Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.62 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án: ngữ Văn 7 Năm học: 2010- 2011 ******************************************************************************************************************. TUẦN 6 TIẾT 21. Ngày soạn: 11.09.2010 Ngày dạy:. B ÀI CA CÔN SƠN (Trích Côn Sơn ca - Nguyễn Trãi) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Cảm nhận được sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua một đoạn trích được dịch theo thể thơ lục bát. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1.Kt: - Sơ giản về tác giả. - Sơ bộ về đặc điểm thể thơ lục bát. - Sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn được thể hiện trong văn bản . 2.Kn: - Nhận biết thể thơ lục bát. - Phân tích đoạn thơ chữ Hán được dịch sang tiếng Việt theo thể thơ lục bát. 3.Tđ: Tình yêu thiên nhiên đất nước, hòa hợp với thiên nhiên. C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc sáng tạo, đàm thoại, thuyết trình, nêu vấn đề. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 7a2/ (Vắng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .) 2. Kiểm tra bài cũ: 7a2: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (1) Đọc thuộc lòng bài “Phò giá về kinh”, nêu nội dung và ý nghĩa của bài thơ (5đ) (2) Nêu hiểu biết của em về thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. (3đ) (3) Bài “Côn Sơn ca ” của tác giả nào ? (2đ) 3. Đặt vấn đề : Thiên nhiên tươi đẹp luôn là đề tài để cho các thi nhân sản sinh ra những vần thơ đặc sắc. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một trong số những bài thơ như thế của một danh nhân văn hóa thế giới, đó là Nguyễn Trãi. 4. Hoạt động dạy và học. HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY Giới thiệu chung. I. Giới thiệu chung. - Hãy giới thiệu một vài nét về tác giả Nguyễn Trãi? 1. Tác giả: GV nhận xét, nói qua tiểu sử và hoàn cảnh dẫn đến việc ông từ quan - Nguyễn Trãi – anh hùng dân tộc, nhà quân về ở ẩn, nói qua về vụ án oan. sự tài ba,nhà thơ, danh nhân văn hóa thế giới. - Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào? - Là người có công lớn trong cuộc kháng chiến chống giặc Minh xâm lược. - Ông để lại một sự nghiệp văn chương đồ sộ, phong phú. Đọc - hiểu văn bản. - Đọc giọng êm ái, ung dung, chậm rãi. - Năm 1442, Nguyễn Trãi bị giết thảm khốc - Giải thích từ khó. và năm 1464 được Lê Thánh Tông rửa oan. - Bài thơ được làm theo thể thơ nào? Nêu những hiểu biết của em về 2. Tác phẩm. - Bài thơ được sáng tác khoảng thời gia ông thể thơ đó. + Thơ lục bát ( sáu, tám) không hạn định số câu, chữ cuối câu sáu bắt bị chèn ép, đành cáo quan về sống ở Côn vần với chữ sáu câu tám, chữ cuối câu tám bắt vần với chữ cuối câu Sơn. sáu tiếp theo . . thể thơ lục bát cũng có luật bằng trắc, cứ hai câu thì - Bài thơ vốn được viết bằng chữ Hán. đổi vần mà là vần bằng. II. Đọc - hiểu văn bản. - Trong một bài thơ trữ tình thường có nhân vật trữ tình và đối tượng 1. Đọc, chú thích từ khó. trữ tình. Vậy em hãy xác định nhân vật và đối tượng trữ tình trong 2. Tìm hiểu văn bản. 2.1. Thể thơ: Lục bát. bài thơ? + Nhân vật: Ta; Đối tượng: Cảnh Côn Sơn. 2.2. Phân tích. - Hãy quan sát để tập hợp những lời thơ giới thiệu về cảnh vật Côn Sôn trong bài thơ? ( Thảo luận nhóm) + Học sinh tự bộc lộ. - Nét tiêu biểu nào của cảnh vật Côn Sơn Được nhắc tới trong những lời thơ ấy? - Có gì đặc sắc trong cách tả suối, tả đá? a. Cảnh trí Côn Sơn + Tả suối bằng âm thanh, tả đá bằng màu rêu. - Côn Sơn: suối chảy rì rầm Giáo viên: Trần Thị Hoa 1 Trường THCS – THPT DTNT Đạ Tẻ *************************************************************************************************************. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án: ngữ Văn 7 Năm học: 2010- 2011 ******************************************************************************************************************. - Cách tả đó gợi một cảnh tượng thiên nhiên như thế nào? + Lâu đời, nguyên thủy. - Hình ảnh thông mọc như nêm, và trúc bóng râm gợi tả nét đặc sắc nào của rừng Côn Sơn? + Nhiều thông, trúc nên thoáng mát. - Trong quan niệm xưa thông, trúc là lạo cây gợi sự thanh cao. Vậy thông và trúc Côn Sơn gợi cảm giác về một thiên nhiên như thế nào? + Thanh cao, khoáng đãng. . . - Tại sao dưới ngòi bút của Nguyễn Trãi, Côn Sơn lại trở nên sống động , nên thơ và đầy sức sống như thế ? + Người có tâm hồn gợi mở , yêu thiên nhiên . - Em có nhận xét gì về cách diễn đạt ý thơ của bài thơ ? Dụng ý của cách diễn đạt đó ? + Cứ 1 câu tả cảnh lại 1 câu nói về hoạt động trạng thái của con người trước cảnh đó ; Sự giao hoà giữa cảnh và người Tìm hiểu hình tượng nhân vật ta. - Trong đoạn trích từ nào được lặp đi lặp lại nhiều lần ? Có ý nghĩa gì? + Ta lặp lại 5 lần. Nhấn mạnh sự có mặt của ta ở mọi nơi đẹp của Côn Sơn. Sự làm chủ của con người. - Vậy Ta ở đây là ai ? + Nguyễn Trãi .(?) - Sở thích của ta được biểu hiên bằng động từ, đó là động từ nào? - Nguyễn Trãi đang làm gì ở Côn Sơn ? + Ta nghe tiếng suối như nghe tiếng đàn cầm + Ta ngồi trên đá tưởng ngồi trên chiếu êm + Ta nằm dưới bòng mát ta ngâm thơ nhàn - Vậy trong ngôn ngữ văn chương, hiện tượng đó gọi là gì? Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng đó? - So sánh , liên tưởng , tưởng tượng. - Tìm những từ ngữ diễn tả hành động của Ta ở Côn Sơn ? - nghe , ngồi , nằm , ngâm. - Qua những từ ngữ, hình ảnh của ta, đặc biệt là tâm hồn của ta được thể hiện như thế nào ? - Sống trong những giây phút thảnh thơi, đang thả hồn vào cảnh trí Côn Sơn, một Nguyễn Trãi rất mực thi sĩ. Tổng kết. - Qua đoạn thơ, em hãy khái quát vể giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản và qua đó, em hiểu thêm gì về con người Nguyễn Trãi ?. có đá rêu phơi - Trong ghềnh : thông mọc như nêm - Trong rừng: có bóng trúc râm. -> So sánh, điệp ngữ  Khung cảnh đẹp nên thơ, thanh tĩnh, thoáng đãng, qua đó cho thấy tác giả có tâm hồn gợi mở, yêu thiên nhiên. b. Hình tượng nhân vật ta. Ta nghe .. Ta ngối .. … ta lên ta nằm ….. ta ngâm thơ nhàn  Đại từ, điệp ngữ . => gần gũi với thiên nhiên, tâm hồn ung dung nhàn nhã, thanh thản, tràn đầy thi hứng trước cảnh vật Côn Sơn.. 3. Tổng kết: a. Nt: - Thể thơ: - Biện pháp tu từ: b. Nd: - Cảnh: - Người: c. Ý nghĩa: Sự giao hòa giữa con người và thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh cao, tâm hồn thi sĩ của tác giả. II. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng bản dịch.* - Nhận xét về hình ảnh nhân vật ta.* - Soạn: Thiên trường vãn vọng.* + Tác giả. + Cảnh quê. + Con người nhà thơ.. E. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Trần Thị Hoa 2 Trường THCS – THPT DTNT Đạ Tẻ *************************************************************************************************************. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án: ngữ Văn 7 Năm học: 2010- 2011 ******************************************************************************************************************. TUẦN 6 TIẾT 21. Ngày soạn: 11.09.2010 Ngày dạy:. BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA. (Thiên trường vãn vọng - Trần Nhân Tông ) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận được hồn quê thắm thiết tình qu của Trần Nhân Tông qua một bài thơ chữ Hán thất ngôn tứ tuyệt. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ : 1. Kiến thức: - Bức tranh làng quê thôn dã trong một sáng tác của Trần Nhân Tông – người sau này trở thành vị tổ thứ nhất của thiền phái Trúc Lâm Yên Tử. - Tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức. - Đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật qua một sáng tác của Trần Nhân Tông. 2.Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật và đọc – hiểu một văn bản cụ thể : - Nhận biết một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. - Thấy được sự tinh tế trong lựa chọn ngôn ngữ của tác giả để gợi tả bức tranh đậm đà tình quê. 3.Thái độ: Yêu mến những cảnh quê bình dị, biết ơn và cảm phục những nhà thơ tài năng của đất nước. C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc sáng tạo, đàm thoại, thuyết trình, nêu vấn đề. D. TIẾN TRÌNH BI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 7a2/ (Vắng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .) 2. Kiểm tra bài cũ: 7a2: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (1) Đọc thuộc bài thơ Sông núi nước Nam phần phiên âm và phần dịch thơ. Phân tích nội dung bài thơ ấy. (6đ) (2) Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài Phò giá về kinh (4 đ) 3. Đặt vấn đề : Thiên nhiên tươi đẹp luôn là đề tài để cho các thi nhân sản sinh ra những vần thơ đặc sắc. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một trong số những bài thơ như thế của một danh nhân văn hóa thế giới, đó là Nguyễn Trãi. 4. Hoạt động dạy và học. HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY Hướng dẫn tìm hiểu chung: I/ Giới thiệu chung: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản 1. Tác giả : (1258 – 1308) ? Tóm tắt vài nét về tác giả? - Là một vị vua yêu nước, là một anh hùng, nổi - Là một vị vua yêu nước, là một anh hùng, nổi tiếng khoan hòa, tiếng khoan hòa, nhân ái, có công lớn trong cuộc nhân ái, có công lớn trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên kháng chiến chống giặc Nguyên – Mông ; vị tổ – Mông ; vị tổ thứ nhất của dòng thiền Trúc Lâm Yên Tử. Là thứ nhất của dòng thiền Trúc Lâm Yên Tử. - Là một nhà thơ tiêu biểu của thời Trần. một nhà thơ tiêu biểu của thời Trần. 2. Tác phẩm: Bài thơ có thể được sáng tác vào dịp nhà thơ về thăm quê cũ ở phủ Thiên Trường, viết bằng chữ Hán. ? Bài thơ được sáng tác trong khoảng thời gian nào? 3. Thể loại: Thơ (thể thơ thất ngôn tứ tuyệt GV giảng thêm về vị vua này. Đường luật) II. Đọc – hiểu văn bản: ? Bài thơ được làm theo thể thơ gì? Nêu những hiểu biết của em 1. Đọc và tìm hiểu từ khó: về thể thơ ấy? - Bài thơ được làm theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt , 4 câu, mỗi câu 7 tiếng gieo vần chân các tiếng cuối câu 1,2,4. 2. Tìm hiểu văn bản: - Hướng dẫn học sinh cách đọc : Đọc giọng chậm rãi, ung 2.1/ Bố cục: 2 ý - Bức tranh cảnh vật làng quê thôn dã. dung, thanh thản ngắt nhịp 4/3, 2/2/3 - Giải thích một số từ khó. - Con người nhà thơ. Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết. 2.2/ Phương thức biểu đạt: Biểu cảm ? Nêu bố cục của bài thơ? 2.3/ Chủ đề: Tâm hồn cao đẹp của một vị vua - Bức tranh cảnh vật làng quê thôn dã. tài đức. . - Con người nhà thơ. 2.4/ Phân tích Giáo viên: Trần Thị Hoa 3 Trường THCS – THPT DTNT Đạ Tẻ *************************************************************************************************************. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án: ngữ Văn 7 Năm học: 2010- 2011 ******************************************************************************************************************. HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ ? Phương thức biểu đạt chủ yếu của bài thơ là gì? - Phương thức biểu đạt chủ yếu của bài thơ là biểu cảm. ? Vấn đề chủ yếu được đề cập đến trong bài thơ này là gì? HS đọc lại bản dịch thơ. ? Hai câu đầu bài thơ tả cảnh gì ? Vào lúc nào ? Cụm từ “ Nửa như có nửa như không” trong câu thứ hai gợi lên khung cảnh như thế nào ? - Hai câu đầu tả cảnh một vùng quê vào buổi chiều. Gợi lên một khung cảnh chập chờn, man mác, hư ảo ở thôn quê vào lúc giao thời giữa ban ngày và ban đêm. ? Bức tranh cảnh vật làng quê thôn da đó hiện lên với ánh sáng, màu sắc, âm thanh như thế nào? ? Em có nhận xét gì về sự sống nơi đây? - Đó là ánh sáng nhạt mờ ào của khói, màu trắng của những cánh cò, hình ảnh trẻ mục đồng dẫn trâu về trong âm thanh dặt dìu của tiếng sáo) Tất cả gợi lên cảnh tượng một vùng quê trầm lặng, êm đềm nhưng không đìu hiu buồn lặng vì có sự hoà hợp giữa thiên nhiên và cuộc sống của con người - Em có cảm nhận gì về tâm trạng của tác giả trước cảnh tượng đó ? Tác giả bài thơ là một ông vua chứ không phải là một người dân bình thường điều ấy có gợi cho em suy nghĩ gì không? Trả lời: Dù ở địa vị tối cao nhưng tâm hồn nhà vua vẫn gắn bó máu thịt với quê hương thôn dã của mình . Điều này khiến ta càng thêm trân trọng tác giả cũng như thời đại nhà Trần trong lịch sử dân tộc. ? Bài thơ có sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?. ? Bài thơ gửi gắm đến chúng ta điều gì? - HS về nhà làm phần luyện tập theo hướng dẫn của giáo viên.. NỘI DUNG BÀI DẠY a/ Bức tranh cảnh vật làng quê thôn dã: - Không gian (thôn quê), thời gian (giao thời giữa ngày và đêm). - Anh sáng (mờ ao của khói), màu sắc (trắng), âm thanh (tiếng sáo) - Sự sống yên bình của thiên nhiên và của con người hòa quyện. b/ Con người nhà thơ: - Cái nhìn “vãn vọng” của vị vua - thi sĩ. - Tâm hồn gắn bó máu thịt với cuộc sống bình dị. - Xúc cảm sâu lắng.. 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật: -Kết hợp giữa điệp ngữ và tiểu đối, tạo nhịp điệu êm ái, hài hòa. - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả đậm chất hội họa, làm hiện lên hình ảnh thơ đầy thi vị - Dùng cái hư làm nổi bật cái thực và ngược lại, qua đó khắc họa hình ảnh nên thơ, bình dị. b. Nội dung: - Cảnh quê. - Con người nhà thơ. c. Ý nghĩa văn bản : Bài thơ thể hiện hồn thơ thắm thiết tình quê của vị vua anh minh, tài đức Trần Nhân Tông. 4. Luyện tập: Hướng dẫn HS về nhà làm III. Hướng dẫn tự học: - Học thuộc lòng và đọc diễn cảm văn bản dịch thơ. - Nhớ được 8 yếu tố án Việt trong bài “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra ”. - Chuẩn bị: Từ Hán Việt (TT) + Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản.* + Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt.. E/ RÚT KINH NGHIỆM:. Giáo viên: Trần Thị Hoa 4 Trường THCS – THPT DTNT Đạ Tẻ *************************************************************************************************************. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án: ngữ Văn 7 Năm học: 2010- 2011 ******************************************************************************************************************. TUẦN 6 TIẾT 23. Ngày soạn:12.09.2010 Ngày dạy:. TỪ HÁN VIỆT (TT) A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu được tác dụng của từ Hán Việt và yêu cầu về sử dụng từ Hán Việt. - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản. - tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt. 2. Kĩ năng: - Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh. - Mở rộng vốn từ Hán Việt. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh lạm dụng từ Hán Việt. C/ PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp (gợi mở), quy nạp, thuyết trình. D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 7a2/ (Vắng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .) 2. Kiểm tra bài cũ: 7a2: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đơn vị cấu thành từ Hán Việt được gọi là gì? Các yếu tố Hán Việt có đặc điểm gì? Từ ghép Hán Việt có gì giống và khác với từ ghép thuần Viêt. 3. Đặt vấn đề : Bài trước chúng ta đã tìm hiểu về từ Hán Việt . Tiết học ngày hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về loại từ này để xem vì sao mà chúng ta vẫn tiếp tục sử dụng từ Hán Việt và có điều gì cần lưu ý khi sử dụng các từ Hán Việt này. 4. Hoạt động dạy và học. HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY - Trong giao tiếp hàng ngày chúng ta thường sử dụng một số I. Tìm hiểu chung: cặp từ đồng nghĩa thuần Việt - Hán Việt, chúng ta cùng thảo 1. Tác dụng của từ Hán Việt : luận nhóm để tìm ra những cặp từ như vậy a. Ví dụ: Câu hỏi thảo luận: Nhìn SGK và cho biết tại sao trong trường hợp đó tác giả lại dùng từ Hán Việt mà không sử dụng từ thuần Việt? - HS thảo luận rồi viết ra bảng phụ. - Trường hợp a: - Trường hợp a: + Phụ nữ  Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn + Phụ nữ, từ trần  Tạo sắc thái trang kính. trọng, thể hiện thái độ tôn kính. + Từ trần, mai táng, tử thi  Tạo săc thái tao nhã, tránh + Mai táng, tử thi  Tạo sắc thái tao nhã, gây cảm giác thô tục, ghê sợ. tránh cảm giác ghê sợ. + Vì từ HV và từ thuần việt khác nhau về sắc thái ý nghĩa . -Không nên tiểu tiện bừa bãi, mất vệ Do sự khác nhau về sắc thái ý nghĩa như vậy mà trong nhiều sinh -> tránh gây cảm giác thô tục trường hợp không thể thay từ Hán Việt = từ thuần việt. - Trường hợp b: kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ, hạ thần… - Trường hợp b: kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ Tạo sắc thái cổ xưa hạ, hạ thần… Tạo sắc thái cổ xưa . - Như vậy, trong nhiều trường hợp, ta dùng từ Hán Việt có tác dụng gì? - HS dựa vào ghi nhớ, trả lời. GV cho HS đọc ghi nhớ – SGK/82 b. Ghi nhớ: SGK/82 - Em có nhận xét gì về việc đặt tên người của người Việt Nam? Tại sao bố mẹ ta lại sử dụng hầu hết từ Hán Việt để đặt tên cho người? (Hay, tạo sắc thái trang trọng) Giáo viên: Trần Thị Hoa 5 Trường THCS – THPT DTNT Đạ Tẻ *************************************************************************************************************. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án: ngữ Văn 7 Năm học: 2010- 2011 ******************************************************************************************************************. - Có người cho rằng nên sử dụng từ Hán Việt càng nhiều càng tốt vì nó chứa bao nhiêu sắc thái biểu cảm… Ý kiến của em như thế nào? + Quan niệm như vậy là không đúng vì nếu dùng tràn lan, không đúng mức thì sẽ gây nặng nề, khó hiểu không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Vậy ta phải sử dụng từ Hán Việt như thế nào? Ta cùng tìm hiểu ví dụ SGK/82. - HS đọc ví dụ SGK - Theo em, trong mỗi cặp câu trên, câu nào có cách diễn đạt hay hơn? Vì sao? + VD trong SGK dùng từ đề nghị với mẹ là không đung làm mất đi sự thân mật, dùng từ nhi đồng thì thiếu tự nhiên, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Từ ví dụ trên, em rút ra kết luận gì trong cách sử dụng từ Hán Việt? Ghi nhớ SGK/83 Luyện tập GV cho HS ghi yêu cầu bài tập 1: Chọn từ Hán Việt điền vào chỗ trống trong các câu văn (thơ) sau - HS thảo luận nhóm để thống kê trong tổ có bao nhiêu người được đặt tên bằng từ Hán Việt? Tên địa lí? Tác dụng? HS làm bài tập 3 theo yêu cầu:. Bài 4: Nhận xét việc sử dụng từ Hán việt trong một số trường hợp cụ thể:. 2. Cách sử dụng từ Hán Việt: a. Ví dụ: Không nên dùng cách diễn đạt (1), vì: - Đề nghị : không đúng sắc thái biểu cảm - Nhi đồng : không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. => - Phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Không nên lạm dụng từ Hán Việt khi nói hoặc viết. b. Ghi nhớ: SGK/83 II. Luyện tập: Bài 1: Chọn từ Hán Việt điền vào chỗ trống trong các câu văn (thơ) sau: - a1 : mẹ a2: thân mẫu - b1 : phu nhân b2: vợ - c1 : sắp chết c2: lâm chung - d1:giáo huấn d2 : dạy bảo Bài 2: Giải thích lí do của việc sử dụng từ Hán Việt đặt tên người, tên địa lí:  Hay, tạo sắc thái trang trọng. Bài 3: Tìm và nêu tác dụng của một số từ Hán việt trong đoạn văn trích trong “Mị Châu – Trọng Thủy” (bài tập 3 – SGK/84) Các từ : giảng hòa, cầu thân, hòa hiếu, nhan sắc tuyệt trần  Tạo sắc thái cổ xưa. Bài 4: Nhận xét việc sử dụng từ Hán việt trong một số trường hợp sau (bài tập 4 – SGK/84): - Sử dụng từ “bảo vệ”, mĩ lệ” không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. III. Hướng dẫn về nhà: - Tiếp tục tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học (“Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra”, “Phò giá về kinh”) . - Học ghi nhớ -Chuẩn bị: Đặc điểm của văn bản biểu cảm. + Bố cục của bài văn biểu cảm. + Yêu cầu của việc biểu cảm. + Cách biểu cảm + Tình cảm trong văn biểu cảm.. E. RÚT KNH NGHIỆM:. Giáo viên: Trần Thị Hoa 6 Trường THCS – THPT DTNT Đạ Tẻ *************************************************************************************************************. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án: ngữ Văn 7 Năm học: 2010- 2011 ******************************************************************************************************************. TUẦN 6 TIẾT 24. Ngày soạn:14.09.2010 Ngày dạy:18.09..2010. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được các đặc điểm của bài văn biểu cảm. - Hiểu đặc điểm của phương thức biểu cảm. - Biết cách vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc hiểu văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: - Bố cục của bài văn biểu cảm. - Yêu cầu của việc biểu cảm. - Cách biểu cảm gếan tiếp và trực tiếp. 2. Kỹ năng: Nhận biết các đặc điểm của bài văn biểu cảm. . 3.Thái độ : Có ý thức trong việc tạo lập văn bản biểu cảm. C. PHƯƠNG PHÁP: Quy nạp, đàm thoại, thuyết trình, nêu vấn đề. D. TIẾN TRÌNH BI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 7a2/ (Vắng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .) 2. Kiểm tra bài cũ: 7a2: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . -Thế nào là văn biểu cảm? -Văn biểu cảm có những đặc điểm chung gì? 3. Đặt vấn đề. Như các em đã biết, văn biểu cảm là loại văn cho phép ta bộc lộ những tư tưởng, tình cảm sâu sắc và kín đáo nhất của mình. Nó thuyết phục người đọc ở chỗ chân thật, tự nhiên nói lên những cảm xúc của mình mà không gò bó theo một khuôn khổ nhất định. Vậy văn biểu cảm có những đặc điểm gì ? Tiết học hôm nay, sẽ trả lới cho câu hỏi đó . 4. Tiến trình dạy học. HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài. I. Tìm hiểu chung: Cho học sinh đọc bài “ Tấm gương” 1. Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm - Bài văn “Tấm gương” biểu đạt tình cảm gì? + Ngợi ca đức tính trung thực của con người, ghét thói xu nịnh, a. Ví dụ: dối trá. * Ví dụ 1: - Để biểu đạt tình cảm đó tác giả đã làm bằng cách nào? * Đoạn 1:Bài văn “Tấm gương” + Tác giả mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa vì gương luôn a. Bài văn biểu đạt tình cảm : ngợi ca phản chiếu trung thành mọi vật xung quanh. Nói với gương, ca đức tính trung thực của con người, ghét ngợi gương là gián tiếp ngợi ca người trung thực. thói xu nịnh, dối trá. - Bố cục bài văn gồm mấy phần? Mở bài từ đâu đến đâu? Kết bài b. Tác giả mượn hình ảnh tấm gương ở đâu? làm điểm tựa . + Học sinh tự bộc lộ. - Mở bài và kết bài có quan hệ với nhau như thế nào? + Mở bài và kết bài : đều khẳng định tấm gương có đức tính quý báu nhất là : trung thực, thẳng thắn, không biết xu nịnh - Thân bài nêu lên ý nghĩa gì? b. Bố cục : 3 phần : - Thân bài : nói về các đức tính của tấm gương. -MB:Nêu phẩm chất của gương - Bài văn có bố cục 3 phần như sau -TB: Ích lợi của tấm gương -Mở bài : Nêu thẳng phẩm chất của tấm gương : “.....là người bạn -KB:Khẳng định lại chủ đề chân thật......”  Bố cục theo mạch tình cảm, suy nghĩ - Thân bài : d. Nội dung: biểu dương tính trung +Nhấn mạnh đức tính trung thực của tấm gương. thực. + Những kẻ soi gương trong đời, những người trong sử sách Giáo viên: Trần Thị Hoa 7 Trường THCS – THPT DTNT Đạ Tẻ *************************************************************************************************************. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án: ngữ Văn 7 Năm học: 2010- 2011 ******************************************************************************************************************. HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ xưa... + Tâm hồn đẹp hơn gương mặt đẹp. Kết bài : Khẳng định lại các đức tính tốt đẹp của tấm gương - Nội dung bài văn? + Nội dung bài văn là biểu dương tính trung thực. Hai ví dụ về 2 nhân vật : Mạc Đĩnh Chi (là người đáng trọng), Trương Chi ( là người đáng thương) nhưng nếu soi gương thì gương cũng không vì tình cảm mà nói sai sự thật. - Tình cảm và sự đánh giá của tác giả về gương có rõ ràng, chân thực không? Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với giá trị của bài văn? + Sự đánh giá về gương rõ ràng, chân thực, không thể bác bỏ. Hình ảnh tấm gương có sức khêu gợi, tạo nên giá trị bài văn. Học sinh đọc đoạn văn thứ hai ? Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì? Tình cảm ở đây được biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp ? Em dựa vào dấu hiệu nào để đưa ra nhận xét của mình ? -Đoạn văn thể hiện tình cảm thương nhớ, nỗi cô đơn, xót xa, tủi nhục của đứa con xa mẹ. Tình cảm này được biểu hiện trực tiếp qua tiếng kêu, lời than, câu hỏi biểu cảm. - Như vậy qua hai đoạn văn em thấy người viết thường biểu đạt tình cảm của mình bằng cách nào ? Bố cục của bài viết ra sao? Tình cảm biểu hiện trong bài phải như thế nào? Ghi nhớ SGK - Nhận biết tình cảm được biểu lộ trong văn bản “Hoa học trò”: - Bài văn thể hiện tình cảm lưu luyến trường, bạn của tuổi học tro. + Cảm xúc bối rối thẫn. (Đoạn 1) + Cảm xúc trống trải. (Đoạn 2) + Cảm xúc cô đơn, pha chút hờn dỗi.(Đoạn 3) - Em có nhận xét về việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản biểu cảm trên ? Vì sao hoa phượng còn được gọi là hoa học trò? + Hoa phượng được gọi làhoa học trò là vì hoa phượng gắn bó với sân trường, vơí học trò, nó còn nở rộ vào mùa hè vì thế nó được coi là biểu tượng của sự chia ly. - Em hãy nêu nhận xét của mình về mạch ý trong văn bản biểu cảm? + Mạch ý của bài văn : hình ảnh hoa phượng với sắc đỏ ấy làm cháy lên trong lòng học trò nỗi buồn, nhớ, tiếc nuối, bâng khuâng lúc chia tay. - Cho biết tác dụng của cách biểu cảm trực tiếp (gián tiếp) trong văn bản ?. NỘI DUNG BÀI DẠY. * Ví dụ 2: - Đoạn văn thể hiện tình cảm cô đơn, cầu mong sự giúp đỡ và thông cảm. - Tình cảm ở đây được biểu hiện trực tiếp. - Dấu hiệu của nó là tiếng kêu, lời than, câu hỏi biểu cảm. 2.Ghi nhớ :(SGK/86) II. Luyện tập 1. Nhận biết tình cảm được biểu lộ trong văn bản “Hoa học trò”: - Bài văn thể hiện tình cảm lưu luyến trường, bạn của tuổi học tro. 2. Nhận xét về việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản biểu cảm trên: - Tác giả miêu tả hoa phượng để thể hiện tình cảm lưu luyến, nhớ thương đó. 3. Nhận xét về mạch ý trong văn bản biểu cảm: - Mạch ý của bài văn chính là sắc đỏ của hoa phượng cháy lên trong nỗi buồn nhớ của tuổi học trò lúc chia tay. 4. Tác dụng của cách biểu cảm trực tiếp (gián tiếp) trong văn bản: - Bài văn vừa biểu cảm trực tiếp vừa biểu cảm gián tiếp góp phần tạo sức truyền cảm mạnh mẽ đặc biệt là đối với ai đã từng là học trò… III. Hướng dẫn tự học: - Tìm hiểu đặc điểm văn bản biểu cảm trong văn bản “Những câu hát than thân”. - Học ghi nhớ* - Chuẩn bị: “Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm” Tìm hiểu: + Đối tượng biểu cảm và tình cảm trong các đề văn SGK/88; + Các bước làm văn biểu cảm. + Đọc kĩ văn bản mẫu SGK/89,90.. E/ RÚT KINH NGHIỆM :. Giáo viên: Trần Thị Hoa 8 Trường THCS – THPT DTNT Đạ Tẻ *************************************************************************************************************. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án: ngữ Văn 7 Năm học: 2010- 2011 ******************************************************************************************************************. HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ *Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm. Gọi HS đọc bài văn “Tấm gương”. * Hoạt động 2 : Cho HS đọc và trả lời câu hỏi về đoạn văn của Nguyên Hồng SGK/86.(Thảo luận theo bàn 3’) (?) Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì? (?) Tình cảm ở đây được biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp? (?) Em dựa vào hiệu nào để đưa ra nhận xét của mình? (?) Hãy nhắc lại đặc điểm của văn biểu cảm qua 2 VD vừa tìm hiểu?  GV chốt lại, gọi HS đọc phần ghi nhớ. *Hoạt động 3: Luyện tập Cho hs đọc văn bản Hoa học trò (?) Bài văn thể hiện tình cảm gì? - Qua hình ảnh hoa phượng, tác giả muốn miêu tả tâm trạng của lứa tuổi học trò lúc chia tay nghỉ hè. Nỗi buồn, nhớ khi xa trường, xa bạn. (?)Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trò gì trong bài văn biểu cảm này? - Tác giả không tả phượng như 1 loài hoa nở vào mùa hè , mà chỉ mượn hoa phượng để nói đến cuộc chia li (?) Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò? - Vì nhà thơ đã biến hoa phượng – một loài hoa nở rộ vào dịp kết thúc năm học thành biểu tượng của sự chia ly ngày hè đối với HS. (?) Hãy tìm mạch ý của bài văn? (Tâm trạng của học trò) - Học sinh tự bộc lộ. (?) Bài văn này biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp.. GHI BẢNG I. Đặc điểm của văn biểu cảm 1. Ví dụ: Sgk/84. * Đoạn 1:Bài văn “Tấm gương” a. Bài văn biểu đạt tình cảm : ngợi ca đức tính trung thực của con người, ghét thói xu nịnh, dối trá. b. Tác giả mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa . b. Bố cục : 3 phần : -MB:Nêu phẩm chất của gương -TB: Ích lợi của tấm gương -KB:Khẳng định lại chủ đề  Bố cục theo mạch tình cảm, suy nghĩ d. Nội dung: biểu dương tính trung thực. * Đoạn văn 2. - Đoạn văn thể hiện tình cảm cô đơn, cầu mong sự giúp đỡ và thông cảm. - Tình cảm ở đây được biểu hiện trực tiếp. - Dấu hiệu của nó là tiếng kêu, lời than, câu hỏi biểu cảm. 2. Ghi nhớ: Sgk/86 III. Luyện tập Bài văn: Hoa học trò. a. Thể hiện tình cảm : - Nỗi buồn nhớ khi xa trường , xa bạn. - Hoa phượng là biểu tượng của mùa chia tay học trò. b. Mạch ý của bài văn : + Đoạn 1: những ngày đang học “phượng cứ nở, phượng cứ rơi” : sự vô tư, hồn nhiên, chẳng nghĩ ngợi gì, sắp nghỉ hè : buồn, bối rối, thẫn thờ.. Giáo viên: Trần Thị Hoa 9 Trường THCS – THPT DTNT Đạ Tẻ *************************************************************************************************************. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án: ngữ Văn 7 Năm học: 2010- 2011 ******************************************************************************************************************. + Đoạn 2: những ngày chia tay : cảm xúc trống trải vô cùng. + Đoạn 3 : cảm xúc cô đơn, nhớ bạn và pha chút hờn dỗi. c. Bài văn thể hiện gián tiếp 4. Hướng dẫn về nhà: - Để biểu đạt tình cảm trong văn biểu cảm người viết phải làm gì? Bố cục của bài văn phải như thế nào?Lời văn trong văn biểu cảm phải đảm bảo yêu cầu gì? - Học thuộc ghi nhớ. - Xem trước bài “ Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm”. Giáo viên: Trần Thị Hoa 10 Trường THCS – THPT DTNT Đạ Tẻ *************************************************************************************************************. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án: ngữ Văn 7 Năm học: 2010- 2011 ******************************************************************************************************************. TUẦN 6 TIẾT 23. Ngày soạn:14.09.09 Ngày dạy:. TỪ HÁN VIỆT. (TT). I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp hs - Hiểu được các sắc thái ý nghĩa riêng biệt của từ Hán Việt - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh lạm dụng từ Hán Việt . II. TRỌNG TÂM, PHƯƠNG PHÁP: 1. Trọng tâm: Sử dụng từ Hán Việt và tránh lạm dụng. 2. Phương pháp: Quy nạp, thực hành. Tích hợp với môi trường: từ Hán Việt về môi trường. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: (1p) 7a2: 2. Kiểm tra bài cũ : (5p) 7a2: -Thế nào là yếu tố Hán Việt ? Yếu tố Hán Việt được dùng như thế nào ? -Từ ghép Hán Việt chia làm mấy loại chính ?Nêu trật tự của các yếu to trong từ ghép chính phụ Hán Việt ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài (1p) Qua tiết học trước về từ Hán Việt, các em đã được cung cấp kiến thức về yếu tố Hán Việt , 2 loại từ ghép Hán Việt với trật tự các yếu tố trong từ ghép Hán Việt . Tuy nhiên, chỉ bấy nhiêu vẫn chưa đủ, các em còn cần biết từ Hán Việt mang sắc thái ý nghĩa và sử dụng nó như thế nào cho phù hợp . Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu những vấn đề trên . HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ HOẠT ĐỘNG 1 (20P) Tìm hiểu tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt Cho hs quan sát vd ở bảng phụ được ghi ở sgk/81,82 (?) Em hãy tìm ra những từ Hán Việt trong 3 vd trên ? - phụ nữ , hoa lệ , từ trần , mai táng. (?) Tìm những từ thuần việt tương ứng ?- đàn bà , đẹp đẽ. (?) Tại sao các câu văn trên không dùng từ thuần việt mà. TIẾN TRÌNH GHI BẢNG I. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm 1. Ví dụ: sgk/81 a. Phụ nữ, hoa lệ, mai táng, từ trần. Giáo viên: Trần Thị Hoa 11 Trường THCS – THPT DTNT Đạ Tẻ *************************************************************************************************************. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án: ngữ Văn 7 Năm học: 2010- 2011 ******************************************************************************************************************. lại dùng từ Hán Việt ? - Vì từ HV và từ thuần việt khác nhau về sắc thái ý nghĩa . Do sự khác nhau về sắc thái ý nghĩa như vậy mà trong nhiều trường hợp không thể thay từ Hán Việt = từ thuần việt. (?) Em có nhận xét gì về sắc thái biểu cảm của 2 từ này có gì khác nhau ? - Sử dụng từ Hv trên mang sắc thái trân trọng biểu thị thái độ tôn kính. (?) Vậy người ta sử dụng từ Hán Việt để làm gì ? GV cho hs qua sát vd (?) Tại sao các câu trên dùng các từ tiểu tiện, tử thi mà không dùng các từ thuần việt tương ứng ? - Vì các từ Hán Việt mang sắc thái tao nhã lịch sự, còn các từ thuần việt mang sắc thái thô tuc, tạo cảm giác ghê sợ. (?) Ngoài sắc thái trang trọng người ta còn dùng từ Hán Việt để làm gì ? Cho hs đọc đoạn văn trang 82 (?) Các từ : kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ, thần tạo sắc thái gì trong hoàn cảnh giao tiếp nào ? - Đây là từ cổ dùng trong xã hội phong kiến, cac từ này tạo sắc thái cổ. (?) Từ Hán Việt còn có tác dụng gì nữa? (?) Tóm lại, từ Hán Việt có những tác dụng gì? (Ghi nhớ sgk/82) HOẠT ĐỘNG 2 (7P) Tìm hiểu sự lạm dụng từ Hán Việt Cho hs so sánh các cặp từ sau : 1. Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa 2. Ngoài sân trẻ em đang vui đùa, (?) Theo em mỗi cặp câu trên câu nào hay hơn ?vì sao? - Các câu hay hơn vì nó phù hợp với ngữ cảnh , do đó không nên lạm dụng từ HV khi có từ thuần việt thay thế . (?) Từ đó em rút ra được bài học gì trong việc sử dụng từ Hán Việt ? HOẠT ĐỘNG 3 (10P) Hướng dẫn HS luyện tập (?) Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì ? (?) Bài tập 2 thảo luận theo nhóm (?) Bài tập 3,4 yêu cầu chúng ta những gì ?. Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính b. Tiểu tiện , tử thi.  Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ c. Kinh đô, yết kiến, trẫm, thần , bệ hạ  Tạo sắc thái cổ , phù hợp với bầu không khí xh xưa 2. Ghi nhớ : sgk/82 II. Không nên lạm dụng từ Hán Việt. 1. Ví dụ: sgk/ 82 a. Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa b. Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa  Câu 2 hay hơn vì nó tự nhiên, trong sáng phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp 2. Ghi nhớ: Sgk/ 83 III. Luyện tập Bài 1/83 : Chọn từ điền vào chỗ trống - Mẹ, thân mẫu - Phu nhân, vợ - Sắp chết, lâm chung - Giáo huấn, dạy bảo Bài 2/83 Sở dĩ người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt đặt tên người, tên địa lí vì nó mang sắc thái trang trọng. Bài 3/84 Các từ : giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan sắc tuyệt trần góp phần tạo thái cổ xưa Bài 4/84 Thay từ bảo vệ = từ giữ gìn Thay từ mĩ lệ = từ đẹp. - Tạo sắc thái trang trọng , thể hiện thá 4. Hướng dẫn về nhà: (1p) - Học thuộc ghi nhớ sgk ; Làm bài tập còn lại - Xem trước bài “ Đặc điểm của văn biểu cảm” A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giáo viên: Trần Thị Hoa 12 Trường THCS – THPT DTNT Đạ Tẻ *************************************************************************************************************. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án: ngữ Văn 7 Năm học: 2010- 2011 ******************************************************************************************************************. Cảm nhận được sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua một đoạn trích được dịch theo thể thơ lục bát. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1.Kt: - Sơ giản về tác giả. - Sơ bộ về đặc điểm thể thơ lục bát. - Sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn được thể hiện trong văn bản . 2.Kn: - Nhận biết thể thơ lục bát. - Phân tích đoạn thơ chữ Hán được dịch sang tiếng Việt theo thể thơ lục bát. 3.Tđ: Tình yêu thiên nhiên đất nước, hòa hợp với thiên nhiên. C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc sáng tạo, đàm thoại, thuyết trình, nêu vấn đề. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 7a2/ (Vắng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .) 2. Kiểm tra bài cũ: 7a2: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (1) Đọc thuộc lòng bài “Phò giá về kinh”, nêu nội dung và ý nghĩa của bài thơ (5đ) (2) Nêu hiểu biết của em về thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. (3đ) (3) Bài “Côn Sơn ca ” của tác giả nào ? (2đ) 3. Đặt vấn đề : Thiên nhiên tươi đẹp luôn là đề tài để cho các thi nhân sản sinh ra những vần thơ đặc sắc. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một trong số những bài thơ như thế của một danh nhân văn hóa thế giới, đó là Nguyễn Trãi. 4. Hoạt động dạy và học.. HOẠT ĐỘNG 1 (17P) Tìm hiểu bài thơ Thiên Trường vãn vọng Đọc bài thơ (?) Hãy nêu vài nét về thân thế sự nghiệp của tác giả ? (?) Hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác của bài thơ ? -Trong dịp vua về thăm quê. (?)Bài thơ thuộc thể thơ gì? Vì sao em biết ? - Thất ngôn tứ tuyệt đường luật. (?) Theo em cảnh vật được tả vào thời điểm nào trong ngày? - Lúc về chiều. (?) Cảnh vật chung ở phủ Thiên Trường lúc này được miêu tả ra sao? - Xóm trước thôn sau đã bắt đầu chìm vào bóng tối. (?) Tại sao cảnh vật dường như có như không? - Bởi cảnh vật bị màu sương,làn khói bao phủ nên lúc mờ lúc tỏ. Đọc 2 câu cuối (?) Trong 2 câu thơ ta thấy hiện lên một bức tranh quê tuyệt đẹp.Theo em, hình ảnh nào để lại ấn tượng nhất? - Trẻ chăn trâu thổi sáo dẫn trâu về,cò trắng từng đôi sà xuống giữa cánh đồng đã vắng người. (?)Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả ở trong bài thơ so với cách miêu tả trong văn xuôi?- Ít chi tiết hơn, thiên về gợi tả. (?)Qua những chi tiết,hình ảnh được miêu tả trong bài thơ, cảnh làng quê vào chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra nhìn chung như thế nào? (?)Em hiểu gì về tâm hồn của tác giả trước cảnh tượng đó? - Là một ông vua nhưng tâm hồn vẫn gắn bó máu thịt với quê hương thôn dã của mình. (?) Từ sự thật về tâm hồn vua Trần Nhân Tông như thế, em hiểu gì về thời Trần trong lịch sử nước ta? - Có một ông vua có tâm hồn cao đẹp chứng tỏ thời đại đó của dân tộc ta,nhân dân ta sống rất cao đẹp như sử sách đã từng ca ngợi. HOẠT ĐỘNG 2 (17P) HOẠT ĐỘNG 2 (3P) Luyện tập HS làm bài tập 1 sgk/81 (Thảo luận theo bàn). TIẾN TRÌNH GHI BẢNG BÀI 1: Thiên Trường vãn vọng I. Giới thiệu tác giả , tác phẩm Sgk /76 II. Đọc - hiểu văn bản 1. Đọc, chú thích từ. 2. Phân tích a. Hai câu đầu Thôn hậu thôn tiền đạm tử yên Bán vô bán hữu tịch dương biên  Cảnh quê trầm lặng, yên bình, ấm áp. b. Hai câu sau Mục đồng địch lí ngưu quy tận Bạch lộ song song phi hạ điền  Hình ảnh cụ thể, gợi tả  Cảnh đậm đà sắc quê, hồn quê.Thể hiện sự hài hoà giữa tâm hồn con người với cảnh vật thiên nhiên * Ghi nhớ : sgk/77 III. Luyện tập Bài 1/81 Cả 2 đều là sản phẩm của những tâm hồn thi sĩ, những tâm hồn có khả năng. Giáo viên: Trần Thị Hoa 13 Trường THCS – THPT DTNT Đạ Tẻ *************************************************************************************************************. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án: ngữ Văn 7 Năm học: 2010- 2011 ******************************************************************************************************************. hoà nhập với thiên nhiên, cả 2 nhà thơ cùng nghe tiếng suối mà như nghe tiếng nhạc. Mặc dù một bên là đàn,một bên là tiếng hát. 4. Hướng dẫn về nhà: (1p) - Đọc diễn cảm lại hai bài thơ. - Học thuộc 2 bài thơ và phần ghi nhớ, nắm nội dung phần ghi trong vở. Nắm được tiểu sử về Nguyễn Trãi ,Trần Nhân Tông. TUẦN 6 TIẾT 21,22. Ngày soạn: 14.09.09 Ngày dạy: CÔN SƠN CA ( Nguyễn Trãi) BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA (Trần Nhân Tông) ( Tự học có hướng dẫn ). TUẦN 7 TIẾT 25. Ngày soạn:14.09.09 Ngày dạy:. ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp hs -Nắm được kiểu đề văn biểu cảm -Nắm được các bước làm bài văn biểu cảm. - Có ý thức, thói quen thực hiện 5 bước khi làm bài văn. II. TRỌNG TÂM, PHƯƠNG PHÁP: 1. Trọng tâm: Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm. 2. Phương pháp: Quy nạp, thực hành, thảo luận. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức : (1P) 7a2: 2. Kiểm tra bài cũ : (3P) 7a2: -Em hãy nêu các đặc điểm của bài văn biểu cảm? 3. Bài mới : Giới thiệu bài (1p) Ở tiết trước các em đã tìm hiểu về đặc điểm của văn tự sự, tiết học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu đề và cách làm 1 bài văn biểu cảm. HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ TIẾN TRÌNH GHI BẢNG * Hoạt động 1 (7P) Tìm hiểu đề văn biểu cảm I. Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu GV chép đề lên bảng phụ cảm. (?) Em hãy xác định đối tượng biểu cảm và 1. Đề văn biểu cảm: Các đề : skk/88. tình cảm cần biểu hiện trong đề văn là gì ? 1. Đối tượng : Vườn cây - Đối tượng biểu cảm: Tình cảm biểu hiện : những suy nghĩ, những a. Dòng sông. tình cảm về vườn cây của quê hương mình, b.Thời tiết, khí hậu, ánh sáng của đêm trung thu. c. Nụ cười của mẹ. qua đó nói lên niềm tự hào của quê hương 2. Đối tượng:Thời tiết,khí hậu, ánh sáng của d. Niềm vui, nỗi buồn của tuổi thơ. Giáo viên: Trần Thị Hoa 14 Trường THCS – THPT DTNT Đạ Tẻ *************************************************************************************************************. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án: ngữ Văn 7 Năm học: 2010- 2011 ******************************************************************************************************************. đêm trung thu Tình cảm : ấn tượng sâu sắc nhất về đêm trung thu : kỉ niệm cảnh sắc, sự vật, con người. 3. Đối tượng : nụ cười của mẹ Tình cảm : từ nụ cười đó đã để lại cho em niềm xúc động 4. Đối tượng : cây tùng …. Mục đích : bày tỏ những suy nghĩ ,tình cảm về cách sống, về tình bạn bè (?) Qua phân tích em có nhận xét gì về đề văn biểu cảm ? - Đọc điểm 1 phần Ghi nhớ sgk. * Hoạt động 2: (20P) Các bước làm văn biểu cảm Yêu cầu hs chú ý vào đề 3 (?) Khi có đề bài trong tay trước tiên chúng ta phải làm gì? - Tìm hiểu đề và tìm ý. (?) Đề yêu cầu phát biểu cảm nghĩ về cái gì? - Đề yêu cầu phát biểu cảm xúc và suy nghĩ về nụ cười của mẹ. (?) Em hình dung và hiểu như thế nào về đối tượng ấy? - Đó là nụ cười yêu thương, nụ cười khích lệ (?) Có phải khi nào cũng thấy nụ cười đó không ? đó là lúc nào ? Mỗi khi vắng nụ cười của mẹ em thấy như thế nào? Làm sao để luôn được thấy nụ cười của mẹ ? (?) Muốn tìm ý cho bài văn chúng ta phải làm như thế nào? - Ghi nhớ ý 2. (?) Khi đã tìm hiểu đề và tìm ý xong bước tiếp theo chúng ta làm gì ? - Lập dàn ý. (?) Lập dàn ý cho đề văn trên? (?) Bước tiếp theo chúng ta làm gì ? - Viết thành bài văn. (?) Khi chúng ta viết bài xong thì làm công đoạn gì tiếp theo ? - Đọc lại bài. (?) Vậy chúng ta đã lập xong dàn ý bây giờ các em viết cho cô phần mở bài? * GV gọi hs đọc phần mở bài của mình (?) Qua phân tích các em hay nêu cho cô các bước làm bài văn biểu cảm? - Đọc ghi nhớ sgk/88. * Hoạt động 3 (12P) Luyện tập (?) Em hãy nêu yêu cầu của phần luyện tập? ( HSTLN). - Tình cảm biểu hiện:.  Đề văn biểu cảm bao giờ cũng có đối tượng bịểu cảm và định hướng tình cảm cho bài làm. 2. Các bước làm bài văn biểu cảm. 1.Tìm hiểu đề : - Đối tượng biểu cảm : nụ cười của mẹ. -Tình cảm cần biểu hiện : phát biểu cảm xúc và suy nghĩ về nụ cười của mẹ. 2.Tìm ý : Nụ cười của mẹ - Mẹ cười khi em biết đi, biết nói., lần đầu tiên em đi học, mỗi khi em được điểm 9,10, em được lên lớp. - Khi em biết vâng lời bố mẹ, khi em làm việc tốt. - Vắng nụ cười của mẹ, em thấy buồn, trống trải, không khí nặng nề. - Em luôn vâng lời mẹ, làm nhiều việc tốt để được thấy nụ cười của mẹ. 3. Dàn ý -MB: Nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ -TB: Nêu các biểu hiện sắc thái của nụ cười : + Nụ cười vui , thương yêu + Nụ cười khuyến khích + Nụ cười an ủi + Nhưng khi vắng nụ cười của mẹ - KB: Lòng yêu thương và kính trọng mẹ * Ghi nhớ : Sgk/88 II. Luyện tập Bài văn : sgk/89 a. Tình cảm: Tha thiết đối với quê hương An Giang - Đặt tên : An Giang quê tôi, kí ức một miền quê - Đề văn thích hợp : Cảm nghĩ về quê hương An Giang b. Dàn ý + Mở bài : Giới thiệu tình yêu quê hương + Thân bài : Biểu hiện tình yêu mến quê hương: Tình yêu quê từ tuổi thơ - Tình yêu quê hương trong chiến đấu và những tấm gương yêu nước + Kết bài : Tình yêu quê hương với nhận thức của người từng trải, trưởng thành. c. Phương thức biểu cảm: trực tiếp + Các câu :- Tuổi thơ tôi đã hằn sâu trong kí ức. Giáo viên: Trần Thị Hoa 15 Trường THCS – THPT DTNT Đạ Tẻ *************************************************************************************************************. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án: ngữ Văn 7 Năm học: 2010- 2011 ******************************************************************************************************************. 4. Hướng dẫn về nhà (1p) - Học thuộc ghi nhớ sgk - Nhắc lại các bước làm văn biểu cảm. - Học thuộc bài thơ “Bài ca Côn Sơn” “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra” - Soạn bài tiếp theo “ Sau phút chia li”. Giáo viên: Trần Thị Hoa 16 Trường THCS – THPT DTNT Đạ Tẻ *************************************************************************************************************. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×