm kết quả ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) ( có thể làm bằng nhiều cách ) Biết : 13 – 5 = 13 – 3 - 2 = 10 - 2 = 8 HS biết 14 – 8 = 6 Đặt tính viết các số thẳng cột :. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net. 14 8 6.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 13. Yêu cầu HS sử dụng que tính để lập bảng trừ Gọi HS nêu kết quả. H/D HS học thuộc HĐ 2:Thực hành (20 phút) Bài 1/ SGK/61 Mt: Biết vận dụng Lấy tổng trừ đi số hạng này, kết quả là số hạng kia. -YC nêu miệng kết quả , GV ghi kết quả Yêu cầu HS nhận xét các phép tính. Bài 2/SGK/ 61 - MT:Củng cố cách đặt tính và thực hiện tính -YC 2 học sinh làm bảng phụ, lớp làm vở trắng Bài 3/SGK/61 -MT: Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ. -YC học sinh làm bảng con, 3 dãy làm 3 ý Bài 4/SGK/ 61 - MT: Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 14 - 8 để giải bài toán có lời văn. -YC 1 học sinh làm bảng phụ, lớp làm vở trắng - Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y) - Muốn biết còn lại bao nhiêu quạt điện ta làm ntn? Yêu cầu HS nhìn tóm tắt nêu bài toán 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi HS thi đua đọc thuộc bảng trừ Dặn dò : BTVN/ VBT trang 63. Tự lập bảng trừ 14 – 5 = 9 14 – 8 = 6 14 – 6 = 8 14 – 9 = 5 14 – 7 = 7 Thuộc bảng trừ. ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại). - Nêu kết quả (3 cột ) Hs nêu nối tiếp. Biết 14 – 4 – 3 = 14 – 7 ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) - HS làm vở trắng, bảng phụ - HS làm bảng con ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Vở trắng –bảng nhựa. HS tóm tắt và giải vào vở. lớp nhận xét Bài giải: Số quạt điện cửa hàng đó còn lại là: 14-6 = 8 (quạt điện) Đáp số: 8 quạt điện. Ghi nhận sau tiết dạy …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Ngày dạy :Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2013. Toán 34 – 8 I.MỤC TÊU Giúp học sinh 1. Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ có dạng 34 – 8 2. Áp dụng để giải các bài toán có liên quan, làm tính. 3. Củng cố về tìm số bị trừ, số hạng. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 13. - Giảm tải: Bỏ câu b bài 4/ 62 II.CHUẨN BỊ GV: Que tính HS: Que tính- VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') HS làm bài tập: Bài 2,3 VBT/63 Gọi 3 cặp HS đố nhau các phép tính bất kì trong bảng trừ. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu phép trừ 34 – 8 (10 phút) MT: Giúp học sinh biết thực hiện phép trừ dạng 34-8 1.GV nêu bài toán: Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính .Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? 2. Yêu cầu HS đặt tính – tính Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính GV hướng dẫn HS đặt tính, tính. HĐ 2:Thực hành (20 phút) Bài 1/SGK/62 -MT: Củng cố cách đặt tính và thực hiện tính Nêu cách thực hiện phép tính. Bài 2/SGK/ 62 -MT: Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ. - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 3/ SGK/ 62 - MT: Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 34 8 để giải bài toán có lời văn. -YC 1 học sinh làm bảng phụ, lớp làm vở trắng - Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y) - Muốn biết số con gà nhà ly nuôi ta làm ntn? Yêu cầu HS nhìn tóm tắt nêu bài toán Bài4/VBT/ 62 Bỏ câu b. Hoạt động của học sinh 2 HS làm bài tập: Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép tính có dạng 14 –8 Thuộc bảng trừ Hình thành phép trừ :34 - 8 ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) Bảng con( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) Đặt tính viết các số thẳng cột : 34 - 4 không trừ được8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1. .8 - 3 trừ 1 bằng 2 viết 2. 26 CN –TT (bảng con –bảng lớp ). HS K+G làm 5 ý, HS TB+Y làm 3 ý ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) -YC 1 học sinh làm bảng phụ, lớp làm vở trắng ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) Vở trắng –bảng nhựa. HS tóm tắt và giải vào vở. lớp nhận xét HS biết vận dụng giải bài toán có lời văn. Ví dụ: Số con gà nhà bạn Ly nuôi là: 34-9 = 25 (con gà) Đáp số: 25 con gà. Ví dụ:. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 13. MT: Củng cố cách tìm số hạng, có liên quan đến phép tính 34 – 8 -YC 2 học sinh làm bảng phụ Nêu cách tìm số hạng,?. x + 6 = 24 x = 24 –6 x = 18. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Chọn đáp án đúng. 84 84 84 84 7 7 7 7 14 a. 87 b. 79 c. 91 d. Dặn dò : BTVN/ VBT/ 64 Chuẩn bị que tính học bài 54 - 18 Ghi nhận sau tiết dạy …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………....................................................................…………………………. Luyện từ và câu MRVT: Từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu Ai là gì? I.MỤC TIÊU Giúp HS :Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ: từ chỉ hoạt động (công việc gia đình). Luyện tập về kiểu câu Ai làm gì ? II.CHUẨN BỊ Gv : Ghi sẵn các bài tập vào bảng phụ- Thẻ từ bài tập 3 HS :VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định :(2’) B 2. Bài cũ: (5') Bài 2 / tiết 12 ( Gọi 2 học sinh ) HS biết dùng từ về tình cảm gia đình để Điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn đặt câu hoàn chỉnh. chỉnh. - Cháu yêu quý ( kính yêu ) ông bà . - Con yêu thương ( yêu quý ) cha mẹ. - GV nhận xét chung và ghi điểm. - Em yêu quý ( thương yêu) anh chị. 3. Bài mới: HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập. (30 phút) GV giới thiệu bài. Bài 1. - MT: Biết một số các từ ngữ về công việc -Học sinh nêu miệng Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 13. gia đình. -YC học sinh nêu miệng - Kể lại những việc em đã làm để giúp đỡ cha mẹ ? Nhận xét – giáo dục Bài 2. -MT: -Xác định được bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ? Làm gì ? -YC học sinh trao đổi theo nhóm đôi--1 nhóm làm bảng phụ- xác định từng bộ phận trong câu:Ai làm gì? Nhận xét -Có thể yêu cầu học sinh K,G đặt câu theo mẫu Ai làm gì? Bài 3 – GV chia 4 nhóm -MT: Biết sắp xếp các từ tạo thành câu phù hợp. Yêu cầu hS sắp xếp các từ để tạo thành câu theo kiểu cấu Ai làm gì ? Các nhóm trình bày. Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) GV giới thiệu tranh – Yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu theo mẫu Ai làm gì ? Xác định bộ phận Ai? Làm gì ? trong câu. Nhận xét Dặn dò : về nhà làm bài vào vở bài tập. Chuẩn bị bài ; Mở rộng vốn từ : từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ? Dấu chấm, dấu chấm hỏi.. ( Từ chỉ hoạt động ) . VD: quét nhà, lau nhà, rửa chén, nhặt rau, trông em, nhổ cỏ… ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung). - Trao đổi theo nhóm đôi--1 nhóm làm bảng phụ-Xác định được bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ? Làm gì ? a. Cây xòa cành ôm cậu bé b. Em học thuộc đoạn thơ c. Em làm ba bài tập toán. - Thi đua theo nhóm. Biết sắp xếp các từ tạo thành câu phù hợp. VD: Em quét dọn nhà cửa. Chị em giặt quần áo. Chị em rửa bát đũa. …………….. VD: Bạn nhỏ đang quét nhà . Bạn gái đang cho gà ăn.. Ghi nhận sau tiết dạy …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Chính tả (tập chép) Bông hoa niềm vui I.MỤC TIÊU. 1.Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: “Bông hoa niềm vui” Viết đúng và nhớ cách viết một số chữ khó : nhân hậu, trái tm, dạy dỗ. 2.Làm đúng các bài tập phân biệt iê /yê, dấu hỏi / dấu ngã. II.CHUẨN BỊ GV:Viết sẵn bài chép ,bài 2,3b HS:VBT, vở trắng Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 13. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') GV đọc :lặng yên, tiếng nói, đêm khuya, đưa võng. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1: Hướng dẫn nghe viết (18 phút) 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn tập chép Gv đọc bài chép * GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài. - Cô giáo nói Chi hái thêm 2 bông hoa nữa cho ai ? vì sao ? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung). Hoạt động của học sinh Biết phân biệt iê/yê/yadấu hỏi /dấu ngã. (bảng con). Nắm được MĐ-YC của tiết học Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài Nắm nội dung bài chép: Cô giáo nói Chi hái thêm 2 bông hoa nữa cho Chi và mẹ vì cha mẹ đã dạy Chi thành một cô bé hiếu thảo.. * Hướng dẫn HS nhận xét - Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? (HS TB,Y) * Viết từ khó.Hướng dẫn HS phân tích, so Chữ đầu câu, tên riêng của nhân vật sánh. ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) viết hoa. Nhận xét Biết so sánh, phân tích viết đúng từ 3.Chép bài vào vở :nhân hậu, trái tim, dạy dỗ. Theo dõi nhắc nhở HS- Gv cầm nhịp để học sinh viết từng câu. 4.Chấm, chữa bài Yêu cầu HS đổi vở dò bài viết với SGK Ngồi viết đúng tư thế gạch lỗi Chép chính xác, đúng chính tả, trình Chấm 5- 6 vở bày sạch, đẹp. Lưu ý HS lỗi sai phổ biến. HĐ 2:Làm bài tập chính tả. (12 phút) Biết tự nhận ra lỗi sai MT: Gíup học sinh phân biệt iê/yê, thanh hỏi/thanh ngã Bài 2/SGK - Yêu cầu hs tìm từ, viết bảng con. Bài 3b /SGK Hướng dẫn Hs phân biệt Thu 5-6 vở chấm Lưu ý HS lỗi sai 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Lưu ý HS lỗi sai phổ biến, phân biệt iê/yê,phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã. Dặn dò :về nhà viết lỗi sai .Làm bài tập 3a vào VBT.. (Bảng con ) . Phân biệt iê/ yê. Biết đứng trước có âm u viết yê a. yếu b. kiến c. khuyên (VBT –bảng nhựa ) Phân biệt dấu hỏi / dấu ngã qua đặt câu. - Thịt heo có nhiều mỡ. - Bé mở cửa đón mẹ về. - Trời lạnh bé mặc thêm một áo nữa. - Em cho bạn một nửa cái bánh.. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 13. Chép luyện viết bài :Quà của bố. Ghi nhận sau tiết dạy …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………...........................................................................................…………. Ngày dạy :Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2013. Tập đọc Quà của bố I.MỤC TIÊU 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ: niềng niễng, cà cuống, nhộn nhạo, quẫy, xập xành, muỗng. - Biết ngắt nghỉ đúng ở các câu có dấu hai chấm và nhiều dấu phẩy. - Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ mới: thúng câu, cà cuống, cásộp, muỗm. - Hiểu nội dung bài: Tình yêu thương của bố qua những món quà dành cho các con. -GDSNS:Biết yêu quí những gì mà bố mẹ dành cho mình dù đó là những vật bé nhỏ II.CHUẨN BỊ GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc HS: Chuẩn bị bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Đọc bài : Bông hoa niềm vui- TLCH 2, 3, / SGK/ 105 - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1: Luyện đọc .(20 phút) 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc Gvđọc mẫu toàn bài Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a.Đọc từng câu Hướng dẫn đọc từ khó ( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y ) b.Đọc trước đoạn trước lớp.( 2 đoạn ) Gv hướng dẫn đọc Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net. Hoạt động của học sinh Đọc trơn, ngắt nghỉ hợp lí. Biết thể hiện giọng đọc biết phân biệt giọng kể, giọng nhân vật. (2HS ). Nghe theo dõi Nối tiếp nhau đọc từng câu Đọc trơn, đọc đúng các từ:niềng niễng cà cuống, nhộn nhạo, quẫy, xập xành, con muỗm.( CN – ĐT) Nối tiếp nhau đọc từng đoạn Nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu. Phân.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 13. Hướng dẫn Hs ngắt nghỉ.. Giải nghĩa từ( chú giải) (HS TB,Y) Gv giới thiệu tranh các con vật c.Đọc từng đoạn trong nhóm d.Thi đua giữa các nhóm HĐ 2: Tìm hiểu bài (10 phút) Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi Đoạn 1-Quà của bố đi câu về có những gì ? (HS TB,Y) -Vì sao lại gọi đó là một thế giới dưới nước ? Đoạn 2: Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ? (HS TB,Y) - Vì sao lại gọi đó là một thế giới mặt đất ? - Những từ nào câu nào cho thấy các con rất thích món quà của bố? - Vì sao quà của bố giản dị đơn sơ mà các con cảm thấy giàu ? GV: Tuy món quà rất đơn sơ, giản dị nhưng chứa đựng tình cảm của bố dành cho các con. HĐ 3: Luyện đọc lại( 5 phút) GV hướng dẫn lại giọng đọc, ngắt nghỉ. Yêu cầu HS đọc (đoạn – bài ) Nhận xét – ghi điểm 4. Củng cố - dặn dò:(5’) - Qua bài văn giúp em hiểu điều gì ? Giáo dục HS hiếu thảo với cha mẹ - đền đáp lại tình cảm cùa cha mẹ dành cho mình. Dặn dò :Về nhà đọc lại bài chuẩn bị cho tiết Chính tả. Đọc trước bài tập đọc Câu chuyện bó đũa.. biệt giọng kể giọng nhân vật. ( HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại) Đọc đúng câu (CN ) Mở thúng câu ra / là cả một thế giới dưới nước: // cà cuống./ niềng niễng đực,/ niềng niễng cái / bò nhộn nhạo.// Mở hòm dụng cụ ra / là cả một thế giới mặt đất: // con xập xành,/ con muỗm to xù,/ mốc thếch,/ ngó ngoáy.// Hiểu nghĩa từ( chú giải) Biết các con vật: cà cuống, niềng niễng, xập xành... Luân phiên nhau đọc Nối tiếp nhau đọc. Hiểu nội dung bài: Bố rất yêu thương các con đi đâu về bố cũng có quà cho con. Hiểu được tình yêu thương của bố qua những món quà đớn sơ dành cho các con. ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại). Thể hiện đúng giọng đọc vui, nhẹ nhàng, hồn nhiên. Ngắt nghỉ đúng ở dấu câu, cụm từ.. Ghi nhận sau tiết dạy …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. Đạo đức Quan tâm giúp đỡ bạn Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 13. I.MỤC TIÊU Giúp HS biết : Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn. Quyền không bị phân biệt đối sử của trẻ em. Học sinh có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống. Có thái độ yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh. Đồng tình với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè. II.CHUẨN BỊ GV: câu hỏi thảo luận HS: sưu tầm các tranh, ảnh, câu chuyện tấm gương giúp đỡ bạn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động : Đoán xem điều gì sẽ xảy ra? (15 phút) MT: Gíup học sinh biết ứng xử thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn GV đưa ra từng huống mời HS tham gia đóng vai. Trong giờ kiểm tra toán, bạn Hà đề nghị với bạn Lan: “ Cho tớ chép bài với !” Yêu cầu HS đoán cách ứng xử có thể xáy ra. Yêu cầu HS thào luận nhóm đôi về các cách ứng xử đó. Gọi một số nhóm trình bày Nhận xét- bổ sung - Nếu em là bạn Lan em sẽ làm gì ? nậhn xét Kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà trường . Hoạt động 2 : Tự liên hệ (10 phút) MT: HS kể các việc mình đã làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn Yêu cầu HS nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn hoặc em được bạn quan tâm hoặc các câu chuyện, các tấm gương em biết. -Những ai chưa biết quan tâm giúp đỡ bạn? Khen ngợi, nhắc nhở. Kết luận : Cần quan tâm giúp đỡ bạn, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net. Hoạt động của học sinh. Biết dự đoán các tình huống có thể xảy ra: VD: - Lan không cho Hà xem bài. - Khuyên Hà nên tự làm bài. - Cho Hà xem bài. Đồng tính với cách ứng xử thứ hai: Khuyên Hà nên tự làm bài . ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung). Biết quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày. ( HS G,K nêu).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 13. Bạn bè như thể anh em Quan tâm giúp đỡ càng thêm thân tình Hoạt động 3: Trò chơi “ Hái hoa dân chủ” (8 phút) MT: HS biết đưa ra cách ứng xử phù hợp thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn Bài tập 5 / VBT ĐĐ / 21 Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp với Yêu cầu HS hái hoa – Trả lời câu hỏi từng tình huống. Gọi HS nêu ra nhiều cách ứng xử. ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) GV chốt đưa ra cách ứng xử đúng nhất. Chọn câu em tán thành, giải thích. Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi học sinh . Em cần quý trọng các bạn biết quan tâm giúp đỡ bạn. Khi được bạn quan tâm niềm vui sẽ tăng lên, nổi buồn sẽ vơi đi. Dặn dò :Giáo dục HS thực hiện quan tâm giúp đỡ bạn. Chuẩn bị bài Giữ gìn trường lớp sạch đẹp Ghi nhận sau tiết dạy …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………............................................................................................…………. Thủ công Gấp, cắt dán hình tròn I.MỤC TIÊU Giúp HS biết cách gấp , cắt dán hình tròn. HS gấp, cắt dán được hình tròn. HS yêu thích gấp hình II.CHUẨN BỊ GV:Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông –Quy trình HS:Giấy, kéo …. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung. 3. Bài mới: Hoạt động 1:Hướng dẫn quan sát, nhận xét.(8’) Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 13. GV giới thiệu vật mẫu. Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm hình tròn.( Nếu cắt bỏ phần gạch chéo ta được hình tròn) Yêu cầu HS đo và so sánh các đoạn thẳng OM, ON, OP. -So sánh cạnh hình vuông với độ dài MN. Nếu cắt bỏ phần gạch chéo ta được hình tròn.. HĐ 2: Hướng dẫn mẫu (25 phút) MT: Gíup học sinh biết gấp, cắt hình tròn GV hướng dẫn HS gấp Lần 1: GV làm mẫu từ hình 1 đến hình 6. Lần 2 : GV làm mẫu chậm yêu cầu HS đối chiếu với quy trình. Lần 3: Gọi HS làm mẫu. 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Tổ chức cho HS tập gấp, cắt dán hình tròn. Nhận xét Dặn dò: Về nhà tập gấp nhiều lần. Chuẩn bị giấy tiết sau thực hành gấp.. Nhận biết đặc điểm của hình tròn. Biết đoạn thẳng OM = ON = OP MN = cạnh hình vuông.. Nắm được quy trình gấp, cắt dán hình tròn. Bước 1: Gấp hình Bước 2: Cắt hình tròn Bước 3: Dán hình tròn. Ghi nhận sau tiết dạy …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Toán 54 – 18 I.MỤC TÊU Giúp HS 1. Biết thực hiện phép trừ (có nhớ ), số bị trừ là số có hai chữ số và chữ số cột đơn vị là số 4, số trừ là số có hai chữ số. 2. Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính nhẩm, tính viết và giải toán có lời văn. 3. Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép trừ. 4. Củng cố biểu tựơng về hình tam giác . II.CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 13. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') HS làm bài tập: 54 – 9; 84 - 9 Bài 3 VBT/64 Bảng con:74 - 6 - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu phép trừ 54 –18(10’) 1.GV nêu bài toán: Có 54 que tính, bớt đi 18 que tính .Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? 2. Yêu cầu HS đặt tính – tính Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính GV hướng dẫn HS đặt tính, tính.. HĐ 2:Thực hành (20 phút) Bài 1/SGK/ 63 -MT: Củng cố cách đặt tính và thực hiện tính Nêu cách thực hiện phép tính. Bài 2/SGK/ 63 -MT: Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ. -YC 3 HS làm vở trắng Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 3/SGK/ 63 -MT: Giải bài toán có lời văn liên quan đến phép tính 54 – 18 - Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y) - Muốn biết độ dài mảnh vải màu tím ta làm ntn? -YC 1 học sinh làm bảng phụ, lớp vở trắng Bài 4 /SGK/ 63 -MT: Củng cố biểu tượng hình tam giác. Biết nối 3 điểm để được hình tam giác. -YC học sinh làm SGK sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra -Gv kiểm tra một số học sinh 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Chọn phép tính đúng 64 64 64 64. Hoạt động của học sinh 2 HS làm bài tập: Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép tính, giải toán có liên quan đến phép tính 34 –8. Hình thành phép trừ :54 - 18 (HS TB,Y) Bảng con( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) Đặt tính viết các số thẳng cột : 54 - 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 18 - 1 thêm 1 bằng 2, 36 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. a)CN –TT (bảng con –bảng lớp ). b) Vở trắng –bảng nhựa -YC HS TB+Y làm 3 ý, HS K+G làm 5 ý ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) Vở trắng –bảng nhựa YC HS TB+Y làm23 ý, HS K+G làm 3 ý ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) Vở trắng –bảng nhựa. HS tóm tắt và giải vào vở. lớp nhận xét Ví dụ: Độ dài mảnh vải màu tím là: 34-15= 19 (dm) Đáp số: 19 dm HS biết nối 3 điểm để được hình tam giác.. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. -. -. -. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 13. -. 35 35 35 39 a 29 b 28 c Dặn dò : BTVN/VBT/ 61 Chuẩn bị bài Luyện tập.. 35 99 d. Ghi nhận sau tiết dạy …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………............................................................................................…………. Ngày dạy :Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2013. Chính tả ( nghe – viết) Quà của bố I.MỤC TIÊU. Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài thơ “ Quà của bố”. Làm đúng bài tập phân biệt iê /yê , dấu hỏi/ dấu ngã. II.CHUẨN BỊ GV:Bảng phụ ghi bài tập 2, 3b. HS:VBT, vở trắng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') GV yêu cầu HS viết : con kiến, khuyên bảo, mở cửa, thịt mỡ. người cha, lười nhác, nhút nhát. - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: HĐ 1: Hướng dẫn nghe viết (18 phút) 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn nghe viết Gv đọc bài viết -Quà của bố đi câu về có những gì? - Bài chính tả có mấy câu ? (HS TB,Y) - Chữ đầu câu viết ntn? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) - Đọc câu có dấu hai chấm? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) Viết từ khó :h/d phân tích, so sánh. ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) 3.Viết bài vào vở GV đọc bài HS viết 4.Chấm, chữa bài. Hoạt động của học sinh Phân biệt iê/ yê, dấu hỏi/ dấu ngã. (bảng con). Nắm được MĐ-YC của tiết học Nghe –theo dõi- 2HS đọc bài Nắm nội dung bài : Quà của bố đi câu về có cà cuống, niềng niễng… Qua các món quà thể hiện tình cảm của bố dành cho các con. Chữ đầu câu viết hoa.Biết câu thứ hai có dấu hai chấm. Biết so sánh, phân tích viết đúng từ : cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, quẫy.. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 13. GV đọc lại bài, đánh vần các chữ khó.Yêu cầu HS đổi vở dò lỗi. Chấm 5- 6 vở Lưu ý HS lỗi sai phổ biến HĐ 2:Làm bài tập chính tả.(12 phút) Bài 2/SGK. Hướng dẫn HS phân biệt iê/ yê Viết yê khi đứng trước nó có âm u. Nếu đứng trước không có âm u, viết iê. Bài 3b /SGK Thu 5-6 vở chấm Lưu ý HS lỗi sai 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Lưu ý HS lỗi sai phổ biến Lưu ý phân biệt iê/ yê, dấu hỏi/ dấu ngã. viết đúng chính tả . Dặn dò :về nhà viết lỗi sai – làm thêm bài tập 3a vào vở bài tập Chuẩn bị bài Câu chuyện bó đũa.. Ngồi viết đúng tư thế, viết chính xác, đúng chính tả, trình bày sạch, đẹp. ( HS Y có thể viết ½ bài viết ). Học sinh dò bài viết với SGK soát lỗi, tự nhận ra lỗi sai . VBT- bảng nhựa - câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập. VBT- bảng phụ Phân biệt dấu hỏi / dấu ngã. Làng tôi có lũy tre xanh Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng Trên bờ, vải, nhãn hai hàng Dưới sông cá lượn từng đàn tung tăng.. Ghi nhận sau tiết dạy …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tập viết Chữ hoa : L I.MỤC TIÊU Rèn kĩ năng viết chữ . Viết chữ hoa L hoa theo cỡ vừa và nhỏ đúng mẫu. Viết câu ứng dụng: Lá lành đùm lá rách cỡ nhỏ, đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. - GDKNS: GD HS biết yêu thương giúp đỡ nhau trong cuộc sống. II.CHUẨN BỊ GV:Chữ mẫu L –Bảng phụ viết câu ứng dụng HS: vở tập viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') Yêu cầu HS viết K (hoa) Nhắc lại câu ứng dụng :viết Kề - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới:. Hoạt động của học sinh Viết bảng con –bảng lớp Viết đúng mẫu , đúng quy định, đều nét.. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 13. HĐ 1: Hướng dẫn viết chữ hoa (8 phút) 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn viết chữ hoa. GV gt chữ L (hoa).Yêu cầu hs quan sát nhận xét. -Nhận xét về độ cao, cấu tạo? GV đồ trên chữ mẫu miêu tả cấu tạo, cách viết. GV viết mẫu L hoa - vừa viết vừa nêu cách viết. H/D viết bảng con Nhận xét-sửa sai HĐ 2:Viết câu ứng dụng (7 phút) 1.Giới thiệu câu ứng dụng Lá lành đúm lá rách Yêu cầu hs quan sát và nhận xét, độ cao khoảng cách các con chữ . GV viết mẫu : Lá. Lưu ý hs điểm nối nét H/D viết bảng con Nhận xét- sửa sai HĐ 3:Viết vào vở (13 phút) Nêu yêu cầu viết Hướng dẫn hs viết từng dòng vào vở GV chấm 5-6 vở Lưu ý hs nét sai 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Gọi 3 hs thi viết : L hoa Nhận xét –tuyên dương Dặn dò: Luyện viết thêm chữ L hoa Tập viết chữ M hoa. Nắm mục đích –yêu cầu của tiết học Quan sát và nhận biết chữ L hoa cỡ vừa cao 5 ô li. Gồm có1 nét. Nắm rõ cấu tạo chữ L hoa Nắm quy trình viết chữ L hoa Viết đúng mẫu, đúng quy trình chữ L hoa. Hiểu nghĩa câu ứng dụng: Đùm bọc và giúp đỡ lẫn nhau trong khó khăn hoạn nạn. Quan sát và nhận biết độ cao các con chữ 2,5 ôli: L,, l, h 2ô:đ 1 ô li : a, u, m Khoảng cách các chữ một con chữ o. Biết cách nối nét :Viết liền nét lưng nét cong trái của chữ a chạm vào nét cong cuối của chữ L . Viết đúng mẫu, đúng quy trình, nối nét đúng quy định .Lá – Lá Ngồi viết ngay ngắn, viết đúng mẫu, đúng quy trình, nối chữ đúng quy định .. Ghi nhận sau tiết dạy …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………............................................................................................…………. Toán Luyện tập I.MỤC TÊU Giúp HS 1. Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ dạng : 14 – 8 ; 34 – 8; 54 – 18. 2.Củng cố tìm số hạng, số bị trừ chưa biết. 3. Vận dụng bảng trừ để làm tính và giải bài toán có lời văn. Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong. Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 13. 4. Biểu tượng hình vuông. II.CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ HS: VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') HS làm bài tập:34 –16;74 - 45 Bài 3 VBT/65 Bảng con: 84 - 37 - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động :Luyện tập ( 30`) Bài 1/SGK/ 64 -YC học sinh nêu miệng, GV ghi kết quả Bài 2/SGK/64 -MT: Củng cố cách đặt tính và thực hiện tính, rèn luyện kĩ năng trừ có nhớ. - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 3/SGK/ 64. -MT: -Củng cố tìm số hạng, số bị trừ chưa biết. -YC 1 học sinh làm bảng phụ, lớp làm vở. -YC HS nêu cách tìm số hạng và số bị trừ. Bài 4 / SGK/64 -MT: - Vận dụng bảng trừ để giải bài toán có lời văn -YC 1 học sinh làm bảng phụ - Bài toán cho ta biết gì? (HS TB,Y) - Bài toán yêu cầu ta làm gì? (HS TB,Y) - Muốn biết số máy bay của cửa hàng đó ta làm ntn? Bài 5 /SGK / 64 - MT: Củng cố biểu tượng hình vuông. Biết nối 4 điểm để được hình vuông -YC học sinh làm SGK sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra 4. Củng cố - dặn dò:(5’) Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Hái nấm” Tìm phép tính với kết quả : 14 – 7; 34 – 16; 54 – 25 ; 64 – 7; 44 – 26 18 ; 29 ; 57 ; 7 Dặn dò : BTVN, 2,4 / VBT/66 Chuẩn bị que tính học bài 15, 16, 17, 18 trừ đi một số . Ghi nhận sau tiết dạy Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net. Hoạt động của học sinh 2 HS làm bài tập: Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép tính, giải bài toán có lời văn.. Ghi nhớ bảng trừ có nhớ 14 trừ đi một số. Nêu miệng kết quả nối tiếp - 2HS nêu lại bảng trừ.. CN –TT (bảng con –bảng lớp ). ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) -HS làm vở trắng, bảng phụ (HS K+G làm 3 ý, HS TB+Y làm 2 ý) ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung) Vở trắng –bảng nhựa. HS tóm tắt và giải vào vở. lớp nhận xét Ví dụ: Số máy bay cửa hàng đó có là: 84-45=39 (máy bay) Đáp số: 39 máy bay - Giúp HS củng cố biểu tượng hình vuông. Biết nối 4 điểm để được hình vuông - HS làm SGK ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Lê Hồng Phong Kế hoạch bài dạy lớp 2 tuần 13 …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………............................................................................................…………. Tự nhiên và xã hội Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở (Tích hợp bảo vệ môi trường) I.MỤC TIÊU Sau bài học giúp hs: 1Kể tên những công việc cần làm để giữ sạch sân vườn,khu vệ sinh và chuồng gia súc. 2. Nêu ích lợi của việc giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. 3.HS có ý thức thực hiện vệ sinh sân trường, lớp học. Nói với các thành viên trong gia đình cùng thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. - GDKNS+ BVMT:Biết dọn dẹp vệ sinh nhà cửa,trường lớp và có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp và nơi công cộng. II.CHUẨN BỊ GV: Hình vẽ SGKn – phiếu bài tập HS: sưu tầm các tranh ảnh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định :(2’) 2. Bài cũ: (5') - GV nhận xét chung và ghi điểm. 3. Bài mới: Khởi động : Trò chơi “ Bắt muỗi” ( 5` ) – Giới thiệu bài Hướng dẫn HS chơi trò chơi Bắt muỗi. Tồ chức cho HS hát: Có con muỗi nó bay vo ve – vo ve. Nó đậu trên tay, nó đậu trên chân. Nó chích lên má. Em đập nó cái bép- Nó lẹp xép. Vui quá chừng. - Vì sao cần phải diệt trừ muỗi ? - Muỗi thường sống ở những nơi nào ? - Ở các nơi đó còn có những con vật truyền bệnh nào nữa? * Chúng ta cần giữ sạch vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở để ruồi, muỗi, gián, chuột không có nơi sinh sống  Giới thiệu bài Hoạt động 1: Làm việc theo cặp. (15`) MT: Kể tên được những việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc.Hiểu được ích lợi của việc giữ vệ sinh Giáo viên: Đào Thị Tâm Lop2.net. Hoạt động của học sinh. Qua trò chơi HS biết sơ lược về sự nguy hiểm của muỗi,và của các con vật khác như: ruồi gián, chuột và nơi chúng sinh sống.. Biết các công việc cụ thể để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở: quét.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×