Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 từ tiết 1 đến tiết 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.71 KB, 24 trang )

Tuần 1
Tiết 1-2 TÔI ĐI HỌC
Thanh Tònh
I/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh :
-Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường lần đầu
tiên trong đời.
-Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vò trữ tình man mác của Thanh Tònh.
II/CHUẨN BỊ:
-Tư liệu về nhà văn
-Một số bài thơ về tuổi đến trường
-Giáo án
III/LÊN LỚP:
1)n đònh:
2)Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
.Hoạt động 1:Giới thiệu về tác giả, tác phẩm
.Hs đọc phần chú thích về tác giả, tác phẩm sgk
.Hãy nêu những nét cần ghi nhớ về tác giả, tác phẩm?
(Gv bổ sung thêm)
.Hoạt động 2:Đọc, tìm hiểu chú thích
.GV hướng dẫn cách đọc, hs đọc, gv nhận xét.
.Về mặt thể loại, có thể xếp văn bản này vào kiểu văn
bản nào?
.Kỉ niệm ngày đầu đến trường của “tôi” được kể theo
trình tự không gian, thời gian nào? Tương ứng với trình
tự ấy là các đoạn nào của văn bản?
.Hoạt động 3:Tìm hiểu văn bản
.Đọc từ đầu đến “tưng bừng rộn rã”? .Theo em những
hình ảnh nào khơi nguồn cho mạch cảm xúc của tác
giả?


.Hãy phân tích thủ pháp nghệ thuật so sánh ở câu thứ
hai để thấy cảm giác của tác giả về ngày tựu trường
năm xưa?(mở ra một thế giới đầy ắp những sự việc,
những con người, những cung bậc tâm tư tình cảm đẹp
đẽ, trong sáng đáng nhớ)
.Trên đường tới trường, cậu bé đã quan sát và phát hiện
ra điều gì? Cậu giải thích ra sao? Chứng tỏ việc đi học
là như thế nào đối với cậu? (sự kiện lớn, một đổi thay
quan trọng, bước ngoặt lớn của tuổi thơ; muốn nhận
thức về một nhiệm vụ trong cuộc sống)
.Hãy quan sát phần văn bản tiếp theo.
.Cảnh sân trường làng Mó Lí lưu lại trong tâm trí tác gỉa
có gì nổi bật? Cảnh tượng đó nói lên điều gì? (Không
I/Vài nét về tác giả, tác phẩm:
-Ông thành công nhất ở lónh vực truyện
ngắn và thơ
-Tình cảm êm dòu, trong trẻo
-Toàn bộ tác phẩm là hồi tưởng về
những kỉ niệm.
II/Đọc- tìm hiểu chú thích:
*Thể loại: Truyện ngắn –Biểu cảm
*Bố cục: 3đoạn
III/Tìm hiểu bài:
1)Hình ảnh khơi nguồn cảm xúc:
-Sắc thu, lá rụng, mây bàng bạc->Gợi
nhớ những kỉ niệm về ngày tựu trường
-Mấy em nhỏ rụt rè…->Gợiliên tưởng
=>So sánh, nhân hoá,giọng văn nhẹ
nhàng, đầy chất thơ
2)Tâm trạng và cảm giác của “tôi” buổi

đầu đến trường:
*Trên đường cùng mẹ đến trường:
-Xúc động, vui sướng và bỡ ngỡ
-Muốn thử sức mình
-Thèm được tự nhiên, nhí nhảnh
->Ngây thơ, đáng yêu
*Khi đến trường:
khí ngày khai trường, tinh thần hiếu học,tình cảm đối với
mái trường)
.Hãy chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng rất hiệu quả
trong đoạn văn bản này và phân tích một hình ảnh tiêu
biểu mà em cho là có ý nghóa nhất? (Đình làng nơi thờ
cúng tế lễ, nơi cất dấu những điều bí ẩn->diễn tả cảm
xúc trang nghiêm của tác giả đối với mái trường, đề cao
tri thức)
.Tác giả đã nhớ lại những gì khi ông đốc xuất hiện?
.Em nghó gì về tiếng khóc của các cậu học trò nhỏ khi
sắp hàng để vào lớp trong đoạn văn? (vì lo sợ, sung
sướng->báo hiệu sự trưởng thành,không vòi vónh) (thảo
luận)
.Hãy nhớ lại cảm xúc của em trong ngày đầu tiên đi
học?
.Theo dõi phần cuối của văn bản.
.Những cảm giác mà nhân vật “tôi” cảm nhận được khi
ngồi trong lớp học là gì? Thử lí giải những cảm giác đó?
( “lạ” vì lần đầu tiên được vào lớp học, “không lạ” vì
những thứ đó sẽ gắn bó thân thiết với mình mãi mãi)
.Cảm nhận của em về tình cảm của nhân vật “tôi” đối
với lớp học của mình? (trong sáng, tha thiết)
.Hai chi tiết cuối của văn bản “Một con chim…cánh

chim” và “Nhưng tiếng phấn…vần đọc” nói thêm điều
gì về nhân vật “tôi”? (Một chút buồn khi từ giã tuổi
thơ,bắt đầu trưởng thành trong nhận thức, yêu thiên
nhiên, tuổi thơ và cả sự học hành để trưởng thành)
.Trong sự đan xen của các phương thức:tự sự, miêu tả
và biểu cảm, theo em phương thức nào nổi bật tạo nên
sức truyền cảm nhẹ nhàng mà thấm thía của truyện
ngắn? (Biểu cảm:Ghi lại cảm giác…)
.Đọc phần ghi nhớ sgk?
.Gv hướng dẫn hs luyện tập
-Trường như đình làng
- như con chim non đứng bên bờ tổ…
ngập ngừng e sợ
-chơ vơ, vụng về,lúng túng
-Khóc
=>Nhiều hình ảnh, nhiều chi tiết cụ thể
biểu hiện những cung bậc tâm trạng của
cậu bé.So sánh tinh tế vừa để miêu
tảtâm trạng vừa giúp người đọc liên
tưởng.
*Trong lớp học:
-Mới lạ
-Gần gũi, quyến luyến
->Tình cảm trong sáng, tha thiết
*Ghi nhớ (sgk)
IV/LUYỆN TẬP:Bài tập trắc nghiệm:
Nhận đònh nào sau đây nói đúng nhất
về chủ đề của tác phẩm:
a.Tô đậm cảm giác trong sáng nảy nở
trong lòng nhân vật ở buổi đến trường

đầu tiên.
b.Tô đậm cảm giác lạ lẫm, sợ sệt của
“tôi” ở buổi đến trường đầu tiên.
c.Tô đậm sự tận tình và âu iếm của
người lớn đối với con trẻ.
d.Tô đậm niềm vui sướng hân hoan của
“tôi” và các bạn vào ngày khai trường
đầu tiên.
3.Củng cố –dặn dò: -Đọc diễn cảm một đoạn mà em cho là hay nhất.
-Về nhà học thuộc lòng đoạn văn đó.
-Làm bài tập 1,2 sgk
-Chuẩn bò bài “Cấp độ khái quát nghóa của từ ngữ”.
Tiết 3: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ.
I/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
-Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ.
-Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
II/CHUẨN BỊ: Giáo án, bảng phụ.
III/LÊN LỚP:
1)Kiểm tra bài cũ:
2)Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
.Hoạt động 1:Ôn lại kiến thức về từ đồng nghóa, từ
trái nghóa.
.Em hãy nhắc lại một số ví dụ về từ đồng nghóa, từ
trái nghóa?
.Hoạt động 2:Tìm hiểu khái niệm.
.Quan sát sơ đồ sgk và cho biết nghóa của từ “động
vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghóa của các từ “thú,
chim, cá”? vì sao?

.Nghóa của từ “thú” rộng hơn hay hẹp hơn nghóa
của các từ “voi, hươu”? vì sao?
.Nghóa của từ “chim” rộng hơn hay hẹp hơn nghóa
của các từ “tu hú, sáo”? vì sao?
.Nghóa của từ “cá” rộng hơn hay hẹp hơn nghóa của
các từ “cá rô, cá thu”? vì sao?
.Nghóa của các từ “thú, chim, cá” rộng hơn nghóa
của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghóa của từ
nào?
+BT nhanh:Tìm các từ ngữ có nghóa rộng và nghóa
hẹp hơn: cây, cỏ, hoa.(thực vật)
.Đọc ghi nhớ sgk?
.Hs lấy ví dụ.
*Tìm nghóa rộng:
-Lúa nếp, lúa tẻ, tám thơm…(lúa)
-Trắng, vàng, xanh, đỏ, tím…(màu sắc)
*Tìm nghóa hẹp:
-Nhạc cụ (sáo, nhò, đàn bầu, đàn tranh…)
*Vừa rộng vừa hẹp:Lúa (ngũ cốc)
.Đọc yêu cầu của bài tập 1 và lên bảng lập sơ đồ
trả lời?
.Gv cho bài tập thêm
.
Gv dùng bảng phụ nêu 2 bàt tập 2,3 để hs trả lời.
I/Từ ngữ nghóa rộng, từ ngữ nghóa hẹp:
*Ví dụ (sgk)
a.rộng hơn ->khái quát hơn
b.rộng hơn ->khái quát hơn
c.rộng hơn :voi, hươu;tu hú,sáo; cá rô…
hẹp hơn:động vật.

->Một từ ngữ có nghóa rộng đối với từ ngữ
này nhưng lại có thể có nghóa hẹp đối với
một từ ngữ khác.
*Ghi nhớ (sgk)
II/Luyện tập:
BT1:
BT2:
a.Chất đốt
Y phục:
Quần
Dài
Đùi
Áo
Dài
Sơ mi
Chui đầu
.Viết một đoạn văn trong đó có sử dụng từ có nghóa
rộng và nghóa hẹp?
b.Nghệ thuật
c.Thức ăn
d.Nhìn
e.Đánh
BT3:
a.Xe đạp, xe máy
b.Sắt, đồng
c.Lan, huệ, hồng..
d.Cô, dì…
e.Xách, gánh, vác
3)Củng cố-dặn dò:
-Học kó bài, tìm trong bài “Tiếng gà trưa” một đoạn thơ có sử dụng các từ có nghóa hẹp.

-Làm bài tập 3,4
-Chuẩn bò bài “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”(đọc kó bài “Tôi đi học”)
Tiết 4: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
-Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
-Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề, biết xác đònh và duy trì đối tượng cần
trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.
II/CHUẨN BỊ: Giáo án
IV/LÊN LỚP:
1)Kiểm tra: Sự chuẩn bò của học sinh
2)Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
.Hoạt động1:Hình thành khái niệm “chủ đề của
văn bản”
.Đọc thầm văn bản “Tôi đi học”
.Văn bản miêu tả những việc đang xảy ra (hiện
tại) hay đã xảy ra (hồi ức, kỉ niệm)?
.Tác giả viết văn bản nhằm mục đích gì?
.Vậy chủ đề của văn bản “Tôi đi học” là gì?
.Em hiểu như thế nào là chủ đề của văn bản?
.Đọc phần ghi nhớ sgk?
.Chủ đề trong văn bản “Mẹ tôi”(lớp 7) là gì?
(Qua bức thư,bố nghiêm khắc phê phán hành vi
vô lễ của con đối với mẹ;chỉ cho con thấy công
ơn to lớn của mẹ hiền, khuyên con phải thành
khẩn xin lỗi mẹ.)
.Hoạt động2:Hình thành khái niệm “tính thống
nhất về chủ đề của văn bản”.
.Căn cứ vào đâu em biết văn bản Tôi đi học nói

lên kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu
tiên?
.Hãy nêu các phần trong văn bản theo cách hiểu
của em?Các phần đó được trình bày theo trình tự
nào ?Có thể thay đổi được không?
.Các từ ngữ nào trong văn bản được lặp đi lặp lại
nhiều lần? (những kỉ niệm mơn man…lần đầu
tiên..,đi học, hai quyển vở mới…)
.Các câu văn làm nổi bật tâm trạng, suy nghó của
nhân vật “tôi”
.Những chi tiết nhằm tô đậm cảm giác “trong
sáng ấy”của tác giả?
I/Chủ đề của văn bản:
*Ví dụ: Văn bản Tôi đi học(Thanh Tònh)
-Hồi tưởng của tác giả về ngày đầu tiên đi học
-Phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm xúc của mình về
một kỉ niệm sâu sắc từ thủa thiếu thời
-> Cảm xúc của “tôi” về một kỉ niệm.
=>Đây cũng chính là chủ đề của văn bản
*Ghi nhớ (sgk)
2/Tính thống nhất về chủ đề của văn bản:
*Ví dụ: Văn bản Tôi đi học
-Nhan đề: đi học
-Trình tự các phần của văn bản: thời gian kết hợp
với không gian.
-Từ ngữ :+Đại từ “tôi”
+Các từ ngữ biểu thò ý nghóa đi học
được lặp đi lặp lại nhiều lần
-Câu:+Những cảm giác trong sáng ấy…
+Ý nghó ấy thoáng qua…

+Trường Mó Lí trông …
+Họ như con chim non…
+Trong lúc…quả tim tôi…
+Trong thời thơ ấu… xa mẹ…
-Chi tiết :+Dọc đường…
+Trước sân trường…
+Trong lớp học…
.Muốn tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của
văn bản cần đặc biệt lưu ý những vấn đề gì?
(Nhan đề,guan hệ giữa các phần của văn bản,
phát hiện các câu, các từ ngữ tập trung biểu hiện
chủ đề đó như thế nào)
.Vậy thế nào là tính thống nhất về chủ đề của
văn bản? (Thể hiện ở những bình diện nào với
những yếu tố khác nhau nào)
.Gv giải thích :
-Đề tài phản ánh bao giờ cũng phải phục vụ cho
ý đồ, tư tưởng, tình cảm của tác giả(vd viết về đề
tài bánh trôi nước, HXH thể hiện chủ đề: Vẻ
đẹp và số phận của người phụ nữ dưới chế độ pk
VN)
-Việc đặt tên cho vb thể hiện ý đồ bộc lộ chủ đề:
+Vb nghò luận “Tinh thần…Sống chết…”
+Vb nghệ thuật:đa dạng và phong phú.Có khi lấy
tên nhân vật chính hoặc hình tượng trung tâm để
đặt tên “Truyện Kiều, Lão Hạc, Rằm tháng
giêng”…
-Tính mạch lạc của vb thông qua trình tự các
phần MB,TB,KB; thông qua hệ thống các đoạn
ý, câu văn, từ ngữ…tập trung làm nổi bật chủ đề

của vb
.Đọc phần ghi nhớ sgk?
.Gv lưu ý hs về các loại vb (đơn giản và phức
tạp);Tìm hiểu chủ đề trong vb nthuật (qua hệ
thống hình tượng), vb nghò luận (mở bàivà được
giải quyết ở phần thân bài)
.Hoạt động 3: Luyện tập
.Hướng dẫn hs làm bài tập 1,2 sgk
=>Bình diện nội dung:
-Đối tượng mà văn bản phản ánh (đề tài),
-Mục đích hay chủ đònh của chủ thể văn bản (chủ
đề)
=>Bình diện cấu trúc –hình thức:
-Nhan đề của văn bản
-Tính mạch lạc của văn bản
*Ghi nhớ (sgk)
IIILuyện tập:
+Bài tập 1:
a.-Nhan đề
-Các đọan :Giới thiệu, tả, tác dụng tình cảm
-Không nên thay đổi
b.-Giới thiệu và nêu tình cảm
+Bài tập 2: Bỏ câu b,d
3)Củng cố –dặn dò:
-Học kó bài
-Làm bt 3/t14
-Xác đònh chủ đề và chỉ rõ biểu hiện tính thống nhất của chủ đề trong các vb sau:Tinh thần yêu
nước của nhân dân ta, Sông núi nước Nam, Qua Đèo Ngang,
-Cho chủ đề :Tình cảm gắn bó của tuổi thơ đối với biển quê em.
Hãy viết một vb biểu cảm ngắn theo chủ đề trên.Cần thể hiện rõ tính thống nhất của chủ đề trong

toàn văn bản.
-Chuẩn bò bài “Trong lòng mẹ” (chú ý nhân vật trung tâm, nghệ thuật đặc sắc).
Tuần 2 Tiết 5-6 TRONG LÒNG MẸ
Trích “Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
-Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được
tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ.
-Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng:Thắm đượm
chất trữ tình, lối văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
B.CHUẨN BỊ:
-Giáo án, tập truyện “Những ngày thơ ấu”
-Tư liệu về tác giả, ảnh chân dung.
C.LÊN LỚP:
1)Kiểm tra bài cũ:-Đọc thuộc một đoạn văn trong bài “Tôi đi học”
-Theo em sức cuốn hút của truyện ngắn này được tạo nên từ đâu?
2)Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
.Hoạt động 1:Giới thiệu tác giả-tác phẩm.
.Hs đọc phần chú thích về tác giả, tác phẩm.
.Em hiểu gì về thể văn hồi kí? (Là thể văn được dùng để ghi
lại những chuyện có thật đã xảy ra trong cuộc đời một con
người cụ thể, thường đó là tác giả).
.Gvgiải thích thêm.
.Hoạt động 2:Hướng dẫn hs đọc, tìm hiểu chú thích.
.Giáo viên hướng dẫn hs đọc bài, đọc kó phần chú thích
5,8,12,13,14 và 17.
. Hoạt động 3: Tìm hiểu đoạn trích
.Đọan hồi kí kể về chuyện gì? (Chuyện chú bé Hồng mồ côi
cha bò hắt hủi vẫn một lòng yêu thương, kính mến người mẹ

đáng thương của mình)
.Chuyện được kể gồm những sự việc chính nào? Mỗi sự việc
liên quan đến phần nào của văn bản?
.Theo dõi phần mở đầu của văn bản, em thấy cảnh ngộ của
bé Hồng có gì đặc biệt?Cảnh ngộ ấy tạo nên thân phận bé
Hồng như thế nào?
.Theo dõi cuộc đối thoại giữa người cô và nhân vật bé Hồng.
.Hãy chỉ ra những chi tiết, lời nói của người cô?
.Điều gì khiến bé Hồng “cúi đầu không đáp” khi được hỏi
“muốn vào với mẹ không”? Em hiểu “cười hỏi” có ý nghóa
như thế nào? Có khác với “lo lắng hỏi, nghiêm nghò hỏi, âu
iếm hỏi” không?
I/Vài nét về tác giả- Tác phẩm:
*Tác giả:
-Ngòi bút thấm đậm tình cảm yêu thương những
người cùng khổ.
-Ôâng trân trọng vẻ đẹp của họ
-Trữ tình, mượt mà
*Tác phẩm:
-Hồi kí (Tiểu thuyết tự thuật)
-Cuộc đời của tác giả được kể chân thành, trung
thực.
II/Đọc –tìm hiểu chú thích:
III/Tìm hiểu đoạn trích:
+Bố cục:2 phần
-Phần 1 :Từ đầu đến “hỏi đến chứ” :Cuộc đối
thoại giữa người cô và chú bé Hồng; ý nghó, cảm
xúc của chú về người mẹ bất hạnh.
-Phần 2:Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và cảm
giác vui sướng cực điểm của chú bé Hồng.

+Phân tích:
a.Hoàn cảnh của bé Hồng:
-Mồ côi cha, mẹ nghèo phải đi tha phương
-Sống trong sự ghẻ lạnh của người cô ruột.
->Bất hạnh tạo nên thân phận cô độc, đau khổ,
luôn khao khát tình thương của mẹ.
b.Bé Hồng:
*Trong cuộc nói chuyện với bà cô:
+Bà cô:Hẹp hòi, tàn nhẫn.
.Việc bé trả lời “Không! Cháu không muốn vào” thể hiện
điều gì? (thông minh, muốn chấm dứt cuộc đối thoại)
.Vì sao giọng bà vẫn “ngọt”, hai con mắt vẫn long lanh nhìn
chằm chặp vào chú bé?(muốn kéo đứa cháu đáng thương vào
trò chơi ác độc đã dàn tính sẵn)
.Bà “tấn công” bé bằng những cử chỉ, lời nói “vỗ vai…,cứ
vào…bắt mợ mày…thăm em bé…”,cho thấy người nói không
chỉ lộ rõ sự ác ý mà còn chuyển sang chiều hướng nào?
(Châm chọc, nhục mạ)
.Qua cuộc đối thoại bà cô bộc lộ những tính cách nào?
.Hãy tìm những chi tiết bộc lộ cảm nghó của bé Hồng đối với
người cô? đây phương thức biểu đạt nào được bộc lộ? Tác
dụng của phương thức ấy?
.Em hiểu thêm gì về bé Hồng từ trạng thái tâm hồn đó?
.Nghệ thuật tiêu biểu của đoạn văn này là gì?Ý nghóa
.Theo dõi phần 2 của văn bản.
Hình ảnh người mẹ hiện lên qua các chi tiết nào? Qua cái
nhìn và cảm xúc như thế nào của người con?Từ đó cho thấy
bé Hồng có một người mẹ như thế nào?
.Bé Hồng đã trực tiếp bộc lộ tình thương đối với mẹ qua
những chi tiết nào?

.Theo em, biểu hiện nào thấm thía nhất tình mẫu tử của bé
Hồng?
.Cảm nghó của em về nhân vật bé Hồng từ những biểu hiện
của tình mẫu tử?
.Phương thức biểu đạt ở phần trích này là gì? Tác dụng?
.Thủ pháp nghệ thuật của đoạn văn này là gì?
.Cảm nhận của về những nét nghệ thuật đặc sắc và nội dung
cơ bản của đoạn trích?
.Đọc phần ghi nhớ sgk?
-Giống:.Kể, tả theo trình tự thời gian, trong hồi tưởng, nhớ
lại kí ức tuổi thơ.Kể, tả biểu hiện cảm xúc
-Khác :.Tôi đi học:Chuyện liền mạch trong một khoảng thời
gian ngắn, không ngắt quãng:Buổi sáng đầu tiên đến trường.
.Trong lòng mẹ:Chuyện không thật liên kết
+Bé Hồng:
-Cô độc, bò hắt hủi
-Tâm hồn vẫn trong sáng, tràn ngập tình thương
yêu đối với mẹ
-Căm hờn cái xấu xa, độc ác.
->Nghệ thuật tương phản
*Khi được gặp mẹ:
+Hình ảnh mẹ:
-Hiện lên cụ thể, sinh động, gần gũi
- Yêu con, đẹp đẽ
+Bé Hồng:
.Tiếng gọi “Mợ ơi!”
.Hành động:Tôi thở…trán..ríu.. Tôi ngồi…da thòt
.Xúc cảm:Phải bé lại…êm dòu vô cùng.(đón nhận
tình mẹ, quên hết khổ đau, hạnh phúc)
->Nội tâm sâu sắc,yêu mẹ mãnh liệt, khao khát

tình mẹ.
->Thủ pháp so sánh, miêu tả diễn biến tâm trạng
=> chính xác và cảm động.
III/Tổng kết:
+Nghệ thuật:-Miêu tả tâm lí nhân vật
-Giọng văn trữ tình
+Nội dung: Tình yêu thương mẹ nồng nàn, tha
thiết.
*Ghi nhớ (sgk)
IV/Luyện tập:
1.So với bố cục, mạch truyện và cách kể chuyện
bài “Trong lòng mẹ” có gì giống khác bài “Tôi
đi học”?
2.Viết đoạn văn phân tích hình ảnh so sánh trong
bài.
3)Củng cố- dặn dò:
-Đọc diễn cảm một đoạn văn mà em thích nhất.
-Nắm vững kiến thức của bài, những nét chính về cuộc đời tác gỉa.
-Chuaồn bũ baứi Trửụứng tửứ vửùng

×