Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Bài soạn G/A CONG DAN 8 (HK2) -HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.68 KB, 31 trang )

GIO N CễNG DN 8
HC K 2
Ngy son: 11/12/2010

TIT 19 : PHềNG CHNG T NN X HI
A.Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức : Hs hiểu :
- Thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó .
- Một số quy định cơ bản của pháp luật nớc ta về phòng chống tệ nạn xã hội và ý nghĩa của nó
- trách nhiệm của công dân nói chung , của học sinh nói riêng trong phòng chống tệ nạn xã hội .
và biện pháp phòng tránh .
2 . Về kỹ năng : Hs có kỹ năng :
- Nhận biết đợc những biểu hiện của tệ nạn xã hội ;
. - Biết phòng ngừa tệ nạn xã hội cho bản thân ;
- Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trờng , địa phơng .
3. Về thái độ : Hs có thái độ :
-Đồng tình với chủ trơng của nhà nớc và những quy định của pháp luật ;
-Xa lánh các tệ nạn xã hội và căm ghét những kẻ lôI kéo trẻ em , thanh niên vào tệ nạn xã hội ;
-ủng hộ những hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội .
B. Phơng pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Phân tích tình huống.
- Tìm hiểu thực tế, liên hệ bản thân.
C. Tài liệu phơng tiện
- SGK, SGV GDCD 8
- Tranh ảnh, băng hình về hoạt động chống TNXH.
- Một số mẫu chuyện về tệ nạn xã hội.
- Phiếu học tập.
D. Các hoạt động dạy học .
1 ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số .
2 Kiểm tra : Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh .


3. Bài mới :
Giới thiệu bài: Xã hội ta hiện nay đang đứng trớc một thách thc lớn đó là các tệ nạn xã hội tệ nạn
nguy iểm là ma tuý , cờ bạc , mại dâm .ba tệ nạn này đang làm băng hoại những giá trị đạo đức của
xã hội nói chung và tuổi trẻ học đờng nói riêng .Những tệ nạn đó dang diễn ra nh thế nào ? Tác hại
của nó nh thế nào và cách giảI quyết nó ra sao?
Hoạt động 2
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu
phần dặt vấn đề .
Gv : Gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề .
Gv : chia hs thành 3 nhóm thảo luận các câu hỏi
Nhóm 1: Em có đồng tình với ý kiến của bạn
An không ? Vì sao ?
E sẽ làm gì nếu các bạn trong lớp em cũng chơI
nh vậy ?
Nhóm 2: Theo em P,H và bà Tâm có vi phạm
pháp luật không ? Và phạm tội gì ? Họ sẽ bị xử
lý nh thế nào?
I. đặt vấn đề .
Nhóm 1:
ý kiến của An là đúng
Vì lúc đầu là chơi ít tiền , sau đó quen ham mê sẽ
chơi nhiều . mà hành vi chơI bài bằng tiền là hành
vi đánh bạc , hành vi vi phạm pháp luật .
Nếu các bạn ở lớp chơi em sẽ ngăn cản , nếu
không đợc sẽ nhờ cô giáo can thiệp .
Nhóm 2:
H và P vi phạm pháp luật về tội cờ bạc nghiện hút
( chứ không phải chỉ là vi phạm đạo đức )
Trng THCS Mai Chõu GV: T Phng Uyờn
1

GIO N CễNG DN 8
Nhóm 3: Qua 3 ví dụ trên , em rút ra đợc những
bài học gì ?
Theo em cờ bạc , ma tuý , mại dâm có liên quan
đến nhau không ? tại sao ?
Hs thảo luận và cử đại diện nhóm trình bày ý
kiến của nhóm mình .
Hs Nhóm khác bổ sung .
Gv Nhận xét ,kết luận phần thảo luận nhóm
Hoạt động 2
Tìm hiểu tác hại của tệ nạn xã hội
Gv nêu câu hỏi:
1, Cho biết tác hại của tệ nạn xã hội đối với bản
thân ngời mắc tệ nạn
2, Tác hại đối với gia đình ?
3, Tác hại đối với cộng đồng và toàn xã hội ?
-Hs suy nghĩ và trình bày
Gv : Cung cấp cho hs một số thông tin về các tệ
nạn xã hội trên báo an ninh thế giới , An ninh
thủ đô .
Hoạt động 3
Nguyên nhân dẫn đén tệ nạn xã hội
- Gv nêu câu hỏi:
1, Theo em những nguyên nhân nào khiến con
ngời sa vào các tệ nạn xẫ hội ?







2, Nguyên nhân nào là nguyên nhân chính ?
Em có biện pháp gì giữ mình không sa vào các
tệ nạn xh ?

3, Trách nhiệm phòng chống tệ nạn xã hội là
trách nhiệm của ai ?
Bà Tâm vi phạp pháp luât về tội tổ chức bán ma
tuý .
Pháp luật sẽ xử lớ bà Tâm ,P và H theo quy định
của pháp luật .
Nhóm 3:
- Không chơI bài ăn tiền dù là ít .
- Không ham mê cờ bạc .
- Không nghe kẻ xấu để nghiện hút .
- 3 tệ nạn ma túy ,cờ bạc , mại dâm là bạn đồng
hành với nhau . ma tuý mại dâm trực tiếp dẫn
đến HIV/AIDS .
* Tác hại của tệ nạn xã hội
- Đối với bản thân :
+ Huỷ hoại sức khoẻ dẫn đến cáI chết .
+ Sa sút tinh thần , huỷ hoại đạo đức con ngời .
+ Vi phạm pháp luật .
- Đối với gia đình :
+ kinh tế cạn kiệt ,ảnh hởng đến đời sống vật chất
tinh thân của gia đình .
+ Gia đình bị tan vỡ .
- Đối với cộng đồng xh :
+ ảnh hởng đến kinh tế , suy giảm sức lao động
của xh .

+ Suy thoái giống nòi .
+ Mất trật tự an toàn xh ( cớp của , giết ngời )
* Nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội
* Nguyên nhân
- Lời nhác ham chơi.
- Cha mẹ nuông chiều .
- Tiêu cực trong xã hội.
- Tò mò .
- Hoàn cảnh gia đình éo le , cha mẹ buông lỏng
quản lí con cái.
- Bạn bè xấu rủ rê lôi kéo
- Bị dụ dỗ ,ép buộc , khống chế .
- Do thiếu hiểu biết .
- Muốn phòng tránh thì phải thấy đơch tác hại,
nguyên nhân dẫn đếnTNXH để chủ động phòng
tránh
* Nguyên nhân chính
nguyên nhân chính là do con ngời thiếu hiểu
biết , thiếu tính tự chủ .
* Của bản thân , gia đình , xã hội .
4. Củng cố dặn dò
- Gv tóm tắt nội dung tiết học
- Hs về tìm hiể tình hình TNH ở địa phơng
Cách phòng chông của mọi ngời xung quanh
___________________________________________________________________________________
Trng THCS Mai Chõu GV: T Phng Uyờn
2
GIO N CễNG DN 8
Ngy son: 11/12/2010


TIT 20 : PHềNG CHNG T NN X HI
A.Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức : Hs hiểu :
- Thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó .
- Một số quy định cơ bản của pháp luật nớc ta về phòng chống tệ nạn xã hội và ý nghĩa của nó
- trách nhiệm của công dân nói chung , của học sinh nói riêng trong phòng chống tệ nạn xã hội .
và biện pháp phòng tránh .
2 . Về kỹ năng : Hs có kỹ năng :
- Nhận biết đợc những biểu hiện của tệ nạn xã hội ;
. - Biết phòng ngừa tệ nạn xã hội cho bản thân ;
- Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trờng , địa phơng .
3. Về thái độ : Hs có thái độ :
-Đồng tình với chủ trơng của nhà nớc và những quy định của pháp luật ;
-Xa lánh các tệ nạn xã hội và căm ghét những kẻ lôI kéo trẻ em , thanh niên vào tệ nạn xã hội ;
-ủng hộ những hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội .
B. Phơng pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Phân tích tình huống.
- Tìm hiểu thực tế, liên hệ bản thân.
C. Tài liệu phơng tiện
- SGK, SGV GDCD 8
- Tranh ảnh, băng hình về hoạt động chống TNXH.
- Một số mẫu chuyện về tệ nạn xã hội.
- Phiếu học tập.
D. Các hoạt động dạy học .
1, n nh t chc
2, Kim tra bi c: - Hóy nờu tỏc hi ca t nn xó hi i vi mi cỏ nhõn v ton xó hi.
- Nhng nguyờn nhõn no dn con ngi sa vo t nn xó hi ?
3, Bi mi
Gii thiu bi: GV túm tt ni dung tit 1 Chuyn ý vo tit 2

Hot ng 1
Tỡm hiu nhng quy nh ca phỏp lut v
phũng chng t nn xó hi
- GV nờu cõu hi:
1. i vi ton xó hi phỏp lut cm nhng
hnh vi no?
2. i vi tr em phỏp lut cm nhng hnh
vi no ?
3. i vi ngi nghin ma tỳy phỏp lut cú
nhng qui nh nh th no ?
- HS trỡnh by
Hot ng 2
Tỡm hiu ni dung bi hc
- GV nờu cõu hi:
1. T nn xó hi l gỡ ?
* Tỡm hiu qui nh ca phỏp lut:
- i vi ton xó hi, phỏp lut nghiờm cm ỏnh bc v
t chc ỏnh bc, cm xn xut, vn chuyn, tng tr,
mua bỏn, s dng ma tỳy.
- i vi tr em: khụng c ỏnh bc, ung ru bia,
hỳt thuc, nghiờm cm lụi kộo, d d tr em vo con
ng c bc, ma tỳy, mi dõm.
- Ngi nghin ma tỳy phi cai nghin
2. Ni dung bi hc
- T nn xó hi l hin tng xó hi bao gm nhng
hnh vi sai lch chun mc xó hi, vi phm o c v
phỏp lut, gõy hu qu xu v mi mt i vi i sng
Trng THCS Mai Chõu GV: T Phng Uyờn
3
GIO N CễNG DN 8

2. T nn xó h cú tỏc hi nh th no ?
3. Chỳng ta cn lm gỡ phũng chng t nn
xó hi ?
Hot ng 3
Hng dn gii bi tp
- GV yờu cu HS gii cỏc bi tp3, 4, 6.
xó hi. Cú nhiu t nn xó hi nhng nguy him nht l
ma tỳy, c bc, mi dõm
- T nn xó hi nh hng xu n sc kha, tinh thn
v o c con ngi, lm tan v hnh phỳc gai ỡnh,
rúi lon trt t xó hi, suy thoỏi ging nũi dõn tc...
- Chỳng ta phi sng gin d lnh mnh, bit gi mỡnh
v giỳp nhau khụng sa vo t nn xó hi. Cn phi tuõn
theo nhng qui nh ca phỏp lut v tớch cc tham gia
cỏc hot ng phũng chng t nn xó hi. trong nh
trng v a phng.
3. Bi tp
Bi 3: í ngh ca Hong l sai. Nu em l Hong thỡ em
s khụng lm theo li b hng nc hoc s giao gúi nh
ú cho cụng an hoc nhng ngi ln m em tin cy
h bỏo vi nhng ngi cú trỏch nhim x lớ v em s
v xin li b m v ha khụng mc khuyt im ú na.
Bi 4: Em phi tỡm cỏch t chi tt c nhng s vic
núi trờn.
Bi 6: Em ng ý vi cỏc ý kin sau: a, c, g, i, k .
4. Cng c - dn dũ
- GV nờu kt lun ton bi
- Bi tp v nh : bi 5.
___________________________________________________________________________________


Ngy son:11/12/2010
TIT 21 : PHềNG CHNG NHIM HIV/AIDS
A. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức : Hs hiểu :
- Tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS .
- Các biện pháp phòng tránh nhiễm HIV/AIDS .
- NHững quy định của pháp luật về phòng ,chống nhiễm HIV/AIDS .
- Trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống nhiễm HIV/AIDS .
2 . Về kỹ năng : Hs có kỹ năng :
- Biết giữ mình để không bị nhiễm HIV/AIDS
- Không phân biệt đối xử đối với ngời nhiễm HIV/AIDS .
3. Về thái độ : Hs có thái độ :
- ủng hộ những hoạt động phòng chống nhiễm HIV/AIDS .
- Không phân biệt đối xử đối với ngời nhiễm HIV/AIDS .
B. Phơng pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Giải quyết tình huống.
- Sử dụng phiếu học tập.
C. Tài liệu phơng tiện
- SGK, SGV GDCD 8
Trng THCS Mai Chõu GV: T Phng Uyờn
4
GIO N CễNG DN 8
- Pháp lệnh về phòng chống HIV/AIDS
- Luật hình sự 1999
D. Các hoạt động dạy học
1 ổn định tổ chức . Kiểm tra sĩ số :
2 Kiểm tra bài cũ
- Tệ nạn xã hội là gì ? Kể tên những tệ nạn x hem biết ?
- Bản thân em có trách nhiệm nh thế nào trớc những tệ nạn xh đó?

1 Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Gv treo bảng phụ ghi thông tin :
Vào tháng 6-1981 tai Losangierles ngời ta đẫ phát hiện ra ca nhiễm HIV đầu tiên trên thế giới . Tính
đến 1999 số ngời nhiễm HIV lên đến 336 triệu ngời trong đó có 12,9 triệu ngời đã chết vì AIDS .
Việt Nam 1998 đã phát hiện ngời nhiễm HIV trên 61 tỉnh thành , tính đến tháng 16-12-1999 phát
hiện 16.688 ngời nhiễm . Năm 2002 phát hiện 86.817 ngời nhiễm . 30-9-2006 cả nớc có 111.148 ng-
ời nhiễm HIV , trong đó chuyển sang AIDS 18.848 trờng hợp trong đó 10.940 ngời đã chết .
Gv nêu câu hỏi: Em có suy nghĩ gì trớc những con số trên ?
Hs trả lời .
Gv : Nh chúng ta đã biết HIV/AIDS là một đại dịch nguy hiểm trên thế giới trong đó có Việt Nam .
HIV/AIDS đã gây những đau thơng cho ngời mắc bệnh và ngời thân của họ , cũng nh để lại hậu quả
nặng nề cho xh .Pháp luật nhà nớc ta đã có những quy định để phòng ,chống nhiễm HIV/AIDS . Để
hiểu rõ hơn điều này ,chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiết học này .
Hoạt động 2
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu phần dặt vấn đề
trong SGK
Gv gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề .
Gv nêu câu hỏi:.
1. Tai hoạ giáng xuống gia đình bạn Mai là gì ?
2. Nguyên nhân nào đã dẫn đến cái chết cho
anh trai bạn Mai ?
3. Cảm nhận của em về nỗi đau mà AIDS gây
ra cho bản thân và ngời thân của họ ?
- Gv Diễn giảng thêm: Lời nhắn nhủ của bạn
Mai cũng là bài học cho chúng ta . Hãy tự bảo
vệ mình trớc hiểm hoạ AIDS , sống lành mạnh
để không rơi vào cảnh đau thơng nh gia đình
của Mai .
4. Theo em con ngời có thể ngăn chặn đợc

thảm hoạ của AIDS không ? Vì sao ?
- Hs thảo luận trả lời .
- Gv kết luận .
Hoạt động 3
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu
nội dung bài học
- Gv dùng phơng pháp đàm thoại , hớng dẫn hs
tìm hiểu nội dung bài học .
1. HIV/AIDS đợc em hiểu là gì ?
- Gv cung cấp thêm một sốthông tin cho hs
+ Tháng 6 1996 tỉnh Hoà Bình đã phát
hiện ca nhiếm HIV đầu tiên ở Kỳ Sơn .

1. Đặt vấn đề .
- Anh trai bạn Mai đã chết vì bệnh AIDS .
- Do bị bạn bè xấu lôI kéo tiêm chích ma tuý mà bị
HIV/AIDS .
- Đối với ngời nhiễm HIV /AIDS là nỗi bi quan
hoảng sợ cái chết đến gần , măch cảm tự ti trớc ngời
thân ,bạn bè . Đối với gia đình là nỗi đau mất đi ngời
thân
- Con ngời có thể ngăn chặn đợc thảm họa HIV/
AIDS nêu con ngời có hiểu biết về nó.
Đừng chết vì thiếu hiểu biết về AIDS
2. Nội dung bài học .
- HIV là tên của một loại vi rút gây suy giảm miễn
dịch ở ngời , AIDS là giai đoạn cuối của sự nhiễm
HIV .
Trng THCS Mai Chõu GV: T Phng Uyờn
5

GIO N CễNG DN 8
+ Tháng 11-2006 toàn tỉnh phát hiện 1.191
ngời nhiễm trong đó chuyể sang AIDS la 137
ngời ,
+ Mai Châu : Tháng 12- 1998 phát hiện 2 ca
đầu tiên .
+ 1999 : 7 ca nhiễm.
+ 2000: 11 ca
+ 31-11-2004 : 104 ngời nhiễm HIV .
+ 28-12-2006 : 170 ngời nhiễm HIV .
trong đó 91 ngời chuyển sang AIDS ,đã chết
77 ngời .
+ 16/22 xã đã có ngời nhiễm HIV .
+ Thị trấn có ngời nhiễm nhiều nhất : 46 ngời
.
2.HIV có tính chất nguy hiểm nh thế nào ?
3. Pháp luật nớc ta có những quy định nào để
phòng ,chống HIV/AIDS ?
- Gv treo bảng phụ những quy định của về
phòng chống nhiễmHIV/AIDS va nêu câu hỏi:
5. Bản thân mỗi ngời có trách nhiệm nh thế nào
trong vấn đề này ?
6. HIV lây truyền qua những con đờng nào?
]
7. Nêu cách phòng tránh HIV/ADIS.
Hoạt động 4
Hớng dẫn hs luyện tập .
Gv hớng dẫn hs làm bài tập 3, bài tập 4, bài tập
5.
- HIV /AIDS đang là một đại dịch của thế giới và Việt

Nam , đó là căn bệnh vô cùng nguy hiểm đối với sức
kh e ,tính mạng của con ngời và tơng lai nòi giống
dân tộc , ảnh hởng đến kinh tế xh của đất nớc .
* Quy định của pháp luật .
( Xem SGK)
- Mọi ngời cần có hiểu biết đầy đủ về HIV /AIDS ,
không phân biệt đối xử với ngời nhiễm HIV/AIDS và
gia đình của họ ; Tích cực tham gia phòng chống
HIV/AIDS .
- HIV/AIDS lây truyền:
- Qua đờng máu .
- Qua quan hệ tình dục .
- Từ mẹ sang con
- Tránh tiép xúc với máu của ngời nhiễm HIV/AIDS .
- Không dùng chung bơm kim tiêm .
- Không quan hệ tình dục bừa bãi.
III. Bài tập
Bài 3:
Các con đờng b,e,g,i.
Bài 4: Không đồng tình với các ý kiến trên.
Bài 5: Không đồng tình với thái độ của Thủy vì
chúng ta không nên xa lánh ngời bị nhiễm HIV/AIDS
mà cần phải gần gủi động viên, an ủi, giúp đỡ họ nh-
ng cũng phải biết cách đề phòng lây nhiễm cho mình.
4. Củng cố - dặn dò .
- Gv khái quát nội dung chính
- Gv gọi hs đọc tài liệu tham khảo .
- Hs học bài , hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài 15
___________________________________________________________________________________
Ngy son:12/12/2010

Trng THCS Mai Chõu GV: T Phng Uyờn
6
GIO N CễNG DN 8
TIT 22 : Phòng ngừa tai nạn vũ khí,cháy,nổ và các chất độc hại .
A.Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức :
- Hs nắm đợc những quy định thông thờng của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ
và các chất độc hại .
- Phân tích đợc tính chất nguy hiểm của vũ khí , các chất dẽ gây cháy ,gây nổ và các chất độc
hại khác .
- Phân tích đợc các biện pháp nhằm phòng ngừa các tai nạn trên .
- Nhận biết đợc các hành vi vi phạm các quy định của nhà nớc về phòng ngừa các tai nạn trên .
2 . Về kỹ năng :
Biết cách phòng nừa và nhắc nhở ngời khác cùng thực hiện ,
3. Về thái độ :
Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của nhà nớc về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy, nổ và
các chất độc hại ; nhắc nhở mọi ngời xung quanh cùng thực hiện .
B. Phơng pháp: - Thảo luận nhóm.
- Nêu và giải quyết tình huống
- Liên hệ thực tế, hoạt động cá nhân.
C. Tài liệu phơng tiện:
- SGK, SGV GDCD 8.
- Luật Hình sự 1999.
- Luật phòng cháy, chữa cháy.
- Các thông tin, số liệu có liên quan.
D. Các hoạt động dạy học
1 ổn định tổ chức .
2 Kiểm tra bài cũ
- HIV/AIDS là gì ? Em hiểu câu Đừng chết vì thiếu hiểu biết về AIDSlà nh thế nào ?
- Kiểm tra bài tập cuả hs .

3.Bài mới :
Giới thiệu bài:
Gv : Ngày 2-5-2003 Xe khách mạng biển số 29H6583 bốc cháy tại khu cổng chợ thôn Đại Bái ,
xã Đại Bái , huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh . Nguyên nhân tren xe có chở thuốc súng , 88 ngời bị tai
nạn trong vụ cháy này .
GV nêu câu hỏi: Em có suy nghĩ gì về vụ tai nạn trên ?
Hs : nêu suy nghĩ .
Gv : Gợi dẫn hs vào bài .
Hoạt động 2
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu phần dặt
vấn đề .
Gv : Gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề .
Hs : đọc .
Gv : Chia hs thành 3 nhóm , phát phiếu
học tập ,
Hs : Thảo luận các câu hỏi .
Nhóm 1: Vì sao khi chiến tranh đã kết thúc
nhng vẫn còn có ngời chết do bị trúng bom
mìn gây ra ?
I. đặt vấn đề .

Nhóm 1:
- Chiến tranh đã kết thúc nhng bom mìn và vật liệu cha
nổ vẫn còn ở khắp nơi, nhất là các địa bàn ác liệt nh
Quảng Trị .
Nhóm 2:
Trng THCS Mai Chõu GV: T Phng Uyờn
7
GIO N CễNG DN 8
Nhóm 2: Thiệt hại về cháy của nớc ta trong

thời gian 1998-2002 là nh thế nào ?
Nhóm 3: Nguyuên nhân gây ra ngộ độc
thực phẩm ? Ngộ độcthực phẩm gây thiệt
hại nh thế nào ?
Hs : đại diện trả lời
Hs : nhóm khác bổ sung .
Gv : Nhận xét Kết luận :
Các tai nạn do vũ khí cháy nổ và các chất
độc hại gây ra rất nguy hiểm . Vì vậy cần
có những quy định cụ thể từ pháp luật nhà
nớc để phòng ngừa .
Hoạt động 3
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài
học
Gv : Dùng phơng pháp đàm thoại , hớng
dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học .
? Những tổn thất do vũ khí cháy nổ và các
chất độc hại gây ra ntn?
? Để phòng ngừa ,hạn chết những quy định
đó nhà nớc đã ban hành những quy định gì?
? Trách nhiệm của hs trong việc phòng
ngừa tai nạn vũ khí cháy , nổ và các chất
độc hại ?
Gv : Liên hệ thực tế việc sử dụng pháo
trong dịp tết nguyên đán .
Hoạt động 4 : Hớng dẫn hs luyện tập .
Gv : Treo bảng phụ bài tập 1:
Hs : đánh dấu chất và loại có thể gây tai
nạn nguy hiểm cho con ngời .
Hs : Nhận xét

Gv : Kết luận bài tập đúng .
Gv : hớng dẫn hs làm bài tập 3.
- Thiệt hại về cháy nổ từ 1998-2002 .
Cả nớc có 5871 vụ cháy , thiệt hại 902.910 triệu đồng
.
Nhóm 3:
- Nguyên nhân gây ra ngộ độc : THực phẩm bị nhiễm
khuẩn , do nhiễm d lợng thuốc bảo vệ thực vật, một số
lý do khác .
II. Nội dung bài học .
1. Các tai nạn do vũ khí cháy nổ và các chất độc hại đã
gây tổn thất to lớn về ngời và tài sản cho cá nhân , gia
đình và xã hội .
2. Để phòng ngừa , hạn chế các tai nạn đó ,Nhà nớc đã
ban hành luật phòng cháy và chữa cháy ,luật hình sự và
một số vănbản quy phạm pháp luật khác , trong đó :
- Cấm tàng trữ ,vận chuyển ,buôn bán sử dụng tráI phép
các loại vũ khí ,các chất nổ, chất cháy, chất phóng xạ
và các chất độc hại
- Chỉ những cơ quan ,tổ chức ,cá nhân đợc Nhà nớc
giao nhiệm vụ và cho phép mới đợc giữ , chuyên chở và
sử dụng vũ khí , chất nổ, chất cháy , chất phóng xạ và
chất độc hại .
- Cơ quan tổ chức cá nhân có trách nhiệm bảo quản
,chuyên chở và sử dụng vũ khí ,chất nổ ,chất cháy , chất
phóng xạ ,chất độc hại phải đợc huấn luyện về chuyên
môn , có đủ phơng tiện cần thiết và luôn tuân thủ quy
định về an toàn .
1. Là công dân , hs cần phải :
- Tự giác tìm hiểu và thực hiện nghiêm chỉnh các quy

định về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất
độc hại .
- Tuyên truyền , vận động gia đình , bạn bè và mọi ngời
xung quanh thực hiện tốt các quy định trên .
- Tố cáo những hành vi vi phạm hoặc xúi giục ngời
khác vi phạm các quy định trên .
III. Bài tập
Bài 1: Chất và loại có thể gây tai nạn nguy hiểm cho
con ngời : a. c, d,đ,e,g,h,i, l
Bài 3: Các hành vi a,b,d,e,g là vi phạm pháp luật .
4. Củng cố - Dặn dò .
Trng THCS Mai Chõu GV: T Phng Uyờn
8
GIO N CễNG DN 8
Gv : Khái quát nội dung chính
Hs : học bài , hoàn thành các bài tập .
Chuẩn bị bài 16
___________________________________________________________________________________
Ngy son:12/12/2010
TIT 24
Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của ngời khác
A. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức :
- Hs hiểu thế nà là quyền sở hữu và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của ngời khác.
- Trách nhiệm của nhà nớc trong việc công nhận, bảo hộ quyền sở hữu tài sản của công dân.
- Nghĩa vụ của công dân phải tôn trọng tài sản của ngời khác.
2 . Kỹ năng :
- Hs phân biệt đợc hành vi tôn trong và không tôn trọng tài sản của ngời khác.
- Thwcl hiện những qui định của pháp luật về quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản
của ngời khác.

3.Thái độ :
- Hình thành ,bồi dỡng cho hs ý thức tôn trọng tài sản của mọi ngời
- Phê phán và đấu tranh với mọi hành vi xâm hại đến tài sản của công dân
những hành vi xâm phạm quyền sở hữu .
B. Phơng pháp
- Diễn giải.
- Đàm thoại.
- Thảo luận nhóm.
C. Tài liệu phơng tiện - Sgk,Stk, bảng phụ, Tài liệu pháp luật có liê n quan
D. Các hoạt động dạy học
1 ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu những quy định của pháp luật để phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại?
Trách nhiệm của bản thân em về vấn đề này ?
- Kiểm tra bài tập cuả hs .
3. Bài mới
Hoạt động 1:Giới thiệu bài: GV nêu một tình huống có liên quan để dẫn dắt vào bài
.
Hoạt động 2
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu phần dặt vấn đề .
Gv : Gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề .
Gv nêu câu hỏi:
1. Ai có quyền sở hữu chiếc xe ? Ai chỉ có quyền
sử dụng xe ?
2. Ông An có quuyền bán chiếc bình cổ đó không?
Vì sao?
Gv Chia hs thành 2 nhóm , mỗi nhóm thảo luận
một câu hỏi
Hs : đại diện trả lời
Gv : Nhận xét Kết luận :

I. đặt vấn đề
- Ngời chủ chiễc xe máy có quyền sở hữu chiếc
xe .
Ngời mợn xe đợc sử dụng xe để đi
-Ông An không đợc bán . Vì chiếc bình cổ
không thuộc sở hữu của ông mà thuộc Nhà nớc .
- Tôn trọng tài sản của ngời khác thể hiện ở
Trng THCS Mai Chõu GV: T Phng Uyờn
9
GIO N CễNG DN 8
Quyền sở hữu tài sản là quyền dân sự cơ bản của
công dân (đợc ghi nhận tại điều 58 Hiến pháp
1992, điều 175 Bộ luật dân sự )và đợc pháp luật
bảo vệ .Mọi công dân có nghĩa vụ tông trọng tài
sản , tôn trọng quyền sở hữu của ngờu khác .Xâm
phạm quuyền sở hữu của công dân tuỳ theo mức độ
sẽ bị xử lý .
Đọc cho hs nghe điều 175và điều 178 Bộ luật dân
sự .
? Tôn trọng tài sản của ngời khác thể hiện qua
những hành vi nào ?
Hs : Có trách nhiệm đối với tài sản đợc giao quản
lý , giữ gìn cẩn thận không để mất mát , h hỏng .
? Vì sao phảI tôn rang tài sản của ngời khác ? Tôn
trọng tài sản của ngời khác thể hiện phẩm chất đạo
đức nào của công dân ?
Hs : Trả lời . Liên hệ các phẩm chất đạo đức đã
học .
Làm bài tập 5:
Gv : Treo bảng phụ bt.

Trong các tài sản sau , tài sản nào thuộc sở hữu
của công dân ?
2. Phần vốn , tài sản trong doanh nghiệp t nhân .
3. Đất đai .
4. Đờng quốc lộ .
5. Trờng học .
6. Bệnh viện .
7. Rừng núi .
8. Khoáng sản .
9. Tài nguyên trong lòng đất .
10. Di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh .
Hs : Quan sát ,đánh dấu tài sản thuộc sở hữu của
công dân .
Gv : nhận xét ,kết luận
Đọc cho hs nghe điều 58 hiến pháp 92.
Hoạt động 3
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học
Gv : Dùng phơng pháp đàm thoại , hớng dẫn hs
tìm hiểu nội dung bài học .
? Quyền sở hữu là gì ?
? Thế nào là quyền chiếm hữu , sử dụng , định đoạt
?
? Công dân có các quyền sở hữu nào ?
? Pháp luật quy định nghĩa vụ tôn trọng tài sản của
công dân nh thế nào ?
Hs : Lần lợt trả lời các câu hỏi trên .
Gv : Kết luận : Nhà nớc bảo hộ quyền sở hữu hợp
pháp của công dân . Việc đăng ký quuyền sở hữu
đối với các tài sản có giá trị là cơ sở để Nhà nớc
quản lý và có biện pháp bảo vệ thích hợp khi có sự

việc bất thờng sảy ra . Cần tăng cờng và coi trọng
hành vi có trách nhiệm đối với tài sản đợc giao
quản lý , giữ gìn tài sản cẩn thận không để mất
mát , h hỏng .
- Tôn trọng tài sản của ngời khác thể hiện phẩm
chất thật thà , trung thực , liêm kiết của công
dân .
II. Nội dung bài học .
(SGK )
Trng THCS Mai Chõu GV: T Phng Uyờn
10
GIO N CễNG DN 8
việc giáo dục ý thức tôn trọng bảo vệ tài sản ,bảo
vệ quyền sở hữu của công dân .
Treo bảng phụ ghi nội dung bài học
Hs : đọc .
Hoạt động 4
Hớng dẫn hs luyện tập
-GV nêu bài tập 1 và bài tập 2, yêu cầu HS giải và
trình bày.
.
III. Bài tập
Bài 1: Tác động để ngời có tài sản biết mình bị
mất cắp và sau đó giảI thích và khuyên bạn Vì
ngời có tài sản phải lao động vất vả để có tiền ,
không nên xâm phạm tài sản của họ . Hành vi
đó là không thât thà.. Tội ăn cắp sẽ bị pháp luật
trừng trị .
Bài 2: Việc làm của Bình là sai vì số tiền đó
không phải là của Bình làm ra nên Bình phải

đem trả lại cho ngời mất.

Cung cố - Dặn dò .
Gv Khái quát nội dung chính
Hs học bài , hoàn thành các bài tập chuẩn bị bài 17

Ngy son:12/12/2010
:
TIT 24 :NGHA VU TễN TRNG , BO V TI SN NH NC
V LI CH CễNG CNG
A. Mc tiờu bi hc
1. Về kiến thức :
Hs hiểu thế nào là tài sản của nhà nớc, lợi ích công cộng.
- Nghĩa vụ của công dân trong việc tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nớc và lợi ích công cộng
- Trách nhiệm của nhà nớc trong việc bảo vệ tài sản nhà nớc và lợi ích công công.
2 . Về kỹ năng :
Biết tôn trọng và bảo vệ tài sản Nhà nớc và lợi ích công cộng , biết phối hợp với mọi ngời và các
tổ chức xã hội trong việc bảo vệ tài sản Nhà nớc , lợi ích công cộng .
3. Về thái độ :
- Có ý thức tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nớc và lợi ích công cộng.
- Phê phán hành vi, việc làm gây thiệt hại đến tài sản nhà nớc và lợi ích công cộng.
B. Phơng pháp
- Thảo luận nhóm.
- Nêu gơng các tấm gơng bảo vệ tốt tài sản Nhà nớc...
- Làm việc cá nhân.
C. Tài liệu phơng tiện
- Hiến pháp 1992. Luật Hình sự, Luật Dân sự.
- Ca dao, tục ngữ về bảo vệ của công.
- Một số mẫu chuyện có nội dung liên quan.
D. Cấc hoạt động dạy học

1 ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ :
- Công dân có những quyền sở hữu tài sản nào ? Công dân có nghĩa vụ nh thế nào đối với tài sản
Trng THCS Mai Chõu GV: T Phng Uyờn
11
GIO N CễNG DN 8
của ngời khác ?
- Kiểm tra bài tập cuả hs .
3. Bài mới :
Hoạt động 1 Giới thiệu bài
Gv : đa ra tình huống : Phòng hành chính của một cơ quan Nhà nớc do ông Hoà làm trởng
phòng có 4 nhân viên . Ông Hoà đợc cử đI công tác một tuần . Trong thời gian ấy 4 nhân viên đã
tranh thủ sự vắng mặt của trởng phòng và sử dụng bừa bãI tài sản trong phòng làm việc : Điện thoại
gọi đI thờng xuyên cho ngời thân , bạn bè không phảI vì mục đích công việc , các dụng cụ điện đợc
bật hết công suất ngay cả lúc giảI lao trong phòng không có ai .
? Em có nhận xét gì về hành vi của các nhân viên ?
Hs : Nhận xét
Gv : Những tài sản trong phòng làm việc đó là tài sản của Nhà nớc , chúng ta có nghĩa vụ tôn trọng
và bảo vệ tài sản đó .
Hoạt động 2
Hớng dẫn học tìm hiểu phần dặt vấn đề.
Gv : Gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề và nêu
câu hỏi:
1. Em hãy cho biết ý kiến của Lan và ý kiến
của các bạn , ý kiến nào đúng ? Vì sao ?
2. Ơ vào trờng hợp của Lan em sẽ xử lý nh thế
nào?
3. Qua tình huống trên em rút ra đợc bài học gì
cho bản thân ?
? Em hãy kể tên một số tài sản Nhà nớc mà em

biết ?
? Theo em nghĩa vụ tôn trọng bảo vệ tài sản
Nhà nớc cuẩ công dân đợc thể hiện nh thế
nào ?
Hoạt động 3
Hớng dẫn tìm hiểu nội dung bài học:
Gv : Dùng phơng pháp đàm thoại , hớng dẫn
hs tìm hiểu nội dung bài học .
? Tài sản Nhà nớc bao gồm những loại gì? Tài
sản Nhà nớc thuộc quyền sở hữu của ai ?
? Khai thác quyền lợi từ các tài sản đó phục vụ
nhân dân thì gọi là gì ?
? Thế nào là lợi ích công cộng ?
? tài sản Nhà nớc và lợi ích công cộng có tầm
quan trọng nh thế nào ?
Gv : Đa tình huống ở bài tập 2 T49
Hs : thảo luận .
? Việc làm của ông Tám đúng ở điểm nào? Sai
ở điểm nào ? Vì sao ?
Hs : Đúng : Thờng xuyên lau chùi, bảo quản
giữ gìn cẩn thân , không cho ai sử dụng .
Sai : - nhận tài liệu bên ngoài , phô tô để
tăng thu nhập .
11. Mùa thi nhận in tài liệu cho học sinh.
Sai vì ông đã sử dụng tài sản Nhà nớc phục
I. Đặt vấn đề .

- Y kiến của Lan đúng vì : rừng là tài sản của quốc
gia . Nhà nớc đã giao quyền bảo vệ rừng cho cơ
quan kiểm lâm , UBND quản lý thì các cơ quan này

có trách nhiệm xử lý .
- Em sẽ báo với cơ quan có thẩmquyền can thiệp .
- PhảI có trách nhiệm đối với tài sản nhà nớc
- Rừng ,đất đai , biển , nguồn nớc , tài nguyên
- Giữ gìn ,bảo vệ tài sản Nhà nớc ,không làm những
việc gây thiệt hại đến tài sản Nhà nớc, chống tham
ô lãng phí , tuyên truyền giáo dục , thực hiện quy
định của pháp luật , đấu tranh với những hành vi
xâm phạm
II. Nội dung bài học .
- Tài sản nhà nớc bao gồm : đất đai , rừng núi , sông
hồ , nguồn nớc , tài nguyên, biển , vùng trời , phần
vốn , tài sản cố định do nhà nớc xây dựng.
-Tài sản Nhà nớc thuộc quyền sở hữu toàn dân .
- Lợi ích công cộng là lợi ích chung giành cho mọi
ngời và xã hội .
- Tài sản nhà nớc và lợi ích công cộng là cơ sở vật
chất của xã hội để phát triển kinh tế của đất nớc ,
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân
dân .
Trng THCS Mai Chõu GV: T Phng Uyờn
12

×