UBND HUYỆN HƯNG NGUYÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hanh phúc
Số: 93 /PGD&ĐT. KT Hưng Nguyên, ngày 16 tháng 11 năm 2010
QUYẾT ĐỊNH
V/v qui định tiêu chuẩn đánh giá xếp loại các lĩnh vực công tác đối với các trường
Mầm non , Tiểu học, THCS (Áp dụng từ năm học 2010 – 2011)
TRƯỞNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG NGUYÊN
Căn cứ Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Thông tư 35/TTLTBGD&ĐT - BNV ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Bộ giáo
dục - Bộ Nội vụ,về việc hướng dẫn chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở GD&ĐT thuộc UBND cấp tỉnh, Phòng GD&ĐT thuộcUBND cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số: 315/QĐ- SGD&ĐT ngày 7/4/2009 của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo Nghệ An;
Căn cứ cuộc họp ngày 03 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng
ngành Giáo dục và Đào tạo Hưng Nguyên;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành Qui định tiêu chí đánh giá xếp loại các lĩnh vực công tác đối
với các nhà trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở (Áp dụng từ năm học 2010
-2011 )
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Hội đồng Thi đua, Khen thưởng ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Hưng Nguyên,
Hiệu trưởng các nhà trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, tập thể và cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhân: TRƯỞNG PHÒNG
- Như điều 2 ;
- Lưu VT- TĐ.
Hồ Sỹ Đồng
UBND HUYỆN HƯNG NGUYÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hanh phúc
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM CÁC LĨNH VỰC CÔNG TÁC
ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG MẦM NON (ÁP DỤNG TỪ NĂM HỌC 2010 – 2011)
(Ban hành kèm theo QĐ số: 93 /QĐ-PGD&ĐT ngày 16 /11 /2010)
TT Các lĩnh vực công tác
Than
g
điểm
Điểm
tự
chấ
m
I Tiêu chuẩn đánh giá cho điểm các trường Mầm non
1
- Xây dựng kế hoạch khoa học chính xác. Huy động trẻ đạt
kế hoạch được giao, bố trí trẻ đúng qui định điều lệ trường
Mầm non, đảm bảo an toàn tuyệt đối tính mạng cho trẻ(10 đ )
10 đ
2
- Đạt tỷ lệ bán trú theo quy định, tỷ lệ suy dinh dưỡng
dưới 7 % (10,0đ)
- Chỉ đạo thực hiện chương trình CS-GD phù hợp, có hiệu
quả ( 10,0đ )
20 đ
3
- Triển khai có hiệu quả CNTT, xây dựng môi trường giáo
dục lành mạnh, hồ sơ sổ sách có chất lượng ( 10đ )
- Mua sắm nhiều đồ dùng, đồ chơi cho các cháu ( 10đ )
20 đ
4
- Thường xuyên phổ biến ; triển khai kế hoạch của Hội
đồng khoa học ngành đến đội ngũ cán bộ , giáo viên . Hoạt
động viết SKKN hàng năm được duy trì , có nền nếp ; đội
ngũ cán bộ giáo viên tham gia tích cực (10đ)
- Việc ứng dụng SKKN vào công tác quản lý , giảng dạy
có hiệu quả . ( 10đ )
20 đ
5
- Đạt 60% số giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp. không có
cán bộ, giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo ( 10đ )
- Công tác quản lý giáo dục của của nhà trường có nhiều
đổi mới và hiệu quả ( 10đ )
20 đ
6
- Công tác Thi đua, khen thưởng thực hiện đảm bảo tính
dân chủ, công khai và đúng Luật TĐKT , các văn bản
hướng dẫn; Xây dựng tốt khối đoàn kết nội bộ, không có
đơn thư vượt cấp ;Công tác thông tin báo cáo hai chiều đảm
bảo nội dung và kịp thời ( 10đ)
- Sự phối hợp có hiệu quả giữa các ban ngành, để triển khai
các Nghị quyết, Đề án phát triển GDMN có hiệu quả
( 10 đ )
20 đ
7
- Làm tốt công tác XHHGD mầm non, tạo nhiều nguồn lực
ổn định, phát triển GDMN trên địa bàn. Kế hoạch xây dựng
CSVC theo hướng kiên cố hoá, hiện đại hoá, đạt chuẩn
Quốc gia về trường, lớp học: kiên cố hoá, chuẩn hoá hàng
năm tăng lên phù hợp với điều kiện từng địa phương, tạo
10 đ
được cảnh quan sư phạm xanh, sạch,đẹp (10 đ).
8
- Quản lý sử dụng các nguồn kinh phí được giao đảm bảo
đúng, đủ, kịp thời chế độ chính sách quy định đối với cán
bộ, giáo viên, học sinh; tổ chức thực hiện tốt công khai tài
chính, quy định về thu, chi các khoản ngoài ngân sách, quy
định về công tác kiểm tra, giám sát và công khai tài chính
trong đơn vị, không để sai phạm trong sử dụng ngân sách
làm ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị.(10 đ)
10 đ
9
- Thực hiện tốt chế độ chính sách đối với người lao động
(10 đ )
10 đ
10
- Tham gia các kỳ thi bé khỏe bé ngoan cấp huyện, đạt kết
quả cao so với các đơn vị ( 10 đ ).
- Tham gia các kỳ thi Giáo viên dạy giỏi cấp huyện, cấp
tỉnh đạt kết quả cao so với các đơn vị ( 10 đ ).
20 đ
Tổng điểm 160 đ
11 Điểm thưởng
Trong năm học 2010 - 2011 xây dựng được trường đạt
chuẩn Quốc gia
10 đ
Tổng điểm tối đa của 10 lĩnh vực công tác là 160 điểm ( chưa tính điểm thưởng )
* Cho điểm và xếp loại từng lĩnh vực :
- Từ 8-10 điểm : Xếp loại Tốt
- Từ 6,5-7,9 điểm : Xếp loại Khá
- Từ 5,0-6,4 điểm : Xếp loại Trung bình
- Dưới 5,0 điểm : Xếp loại Yếu
* Xếp loại chung :
- Đạt từ 140 -160 điểm ( chưa tính điểm thưởng ) và 70% lĩnh vực công tác đạt loại Tốt ; 30%
lĩnh vực công tác đạt loại Khá : Xếp hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ .Tương ứng với hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ là danh hiệu Tập thể lao động Xuất sắc .
- Đạt từ 120 - < 140 điểm ( chưa tính điểm thưởng ) và 50% lĩnh vực công tác đạt loại Tốt ;
50% lĩnh vực công tác đạt loại Khá : Xếp hoàn thành nhiệm vụ loại Tốt . Tương ứng với hoàn
thành nhiệm vụ loại Tốt là danh hiệu Tập thể lao động Tiên tiến .
- Đạt từ 100 - <120 điểm ( chưa tính điểm thưởng ) và 70% lĩnh vực công tác đạt loại Khá trở
lên ; không có lĩnh vực nào xếp loại Trung bình : Hoàn thành nhiệm vụ loại Khá
- Đạt từ 80 - < 100 điểm : Hoàn thành nhiệm vụ loại Trung bình
- Đạt dưới 80 điểm : Không hoàn thành nhiệm vụ
* Trường hợp không xét thi đua : Là các đơn vị không nạp đăng ký thi đua , kết quả xếp loại
thi đua cuối năm học của đơn vị ; đang để xẩy ra các sự vụ vi phạm quy chế của ngành , địa
phương (đã được cấp có thẩm quyền kết luận , trong thời gian kỷ luật )
* Trường hợp trừ điểm :
- Trừ 15-20% tổng số điểm thi đua ( tuỳ theo tính chất , mức độ ) đối với các sự vụ vi phạm
quy chế của ngành , vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng đến uy tín của ngành , địa phương bị các
phương tiện thông tin đại cúng phản ánh nhưng chưa kịp xác minh , thẩm định kiểm tra .
- Trừ 1,0 điểm đối với 1 lĩnh vực công tác không hoàn thành ( nhưng không quá 5,0 điểm ) .
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM CÁC LĨNH VỰC CÔNG TÁC
ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC (ÁP DỤNG TỪ NĂM HỌC 2010 – 2011)
(Ban hành kèm theo QĐ số: 93 /QĐ-PGD&ĐT ngày 16 /11 /2010)
TT Các lĩnh vực công tác
Than
g
điểm
Điểm
tự
chấ
m
I I Tiêu chuẩn đánh giá cho điểm các trường Tiểu học
1
- Đảm bảo chất lượng giáo dục Tiểu học theo quy định của
Bộ. Đã nâng số lượng học sinh và hiệu quả dạy học 2 buổi/
ngày so với năm học trước, công tác giáo dục học sinh có
hoàn cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật học hoà nhập có
nhiều tiến bộ; số học sinh lưu ban và ngồi sai lớp giảm so
với năm học trước. Thực hiện đúng kế hoạch dạy học (10
điểm)
10 đ
2
- Trang thiết bị dạy học được tăng cường, đảm bảo tốt các
điều kiện cho dạy và học.Thực hiện có hiệu quả đổi mới
phương pháp dạy học theo hướng linh hoạt, đánh giá, xếp
loại học sinh đúng theo chuẩn kiến thức kỷ năng (10 điểm )
10 đ
3
- Chất lượng giáo dục toàn diện được nâng cao: tỉ lệ học
sinh học lực yếu được giảm; học sinh khá, giỏi được tăng
lên so với năm học trước ( Kết quả kiểm định chất lượng
đạt trên mức bình quân chung huyện ) ( 10 đ )
- Kết quả kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện ( 10đ )
- Kết quả kỳ thi học sinh giỏi tỉnh ( 10 đ ).
- Kết quả kỳ thi Giáo viên dạy giỏi cấp huyện ( 10đ )
- Kết quả kỳ thi Giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh ( 10đ )
50 đ
4
- Làm tốt công tác PCGD, giữ vững, ổn định kết quả
PCGD tiểu học đúng độ tuổi; huy động động số học sinh 6
tuổi ra học lớp 1 đạt tỉ lệ từ 98% (10 điểm)
10 đ
5
- Thực hiện có hiệu quả đổi mới công tác QLGD, tăng
cường công tác thanh, kiểm tra nội bộ , giữ vững nề nếp,
kỷ cương trường học và ngăn chặn các tình trạng tiêu cực
trong giáo dục ( 10 đ ).
10 đ
6
- Thường xuyên phổ biến ; triển khai kế hoạch của Hội
đồng khoa học ngành đến đội ngũ cán bộ , giáo viên . Hoạt
động viết SKKN hàng năm được duy trì , có nền nếp ; đội
ngũ cán bộ giáo viên tham gia tích cực ( 10đ )
- Việc ứng dụng SKKN vào công tác quản lý , giảng dạy có
hiệu quả . ( 10đ )
20 đ
7
- Công tác Thi đua, Khen thưởng thực hiện đảm bảo tính
dân chủ, công khai và đúng luật TĐKT, các văn bản hướng
dẫn; Xây dựng tốt khối đoàn kết nội bộ, không có đơn thư
vượt cấp ; Công tác thông tin báo cáo hai chiều đảm bảo về
nội dung và kịp thời . (10 đ)
10 đ
- Quản lý sử dụng các nguồn kinh phí được giao đảm bảo
đúng, đủ, kịp thời chế độ chính sách quy định đối với cán
bộ, giáo viên, học sinh; thực hiện tốt công khai tài chính,
quy định về thu, chi các khoản ngoài ngân sách, quy định
8 về công tác kiểm tra, giám sát trong đơn vị, không để sai
phạm trong sử dụng ngân sách làm ảnh hưởng đến hoạt
động của đơn vị.(10 đ)
10 đ
9
- Công tác XHHGD , việc huy động nguồn lực có nhiều
chuyển biến tích cực, đem lại kết quả tiến bộ hơn so với
năm học trước. Kế hoạch xây dựng CSVC theo hướng kiên
cố hoá, hiện đại hoá, đạt chuẩn quốc gia về trường, lớp học:
kiên cố hoá, chuẩn hoá hàng năm tăng lên phù hợp với điều
kiện từng địa phương, tạo được cảnh quan sư phạm xanh,
sạch,đẹp (10 đ).
10 đ
10
- Tổ chức tốt và có hiệu quả các chương trình hoạt động,
các phong trào do Hội đồng đội qui định, xây dựng được kỷ
cương nề nếp trong nhà trường .Thực hiện tốt sự phối hợp
giữa chuyên môn và công đoàn (10 đ ).
10 đ
11
- TriÓn khai cã hiÖu qu¶ CNTT . Xây dựng kế hoạch khoa
học , chính xác, thực hiện tốt kế hoạch đã xây dựng ( 10 đ ).
10 đ
12
- Thực hiện tốt chế độ chính sách đối với người lao động
(10 đ )
10 đ
Tổng điểm 170 đ
12 Điểm thưởng
Trong năm học 2010 - 2011 xây dựng được trường đạt
chuẩn Quốc gia
10 đ
Tổng điểm tối đa của 12 lĩnh vực công tác là 170 điểm ( chưa tính điểm thưởng )
* Cho điểm và xếp loại từng lĩnh vực :
- Từ 8-10 điểm : Xếp loại Tốt
- Từ 6,5-7,9 điểm : Xếp loại Khá
- Từ 5,0-6,4 điểm : Xếp loại Trung bình
- Dưới 5,0 điểm : Xếp loại Yếu
* Xếp loại chung :
- Đạt từ 150 -170 điểm ( chưa tính điểm thưởng ) và 70% lĩnh vực công tác đạt loại Tốt ; 30%
lĩnh vực công tác đạt loại Khá : Xếp hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ .Tương ứng với hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ là danh hiệu Tập thể lao động Xuất sắc .
- Đạt từ 130 - < 150 điểm ( chưa tính điểm thưởng ) và 50% lĩnh vực công tác đạt loại Tốt ;
50% lĩnh vực công tác đạt loại Khá : Xếp hoàn thành nhiệm vụ loại Tốt . Tương ứng với hoàn
thành nhiệm vụ loại Tốt là danh hiệu Tập thể lao động Tiên tiến .
- Đạt từ 110 - <130 điểm ( chưa tính điểm thưởng ) và 70% lĩnh vực công tác đạt loại Khá trở
lên ; không có lĩnh vực nào xếp loại Trung bình : Hoàn thành nhiệm vụ loại Khá
- Đạt từ 85 - < 110 điểm : Hoàn thành nhiệm vụ loại Trung bình
- Đạt dưới 85 điểm : Không hoàn thành nhiệm vụ
* Trường hợp không xét thi đua : Là các đơn vị không nạp đăng ký thi đua , kết quả xếp loại
thi đua cuối năm học của đơn vị ; đang để xẩy ra các sự vụ vi phạm quy chế của ngành , địa
phương (đã được cấp có thẩm quyền kết luận , trong thời gian kỷ luật )
* Trường hợp trừ điểm :
- Trừ 15-20% tổng số điểm thi đua ( tuỳ theo tính chất , mức độ ) đối với các sự vụ vi phạm
quy chế của ngành , vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng đến uy tín của ngành , địa phương bị các
phương tiện thông tin đại cúng phản ánh nhưng chưa kịp xác minh , thẩm định kiểm tra .
- Trừ 1,0 điểm đối với 1 lĩnh vực công tác không hoàn thành ( nhưng không quá 5,0 điểm ) ..