Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Từ tiết 1 đến 125

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần :1 Tiết :1. Văn bản:. TÔI ĐI HỌC ( Thanh Tịnh). A. MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi”ởbuổi tựu trường đầu tiên trong đời. - Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức- biểu cảm, phát hiện Phân tích tâm trạng nhân vật tôi- người kể chuyện; liên tưởng đến những kỉ niệm tựu trường của bản thân. B. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1 .Ổn định : 2 .KTBC 3 .Bài mới : Giới thiệu bài. - Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ lâu bền trong trí nhớ. Đặc biệt là những kỉ niệm về buổi đến trường đầu tiên… Truyện ngắn Tôi đi học đã diễn tả những kỉ niệm mơn man, bâng khuâng của một thời thơ ấy. Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt BS Hoạt động 2: Giới thiệu tác giả -tác I/ Tác giả- tác phẩm. 1.Tác giả: phẩm. GV gọi HS đọc chú thích * ở SGK. - Thanh Tịnh (1911-1988) tên khai sinh là Trần Văn Ninh, lên 6 ? Trình bày những hiểu biết của em về tuổi đổi là Trần Thanh Tịnh. Quê: Gia Lạc, ven sông Hương (Huế). Thanh Tịnh? 1933 đi làm rồi vào nghề dạy học và bắt đầu sáng tác văn chương. ? Nêu những nét chính về sự nghiệp - Thanh Tịnh sáng tác nhiều thể loại: Truyện ngắn, dài, thơ, ca dao, VH? bút kí, giáo khoa… ? Những tác phẩm chính? - Nổi tiếng nhất là tập Quê mẹ (TN) và Đi giữa một mùa sen (Thơ). ?Đặc điểm thơ, truyện? -Đậm chất trữ tình, toát lên vẻ đằm thắm, nhẹ nhàng, tình cảm êm dịu, trong trẻo. ? Xuất xứ tác phẩm “Tôi đi học”? 2. Tác phẩm “Tôi đi học”: - In trong “Quê mẹ” –xuất bản 1941. Hoạt động 3: Đọc – tìm hiểu chung văn bản. -GV đọc mẫu. -HS đọc –GV nhận xét cách đọc ? Xét về mặt thể loại, VB này thuộc thể thể loại gì? ? Mạch truyện được kể theo dòng hồi tưởng của nhân vật tôi theo trình tự t/g của buổi tựu trường đầu tiên, vậy ta có thể tạm ngắt = những đoạn ntn?. Hoạt động 4: Đọc – tìm hiểu chi tiết văn bản. ? Nỗi nhớ buổi tựu trường của tác giả được khơi nguồn từ thời điểm nào? Vì sao? Lí do? ? Tâm trạng của n/v tôi khi nhớ lại kỉ niệm cũ ntn? ? Phân tích giá trị biểu cảm của 4 từ láy tả cảm xúc ấy? ? Những cảm xúc ấy có trái ngược mâu thuẫn nhau không?. II/ Đọc –tìm hiểu chung văn bản. 1.Đọc văn bản: 2.Thể loại và bố cục: -Truyện ngắn đậm chất trữ tình, cốt truyện đơn giản, kể lại những cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong buổi tựu trường đầu tiên.(Không thể gọi là VBND đơn thuần vì đây là một tác phẩm văn chương thực sự có giá trị tư tưởng –NT, đã được XB từ lâu. -Truyện có 4 đoạn: +Từ đầu…rộn rã: Khơi nguồn nỗi nhớ. +Tiếp…ngọn núi: Cảm nhận của nhân vật tôi trên đường cùng mẹ đến trường. +Tiếp…các lớp: Cảm nhận của nhân vật tôi lúc ở sân trường. +Còn lại: Cảm nhận của nhân vật tôi khi ở trong lớp học. III. Đọc –tìm hiểu chi tiết văn bản 1.Khơi nguồn kỉ niệm. -Thời điểm gợi nhớ: Lúc cuối thu-thời điểm khai trường, lá rụng nhiều, mây bàng bạc, mấy em bé rụt rè cùng mẹ dến trường. - Lí do: Sự liên tưởng tương đồng giữa hiện tại và quá khứ của bản thân-Đó là thời điểm, nơi chốn quen thuộc, gắn liền với tuổi thơ của tác giả. - Tâm trạng: Nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã. - Những từ láy được sử dụng để tả tâm trạng, cảm xúc khi nhớ lại kỉ niệm tựu trường. Đó là những cảm giác nảy nở trong lòng. Chuyện đã xảy ra từ bao năm rồi mà như mới vừa xảy ra hôm qua, hôm kia… - Không mâu thuẫn, trái ngược nhau mà gần gũi, bổ sung cho nhau nhằm diễn tả một cách cụ thể tâm trạng khi nhớ lại và cảm xúc thực của “tôi” khi ấy. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tác giả viết: Con đường này… tôi đi học. ? Tâm trạng hồi hộp, cảm giác mới mẻ của nhân vật “tôi” khi trên đường cùng mẹ tới trường được diễn tả ntn? ? Có thể hiểu gì về nhân vật tôi qua tâm trạng và cảm giác ấy? ? Khi nhớ lại ý nghĩ chỉ có người thạo mới cầm nổi bút thước, t/g viết: “Ý nghĩ ấy…ngọn núi”.Hãy phát hiện và phân tích y/n của biện pháp NT được sử dụng trong câu văn trên? ? Cảnh sân trường làng Mĩ Lí lưu lại trong tâm trí tác giả có gì nổi bật? Cảnh tượng đó có y/n gì? ? Khi chưa đi học n/v tôi chỉ thấy ngôi trường ML cao ráo…, nhưng lần đầu tới trường, cậu bé lại thấy trường xinh xắn, oai nghiêm như đình làng nên cảm thấy lo sợ vẩn vơ. Em hiểu y/n của h/a so sánh trên ntn? Qua đó em hiểu gì về tâm trạng n/v tôi? ? Khi tả những học trò nhỏ lần đầu đến trường t/g dùng h/ả so sánh nào nào? Y/n? ? H/ả mái trường gắn liền với ông đốc. H/ả ông đốc được t/g nhớ lại= các chi tiết nào? Từ đó cho thấy t/c gì của t/g với ông đốc? ? Em nghĩ gì về tiếng khóc của các cậu học trò nhỏ? ?Hãy nhớ và kể lại cảm xúc của em trong ngày đầu tiên đi học? HS đọc đoạn cuối cùng ? Những cảm giác mà nhân vật tôi có được khi bước vào lớp học là gì? ? Những cảm giác đó cho thấy t/c nào của n/v tôi đối với lớp học của mình? ? Đoạn cuối văn bản có những chi tiết: - Một con chim… - Nhưng tiếng phấn của thầy… Những chi tiết đó cho ta hiểu thêm gì về n/v tôi? ? Em có nhận xét gì về cách kết thúc truyện với dòng chữ Tôi đi học? Hoạt động 5: Tổng kết. ? Trong sự đan xen của các PT: TS, MT, BC, theo em PT nào trội lên để làm thành sức truyền cảm nhẹ nhàng mà thấm thía của TN? ? Những cảm giác trong sáng ấy là cảm giác nào? ? Từ đó em cảm nhận những điều tốt đẹp nào từ n/v tôi mà cũng là của t/g? ?Em học tập đc gì từ NT kể chuyện của t/g?. 2.Cảm nhận của “tôi” trên đường tới trường. - Con đường rất quen, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ, tự cảm thấy có sự thay đổi trong lòng mình. - Cảm giác thấy trang trọng, đứng đắn với mấy bộ quần áo và mấy quyển vở mới trên tay. - Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở vừa lúng túng, vừa muốn thử sức . Đó cũng là tâm trạng và cảm giác rất tự nhiên của một đứa bé lần đầu được đến trường. - Nhận thức về sự nghiêm túc học hành, có chí học ngay từ đầu, muốn tự mình đảm nhiệm việc học tập, muốn chững chạc như bạn không thua kém bạn… - NT so sánh : k/n đẹp, cao siêu; đề cao sự học của con người; sự ngộ nghĩnh , ngây thơ… 3. Cảm nhận của “tôi” lúc ở sân trường. - Sân trường: rất đông người (sân trường dày đặc cả người), người nào cũng đẹp. Phản ánh k/k đặcbiệt của ngày hội khai trường; thể hiện tinh thần hiếu học của n/dân ta.. - Phép so sánh diễn tả xúc cảm trang nghiêm của t/g về mái trường, cảm thấy mình bé nhỏ nên lo sợ vẩn vơ. -“Họ như con chim non…e sợ”. Miêu tả sinh động h/ả các em nhỏ lần đầu tới trường- Đề cao sức hấp dẫn của trường học. - Ông đốc đọc danh sách HS, động viên khích lệ HS học tập, nhìn HS với cặp mắt hiền từ, cảm động, tươi cười nhẫn nại… Quý trọng, tin tưởng, biết ơn. - Khóc vì lo sợ (tách rời người thân) và vì sung sướng (đc học tập). Báo hiệu sự trưởng thành. (HS tự bộc lộ). 4. Cảm nhận của “tôi” trong lớp học. - Cảm thấy gần gũi với mọi vật, với người bạn ngồi bên cạnh.Là ý thức về sự gắn bó dài lâu… - T/c trong sáng, gắn bó tha thiết. - Một chút buồn khi từ giã tuổi thơ; yêu thiên nhiên, yêu tuổi thơ nhưng yêu cả sự học hành để trưởng thành. - Dòng chữ Tôi đi học vừa khép lại bài văn, vừa mở ra một thế giới mới, 1 khoảng k/g, t/g mới, 1 gđ mới trong cuộc đời…; Thể hiện chủ đề của TN. IV/ Tổng kết. - PT nổi trội:BC .TN ghi lai những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng n/v tôi ngày đầu cắp sách tới trường. - T/y, niềm trân trọng sách vở, bàn ghế, bạn bè, thầy giáo, gắn liền với mẹ và qh. - Giàu cảm xúc với tuổi thơ và mái trường quê hương. - Truyện đc kể theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ của n/v, theo trình tự kg, tg; Sự kết hợp hài hòa giữa kể, tả với bộc lộ tâm trạng, cảm xúc. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV tổng kết ở Ghi nhớ HS đọc Ghi nhớ. V/ Luyện tập. - 12 lần. - Chăm lo ân cần, chu đáo, vui vẻ…Đó là những tấm lòng nhân hậu, thương yêu và bao dung, tất cả vì con cái và học trò, vì thế hệ tương lai.. 4 .Củng cố : Trong TN t/g sử dụng bao nhiêu lần biện pháp NT so sánh? Thái độ, cử chỉ của những người lớn (ông đốc, thầy giáo, phụ huynh) ntn? Nói lên điều gì?(HS làm theo nhóm). 5 .Dặn dò : - Soạn bài : Trong lòng mẹ. Đọc tham khảo các bài thơ: Đi học, Em là bông hoa nhỏ 6 . Rút kinh nghiệm :. Tuần : 1 Tiết : 3. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ A. MỤC TIÊU : Giúp HS: - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng và hẹp. B. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1 .Ổn định : 2 .KTBC 3 . BM : Hoạt động của giáo viên và hs Nội dung Hoạt động 1:Ôn tập từ đồng nghĩa, trái nghĩa -VD: + Từ ĐN: Máy bay - tàu bay - phi cơ; ? Ở lớp 7 các em đã học về từ trái nghĩa và từ đồng Đèn biển -hải đăng. nghĩa. Em nào có thể lấy cho cô 1 số VD về từ ĐN + Từ TN: Sống - chết; nóng - lạnh; tốt-xấu… - Các từ có mqh bình đẳng về ngữ nghĩa, cụ thể: và TN? ? Em có nhận xét gì về mqh ngữ nghĩa giữa các từ + Các từ đồng nghĩa trong nhóm có thể thay thế cho ngữ trong nhóm trên? nhau trong 1 câu văn cụ thể. + Các từ TN trong nhóm có thể loại trừ nhau khi lựa chọn để đặt câu. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp. I/ Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. ? Quan sát sơ đồ và cho biết: + Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn - Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của thú, nghĩa của các từ: thú, chim, cá? Tại sao? chim, cá. Vì phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm + Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của nghĩa của 3 từ thú, chim, cá. các từ voi, hươu?Nghĩa của chim rộng hơn hay hẹp - Các từ thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng hơn các hơn tu hú, sáo? Tại sao? từ voi, hươu; tu hú, sáo; cá rô, cá thu. + Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa - Các từ thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng hơn các của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu và có phạm vi nào? nghĩa hẹp hơn từ động vật. BT nhanh: Cho các từ cây, cỏ, hoa. Tìm các từ - Thực vật > cây, cỏ, hoa > cây cam, cây dừa, cỏ gấu, ngữ có phạm vi nghĩa rộng và hẹp hơn 3 từ đó? cỏ gà, cỏ mật, hoa cúc, hoa hồng… ? Qua phân tích, tìm hiểu VD, em hiểu thể nào là - HS trả lời dựa trên Ghi nhớ. một từ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp? Một từ ngữ vừa -Có thể, vì: Tính chất rộng, hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ có thể có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp được là tương đối. 5 không? Tại sao? GV gọi HS đọc Ghi nhớ. ( HS đọc Ghi nhớ) Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. II/ Luyện tập. Lop8.net. BS.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Đọc và nêu y/c bài tập.. - Đọc và nêu y/c BT.. Bài 1: Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: a/ Y phục > quần, áo > quần đùi, quần dài, áo dài, sơ mi. b/ vũ khí > súng, bom >súng trường, đại bác, bom ba càng, bom bi. Bài 2: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng: a/ Chất đốt. b/ Nghệ thuật. c/ Thức ăn. d/ Nhìn. e/ Đánh. Bài 3: Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm: a/ Xe cộ > xe đạp, xe máy,… b/ Kim loại > sắt, đồng, nhôm… c/ Hoa quả >chanh, cam, chuối… d/ Họ hàng > họ nội, họ ngoại, cô, dì… e/ Mang > xách, khiêng, gánh…. 4. Củng cố 5. Hướng dẫn học ở nhà. -Làm các BT còn lại. -Chuẩn bị bài: Tính thống nhất… 6 . Rút kinh nghiệm : . Tuần : 1 Tiết : 4. TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN A.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm được tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên cả hai phương diện hình thức và nội dung. - Vận dụng được kiến thức vào việc xây dựng các văn bản nói, viết đảm bảo tính thống nhất về chủ đề. B . Tiến trình : 1 .Ổn định : 2 .KTBC : 1. Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp? Cho ví dụ. 3 .Bài mới : NỘI DUNG Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chủ đề văn bản . I/ Chủ đề của văn bản. ? Hãy đọc thầm văn bản Tôi đi học và cho - Văn bản miêu tả những việc đã xảy ra, đó là những hồi biết: Văn bản miêu tả những việc đang xảy tưởng của tác giả về ngày đầu tiên đi học. ra (hiện tại) hay đã xảy ra (hồi ức, k/n)? ? Tác giả viết văn bản này nhằm mục đích -Mục đích của “Tôi đi học”: Để phát biểu ý kiến và gì? Vấn đề ấy chính là gì? bộc lộ cảm xúc của mình về 1 k/n sâu sắc từ thưở thiếu thời. Chính là chủ đề của văn bản. ? Từ các nhận thức trên, em hiểu chủ đề của - Chủ đề của VB là vấn đề chính (chủ chốt), những ý văn bản là gì? kiến, những cảm xúc của t/g được thể hiện một cách nhất quán trong VB. GV gọi HS đọc Ghi nhớ. Hoạt động 3: Hình thành khái *Ghi nhớ: SGK ( HS đọc) niệmTính thống nhất về chủ đề của văn bản. III/ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. - Nhan đề Tôi đi học có ý nghĩa tường minh, giúp chúng ? Để tái hiện những k/n về ngày đầu tiên đi ta hiểu ngay nội dung văn bản là nói về chuyện đi học. học, tác giả đã đặt nhan đề của VB và sử + Các từ ngữ: những kỉ niệm mơn man của buổi tựu dụng từ ngữ, câu ntn? trường, lần đầu tiên đến trường, đi học, 2 quyển vở mới… + Các câu: Hằng năm cứ vào cuối thu, lòng tôi lại nao nức… tựu trường; Tôi quên thế nào được…ấy; Hôm nay Lop8.net. bs.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tôi đi học; Hai quyển vở mới…; Tôi bặm tay…đất. * Trên đường đi học: - Con đường quen đi lại lắm lần bỗng đổi khác, mới mẻ. - Hành động lội qua sông thả diều đã chuyển đổi thành việc đi học thật thiêng liêng, tự hào. * Trên sân trường: - Ngôi trường cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng bỗng trở nên xinh xắn, oai nghiêm như đình lầng khiến lòng đâm ra lo sợ vẩn vơ. - Cảm giác ngỡ ngàng lúng túng khi xếp hàng vào lớp: đứng nép bên người thân… * Trong lớp học: 7 - Cảm giác bâng khuâng khi xa mẹ: trước đây có thể đi chơi cả ngày vẫn không cảm thấy xa nhà, xa mẹ; Vào lớp lại thấy xa nhà, xa mẹ. - Tính thống nhất về chủ đề của VB là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến, cảm xúc của t/g được thể hiện trong VB.. ? Để tô đậm cảm giác của n/v tôi trong ngày đầu tiên đi học, t/g đã sử dụng các từ ngữ và các chi tiết NT nào?. ? Dựa vào phân tích 2 vấn đề trên, em hiểu thế nào về tính thống nhất về chủ đề của văn bản? ? Tính thống nhất thể hiện ở những phương diện nào?. GV gọi HS đọc Ghi nhớ. Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1 yêu cầu làm gì?. Đọc và nêu yêu cầu bài tập 2?. - Tính thống nhất thể hiện: + Hình thức: nhan đề của văn bản. + Nội dung: mạch lạc ( quan hệ giữa các phần của VB), từ ngữ, chi tiết ( tập trung làm rõ ý đồ, cảm xúc) + Đối tượng: xoay quanh n/v tôi. * Ghi nhớ: SGK (HS đọc) IV/ Luyện tập. Bài 1: Phân tích tính thống nhất về chủ đề của VB: a. Căn cứ vào: + Nhan đề của văn bản. + Các đoạn: giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác dụng của cây cọ, t/c gắn bó với cây cọ. b. Các ý lớn của phần thân bài được sắp xếp hợp lí, không nên thay đổi. c. Hai câu trực tiếp nói tới t/c gắn bó giữa người dân sông Thao với rừng cọ: Dù ai đi ngược về xuôi Cơm nắm lá cọ là người sông Thao. Bài 2: Nên bỏ 2 câu b,d. Bài 3: Nên bỏ câu c, h. Viết lại câu b: Con đường quen thuộc mọi ngày dường như bỗng trở nên mới lạ. (Có thể viết lại câu g: cảm thấy gần gũi, thân thương đối với lớp học, với những người bạn mới). 4 Củng cố : 5 Dặn dò : - Học thuộc Ghi nhớ. - Làm các BT còn lại. - Soạn “trong lòng mẹ”. 6 . Rút kinh nghiệm :.   Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần : 2 Tiết : 5 - 6. Văn bản:. TRONG LÒNG MẸ.. ( Trích “Những ngày thơ ấu “của Nguyên Hồng) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ. - Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm. - Rèn các k/n: phân tích nhân vật, khái quát đặc điểm tính cách qua lời nói, nét mặt, tâm trạng… B. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1 . Ổn định : 2 .KTBC : 1, Nêu giá trị ND và NT của TN “Tôi đi học”. Đọc một vài câu mà em yêu thích nhất. 2, Phát biểu cảm nghĩ của em về dòng cảm xúc của n/v “tôi” trong truyện ngắn Tôi đi học. 3 .Bài mới : Tuổi thơ cay đắng, Tuổi thơ ngọt ngào,tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ êm đềm…ai cũng có một tuổi thơ, một thời thơ ấu đã trôi qua và không bao giờ trở lại. Những ngày thơ ấu của nhà văn Nguyên Hồng đã được kể, tả, nhớ lại với những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thẫm đẫm t/y-t/y Mẹ.. Hoạt động của giáo viên – học sinh GV gọi HS đọc chú thích * ở sgk. ? Trình bày những hiểu biết của em về Nguyên Hồng? ? Xuất xứ của tp? GV: Nhà văn NH có một thời thơ ấu thật đắng cay, khốn khổ. Thời thơ ấu trải nhiều cay đắng ấy đã trở thành cảm hứng cho tp Những ngày thơ ấu của ông.Tp gồm 9 chương. Đoạn trích TLM là chương 4. Hoạt động 3: Đọc – tìm hiểu chung văn bản. - GVđọc mẫu. - HS đọc – GV nhận xét cách đọc. GV gọi HS giải thích 1 vài từ khó. ? Tìm từ đ/n với từ đoạn tang? ? VB thuộc thể loại gì? ? Em biết gì về thể văn hồi kí? ? Theo dõi văn bản, Cho biết n/v chính của hồi kí và chuyện gì được kể trong hồi kí này? ? Câu chuyện của bé Hồng được kể theo 2 sự việc chính. Đó là những sự việc nào? Tương ứng với các sự việc ấy là các phần nào của VB? Hoạt động 4: Đọc – tìm hiểu chi tiết văn bản. ? Mở đầu văn bản, tg giới thiệu ntn về cảnh ngộ đặc biệt của bé Hồng? ? Nhận xét của em về h/c của bé Hồng qua những chi tiết trên? ? Từ đó, em thấy bé Hồng có thân phận ntn? ? Theo dõi cuộc đối thoại giữa bà cô và bé. Nội dung cần đạt -Trong c/đ mỗi con người, k/n trong sáng của tuổi học trò, nhất là buổi tựu trường đầu tiên, thường được ghi nhớ mãi. TT đã diễn tả dòng cảm nghĩ này = NT tự sự xen miêu tả và biểu cảm, = những h/a so sánh đặc sắc, với những rung động tinh tế. - (HS tự bộc lộ). I/ Tác giả - tác phẩm. 1. Tác giả: - Nguyên Hồng (1918-1982) là một trong những nhà văn lớn của VHVN hiện đại . Ông là tác giả của tiểu thuyết Bỉ vỏ, bộ tiểu thuyết dài Cửa biển (4 tập), các tập thơ Trời xanh, Sông núi quê hương. 2/ Tác phẩm: “Trong lòng mẹ”- chương 4- trích trong Những ngày thơ ấu (Đăng báo từ năm 1938, in thành sách lần đầu năm 1940) 9 II/ Đọc – tìm hiểu chung văn bản. 1.Đọc: 2.Từ khó: SGK - Mãn tang, hết tang (hết khó). 3.Thể loại: Thể văn hồi kí ( tiểu thuyết – tự truyện). - Hồi kí là một thể văn được dùng để ghi lại những chuyện có thật đã xảy ra trong c/đ 1 con người cụ thể, thường đó là tg. 4.Bố cục: - Chuyện bé Hồng là đứa trẻ mồ côi cha, phải sống xa mẹ , bị những kẻ độc ác gièm pha và ghẻ lạnh nhưng vẫn hướng về người mẹ bất hạnh của mình =1 tình y/t sâu sắc và bền vững. - Bố cục: 2 đoạn. + Cuộc trò chuyện với bà cô ( Từ đầu…”hỏi đến chứ” + Cuộc gặp gỡ giữa 2 mẹ con bé Hồng (phần còn lại) III/Tìm hiểu chi tiết văn bản. 1. Cuộc trò chuyện giữa bà cô và bé Hồng. * H/c của bé Hồng: - Mồ côi cha, mẹ tha hương cầu thực. Anh em Hồng sống nhờ nhà người cô, không được yêu thương, còn bị hắt hủi. - H/c đau khổ và trớ trêu. - Thân phận cô độc, tủi cực, luôn thèm khát tình yêu thương. - Quan hệ cô-cháu ruột. Lop8.net. BS.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hồng, cho biết người cô có quan hệ ntn với bé Hồng? ? Nhân vật người cô xuất hiện trong h/c nào?. ? Cử chỉ và lời nói đầu tiên của người cô trong cuộc trò chuyện là gì? Suy nghĩ của em về cử chỉ, lời nói đó? ? Thái độ của bé Hồng?. ? Sau lời từ chối của bé Hồng, bà cô lại hỏi gì? Nét mặt và thái độ của bà thay đổi ra sao? ? Phản ứng của bé Hồng ntn? ? Phản ứng ấy cho ta hiểu gì về tâm trạng bé Hồng? ? Trước p/ư ấy của bé Hồng, bà cô có hành động, lời nói ntn? Nhận xét của em?. ?Thái độ của bé Hồng lúc ấy ra sao? Qua đó ta hiểu gì về tâm trạng của em? ? Chi tiết “tôi cười dài trong tiếng khóc” có y/n gì? Thử nhận xét, phân tích? ? Không quan tâm đến thái độ, tâm trạng của cháu, bà cô vẫn tươi cười kể về tình cảnh của mẹ bé Hồng.Mãi sau bà cô mới “ngậm ngùi, thương xót”. Chi tiết này cho em hiểu thêm gì về bà cô? ? Khi nghe bà cô kể về mẹ, bé Hồng có ý nghĩ gì? Nhận xét và pt? GV bình: Từ cảnh ngộ riêng của người mẹ, từ những lời nói kích động của người cô, Bé Hồng nghĩ tới những “cổ tục”, căm giận cái xã hội cũ đầy đố kị, thành kiến độc ác đối với những người PN gặp h/c éo le. Và đó cũng là thái độ của tg. ? Khi kể về cuộc đối thoại giữa người cô và bé Hồng, tg đã sử dụng biện pháp NT gì?Tác dụng? ? Qua tìm hiểu, pt, em hãy khái quát t/cách của người cô và bé Hồng? Lưu ý: chia 2 tuyến n/v để pt.. ? Bé Hồng gặp lại mẹ trong h/c nào? ? Vừa thoáng thấy mẹ, bé Hồng cất tiếng. - Đ văn đầu tiên (4 câu) gợi ra h/c k/g, t/g, sự việc để n/v bà cô xuất hiện trong cuộc đối thoại với đứa cháu ruột: gần đến ngày giỗ đầu bố, mẹ vẫn chưa về, nghe tin đồn về mẹ. - Bà cô chủ động tạo ra cuộc gặp gỡ, đối thoại với bé Hồng. Từ đó tính cách, tâm địa bà cô dần bộc lộ. -Cười hỏi: Mày có muốn vào TH…không? -Nụ cười và câu hỏi có vẻ quan tâm, thương cháu. Người đọc có thể cho rằng đây là người cô tốt bụng. - Nhận ra những ý nghĩa cay độc trong lời nói, cái cười rất kịch của người cô: cúi đầu không đáp.Cậu nghĩ về mẹ. Không đáp lại vì nhận ra sự thật. Sau đó bé Hồng cười đáp lại, k/đ cuối năm mẹ về. Phản ứng thật thông minh xuất phát từ lòng tin yêu mẹ. - Bà cô lại hỏi luôn,giọng vẫn ngọt, mắt long lanh nhìn cháu chằm chặp.Bà vẫn tiếp tục đóng kịch, trêu cợt, không buông tha cậu bé tội nghiệp: Sao lại không vào? Mợ mày… đâu! - Im lặng, cúi đầu, lòng thắt lại, khóe mắt cay cay. - Đau đớn. - Vỗ vai bé Hồng cười nói: Mày dại quá… Bà cô tỏ ra rộng lượng, muốn giúp cháu nhưng thực chất lại xúc xiểm, gièm pha, săm soi hành hạ, nhục mạ cháu.Đặc biệt 2 chữ “em bé” được nói = giọng ngân dài thật rõ, chứng tỏ sự độc ác có tính toán. - Nước mắt ròng ròng,đầm đìa ở cằm và cổ. Đau đớn, phẫn uất. (“mẹ đã giấu…” - Câu văn thể hiện một cách mạnh mẽ cường độ, trường độ của cảm xúc, tâm trạng n/v. Trong h/c ấy, trước bà cô ấy, bé Hòng nhỏ bé, yếu ớt mà kiên cường, đau xót mà tự hào và đặc biệt vẫn dạt dào tình t/y người mẹ khốn khổ của mình. - Hẹp hòi, tàn nhẫn, độc ác, trơ trẽn. - Cổ họng nghẹn ứ khóc không ra tiếng. Bé Hồng nghĩ: “Giá những cổ tục…”. Ý nghĩ ấy thật táo tợn, đầy phẫn nộ thể hiện sự căm tức tột cùng.. - NT: Tăng tiến, đối lập. Td: Đoạn đối thoại được mt theo h/thức tăng tiến và diễn ra theo trình tự t/g. Cách mt này khiến cho các n/v bộc lộ hết t/cách của mình.Đặt 2 tính cách trái ngược nhau nhằm làm bật nổi t/cách của mỗi n/v. - Bà cô là người thâm hiểm, giả dối, độc ác. Nhân vật này thể hiện những định kiến hẹp hòi, tàn nhẫn đối với người PN trong XH cũ. Bé Hồng là người nhạy cảm, giàu lòng tự trọng, có trái tim nhân hậu. Tình y/t mẹ khiến cho cậu vững tin vào mẹ, tin vào ngày gặp lại. (Thương và tin yêu mẹ mãnh liệt). 2. Cuộc gặp gỡ giữa hai mẹ con bé Hồng. *H/c gặp gỡ: Ngày giỗ đầu của cha, mẹ bé Hồng trở về. Trên đường đi học về, bé Hồng gặp lại mẹ. - Tiếng gọi: Mợ ơi! Mợ ơi! Cuống quýt, mừng tủi, xót xa, Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> gọi thảng thốt, bối rối: Mợ ơi! Tiếng gọi ấy cho ta hiểu gì về tâm trạng bé Hồng? ? Cái giả thiết mà tg đặt ra: Nếu người quay mặt lại ấylà người khác chứ không phải mẹ mình và so sánh : khác gì cái ảo ảnh của 1 dòng nước trong suốt chảy dưới bóng râm đã hiện ra dưới con mắt gần rạn nứt của người bộ hành ngã gục giữa sa mạc có td gì? ? Suy nghĩ của em về tiếng khóc của bé Hồng? ?H/a người mẹ hiện lên qua cái nhìn của bé Hồng thể hiện ở những chi tiết nào? ? Qua đó em thây bé Hồng có 1 người mẹ ntn? ? Ở đây n/v người mẹ được kể qua cái nhìn và cảm xúc tràn ngập yêu thương của người con. Điều đó có td gì? ? Và bé Hồng có tâm trạng, suy nghĩ gì khi được ngồi trong lòng mẹ? ? Cảm nghĩ của em về n/v bé Hồng từ những biểu hiện t/c đó? 4 Củng cố 5 Dặn dò : về ôn , chuẩn bị bài mới 6 . Rút kinh nghiệm :. đau đớn, hi vọng. Tiếng gọi thể hiện sự khát khao tình mẹ, gặp mẹ đang cháy bỏng trong tâm hồn non nớt của đứa trẻ mồ côi. - Đây là 1 so sánh giả định, bộc lộ cảm giác tủi thẹn, tâm trạng thất vọng cùng cực thành tuyệt vọng của bé Hồng. Tột cùng hạnh phúc, Tột cùng đau khổ, cảm giác gần với cái chết. - Thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, trèo lên xe, ríu cả chân lại. Ngồi trên xe đùi áp vào đùi mẹ, đầu ngả vào cánh tay mẹ, thấy những cảm giác ấm áp mơn man khắp da thịt,…òa khóc nức nở. - Đây là những giọt nước mắt bị dồn nén, những giọt nước mắt vừa hờn tủi vừa hạnh phúc chứ không phải là những giọt nước mắt đau xót, phẫn uất như khi nghe những lời cay độc của bà cô. - Mẹ về mang nhiều quà bánh; mẹ cầm nón vẫy, kéo tay, xoa đầu, lấy vạt áo thấm nước mắt cho bé Hồng; Mẹ không còm cõi, xác xơ, gương mặt tươi sáng, đôi mắt trong, nước da mịn hơi thở thơm tho… - Người mẹ yêu con, đẹp mặn mà, đằm thắm. - H/a người mẹ hiện lên cụ thể, sinh động, gần gũi; Bộc lộ tình con y/t quý trọng mẹ. Đó là h/a 1 t/giới đang bừng nở, hồi sinh, 1 t/giới dịu dàng k/n ăm ắp tình mẫu tử. - Phải bé lại và lăn vào lòng mẹ…Đó là niềm h/p lớn lao, vô bờ khi được ở trong lòng mẹ. - Nội tâm sâu sắc; Yêu mẹ mãnh liệt; Khát khao y/t và được y/t..   Tuần : 2 Tiết : 8. I, Mục tiêu. : Giúp hs. 1. - Hiểu được thế nào là trường từ vựng , biết xác lập các trường tự vựng đơn giản 2. Khả năng tích hợp : Bước đầu hiểu được mối liên quan giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa , trái nghĩa , ẩn dụ , hoán dụ , nhân hoá …giúp ích cho việc học văn và làm văn 3. - Rèn kĩ năng lập trường từ vựng và sử dụng trường từ vựng trong nói , viết II Tiến trình lên lớp. 1, Ổn định tổ chức : 2, Kiểm tra 15 phút : Thế nào là từ nghĩa rộng , từ nghĩa hẹp ? Cho vb minh hoạ. 3, Bài mới : Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Gọi hs đọc đoạn văn trong sgk (?) Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là người , động vật hay sự vật ?Tại sao em biết được điều đó ? (chỉ người . biết được điều đó vì các từ đó đều nằm trong câu văn cụ thể , có ý nghĩa xác định ) (?) Nét nghĩa chung của nhóm từ trên là gì ? 4. Chỉ bộ phận cơ thể người (?) Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành một nhóm từ thì chúng ta có một trường từ vựng . Vậy theo em Trường từ vựng là gì ? ( Ghi nhớ sgk) Bài tập nhanh : - Cho các từ sau : cao , thấp , lùn , lòng khòng , lêu khêu , gầy , béo , xác ve , bị thịt , cá rô đực … - Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả người thì Trường từ vựng của nhóm từ là gì ? Chỉ hình dáng con người GV yêu cầu HS đọc phần 2 trong sgk (?) Trường từ vựng mắt bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào ? cho vd + Các trường từ vựng mắt : 5. Bộ phận của mắt : lòng đen , con ngươi , lông mày … 6. Hoạt động của mắt : ngó , trông , liếc (?) Trong một trường từ vựng có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau không ? Tại sao? + Có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau vì :Danh từ chỉ sự vật : con ngươi , lông mày ; - Động từ chỉ hoạt động : ngo, liếc … - Tính từ chỉ tính chất : lờ đờ, tinh anh … (?) Do hiện tượng nhiều nghĩa , một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau không ? Cho vd + Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau 7. Trường mùi vị : chát , thơm .. 8. Trường âm thanh : the thé , êm dịu .. 9. Trường thời tiết : hanh , ẩm (?) Tác dụng của cách chuyển trường từ vựng trong thơ văn và trong cuộc sống hàng ngày ? Cho vd + Từ trường từ vựng về người chuyển sang trường từ vựng về động vật : 10. Suy nghĩ của con người : tưởng , ngỡ , nghĩ … 11. Hành động của con nguời : mừng , vui , buồn … 12. Các xưng hô của con người : cô , cậu , tớ.. (?) Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì ? (?) Nêu yêu cầu bài tập 2? ( hstln) (?) Em hãy nêu yêu cầu bài tập 4 ,5 ?. NỘI DUNG GHI BẢNG I,Thế nào là trường từ vựng ? 1.VD: vd 1/21 Mặt , mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay  nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận trên cơ thể con người. 2. Kết luận: ghi nhớ sgk/21 *lưu ý: - Thường có hai bậc trường từ vựng là lớn và nhỏ - Các từ trong một trường từ vựng có thể khác nhau về từ loại - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau - Các chuyển trường từ vựng có tác dụng làm tăng sức gợi cảm II, Luyện tập Bài tập 1 :Tìm các trường từ vựng : tôi , thầy tôi , mẹ , cô tôi , anh em tôi Bài tập 2 :Đặt tên trường từ vựng - Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản - Dụng cụ để đựng - Hoạt động của chân - Trạng thái tâm lí - Tính cách - Dụng cụ để viết Bài tập 3 :Trường từ vựng thái độ Bài tập 4 : - Khứu giác : mũi , thơ , điếc , thính - Thính giác : tai , nghe , điếc , rõ , thính Bài tập 5 : -Trường từ vựng từ lười : dụng cụ đánh bắt thuỷ sản động vật ( lưới , nơm , câu ..) -Trường từ vựng của từ lạnh : chỉ thời tiết ( lạnh , nóng , ẩm , giá , buốt ..) Bài tập 6 : - Tác giả đã chuyển các từ in ậm trong các câu thơ từ trường từ vựng “ quân sự” sang trường từ vựng “ nông nghiệp”. 4 Củng cố : 5 Dặn dò. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ. Làm hết bài tập còn lại . Soạn bài tiếp theo “ từ tượng hình , từ tượng thanh”.”Bố cục của văn bản” 6 . Rút kinh nghiệm : Lop8.net. bs.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần : 2 Tiết : 8. BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN I / MỤC TIÊU :Giúp hs: - Nắm được bố cục của văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp nội dung trong văn bản, nội dung từng phần của văn bản. - Biết xây dựng bố cục của văn bản mạch mạch lạc, phù hợp. - Rèn luyện kỹ năng, ý thức xây dựng bố cục của văn bản khi tạo lập văn bản. II / TIẾN TRÌNH . 1. Ổn định. 2. Bài cũ: (1) Tính thống nhất về chủ đề trong văn bản là gì? vì sao văn bản cần có tính thống nhất về chủ đề? Muốn xây dựng văn bản có tính thống nhất về chủ đề, chúng ta cần phải làm gì? (kiến thức lớp 7: tính thống nhất, tính mạch lạc, tính liên kết) (2) Chứng minh rằng chủ đề của văn bản “ Trong lòng mẹ” là Sự bất hạnh và tình yêu thương mẹ của bé Hồng? 3. Bài mới. Giới thiệu bài.:Gv gợi lại cho hs mảng kiến thức về tạo lập văn bản mà các em đã được học ở chương trình ngữ văn 7. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. Trong văn bản, thông thường thì có bố cục như thế nào (thường thì được chia làm mấy phần chính)? Đọc văn bản Người thầy đạo cao đức trọng và cho biết: 1, Nội dung chính của văn bản là gì? Chủ đề của văn bản? 2, Văn bản có mấy phần? Chỉ rõ ranh giới các phần trên văn bản? 3, Nội dung từng phần? 4, Nội dung các phần này có mối quan hệ với nhau như thế nào? 5, Vậy bố cục của văn bản có đóng vai trò trong việc thể hiện chủ đề của văn bản hay không? Từ đó kết luận:. I/ Bố cục của văn bản. Phân tích mẫu: Văn bản “Người thầy đạo cao đức trọng” Có bố cục 3 phần. MB: Ong Chu Văn An… danh lợi. TB: Học trò…. Vào thăm. KB: Khi ông mất…. Thăng Long. Nhiệm vụ từng phần. MB: Giới thiệu ông CVA và phẩm chất đạo đức của ông. TB: Triển khai vấn đề nêu ở MB ( Ong là người đạo cao, đức trọng) KB: Kết thúc vấn đề.  Kết luận: Văn bản thường có bố cục 3 phần. 1/ Một văn bản thông thường có mấy phần? MB: Giới thiệu vấn đề cần đề cập. 2/ Nhiệm vụ cụ thể của từng phần? TB: Triển khai, mở rộng vấn đề. KB: Kết thúc vấn đề. (Các phần tách rời về hình thức nhưng nội dung gắn kết với nhau) Trong văn bản Tôi đi học viết về tâm trạng của nhân II/ Cách bố rtí sắp xếp nội dung phần thân bài. vật tôi ở các thời điểm khác nhau, không gian khác nhau. Chúng ta đã học các cách sắp xếp nội dung văn VD1: Văn bản Tôi đi học bản miêu tả ở chương trình ngữ văn 6, ví dụ như Thân bài được sắp xếp theo thứ tự thời gian, không miêu tả từ xa đến gần, từ ngoài vào trong… gian, cảm xúc. Vậy thì trong văn bản Tôi đi học diễn biến tâm trạng VD2: Văn bản Trong lòng mẹ sắp xếp theo diễn của Tôi được triển khai theo cách nào? (thời gian, biến tâm trạng của bé Hồng, sắp xếp theo thứ tự không gian, cảm xúc) diễn biến của sự việc. Từ đó, hãy nêu các cách sắp xếp nội dung của văn  Ghi nhớ (SGK) bản mà em từng biết? Ngoài các cách sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản một cách thông thường như các em từng biết đến thì còn có các cách sắp xếp nội dung khác nhau như: Sắp xếp nội dung theo logic khách quan. (đó là logic của nguyên nhân-kết quả, logic toàn thể- III/ Luyện tập. bộ phận…) Bài 1: Sắp xếp theo logic chủ quan a/ Miêu tà sân chim. ( đó là logic của cách nhìn nhận mang tính cá nhân Từ toàn thể, tổng quát đến cụ thể. tác giả như: theo mạch suy luận, theo ý thức nhận b/ Cảnh Ba Vì. thức…) Theo thứ tự thời gian.  Đọc ghi nhớ. c/ Đoạn văn nghị luận. Bài tập: Nêu luận điểm chính  nêu các luận cứ chứng Gv yêu cầu hs đọc bt: minh. Thảo luận và trả lời câu hỏi: Bài 3: Các đoạn văn lần lượt được trình bày theo thứ tự Phải giải thích cho rõ nghĩa trước, sau đó mới Lop8.net. BS.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nào? Chứng minh điều đó? chứng minh. Bài tập 2: (muốn chứng minh tính đúng sai của một vấn đề, Cách triển khai ý: ý (a) – chứng minh trước rồi đến ý trước hết cần thông hiểu về vấn đề đó) (b) - giải thích câu tục ngữ có phù hợp không? 4 Củng cố : 5 .Hướng dẫn về nhà.Làm bài tập 2; học bài, xem lại một cách có hệ thống mảng kiến thức rèn luyện kỹ năng tạo lập văn bản đã học ở lớp 6 và 7. Đọc bài Cuộc chia tay của những con búp bê (ngữ văn 7) cho biết cách sắp xếp nội dung của văn bản này có gì đặc biệt? Chuẩn bị bài Tức nước vỡ bờ: tìm đọc tác giả Ngô Tất Tố, tiểu thuyết Tắt đèn; xem phim Chị Dậu; trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. 6 . Rút kinh nghiệm :.   Tuần : 3 Tiết : 9. I / MỤC TIÊU .Giúp hs: Cảm nhận được từ văn bản: - Bộ mặt tàn bạo của chế độ phong kiến thực dân áp bức bóc lột dã man; tình cảnh thống khổ của người nông dân mà ở đây điển hình là gia đình chị Dậu trứơc cách mạng tháng 8-1945. - Sức sống tiềm tàng và sự phản kháng mãnh liệt của người nông dân khi bị dồn nén. - Hiểu sơ lược khái niệm giá trị nhân đạo, giá trị tố cáo, giá trị hiện thực trong văn học hiện thực 30-45. Biết tìm giá trị của tác phẩm thuộc trào lưu sáng tác văn học hiện thực. II / TIẾN TRÌNH . 1. Ổn định. 2. Bài cũ: Hồng (trong văn bản Trong lòng mẹ) là một chú bé có hoàn cảnh như thế nào? Chứng minh rằng: Hồng là một chú bé luôn tin và yêu thương mẹ? Hình ảnh Chảng khác nào… trên sa mạc là một hình ảnh rất sáng tạo rất độc đáo của nhà văn, nó gợi ra cảm giác gì? qua đó ta có thể khẳng định them điều gì về bé Hồng? 3, Bài mới :Trong tự nhiên có quy luật đã được khái quát thành câu tục ngữ : Tức nước vở bờ . Trong xh , đó là quy luật : Có áp bức , có đấu tranh . quy luật ấy đã được chứng minh rất hùng hồn trong chương XVIII tiểu thuyết tắt đèn của Ngô Tất Tố . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG bs I, Tìm hiểu chung (?) Hãy nêu vài nét về tác giả , tác phẩm ? GV đọc mẫu một đoạn sau đó gọi 1 vài em đọc tiếp ( yêu cầu : đọc chính 1, Tác giả : sgk xác , có sắc thái biểu cảm , nhất là khi đọc ngôn ngữ đối thoại của các nhân vật ) Giải thích từ khó  VB tức nước vở bờ lá đoạn trích trong tiểu thuyết Tắt đèn nổi tiếng của 2,Tác phẩm : vị trí đoạn vh hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn 30 – 45 trích : nằm trong chương (?) Hãy dựa vào lí thuyết về sự thống nhất chủ đề trong vb để chứng minh XVIII của tác phẩm a, Thể loại : tiểu thuyết cho sự chính xác của tiêu đề Tức nước vở bờ ? +Các phần nội dung liên quan trong vb : chị Dậu bị áp bức cùng quẫn , buộc phải phản ứng chống lại cai lệ và người nhà lí trưởng ; Thể hiện đúng tư tưởng của vb : Tức nước vỡ bờ (?) Từ tên gọi của vb , có thể xác định nhân vật trung tâm của đoạn trích này ntn? ( Chị Dậu) (?) Có thể chia đoạn trích này thành mấy phần , nêu nội dung từng phần ? ( Lop8.net. b, Bố cục: 2 phần 4. Cảnh chị Dậu chăm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2 phần ) + Từ đầu đến ngon miệng hay không – cảnh buổi sáng ở nhà chị Dậu ; + đoạn còn lại – Cuộc đối mặt với bọn cai lệ – người nhà Lí Trưởng Gọi hs đọc lại đoạn 1 (?) Chị Dậu chăm sóc anh Dậu trong hoàn cảnh nào ? -Giữa- vụ sưu thuế căng thẳng , nhà nghèo , chị Dậu phải bán cả con, đàn chó mới đẻ và gánh khoai cuối cùng mới đủ suất sưu cho anh dậu để cứu chồng đang ốm yếu , bị đánh đập từ đình về . Nhưng có nguy cơ anh Dậu lại bị bắt nữa vì chưa có tiền nộp siêu cho người em (?) Cách chị Dậu chăm sóc người chồng ốm yếu diễn ra như thế nào ? +Cháo chín , chị Dậu chị Dậu bắc mang ra giữa nhà , ngả mâm bát múc ra la liệt . Rồi chị lấy quạt quạt cho nguội ;Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nắm : Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột” . Rồi chị đón lấy cái Tỉu và ngồi xuống đó như xem có ý chờ xem chồng chị ăn có ngon miệng hay không (?) Hình dung của em về con người chị Dậu từ những lời nói và cử chỉ đó ?(là một phụ nữ đảng đang , hết lòng yêu thương chồng con , tính tình vốn dịu dàng , tình cảm ) (?) Việc chị Dậu chỉ có bát gạo hàng xóm để chăm sóc anh Dậu ốm yếu bị hành hạ giữa vụ sưu thuế gợi cho em những cảm nghĩ gì về tính cảnh của người nông dân nghèo trong xã hội cũ và phẩm chất tốt đẹp của họ (?) Khi kể về sự việc chị Dậu chăm sóc chồng giữa vụ sưu thuế , tác giả đã dùng biện pháp tương phản . Hãy chỉ ra phép tương phản này và tác dụng của biện pháp đó ? Gọi hs đọc phần 2 (?) Trong phần hai của vb xuất hiện nhân vật nào đối lập với chị Dậu ? ( cai lệ ) (?) Từ chú thích của sgk , em hiểu gì về nhân vật này ? 1. cai lệ là viện cai chỉ huy một tốp lính lệ (?) Gia đình chị Dậu buộc phải đóng suất thuế sưu cho người em chồng đã chết từ năm ngoái . Điều đó cho thấy thực trạng xh thời đó ntn? ( tàn nhẫn , bất công , không có luật lệ ) (?) Theo dõi nhân vật cai lệ . Ngòi bút hiện thực Ngô Tất Tố đã khắc hoạ hình ảnh cai lệ bằng những chi tiết điển hình nào ? +Gõ đầu roi xuống đất , cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều sái cũ : thắng kia ….Nộp tiền sưu! Mau ! + Trợn ngược hai mắt …. Dám mỡ mồm xin khất ; Vẫn gịong hầm hè : nếu không có tiền nộp sưu …điệu ra đình kia 2. Đùng đùng cai lệ giật phắt cái thừng .. để trói anh Dậu . (?) Qua đó nhận xét nghệ thuật khắc họa nhân vật của tác giả ? - Kết hợp các chi tiết điển hình về bộ dạng , lời nói , hành động để khắc hoạ nhân vật (?) Từ đó một tính cách ntn được bộc lộ ở tên cai lệ ? 3. Hống hách , thô bạo , không còn nhân tính (?) Trước sự tàn bạo , hống hách , không còn nhân tính của tên cai lệ như thế thì chị Dậu đối phó với bọn tay sai để bảo vệ chồng bằng cách nào ? (?) Do đâu mà chị Dậu có sức mạnh lạ lùng khi quật ngã 2 tên tay sai như vậy ? ( đó là lòng căm hờn mà cái gốc của nó chính là lòng yêu thương ) (?) Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì ? ( Tương phản ) (?) Từ đó , những đặc điểm nổi bật nào trong tính cách chị Dậu được bộc lộ ? - dịu dàng mà cứng cỏi trong ứng xử , giàu tình yêu thương , tiềm tàng tinh thần phan kháng áp bức (?) Học qua vb này em hiều gì về số phận và phẩm chất của người phụ nữ nông dân trong xh cũ , bản chất của chế độ xh đó ; chân lí được khẳng định ? ( HS tìm ý trong phần ghi nhớ để trả lời ) (?) Nhà văn Nguuyễn Tuân cho rằng : với tác phẩm Tắt đèn , Ngô Tất Tố đã xui người nông dân nổi loạn . Nên hiểu thế nào về nhận định này ?(HSTLN) ( Lop8.net. sóc chồng 5. Chị Dậu đương đầu với bọn cai lệ và người nhà Lý trưởng II, Đọc – tìm hiểu văn bản 1.Chị Dậu chăm sóc chồng - Cháo chín , chị Dậu bắc mang …Rồi chị quạt cho chóng nguội - Chị Dậu rón rén bưng một bát …. Ngon miệng không. Chị Dậu là một phụ nữ đảm đang , hết lòng yêu thương chồng con , tính tình hiền lành -?( Cực kì nghèo khổ , trong cuộc sống không có lối thoát . sức chịu đựng dẻo dai , không gục ngã trước hoàn cảnh khốn khó , giàu tình nghĩa ). 2. Chị Dậu đương đầu với bọn cai lệ và người nhà lí trưởng. + Cai lệ : Hống hách , thô bạo , không nhân tính , đồng thời tố cáo xh đầy rẫy bất công , tàn ác , một xh có thể gieo hoạ xuống đầu người dân lương thiện .. + Chị Dậu : - Lúc đầu cố van xin tha thiết nhưng tên cai lệ không thèm trả lời mà nó vẫn cố ép chị Dậu vào bước đường cùng . - Sau đó chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cử … túm tíc lẳng cho một cái , ngã nhào ra thềm Tương phản : Thể hiện sự dịu dàng mà cứng cõi trong ứng xử , giàu tình yêu thương , tiềm tàng tinh thần phản kháng áp bức.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ?) Từ đó , có thể nhận ra thái độ nào của nhà văn đối với thực trạng xh và đối với phẩm chất của người nông dân trong xh cũ ? (HSTLN) III, kết luậnGhi nhớ /Sgk + lên án xh thống trị áp bức vô nhân đạo , cảm thông với cuộc sống thống /33 khổ của người nông dân nghèo 4 Củng cố : Cai Lệ, người nhà Lý trưởng Chị Dậu Sầm sập tiến vào, mang theo tay thước, dây thừng, roi… Run run xin khất sưu  thiết tha xin khất. Giọng hầm hè Chịu đựng, nhẫn nhục. Quát. Khi Cai lệ không đồng ý, hắn trói anh Dậu: Đánh, Trói anh Dậu. Xám mặt  Nghiến răng, thay đổi cách xưng hôNảy sinh sự phản kháng  Quật ngã Cai lệ. -> Giọng văn, cách dùng từ thể hiện sự khinh bỉ.  Là những tên tay sai tàn bạo, ngang ngược (hiện thân  Xuất phát từ lòng căm thù và tình yêu thương chồng con của cái nhà nước bất nhân lúc bấy giờ). mãnh liệt. Tác giả đã thành công trong nghệ thuật miêu tả, khắc họa chân dung nhân vật thông qua cử chỉ, hành động, lời nói. Qua đó thể hiện rõ bản chất hung hãn, thú tính của bọn tay sai; hình ảnh chị Dậu cam chịu và mạnh mẽ. 5 Dặn dò : - Học thuộc ghi nhớ , tóm tắt đoạn trích - Soạn bài mới “ Lão Hạc” 6 . Rút kinh nghiệm : ***************************  Tuần : 3 Tiết : 10. XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN. I/ MỤC TIÊU .Giúp hs: Hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, mối quan hệ giũa các câu trong một đoạn văn; cách trình bày nội dung trong một đoạn văn. Biết trình bày đoạn văn theo yêu cầu: đúng chủ đề, có câu chủ đề… III/ TIẾN TRÌNH . 1/ Ổn định. 2/ Bài cũ: (1)/ Bố cục của văn bản là gì? việc trình bày văn bản có bố cục rõ ràng có tác dụng gì? (2)/ Nội dung phần thân bài của một văn bản có thể được trình bày theo những cách nào? (3)/ GV kiểm tra việc chuẩn bị bài và làm bài tập ở nhà của HS. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài: Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm: chủ đề của văn bản là gì? vì sao trong văn bản cần phải có chủ đề và chủ đề cần phải có sự thống nhất HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BS Đọc văn bản Ngô Tất Tố và tiểu thuyết Tắt đèn , I/ Thế nào là đoạn văn? thảo luận trả lời: Ví dụ: phân tích văn bản: Ngô Tất Tố và tiểu thuyết Tắt đèn Văn bản được chia thành mấy đoạn? Căn cứ vào Có 2 đoạn văn: những dấu hiệu về hình thức nào để có thể khẳng (1)/ giới thiệu về tác giả NTT. (2)/ Giới thiệu về tiểu thuyết Tắt đèn của ông. định điều đó? Văn bản này trình bày những nội dung nào? (mấy nội Mỗi đoạn trình bày một nội dung tương đối hoàn dung chính) chỉnh Các nội dung này được triển khai thế nào  Đoạn văn: về hình thức: bắt đầu từ vị trí viết Đoạn 1 trình bày ý gì? đoạn 2 trình bày nội dung gì? hoa đầu dòng đến vị trí chấm xuống dòng; về nội Vậy một nội dung thường trình bày bằng một nội dung: đoạn văn trình bày một ý tương đối hoàn chỉnh. dung, đúng hay sai? Đoạn văn là gì? về hình thức? Về nội dung? II/ Từ ngữ chủ đề, câu chủ đề trong đoạn văn. Yêu cầu hs đọc lại đoạn 1 và 2 của văn bản trên sau đó thảo luận và trả lời câu hỏi: Vd: đoạn 1 (vb Ngô Tất Tố và tiểu thuyết Tắt đèn ) Nội dung đoạn văn giới thiệu về ai? Vì sao em biết Không có câu chủ đề mà có các từ duy trì đối điều đó? (Các từ nào nói lên điều đó?) tượng trình bày (các từ NTT, Tác giả, ông, nhà Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tương tự, đoạn 2 viết về vấn đề gì? căn cứ vào đâu văn, …) thay thế cho nhau, luân phiên nhau xuất để nhận biết được điều đó? hiện để cùng tập trung làm sáng tỏ vấn đề.  Từ ngữ chủ đề. Tìm câu văn mang nội dung khái quát nhất của đoạn? Mỗi đoạn văn thường có một câu mang nội dung khái quát, câu văn đó gọi là câu chủ đề. Vậy các câu còn lại đóng vai trò gì trong mỗi đoạn văn? Vậy thế nào là câu chủ đề?. Vd: đoạn 2 (vb Ngô Tất Tố và tiểu thuyết Tắt đèn ) Có câu mang nội dung khái quát cho toàn đoạn: NTT và…của NTT.  Câu chủ đề. (các câu khác duy trì đối tượng Nếu đoạn văn không có câu chủ đề thì chúng ta xác bằng cách phát triển dựa trên câu chủ đề) định nội dung đoạn văn bằng cách nào? Trong đoạn 1 từ ngữ nào được nhắc đi nhắc lại nhiều lần? Các từ này đóng vai trò gì trong đoạn văn? (Chúng ta căn cứ vào từ ngữ chủ đề.) Đọc đoạn II.2.b (sgk) và cho biết: Đoạn văn này có câu chủ đề không? Nếu có thì câu chủ đề nằm ở vị trí nào của đoạn? Giáo viên cho hs hình dung cách trình bày đoạn văn theo hướng quy nạp và diễn dịch.. III/ Cách trình bày nội dung đoạn văn. Nếu câu chủ đề ở vị trí đầu đoạn văn  đoạn trình bày theo cách Diễn dịch. Nếu câu chủ đề ở vị trí cuối đoạn văn  đoạn trình bày theo cách Quy nạp. Đoạn không có câu chủ đề, nội dung triển khai và duy trì nhờ từ chủ đề  Song hành. Ghi nhớ (sgk) IV/ Luyện tập. Đọc văn bản Ai nhầm và cho biết: Bài 1: VB Ai nhầm Văn bản có mấy đoạn văn? Có 2 đoạn văn: (1) Giới thiệu ông thầy đồ và mở đầu sự việc. (2) Tiến trình và kết thúc sự việc. Mỗi đoạn văn trình bày ý gì? Bài tập 2: đọc các đoạn văn và cho biết: Bài 2: a. Diễn dịch. Câu (hoặc từ ngữ ) chủ đề của mỗi đoạn? Cho biết b/ Song hành. c/ Song hành mỗi đoạn đuợc trình bày theo cách nào? 4 Củng cố 5 Hướng dẫn về nhà. Học bài, làm bài tập 3,4 sgk và các bt trong sbt. Chuẩn bị viết bài tập làm văn số 1. bằng cách: đọc lại các bài học lí thuyết tập làm văn ở chương trình ngữ văn 7. 8 đã học. 6 . Rút kinh nghiệm :. ********************************   Tuần : 3 Tiết : 11 - 12. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 VĂN TỰ SỰ (THỜI GIAN: 2 TIẾT). I/ MỤC TIÊU. Hs vận dụng kiến thức khái quát về quá trình tạo lập văn bản, kiến thức đã học về phương thức tự sự để viết bài. Bài viết đảm bảo các yêu cầu: đúng kiểu bài, bố cục, liên kết, thống nhất về chủ đề… Qua bài viết, gv đánh giá đúng tình hình học tập của hs, qua đó đánh giá thực tế tình hình dạy và học của gv và hs. II/ TIẾN TRÌNH . 1/ Ổn định : GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs, thông qua đó có một số nhắc nhở lưu ý hs khi viết bài: Yêu cầu đọc kĩ đề, tìm ý, sắp xếp và lập dàn ý. (làm việc theo các bước tạo lập văn bản – đây là yêu cầu bắt buộc đối với hs – gv nhấn mạnh.) 3. Bài viết: Đề bài 1 Kể lại một kỷ niệm của em với người thân (ông bà, bố mẹ, anh chị em)? I/ Yêu cầu : Bài viết phải đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, bố cục rõ ràng, mạch lạc; đúng phương thức; bước đầu có sự kết hợp được với các yếu tố miêu tả, biểu cảm khi trình bày các sự việc. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II/ CÁC YÊU CẦU CỤ THỂ VÀ THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ. 1/ MỞ BÀI. (1,5 đ) Giới thiệu được nhân vật, sự việc, thời gian, không gian xẩy ra sự việc hoặc nguyên nhân sự việc. Giới thiệu tính chất của sự việc *( kỷ niệm vui hay buồn…) 2/ THÂN BÀI (6 đ) Kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự hợp lí. Cốt truyện và nhân vật chính được duy trì cho đến kết thúc câu chuyện. 3/ KẾT BÀI (1,5 đ) Kết thúc câu chuyện, những suy ngẫm của nhân vật hoặc người trong cuộc về sự việc chính.  Thang điểm: Bài đạt từ điểm 9 đến 10. - Đúng phương thức. (1) - Bước đầu có sự kết hợp và kết hợp tốt các phương thức biểu đạt xen kẽ (biểu cảm, miêu tả) các sự kết hợp này thực sự có tác dụng trong việc thể hiện nội dung câu chuyện. (2) - Câu chuyện xác định và xây dựng được hình tượng nhân vật trung tâm, các sự việc xẩy ra có nguyên nhân, diễn biến và kết thúc một cách hợp lí; các tình tiết truyện xoay quanh sự việc chính có tác dụng làm nổi bật sự việc chính và có tác dụng làm rõ cá tính nhân vật. (3) - Sự việc đề cập trong bài có tác dụng trong việc phát triển nhân cách con người, có ý nghĩa giáo dục. (4) - Lời văn trong sáng, dùng từ đúng, không sai lỗi chính tả; (5) - Bố cục rõ ràng, văn phong mạch lạc, có trọng tâm. (6) - Có cảm xúc, khơi gợi được tình cảm cho người đọc.(7) Bài đạt từ điểm 7 đến 8: - Các yêu cầu (1), (3), (4), (5), (6). Phải đạt tuyệt đối. - Còn lại yêu cầu (2), (7) có thể chưa có hoặc có nhưng chưa đạt hiệu quả. Bài đạt điểm trung bình (5 -6) - Các yêu cầu (1), (3), (4), (6), phải đạt. - Các yêu cầu (2), (7) có thể chưa có, hoặc nếu có thì chưa có tác dụng như yêu cầu. - Yêu cầu (5) phải đạt, tuy nhiên có thể còn sai một số lỗi chính tả, lỗi dùng từ có thể chấp nhận được. Bài có điểm yếu (3 – 4) - Các yêu cầu (1), (3), (6) phải đạt, tuy nhiên mức độ trong yêu cầu (3) là chưa cao. - Các yêu cầu còn lại chưa có. Bài có điểm kém ( 1 – 2) - Chỉ đạt một yêu cầu (3) tuy nhiên chưa xây dựng được hình ảnh nhân vật, câu chuyện thiếu trọng tâm, nội dung lan man, kể nhiều sự việc thiếu liên kết. Các yêu cầu khác không đạt. Bài điểm 0. Không đạt các yêu cầu trên. Đề bài 2 : Kể. lại ngày đầu tiên đi học .. Đáp án - Biểu điểm 1. Mở bài : ( 1,5 đ ) . - Nêu lí do gợi nhớ kỉ niệm . - Tâm trạng khi nhớ lại . 2. Thân bài : ( 6 đ ) . Kể theo trình tự thời gian , không gian . + Hôm trước ngày đi học + Buổi sáng trước khi đi học . + Trên đường tới trường . + Trên sân trường . + Khi ở trong lớp học . 3 . Kết bài : ( 1,5 đ ) . Khẳng định lại cảm xúc : mãi mãi không bao giờ quên . ( Chú ưý mắc lỗi chính tả trong toàn bài trừ 1 điểm ) . 4 . Củng cố : 5. Hướng dẫn về nhà. Học bài, ôn lại kiến thức về quá trình tạo lập văn bản; các kỹ năng tạo lập văn bản đã được học. Chuẩn bị bài “ Lão Hạc” (thời gian 2 tiết) 6 . Rút kinh nghiệm : *************************** Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần : 4 Tiết : 13 - 14. (Nam Cao) I/ Mục tiêu cần đạt.Giúp hs: - Thấy được tình cảnh khốn khổ và nhân cách phẩm chất cao quý của nhân vật Lão Hạc; qua đó hiểu thêm về số phận đáng thương và vẽ đẹp tâm hồn đáng trọng của người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng 8 năm 1945. - Thấy được lòng nhân đạo cao cả của nhà văn Nam Cao và giá trị nhân đạo của tác phẩm: thương cảm, xót xa và trân trọng người nông dân nghèo khổ nhưng phẩm chất cao đẹp” - Nắm đưôc một số đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm. III/ Tiến trình lên lớp. 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ. (1)/ Tóm tắt đoạn trích Tức nước vỡ bờ? Nêu xuất xứ của đoạn trích, nêu vài nét chính về tác giả, giá trị và nội dung khái quát của tác phẩm Tắt đèn? (2)/ Phân tích cử chỉ, lời nói, hành động của Cai Lệ để thấy được bản chất của kẻ đại diện cho cái nhà nước lúc bấy giờ? (3)/ Chị Dậu có tình cảnh như thế nào? Vì sao chị có thể quật ngã tên Cai lệ? Câu nói “thà ngồi tù…tôi không chịu được” cho thấy chị là một người như thế nào? 3/ Bài mới. Gv giới thiệu một vài nét về tác giả Nam Cao, về các khuynh hướng sáng tác trong văn học Việt Nam trước 1945. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BS Gv yêu cầu hs đọc phần chú thích giới thiệu về tác giả I/ TÌM HIỂU CHUNG. Nam Cao và cho các em lần lượt nêu những nét chính về tác giả này. Tác giả- tác phẩm. * Gv bổ sung và chốt các nét chính về tác giả. (sgk) * Học sinh nêu khái quát nội dung chính của tác phẩm Tác phẩm truyện ngắn viết theo khuynh hướng theo sự chuẩn bị ở nhà. văn học hiện thực. * Đọc và tóm tắt văn bản. Nội dung chính: đề cập về cuộc sống khốn cùng * Tìm hiểu hết tất cả các chú thích trong sách giáo của người nông dân Việt Nam trước năm 1945 và những phẩm chất cao quý của họ. khoa. * Xác định thể loại và phương thức biểu đạt của văn II/ Đọc hiểu văn bản. bản? Sau khi học sinh tóm tắt các sự việc chính: 1/ Đọc và tìm hiểu chú thích. * Yêu cầu thảo luận và thống nhất lại nội dung chính 2/ Thể loại: truyện ngắn, phương thức: Tự sự xen của tác phẩm. So sánh với phần chuẩn bị ở nhà và sửa với biểu cảm, miêu tả, nghị luận. chữa, bổ sung. 3/ Tóm tắt và tìm hiểu nội dung chính. Bằng cách trả lời các câu hỏi phụ: Truyện viết về Lão Hạc – người nông dân Việt + Truyện viết về ai? Viết về những sự việc nào? Nhân Nam trước cách mạng tháng 8 – 1945, một lão vật là người nông dân Việt Nam ở thời điểm nào trong nông nghèo khó nhưng có phẩm chất cao quý. lịch sử Việt Nam? Truyện đề cao điều gì? - Khái quát lại phần đầu câu truyện (phần in chữ nhỏ) Lão Hạc có một tình cảnh đáng thương, vợ mất sớm, con trai vì không có tiền cưới vợ đành bỏ đi làm ăn xa. Lão ở lại lủi thủi cùng với chú chó do con trai để lại. Đến lúc già ỵếu, ốm đau, mất mùa. Lão không muốn dùng vào số tiền bấy lâu dành dụm cho con 4/ Phân tích. đành phải bán đi con chó mà bấy lâu lão quý như 4.1/ Khái quát phần đầu tác phẩm. 4.2/ Tâm trạng của Lão Hạc khi bán cậu vàng. vàng. Cho biết nguyên nhân nào khiến Lão Hạc phải bán cậu vàng yêu quý của mình? Lão cười như mếu, mắt ầng ậng nước. Tình cảm của cụ đối với con chó như thế nào? Mặt co rúm lại, những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra…hu hu khóc. Sau khi bán chó, Lão làm gì? đọc lại đoạn văn miêu tả  Miêu tả các chi tiết ngoại hình thể hiện nỗi tâm trạng ông lão sau khi bán chó và cho biết tâm đau khổ tột cùng khi phải bán chó. trạng của lão như thế nào? Lão dằn vặt bản thân: già từng này…con chó” */ Bình luận chi tiết: “ép cho nước mắt chảy ra” nhận  Độc thoại nội tâm, miêu tả nội tâm nhân vật, xét nghệ thuật miêu tả trong đoạn này? Theo em, trong thể hiện sự đau khổ của lão và khẳng định về sự văn tự sự, những đoạn văn miêu tả như thế này có tác tình nghĩa thủy chung, nhân hậu của Lão (ngay cả dụng gì? khi đối với một con vật). Lão đã rất dằn vặt mình khi bán chó, tìm các chi tiết 4.3/ Cái chết của Lão Hạc. chứng tỏ điều đó? Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Câu chuyện kết thúc cũng là lúc Lão Hạc chết. Vậy, theo em vì sao Lão Hạc phải chết? Hãy thảo luận và nêu tất cả các nguyên nhân theo cách nghĩ của bản thân.. */ Nguyên nhân: Do mất mùa, đói kém, già yếu không còn khả năng tự nuôi sống bản thân. Không muốn sống để phải ăn vào tiền đã dành cho con.  Cách suy nghĩ của một người nông dân rất chân thật. Thể hiện tình thương con, lo cho con. Hy sinh bản thân cho con. */ Chuẩn bị cho cái chết. Bán chó. Gửi tiền cho ông giáo lo ma chay, gửi tiền và vườn lại cho con trai. Tự lo cho mình mà không nhờ sự giúp đỡ của hàng xóm.. Trước khi chết, Lão đã chuẩn bị những gì? Đến đây, các em có thể tra lời thêm câu hỏi trước đó: vì sao Lão bán chó? (ngoài nguyên nhân thiếu cái ăn cho chó, thiếu tiền); và vì sao Lão bán chó mà không bán vườn? Việc Lão không chịu sự giúp đỡ của ông giáo và cứ xa dần ông giáo là nhằm mục đích gì? vì sao ông lão làm như vậy? Tất cả những điều đó cho phép chúng ta có thể khẳng  Là người chu đáo, giàu lòng tự trọng. định Lão Hạc là một người nông dân như thế nào?. Tìm hiểu thêm việc lão chọn cái chết: */ Chọn cái chết. Vì sao một người nông dân lương thiện như vậy nhưng khi chết, Tác giả lại không để Lão được thật nhẹ nhàng Dùng thuốc độc tự vẫn. ra đi: cái chết của lão phải mất mấy giờ đồng hồ, hai  Cái chết thật dữ dội. thanh niên đè lên… rất thương tâm?  Lão Hạc là một nông dân nghèo khó, giàu (cách chọn cái chết như là một sự tự phạt bản thân vì tình thương, lòng chung thủy và rất giàu lòng đã bán đi con chó thân yêu của mình.) tự trọng. Khi nghe lão kể chuyện bán chó, ông giáo tỏ thái độ như thế nào? Khi nghe tin Lão xin bả chó để đánh bả chó hàng xóm. 4.4/ Thái độ và tình cảm ông giáo với Lão Hạc. Ong giáo nghĩ gì? Khi nghe Lão Hạc kể chuyện bán chó – ông giáo Câu nói cuộc đời cứ một ngày càng thêm đáng buồn” thờ ơ nghe cho có. Buồn khi nghĩ Lão Hạc có thể đánh bả chó người của ông giáo là do ông đang nghĩ gì? Còn khi ông nói: “không, cuộc đời chưa hẵn…” lại khác. Không hiểu Lão, là lúc ông giáo nghĩ gì? Vì sao lại buồn? Vì sao lại “chưa hẵn đã đáng buồn” Khi hiểu ra sự việc:  ông giáo tỏ lòng đồng và “buồn theo một nghĩa khác” nghĩa khác là nghĩa cảm, xót xa, khâm phục. nào? Trong tác phẩm, tác giả đã triết lí khá nhiều về cuộc Ghi nhớ (SGK) sống, đó là những câu đoạn viết theo phương thức nghị III/ Luyện tập. luận. Tìm và phân tích các triết lí đó? Câu hỏi 7/sgk: Vd1: các suy nghĩ của ông giáo nêu trên. Tình cảnh túng quẩn của người nông dân Việt Vd2: “chao ơi! Đối với những người….che lấp Nam trước cách mạng tháng 8-1945. Tâm hồn cao đẹp, lòng tận tụy, hy sinh vì người mất…” Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Việc chọn ngôi kể thân ruột thịt. này có tác dụng gì? theo em, nếu người kể chuyện là Đối với chị Dậu: sức mạnh sự phản kháng xuất Lão Hạc thì giá trị của câu chuyện sẽ như thế nào? phát từ tình yêu thương chồng con. Đọc ghi nhớ. Lão Hạc: vẽ đẹp từ nhân cách. Đọc các bài tập. Và thảo luận trả lời câu hỏi 7/sgk/ 4 Củng cố 5/ Hướng dẫn về nhà. 1/ học bài, đọc lại văn bản. Tóm tắt nội dung và phân tích nội dung thành văn bản hoàn chỉnh. .2/ Chuẩn bị bài Từ tượng hình, từ tượng thanh. 6 . Rút kinh nghiệm :. **************************  Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần : 4 Tiết : 15. I/ mục tiêu .Giúp hs: Hiểu thế nào là từ tượng hình – từ tượng thanh. Thấy được từ tượng hình và từ tượng thanh trong tiếng việt rất phong phú. Thấy được giá trị của việc dùng các từ này để tạo hình ảnh, âm thanh, tăng giá trị biểu đạt và biểu cảm cho văn bản khi viết cũng như khi nói. Biết phân biệt và sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh trong giao tiếp và trong việc tạo lập văn bản. III/ Tiến trình . 1/ Ổn định. 2/ Bài cũ.Kiểm tra 15 phút lần 1. Câu hỏi: Câu 1 –( 3 đ): Thế nào là trường từ vựng?(1,5 đ) Cho ví dụ về 2 trường từ vựng?(1 đ) Cho các từ sau đây, sắp xếp thành 2 nhóm trường từ vựng khác nhau, gọi tên mỗi trường: Suy nghĩ, buồn, giận, ngẫm nghĩ, căm tức, suy tư, hân hoan. (2 đ) Câu 2: cho các từ, cụm từ: Phương tiện giao thông, ô tô, xe cộ, xe máy, ô tô For. a/ Vẽ sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ cho các trên? (1,5 đ) b/ Các từ ô tô, xe cộ, xe máy, ô tô For có cùng chung một trường nghĩa không?(0,5 đ) Nếu là trường từ vựng thì cho biết đó là trường gì? (1 đ) Câu 3: Nêu ngắn gọn (2 dòng) về tác giả Nam Cao? (1 đ) Nêu ngắn gọn (tối đa không quá 5 dòng) về giá trị truyện ngắn “Lão Hạc” (1,5 đ) Đáp án: Câu 1: khái niệm trường từ vựng, theo định nghĩa trong sgk. Nhóm 1 bao gồm các từ:suy nghĩ, ngẫm nghĩ, suy tư  Hoạt động tư duy của con người. Nhóm 2 bao gồm các từ: Buồn, giận, căm tức, hân hoan  Trạng thái tinh thần, tình cảm của con người. Câu 2: a/ sơ đồ: phương tiện giao thông Xe cộ O tô,. xe máy.. Xe For b/ Các từ trên cùng chung một trường từ vựng: phương tiện giao thông đường bộ. Câu 3: Nam Cao – tên thật, quê quán, sự nghiệp. Tác phẩm Lão Hạc: giá trị hiện thực: nêu lên được số phận cùng cực của người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng 8. Giá trị nhân đạo: tác phẩm đề cao giá trị con người, nhân cách, phẩm chất con người tỏa sáng trong cả những lúc sống cùng cực nhất. 3/ Bài mới: Gv đọc và phân tích lại đoạn văn trong văn bản “Lão Hạc” – đoạn miêu tả Lão Hạc sau khi bán chó  khẳng định lại giá trị của đoạn văn miêu tả này trong việc thể hiện tính cách nhân vật. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH. BS Giáo viên treo bảng phụ, ghi các ví dụ trong I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG. sgk. Gạch chân các từ in đậm. VD: cho các từ: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, y/c hs đọc và thảo luận. sòng sọc. Liệt kê các từ gạch chân và chia thành 2 nhóm. Giải thích cơ sở nào để chia thành 2 nhóm như  Mô phỏng hình dáng, trạng thái của sự vật, hiện thế? tượng. Gợi ý: những từ nào mô phỏng âm thanh của  Từ tượng thanh. sự vật hiện tượng ngoài tự nhiên? Các từ: hu hu, ư ử. Những từ nào mô phỏng hình dáng của sự vật –  Mô phỏng âm thanh hiện tượng?  Từ tượng thanh. Đọc lại đoạn văn miêu tả tâm trạng Lão Hạc Từ tựơng hình, từ tượng thanh có tác dụng gợi hình ảnh, khi bán chó trong văn bản “Lão Hạc” cũa Nam âm thanh cụ thể, sinh động vì thế nó được sử dụng rất Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Cao và cho biết các từ tượng thanh và tượng nhiều trong các phương thức biểu đạt nhất là miêu tả và hình trong đoạn văn này có tác dụng gì? nếu bỏ tự sự. các từ này đi thì đoạn văn sẽ như thế nào? Ghi nhớ (sgk) Yêu cầu học sinh lược bỏ hết các từ tượng hình II/ LUYỆN TẬP. và từ tượng thanh trong đoạn trích trên và sau Bài 1: a/ Các từ tượng thanh: đó đọc lại. Rút ra nhận xét và kết luận. Vậy theo em, từ tượng hình và từ tượng thanh xoàn xoạt, bịch, bốp, được sử dụng trong các thể loại văn có tác b/ Các từ tượng hình: dụng gì? rón rén, lẻo khẻo, chỏng quèo. Đọc ghi nhớ. bài 2: đi lò dò. Đọc bài tập 1 và cho biết bài tập nêu yêu cầu Đi thoăn thoắt, đo lom khom, nghênh ngang… gì? Bài 3: Tìm các từ tượng hình và các từ tượng thanh có Ha hả,  tiếng cười thoải mái, vô tư, khoái chí. trong các đoạn trích ở bài tập 1? Hi hi: cười nhỏ, hiền. (đối với bài tập này, gv dành cho học sinh Hô hố: tiếng cười to, không có ý tứ, vô duyên, thô lỗ. trung bình yếu đọc và nhận diện. Sau đó yêu Tiếng cười làm người nghe khó chịu. cầu học sinh dùng các từ tìm được để đặt câu.) Hơ hớ: tiếng cười không thật sự giữ ý, có cảm giác khó chịu cho người nghe. Các học sinh khác nhận xét bổ sung. Bài 2: cho hs làm nhanh bằng các hình thức Bài 4: đặt câu: tranh luận tập thể. Giáo viên ghi lại và sau đó Mẫu: Mưa lắc rắc. Học sinh tiếp tục làm bài. nhận xét. 4 Củng cố 5/ Hướng dẫn về nhà. a/ Học bài, học và ghi nhớ các kiến thức trong bài. b/ Làm các bài tập còn lại trong sgk và các bài tập ở sbt. c/ Chuẩn bị bài liên kết đoạn văn trong văn bản. 6 . Rút kinh nghiệm :. ****************************** Tuần : 4 Tiết : 16. I/ Mục tiêu .Giúp hs: Thấy rõ tác dụng của việc liên kết tốt các đoạn văn trong văn bản, hiểu cách sử dụng các phương tiện liên kết để liên kết các đoạn văn làm cho các đoạn liền ý, liền mạch, rõ nghĩa. Rèn luyện các kỹ năng sử dụng các phương tiện liên kết. III /Tiến trình . 1/ Ổn định. 2/ Bài cũ. Liên kết trong văn bản là gì? phương tiện liên kết trong văn bản là gì?(kiến thức lớp 7) Thế nào là đoạn văn? Đoạn văn có thể được trình bày theo những cách nào? Câu chủ đề trong đoạn văn là gì? 3/ Bài mới. gv nhắc lại khái niệm đoạn văn; một bài văn thường gồm nhiều đoạn văn liên kết với nhau tạo thành. Để có một bài văn hoàn chỉnh, thống nhất thì các đoạn văn này phải liên kết chặt chẻ với nhau… HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH. BS Đọc 2 đoạn văn ở mục I.1 và 2 đoạn ở mục I.2 I/ Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong (trang 50 –sgk) văn bản. Thảo luận các câu hỏi và trả lời: VD: (sgk) Văn bản 1 (I.1) có mấy đoạn văn? Các đoạn văn Đọan 1: cảnh hiện tại ở sân trường làng Mỹ Lý. này đã liên kết với nhau chưa? Nội dung của đoạn 1 Đoạn 2: Cảnh thời quá khứ ở sân trường Mỹ Lý. Cụm từ Trước đó mấy hôm đã liên kết 2 đoạn từ và đoạn 2 lần lượt là gì? Đoạn 1 cảnh ở sân trường làng Mỹ Lý thời điểm hiện tại trở về quá khứ. hiện tại; đoạn 2 trường thời điểm quá khứ  hai (ghi nhớ sgk) khung cảnh ở 2 thời gian khác nhau mà không có từ liên kết. II/ Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ơ ví dụ 2 (I.2) đã liên kết các đoạn với nhau chưa? 1/ Dùng từ, cụm từ để liên kết. Yếu tố nào đã giúp cho đoạn văn có sự liên kết? Tùy theo từng mối quan hệ về ý nghĩa giữa các đoạn Trở lại văn bản trên: văn mà có thể lựa chọn các từ liên kết phù hợp. Yếu tố giúp cho 2 đoạn văn trên liên kết với nhau Ví dụ: các từ trái lại, nhưng, ngược lại… dùng chính là cụm từ, ngoài cụm từ thì có từ, câu, dấu trong mối quan hệ đối lập nhau về ý. Các từ tiếp đó, sau đó, tiếp theo, … dùng trong mối câu… có thể liên kết câu với câu, câu với đoạn. Thảo luận trao đổi cho biết có thể dùng các từ nào, quan hệ tiếp diễn… cụm từ nào để liên kết các đoạn nếu : a/ Đoạn 1 và 2 có mối quan hệ tiếp diễn? 2/ Dùng câu để liên kết. b/ Đoạn 1 và 2 có mối quan hệ nhân quả? Ngoài cách dùng từ thì có thể dùng câu để liên kết c/ Đoạn 1 và 2 có mối quan hệ đối ngược? các đoạn. d/ Đoạn 1 và 2 có mối quan hệ điều kiện? e/ Đoạn 1 và 2 có mối quan hệ đồng thời? III/ Luyện tập. g/ Đoạn 1 và 2 có mối quan hệ mệnh đề-kết luận? Bài 1: a/ Nói như vậy – Đại từ thay thế. h/ Đoạn 1 và 2 có mối quan hệ liệt kê? Đoạn 2 giải thích cho đoạn 1. … b/ Thế mà – Hai đoạn đối lập. Đọc ghi nhớ. c/ Cũng – Quan hệ nối tiếp, liệt kê thêm. Đọc bài tập 1: Tuy nhiên - kết luận và khẳng định một nội dung Đọc từng mục trong bài tập và xác định các từ được mang tính đối lập với điều trước đó. Bài 2: dùng làm phương tiện liên kết đoạn. Sau đó cho biết mối quan hệ ý nghĩa giữa các đoạn. a/ Từ đó. Bài 2: yêu cầu học sinh trung bình trả lời trước. Các b/ Nói trái lại. học sinh khá bổ sung nhận xét sau. c/ Tuy nhiên. Bài tập 3: yêu cầu hs làm ở nhà. d/ Thật khó trả lời. 4 Củng cố 5/ Hướng dẫn về nhà. Học bài, làm các bài tập còn lại trong sgk và các bài tập khác trong sách bài tập. Chuẩn bị bài từ địa phương và biệt ngữ xã hội. 6 . Rút kinh nghiệm :. **********************. Tuần : 5 Tiết :17. I/ Mục tiêu .Giúp hs: hiểu rõ thế nào là từ địa phương và biệt ngữ xã hội. Biết sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội đúng cách, đúng lúc, đúng đối tượng giao tiếp. III/ Tiến trình lên lớp 1/ Ổn định. 2/ Bài cũ.Trả bài kiểm tra 15 phút, nhận xét sửa chửa các lỗi kiến thức học sinh còn mắc phải trong bài làm. (1)/ Thế nào là từ tượng hình? từ tượng thanh? Tác dụng của việc sử dụng tốt các từ này trong văn nói và văn viết? 3/ Bài mới. gv cho các học sinh là người cùng địa phương nói chuyện với nhau một đến 2 câu Sau đó cho các học sinh khác nhận xét. Giáo viên kết luận. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH. BS Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×